You are on page 1of 34

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


Cơ sở 2 – TP Hồ Chí Minh

BÁO CÁO PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

Đề tài: Bán mỹ phẩm


Giảng viên hướng dẫn: Huỳnh Lưu Quốc Linh
Nhóm 13 thực hiện. Các thành viên:
Hà Hữu Nhân N18DCCN136
Phạm Phan Đại Hải N17DCCN042
Ngô Trung Dũng N18DCCN028
Đặng Văn Phương N18DCCN157

TP Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2021


Nhận xét của giảng viên hướng dẫn:
Lời cảm ơn

Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông (Cơ sở phía Nam) đã đưa môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin vào
chương trình giảng dạy. Đặc biệt, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ
môn – Thầy Huỳnh Lưu Quốc Linh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
nhóm em cũng như tập thể lớp trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham
gia lớp học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin của thầy, nhóm em đã có thêm cho mình
nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những
kiến thức quý báu, là hành trang để nhóm em có thể làm việc và phát triển sau này.
Bộ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính
thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên.
Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ
ngỡ. Mặc dù nhóm em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn báo cáo khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và góp ý để
báo cáo của nhóm em được hoàn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!
Mục lục

Lời giới thiệu..............................................................................................................................................6


Chương 2: Xác định yêu cầu.....................................................................................................................7
1. Lược đồ các Use case.....................................................................................................................7
2. Đăng nhập......................................................................................................................................7
3. Đăng xuất.......................................................................................................................................8
4. Cập nhật tài khoản........................................................................................................................8
5. Quản lý nhân viên..........................................................................................................................9
6. Quản lí mỹ phẩm.........................................................................................................................10
7. Quản lí hóa đơn............................................................................................................................11
8. Thống kê.......................................................................................................................................12
9. Thống kê hóa đơn........................................................................................................................12
10. Thống kê doanh thu-chi phí....................................................................................................13
Chương 3: Thiết kế phần mềm...............................................................................................................14
Sơ đồ luồng dữ liệu DFD........................................................................................................................14
Chương 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu...........................................................................................................15
1. Sơ đồ ERD:...................................................................................................................................15
2. Sơ đồ Database Diagram:............................................................................................................16
Chương 5: Thiết kế giao diện..................................................................................................................16
1. Chọn màu chủ đạo và kiểu chữ, màu chữ:.................................................................................16
2. Tuân thủ các bước trong chính trong thiết kế giao diện:..........................................................16
3. Sơ đồ các giao diện:.....................................................................................................................17
4. Các màn hình hoàn thành...........................................................................................................17
4.1 Màn hình đăng nhập............................................................................................................17
4.2 Màn hình trang chủ.............................................................................................................18
4.3 Màn hình quản lý mỹ phẩm................................................................................................19
4.4 Màn hình xuất hóa đơn.......................................................................................................20
4.5 Màn hình thống kê...............................................................................................................21
4.6 Màn hình thống kê hóa đơn................................................................................................22
4.7 Màn hình thống kê doanh thu.............................................................................................24
4.8 Màn hình quản lý nhân viên...............................................................................................25
4.9 Màn hình cập nhập tài khoản.............................................................................................26
Chương 6: Cài đặt phần mềm................................................................................................................27
1.Công cụ lập trình.................................................................................................................................27
2.Kỹ thuật lập trình................................................................................................................................27
3.Kiến trúc mô hình...............................................................................................................................27
4.Công cụ quản lý source code:.............................................................................................................28
Chương 7: Kiểm thử................................................................................................................................28
1.Phương pháp kiểm thử:......................................................................................................................28
1.1 Yêu cầu kiểm thử:............................................................................................................................28
1.2 Phương pháp kiểm thử:...................................................................................................................28
2.Không gian kiểm thử:..........................................................................................................................28
3. Bộ dữ liệu kiểm thử:..........................................................................................................................29
Tài liệu tham khảo:.................................................................................................................................33
Lời kết......................................................................................................................................................33
Lời giới thiệu

Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc quản lý những dữ liệu lớn đã dần
trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Đặc biệt với thời đại mà việc mua bán hàng hóa vô
cùng nhộn nhịp như bây giờ. Dựa vào nhu cầu cần quản lý số lượng lớn hàng hóa và các
hóa đơn bán hàng với nhiều loại mỹ phẩm và con số phức tạp, nhóm chúng em đã tạo nên
phần mềm hỗ trợ cho cửa hàng bán mỹ phẩm.
Nội dung báo cáo

Chương 2: Xác định yêu cầu


1. Lược đồ các Use case
2. Đăng nhập

Use-Case Nội dung


Tên Use-Case Đăng nhập
Actor Nhân viên, admin
Mô tả Use case này mô tả các bước đăng
nhập của các actor vào hệ thống.

Điều kiện kích hoạt Khi actor chọn chức năng đăng nhập từ
hệ thống
Tiền điều kiện Người dùng phải có tài khoản trên hệ
thống

Hậu điều kiện Người dùng đăng nhập thành công


Luồng sự kiện chính 1. Hệ thống yêu cầu actor cung cấp
thông tin đăng nhập gồm tên đăng
nhập và mật khẩu.
2. Actor nhập xong thông tin đăng
nhập và click nút login.
3. Hệ thống check lại thông tin
đăng nhập và thông báo thành
công/thất bại cho actor.
4. Kết thúc use-case
Luồng sự kiện phụ Th1: đăng nhập thành công:
1. Nếu đăng nhập thành công hệ
thống dựa trên thông tin đăng
nhập sẽ đồng thời phân quyền
tùy theo loại nhân viên hay
admin.
Th2: đăng nhập thất bại:
1. hệ thống sẽ hiện thông báo cho
người dùng đã sai mật khẩu hoặc
tài khoản và yêu cầu đăng nhập
lại.

3. Đăng xuất
Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Đăng xuất
Actor Nhân viên, Admin
Mô tả Use case này mô tả cách đăng xuất của
các actor khỏi hệ thống.
Điều kiện kích hoạt Khi actor chọn chức năng đăng xuất từ
trang quản lý
Tiền điều kiện Actor phải đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Actor đăng xuất ra khỏi hệ thống
Luồng sự kiện chính 1. Actor thực hiện chức năng
đăng xuất khỏi hệ thống.
Actor dùng xác nhận đăng xuất
Kết thúc use-case

4. Cập nhật tài khoản


Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Cập nhật tài khoản
Actor Nhân viên, admin
Mô tả Use case này cho phép actor chỉnh sửa
thông tin username và password của
account
Điều kiện kích hoạt Khi actor chọn chức năng cập nhật tài
khoản từ trang quản lý
Tiền điều kiện Actor phải đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Actor được phép chỉnh sửa thông tin
Luồng sự kiện chính 1. Actor nhấn vào chức năng cập
nhật tài khoản
2. Hệ thống hiển thị thông
tin cần đổi username
hoặc password mới của
actor
3. Actor sửa các thông tin, sau
đó nhấn vào update để hệ
thống lưu lại thông tin
account
4. Kết thúc use-case
Luồng sự kiện phụ 1. Nếu mật khẩu hoặc tài khoản để
trống mà nhấp vào update thì nó
hiện ra thong báo
2. Nếu không có nhu cầu thay đổi
thì có thể nhấn x để thoát khỏi

5. Quản lý nhân viên

Use-Case Nội dung


Tên Use-Case Quản lý nhân viên
Actor Admin
Mô tả Cho phép admin có thể thao tác với danh
sách nhân viên (thêm, sửa, xóa, tìm
kiếm, kết xuất)
Điều kiện kích hoạt Admin nhấn vào mục quản lý nhân viên
trên cửa sổ quản lý
Tiền điều kiện Phải đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
admin
Hậu điều kiện Admin xem được danh sách nhân viên
Luồng sự kiện chính 1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Chọn chức năng quản lý nhân
viên
3. Hệ thống hiển thị form yêu cầu
thông tin nhân viên bao gồm:
họ và tên, tuổi, địa chỉ, giới tính
4. Hệ thống hiển thị danh sách
nhân viên và một số nút chức
năng khác như: thêm, xóa,…
5. Kết thúc use case
Luồng sự kiện phụ 1. Thêm nhân viên: Không để trống
các thông tin cơ bản của nhân
viên nếu không thì nó sẽ thông
báo lỗi
2. Xóa nhân viên: Chọn nhân viên
cần xóa trong bảng bên cạnh và
xóa
3. Sửa nhân viên: Chọn nhân viên
trong bảng bên cạnh và sửa nhân
viên sau đó lưu lại bằng cách
nhân nút cập nhật

6. Quản lí mỹ phẩm
Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Quản lí mỹ phẩm
Actor Nhân viên, admin
Mô tả Use-case này cho phép actor thực hiện
việc thao tác với mỹ phẩm(thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm, kết xuất)
Điều kiện kích hoạt Actor vào mục mỹ phẩm trên cửa sổ
quản lí
Tiền điều kiện Actor phải đăng nhập vào hệ thống dưới
quyền nhân viên hoặc admin
Hậu điều kiện Actor được phép quản lí mỹ phẩm
Luồng sự kiện chính 1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Chọn chức năng quản lí
mỹ phẩm
3. Hệ thống hiển thị form yêu cầu
thêm mỹ phẩm bao gồm: tên,
nhà sản xuất, hạn sử dụng, ngày
sản xuất, số lượng đơn giá,
thành tiền
4. Hệ thống hiển thị danh sách
mỹ phẩm và một số nút chức
năng như là thêm, xóa, reset,…
5. Kết thúc use-case.
Luồng sự kiện phụ 1. Thêm mỹ phẩm: Không để trống
các thông tin cơ bản của mỹ
phẩm nếu không thì nó sẽ thông
báo lỗi.
2. Xóa mĩ phẩm: Chọn mĩ phẩm cần
xóa trong bảng bên cạnh và xóa
3. Sửa mỹ phẩm: Chọn mĩ phẩm
trong bảng bên cạnh và sửa thông
tin mỹ phẩm sau đó nhân nút cập
nhật
4. Reset các thông tin bằng cách
nhấp vào nút reset
5. Lưu vào csdl: Sauk hi thao tác
xong ta cần lưu những thông tin
đó vào csdl bằng cách nhấn vào
thông tin cần lưu ở bảng thứ hai
và nhấp vào nút lưu vào csdl

7. Quản lí hóa đơn


Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Quản lí hóa đơn
Actor Nhân viên, admin
Mô tả Use-case này cho phép actor thực hiện
việc quản lí hóa đơn
Điều kiện kích hoạt Actor nhấp vào mục hóa đơn trên cửa sổ
quản lí
Tiền điều kiện Actor phải đăng nhập vào hệ thống dưới
quyền nhân viên hoặc admin
Hậu điều kiện Actor được quyền quản lí hóa đơn
Luồng sự kiện chính 1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Chọn chức năng hóa đơn
3. Hệ thống hiển thị form yêu
cầu nhập hóa đơn bao
gồm:Tên mỹ phẩm, ngày sản
xuất, nhà sản xuất, đơn giá,
số lượng, số lượng tồn.
4. Hệ thống hiển thị bảng chi
tiết hóa đơn vầ một số chức
năng thao tác như: thêm, xóa,

5. Kết thúc use-case.
Luồng sự kiện phụ 1. Thêm hóa đơn: Không để trống
các thông tin cơ bản của hóa đơn
nếu không thì nó sẽ thông báo lỗi
2. Xóa hóa đơn: Chọn hóa đơn cần
xóa trong bảng bên cạnh và xóa
3. Sửa hóa đơn: Chọn hóa đơn
trong bảng bên cạnh và sửa
thông tin hóa đơn sau đó lưu
lại bằng cách nhân nút cập
nhật
4. Có thể lập một hóa đơn mới bằng
cách nhấp vào hóa đơn mới trên
bảng quản lí

8. Thống kê
Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Thống kê
Actor Admin
Mô tả Use-case cho phép admin thống kê hóa
đơn hoặc thống kê doanh thu- chi phí
Điều kiện kích hoạt Actor nhấp vào mục thống kê trên cửa
sổ quản lí
Tiền điều kiện Đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
admin
Hậu điều kiện Admin được vào thống kê
Luồng sự kiện chính 1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Chọn chức năng thống kê
3. Admin chọn và một trong hai
cách thống kê là thống kê hóa
đơn hoặc thống kê doanh thu-chi
phí
4. Kết thúc use-case
Luồng sự kiện phụ
9. Thống kê hóa đơn
Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Thống kê hóa đơn
Actor Admin
Mô tả Use-case cho phép admin thống kê hóa
đơn
Điều kiện kích hoạt Admin nhấp vào vào mục thống kê trên
cửa sổ quản lí sau đó chọn vào thống kê
hóa đơn
Tiền điều kiện Đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
admin
Hậu điều kiện Admin được thống kê hóa đơn
Luồng sự kiện chính 5. Đăng nhập vào hệ thống
6. Admin chọn chức năng thống
kê hóa đơn
7. Hệ thống hiện ra form lọc hóa
đơn, danh sách hóa đơn và một
số thao tác khác như: lọc, kết
xuất,…
8. Kết thúc use-case
Luồng sự kiện phụ 1. Có thể lọc hóa đơn dựa theo
các thông tin trong form
2. Kết xuất chi tiết hóa đơn đã chọn
trong bảng danh sách hóa đơn
hoặc kết xuất danh sách hóa đơn
đã lọc

10. Thống kê doanh thu-chi phí


Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Thống kê doanh thu- chi phí
Actor Admin
Mô tả Use-case cho phép admin thống kê
doanh thu- chi phí
Điều kiện kích hoạt Actor nhấp vào vào mục thống kê trên
cửa sổ quản lí sau đó chọn vào thống kê
doanh thu- chi phí
Tiền điều kiện Đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
admin
Hậu điều kiện Admin được thống kê doanh thu- chi phí
Luồng sự kiện chính 1. 1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Admin chọn chức năng thống
kê doanh thu- chi phí
3. Hệ thống hiện ra bảng chi tiết,
biểu đồ và một số chức năng
liên quan như: Lọc, kết xuất,…
4. Có thể chọn theo tổng doanh
thu-kinh phí hoặc doanh thu
theo sản phẩm
5. Kết thúc use-case

Luồng sự kiện phụ 1. Thống kê tổng doanh thu-


chi phí theo năm
2. Thống kê tổng doanh thu sản
phẩm theo tháng và năm

Chương 3: Thiết kế phần mềm


Sơ đồ luồng dữ liệu DFD

 Khái niệm :
Sơ đồ luồng dữ liệu trong tiếng Anh là Data Flow Diagram, viết tắt là DFD.
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) là một mô hình hệ thống cân xứng cả
dữ liệu và tiến trình (progress). Nó chỉ ra cách thông tin chuyển
vận từ một tiến trình hoặc từ chức năng này trong hệ thống sang
một tiến trình hoăc chức năng khác. Điều quan trọng nhất là nó
chỉ ra những thông tin nào cần phải có trước khi cho thực hiện
một tiến trình,

 Các mức cấp bậc trong sơ đồ luồng dữ liệu :


Tác nhân ngoài: đối tượng bên ngoài hệ thống, nguồn phát sinh
hay thu nhận dữ liệu
Tiến trình: Thao tác đối với thông tin hay
khối dữ liệu Luồng dữ liệu: luồng thông tin
di chuyển trong hệ thống Kho dữ liệu: nơi
lưu trữ dữ liệu
Ký hiệu:

DFD (mức 0): Toàn bộ phần mềm là khối xử lý

DFD (mức 1): Sơ đồ mức 0 có thể phân rã thành nhiều sơ đồ mức 1, các
sơ đồ mức 1 này phải đảm bảo thể hiện đầy đủ ý nghĩa sơ đồ mức 0 (tác
nhân, thiết bị, luồng dữ liệu, xử lý, bộ nhớ phụ).
Chương 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Sơ đồ ERD:

2. Sơ đồ Database Diagram:

Chương 5: Thiết kế giao diện


1. Chọn màu chủ đạo và kiểu chữ, màu chữ:
Chủ đề của nhóm em liên quan đến dịch vụ bán mỹ phẩm nên nhó mem quyết định lấy
màu hồng và máu xám trằng làm màu chủ đạo.
2. Tuân thủ các bước trong chính trong thiết kế giao diện:
2.1) Dựa vào mô hình DFD để đưa ra các giao diện cần thiết.
Dựa vào mô hình ERD và các Usercase để đưa ra dánh sách các giao diện phải có trong
chương trình:
 Màn hình đăng nhập
 Màn hình trang chủ
 Màn hình quản lý mỹ phẩm
 Màn hình xuất hóa đơn
 Màn hình thống kê
 Màn hình thống kê hóa đơn
 Màn hình thống kê doanh thu
 Màn hình quản lý nhân viên
 Màn hình cập nhập tài khoản

2.2) Đưa lên ứng dụng phát triển để thể hiện tính đúng đắn.
Sau khi đã thiết kế trên Photoshop ta bắt đầu với việc căn chỉnh tính đúng đắng cho màn
hình. Với màn hình đúng đắn, người dùng phải thao tác được nghiệp vụ. Chưa cần quan
tâm đến tính tiện dụng và tính hiệu quả. Chủ yếu sử dụng các ô nhập liệu (textbox) để
nhập thông tin.

2.3) Sau khi đã có màn hình đúng đắn, ta thiết kế với tính tiện dụng.
2.4) Căn chỉnh để có được màn hình có tính hiệu quả.
2.5) Ta thực hiện vòng lặp dựa vào tính tiện dụng và tính hiệu quả để đưa ra màn hình
cuối cùng có tính hoàn mỹ cao nhất.
3. Sơ đồ các giao diện:
Màn hình đăng nhập

Trang chủ Mỹ phẩm Hóa đơn Thống kê

Quản lý nhân Thêm mỹ phẩm Thêm hóa đơn Thống kê doanh


viên thu

Cập nhập tài Cập nhập mỹ Cập nhập hóa Thống kê hóa
khoản phẩm đơn đơn

Đăng xuất Xóa mỹ phẩm Xóa hóa đơn

Kết xuất

4. Các màn hình hoàn thành


4.1 Màn hình đăng nhập

STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú


quan
1 Đăng nhập Kiểm tra các 1.Nếu tài
dữ liệu từ khoản đúng
các trường thì mở màn
tên đăng hình chính
nhập và mật 2.Nếu tài
khẩu khoản sai thì
báo cho
người dùng
kiểm tra lại.

4.2 Màn hình trang chủ

STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú


quan
1 Quản lí nhân Chọn mục Hiển thị
viên quản lí nhân form quản lí
viên để hiển nhân viên và
thị thông tin
nhân viên
2 Cập nhập tài Chọn mục Hiện form
khoản cập nhập tài cập nhập tài
khoản để khoản
hiện thị
3 Đăng xuất Thoát khỏi Trở về form
tài khoản đăng nhập
hiện tại để
đănh nhập
với tài khoản
khác

4.3 Màn hình quản lý mỹ phẩm

STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú


quan
1 thêm thêm mỹ Kiểm tra
phẩm mới thông tin
vào hệ thống trong các
mục, lưu
thông tin mỹ
phẩm vào cơ
sở dữ liệu
2 Cập nhập Sửa thông tin Hiên thông
của mỹ phẩm tin cũ của
đã chọn mỹ phẩm đã
chọn, cho
sửa và lưu
thông tin
mới
3 Xóa Xóa mỹ xóa mỹ
phẩm khỏi phẩm ra khỏi
hệ thống cơ sở dữ liệu
4 Reset Load lại Cập nhập lại
trang dữ liệu

4.4 Màn hình xuất hóa đơn

STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú


quan
1 Thêm Thêm hóa Nhập thông
đơn mua tin hóa đơn
hàng và lưu nó
vào cơ sở dữ
liệu
2 Cập nhập Sửa thông tin Kiểm tra và
hóa đơn đã sửa thông tin
có hóa đơn
trong các
field
3 Xóa Xóa hóa đơn Xóa hóa đơn
ra khỏi hệ khỏi CSDL
thống
4.5 Màn hình thống kê

STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú


quan
1 Thống kê Chọn thao Hiện thị
hóa đơn tác thống kê form thống
hóa đơn kê hóa đơn
2 Thống kê Chọn thao Hiện form
doanh thu tác thống kê thống kê
doanh thu- doanh thu
kinh phí

4.6 Màn hình thống kê hóa đơn


STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú
quan
1 Lọc Lọc hóa đơn Lấy dữ liệu
theo các mục các mục đã
đã chọn chọn, lọc
theo thông
tin, hiển thị
dữ liệu được
lọc
2 Chọn loại Chọn loại Lấy list loại
hóa đơn hóa đơn hóa đơn,
muốn lọc hiển thị cho
người dùng
chọn
3 Chọn tên Chọn lọc hóa Lấy list nhân
nhân viên đơn theo viên đã tọa
nhân viên hóa đơn hiển
thị lên cho
người dùng
chọn
4 Chọn ngày Chọn lọc hóa Cho người
lập đơn theo dùng chọn
ngày lập ngày
4.7 Màn hình thống kê doanh thu

STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú


quan
1 Lọc Lọc doanh Lấy dữ liệu
thu theo các các mục đã
mục đã chọn chọn, lọc
theo thông
tin, hiển thị
dữ liệu được
lọc
2 Chọn loại Chọn lọc hiển thị cho
lọc theo doanh người dùng
thu từng sản chọn mục
phầm hoặc doanh thu
lọc theo tổng muốn lọc
doanh thu
3 Chọn năm Lọc theo Cho người
năm dùng chọn
năm muốn
lọc thông tin
4 Kết xuất Xuất file Lấy dữ liệu
PDF thông trong bảng,
tin trong kết xuất
bảng thành file
PDF lưu vào
folder

4.8 Màn hình quản lý nhân viên


STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú
quan
1 Thêm Thêm nhân Kiểm tra
viên vào hệ thông tin
thống trong field,
tạo nhân
viên mới với
thông tin
nhận được
2 Cập nhập Sửa thông tin Kiểm tra và
nhân viên đã sửa thông tin
có nhân viên
trong các
field
3 Xóa Xóa nhân Xóa nhân
viên ra khỏi viên trong
hệ thống CSDL

4.9 Màn hình cập nhập tài khoản

STT Thao tác Ý nghĩa Xử lý liên Ghi chú


quan
1 Cập nhập Sửa thông tin Kiểm tra và
tài khoản đã sửa thông tin
có tài khoản
trong các
field, lưu
vào CSDL

Chương 6: Cài đặt phần mềm


1.Công cụ lập trình
-Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Microsoft SqlServer
-Ngôn ngữ lập trình :Java, Java Swing để thiết kế
-Môi trường cài đặt : Netbean
-API Java: JDBC
2.Kỹ thuật lập trình
-Tên biến rõ ràng,có ý nghĩa,tránh nhầm lẫn
-Thống nhất cách đặt tên:
 Tên hàm :Tuân theo quy tắc đặt tên hàm trong java
 Tên biến : Tuân theo quy tắc đặt tên biến trong java
 …
-Khả năng tái sử dụng: tách nhỏ từng Mô-đun
-Kỹ thuật lập trình hướng đối tượng (OOP) để lập trình
-Lý do:
o Dễ tiếp cận
o Dễ quản lý code
o Khả năng tái sử dụng
3.Kiến trúc mô hình
-Nhóm chọn kiến trúc mô hình 1 lớp, một vài chức năng phức tạp thì sẽ tách ra
thành một module khác để tiện cho việc bảo trì mà nâng cấp
- Lý do:
o Ưu tiên tốc độ thiết kế và lập trình
o Xác định độ lớn và độ phức tạp không lớn
4.Công cụ quản lý source code:
-Nhóm chọn github và git để để quản lý source
-Lý do:
o Là một công cụ miễn phí, được nhiều người sử dụng,phổ biến…

Chương 7: Kiểm thử


1.Phương pháp kiểm thử:
1.1 Yêu cầu kiểm thử:
Tính lặp lại :
-Kiểm thử phải lặp lại được
-Dữ liệu/trạng thái phải mô tả lại
Tính hệ thống :
-Đảm bảo thực hiện đầy đủ các trường hợp
Được lập tài liệu:
-Để kiểm soát tiến trình,kết quả
1.2 Phương pháp kiểm thử:
Sử dụng phương pháp manual testing (Kiểm thử thủ công)
-Kiểm thử thủ công là quá trình kiểm thử phần mềm thủ công để tìm sai sót.
Nó yêu cầu một kiểm thử viên đóng vai trò người dùng cuối, theo đó họ sử
dụng hầu hết tính năng của ứng dụng để đảm bảo hành vi đúng. Để đảm bảo tính
đầy đủ của kiểm thử, kiểm thử , kiểm thử viên thường làm theo một kế hoạch kiểm
thử bằng văn bản, dẫn họ qua các trường hợp kiểm thử quan trọng.
Sử dụng các kỹ thuật:
Kiểm thử hộp đen:
-Không quan tâm đến cách vận hành các modul chỉ quan tâm
đến các đầu vào và các đầu ra.
Kiêm thử hộp trắng:
- Tìm hiểu cách vận hành các modul hiểu được dòng lệnh và
phản hồi với lập trình viên nếu có sai sót.
2.Không gian kiểm thử:
Phần mềm bán mỹ phẩm được phát triển trên ngôn ngữ lập trình Java
và sử dụng Winform . Nên không gian để phần mềm hoạt động cũng
như chạy kiểm thử là Winform.
3. Bộ dữ liệu kiểm thử:
Thiết kế testcase theo 2 phương thức:
Positive testcase (Test tích cực): Sử dụng các dữ liệu đúng
Negative testcase (Test tiêu cực): Sử dụng các dữ liệu sai có tính phổ biến.
SUB EXPEVTE TEST PC
ID ITEM ITEM STEP TO EXCUTE D DAT DESKTO Not
S S OUTPUT A P e
FE_ PASS

1)Đăng nhập, kiểm tra tên đăng nhập


và mật khẩu Nếu sai thì
.2)Nếu tài khoản đúng thì mở màn báo tên
Trang hình chính. Kiểm tra đăng nhập
đăng 3)Nếu tài khoản sai thì báo cho tài khoản hoặc mật
nhập Bán người dùng nhập lại đăng nhập khẩu
mỹ không
phẩm đúng.

1)Cho phép thao tác quản lý nhân PASS


viên,tài khoản
2)Chọn mục quản lý nhân viên để
Bán hiển thị form quản lí nhân viên và
Trang mỹ thông tin nhân viên
chủ phẩm 3)Chọn cập nhật tài khoản để hiện
form cập nhật tài khoản
4)Đăng xuất để thoát ra khỏi tài
khoản
5)Chọn mỹ phẩm để hiển thị form
quản lý mỹ phẩm
FE_ 6)Chọn hóa đơn để hiển thị form hóa
đơn
7)Chọn thống kê để hiển thị form
xem thống kê
PASS
.1)Admin nhấp vào nút mỹ phẩm để Hiện thị
hiển thị form thực hiện các thao tác đầy đủ các
để quản lý các mỹ phẩm thông tin
1.1)Thao tác thêm, nhập vào các của mỹ
Các thao tác phẩm,
thông tin của mỹ phẩm, nhấn nút đều hoạt
thêm để thêm vào cơ sở dữ liệu Các thông
1.2)Thao tác cập nhật,,hiển thị các động chính tin sau khi
Trang thông tin có sẵn của mỹ phẩm,thay xác, cập thêm,xóa,
quản lý đổi các thông tin của sản phẩm và nhật lại Sửa đều
nhấn cập nhật để cập nhật lại cơ sở được trên cơ được cập
mỹ nhật đầy
phầm dữ liệu sở dữ liệu
1.3)Thao tác xóa, chọn mỹ phẩm cần đủ trên cơ
xóa, nhấn nút xóa để xóa sản phẩm ra sở dữ liệu.
Báo các
khỏi cơ sở dữ liệu lỗi: hsd,
1.4)Load lại trang, reset để cập nhật số lượng,
lại cơ sở dữ liệu ngày sản
xuất, số
lượng,
đơn giá,
thành tiền.
HSD và
NXS
không hợp
lệ.

1)Nhấp vào thống kê, có 2 loại thống


Trang kê là thống kê hóa đơn và thống kê
thống doanh thu
kê Bán 1.1)Chọn thống kê hóa đơn, hiển thị
mỹ form danh sách hóa đơn
phẩm 1.2)chọn thống kê doanh thu để hiển
thị form doanh thu

PASS
1) Trong form thống kê hóa đơn,
Trang hiển thị các thao tác để xem hóa Chương
thống đơn Chương trình hiển
kê hóa Bán 1.1)Thao tác lọc,nhập vào thông tin trình hiển thị ra
đơn mỹ trong mục hóa đơn, nhấn vào nút thị các mục danh sách
phẩm lọc để lọc ra các danh sách hóa đơn để các hóa
theo thông tin đã nhập chọn,người đơn đã
1.2)Chọn loại hóa đơn, lấy ra danh dùng chỉ chọn,
sách hóa đơn muốn chọn cần chọn hiển thị
1.3)Chọn tên nhân viên,chọn ra các mục đã đầy đủ
FE_ danh sách nhân viên đã tạo hóa có sẵn trên các thông
đơm form tin và nội
1.4)Chọn ngày lập hóa đơn, lọc ra dung
các hóa đơn được lập theo ngày chính xác
được chọn với mục
1.5)Kết xuất,xuất ra file pdf hóa đã chọn
đơn
PASS

1)Chọn nút thống kê doanh thu trong


trang thống kê để hiển thị form thống
kê doanh thu
1.1)Chọn lọc để hiển thị ra các danh Chương
sách thống kê theo các mục đã chọn Hiển thị ra
Trang trình hiển đầy đủ
Chọn mục lọc để người dùng lọc ra
thống thị ra danh sách
các doanh thu theo mục doanh thu
kê 1.2)Chọn năm để người dùng chọn combobox
doanh chọn năm theo năm
năm để lọc ra danh sách doanh thu đã chọn.
thu theo năm để người
1.3)Kết xuất để xuất ra doanh thu dùng thao
theo dạng PDF, file PDF được lưu tác
trên trên folder

1)Người dùng chọn nút hóa đơn để


thực hiện các thao tác thêm xóa hóa
đơn.
1.1) Để thêm hóa đơn chọn tên mỹ
phẩm trong combobox để
Trang Bán hiển thị ra các thông tin các Báo lỗi
nhập mỹ sản phẩm. Nhập số lượng và khi không
phẩm nhập số
hóa nhấn nút thêm để tạo hóa đơn. lượng
đơn. 1.2) Chọn hóa đơn cần xóa bên Hiện lên hoặc khi
table dữ liệu và nhấn nút xóa đầy đủ sản phẩm
thông tin đã hết
1.3) Để sửa thông tin hóa đơn hàng. Số
hóa đơn lượng lớn
nhập lỗi, chọn hóa đơn bị lỗi
hơn số
và nhấn cập nhật. lượng tồn
kho.
1.4) Nhấn kết xuất để xuất ra file
pdf.

1)Nhấp vào quản lý nhân viên để cập


Trang nhật thông tin nhân viên
quản 1.1)Để thêm nhân viên, điền các Báo lỗi họ
lý Bán thông tin nhân viên trên form nhân tên không
thông mỹ viên Form hiển hợp lệ, tên
tin phẩm 1.2)Để sửa thông tin nhân viên, chọn không quá
thị danh
nhân nhân viên cần sửa trên table data, sửa sách nhân 50 ký tự,
viên thông tin trên form và nhấn cập nhật viên, form không
1.3)Để xóa thông tin nhân viên, chọn cập nhật nhập tuổi
nhân viên trên table dữ liệu và nhấn có hiện báo tuổi
xóa password không hợp
2)Nhấp vào cập nhật tài khoản để và confirm lệ,tuổi ít
sửa tên user và mật khẩu đăng nhập password nhất 19,
3)Chọn đăng xuất để thoát tài khoản lớn nhất
đang dùng 39. Địa chỉ
trống báo
không hợp
lệ, không
lớn hơn 50
ký tự.
Cập nhật
tài khoản
báo lỗi khi
tên đăng
nhập hoặc
password
không
đúng định
dạng

Tài liệu tham khảo:


Giáo trình của thầy Huỳnh Lưu Quốc Linh.

Bảng phân công nhiệm vụ


Công Xác Thiết kế Thiết kế Thiết kế Cài đặt Kiểm Viết
việc định phần CSDL giao phần thử báo cáo
Thành viên yêu cầu mềm diện mềm
Hữu Nhân x x x
Đại Hải x x
Trung Dũng x x
Văn Phương x x

Lời kết
Cảm ơn thầy đã truyền dạy và đánh giá bài báo cáo của nhóm em. Chúng em xin chân
thành cảm ơn thầy.

You might also like