Professional Documents
Culture Documents
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn
thông (Cơ sở phía Nam) đã đưa môn học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin vào
chương trình giảng dạy. Đặc biệt, nhóm em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ
môn – Thầy Huỳnh Lưu Quốc Linh đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
nhóm em cũng như tập thể lớp trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian tham
gia lớp học Phân tích thiết kế hệ thống thông tin của thầy, nhóm em đã có thêm cho mình
nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những
kiến thức quý báu, là hành trang để nhóm em có thể làm việc và phát triển sau này.
Bộ môn Phân tích thiết kế hệ thống thông tin là môn học thú vị, vô cùng bổ ích và có tính
thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên.
Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ
ngỡ. Mặc dù nhóm em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn báo cáo khó có thể tránh khỏi
những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và góp ý để
báo cáo của nhóm em được hoàn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!
Mục lục
Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, việc quản lý những dữ liệu lớn đã dần
trở nên thuận tiện và dễ dàng hơn. Đặc biệt với thời đại mà việc mua bán hàng hóa vô
cùng nhộn nhịp như bây giờ. Dựa vào nhu cầu cần quản lý số lượng lớn hàng hóa và các
hóa đơn bán hàng với nhiều loại mỹ phẩm và con số phức tạp, nhóm chúng em đã tạo nên
phần mềm hỗ trợ cho cửa hàng bán mỹ phẩm.
Nội dung báo cáo
Điều kiện kích hoạt Khi actor chọn chức năng đăng nhập từ
hệ thống
Tiền điều kiện Người dùng phải có tài khoản trên hệ
thống
3. Đăng xuất
Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Đăng xuất
Actor Nhân viên, Admin
Mô tả Use case này mô tả cách đăng xuất của
các actor khỏi hệ thống.
Điều kiện kích hoạt Khi actor chọn chức năng đăng xuất từ
trang quản lý
Tiền điều kiện Actor phải đăng nhập vào hệ thống
Hậu điều kiện Actor đăng xuất ra khỏi hệ thống
Luồng sự kiện chính 1. Actor thực hiện chức năng
đăng xuất khỏi hệ thống.
Actor dùng xác nhận đăng xuất
Kết thúc use-case
6. Quản lí mỹ phẩm
Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Quản lí mỹ phẩm
Actor Nhân viên, admin
Mô tả Use-case này cho phép actor thực hiện
việc thao tác với mỹ phẩm(thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm, kết xuất)
Điều kiện kích hoạt Actor vào mục mỹ phẩm trên cửa sổ
quản lí
Tiền điều kiện Actor phải đăng nhập vào hệ thống dưới
quyền nhân viên hoặc admin
Hậu điều kiện Actor được phép quản lí mỹ phẩm
Luồng sự kiện chính 1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Chọn chức năng quản lí
mỹ phẩm
3. Hệ thống hiển thị form yêu cầu
thêm mỹ phẩm bao gồm: tên,
nhà sản xuất, hạn sử dụng, ngày
sản xuất, số lượng đơn giá,
thành tiền
4. Hệ thống hiển thị danh sách
mỹ phẩm và một số nút chức
năng như là thêm, xóa, reset,…
5. Kết thúc use-case.
Luồng sự kiện phụ 1. Thêm mỹ phẩm: Không để trống
các thông tin cơ bản của mỹ
phẩm nếu không thì nó sẽ thông
báo lỗi.
2. Xóa mĩ phẩm: Chọn mĩ phẩm cần
xóa trong bảng bên cạnh và xóa
3. Sửa mỹ phẩm: Chọn mĩ phẩm
trong bảng bên cạnh và sửa thông
tin mỹ phẩm sau đó nhân nút cập
nhật
4. Reset các thông tin bằng cách
nhấp vào nút reset
5. Lưu vào csdl: Sauk hi thao tác
xong ta cần lưu những thông tin
đó vào csdl bằng cách nhấn vào
thông tin cần lưu ở bảng thứ hai
và nhấp vào nút lưu vào csdl
8. Thống kê
Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Thống kê
Actor Admin
Mô tả Use-case cho phép admin thống kê hóa
đơn hoặc thống kê doanh thu- chi phí
Điều kiện kích hoạt Actor nhấp vào mục thống kê trên cửa
sổ quản lí
Tiền điều kiện Đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
admin
Hậu điều kiện Admin được vào thống kê
Luồng sự kiện chính 1. Đăng nhập vào hệ thống
2. Chọn chức năng thống kê
3. Admin chọn và một trong hai
cách thống kê là thống kê hóa
đơn hoặc thống kê doanh thu-chi
phí
4. Kết thúc use-case
Luồng sự kiện phụ
9. Thống kê hóa đơn
Use-Case Nội dung
Tên Use-Case Thống kê hóa đơn
Actor Admin
Mô tả Use-case cho phép admin thống kê hóa
đơn
Điều kiện kích hoạt Admin nhấp vào vào mục thống kê trên
cửa sổ quản lí sau đó chọn vào thống kê
hóa đơn
Tiền điều kiện Đăng nhập vào hệ thống dưới quyền
admin
Hậu điều kiện Admin được thống kê hóa đơn
Luồng sự kiện chính 5. Đăng nhập vào hệ thống
6. Admin chọn chức năng thống
kê hóa đơn
7. Hệ thống hiện ra form lọc hóa
đơn, danh sách hóa đơn và một
số thao tác khác như: lọc, kết
xuất,…
8. Kết thúc use-case
Luồng sự kiện phụ 1. Có thể lọc hóa đơn dựa theo
các thông tin trong form
2. Kết xuất chi tiết hóa đơn đã chọn
trong bảng danh sách hóa đơn
hoặc kết xuất danh sách hóa đơn
đã lọc
Khái niệm :
Sơ đồ luồng dữ liệu trong tiếng Anh là Data Flow Diagram, viết tắt là DFD.
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) là một mô hình hệ thống cân xứng cả
dữ liệu và tiến trình (progress). Nó chỉ ra cách thông tin chuyển
vận từ một tiến trình hoặc từ chức năng này trong hệ thống sang
một tiến trình hoăc chức năng khác. Điều quan trọng nhất là nó
chỉ ra những thông tin nào cần phải có trước khi cho thực hiện
một tiến trình,
DFD (mức 1): Sơ đồ mức 0 có thể phân rã thành nhiều sơ đồ mức 1, các
sơ đồ mức 1 này phải đảm bảo thể hiện đầy đủ ý nghĩa sơ đồ mức 0 (tác
nhân, thiết bị, luồng dữ liệu, xử lý, bộ nhớ phụ).
Chương 4: Thiết kế cơ sở dữ liệu
1. Sơ đồ ERD:
2. Sơ đồ Database Diagram:
2.2) Đưa lên ứng dụng phát triển để thể hiện tính đúng đắn.
Sau khi đã thiết kế trên Photoshop ta bắt đầu với việc căn chỉnh tính đúng đắng cho màn
hình. Với màn hình đúng đắn, người dùng phải thao tác được nghiệp vụ. Chưa cần quan
tâm đến tính tiện dụng và tính hiệu quả. Chủ yếu sử dụng các ô nhập liệu (textbox) để
nhập thông tin.
2.3) Sau khi đã có màn hình đúng đắn, ta thiết kế với tính tiện dụng.
2.4) Căn chỉnh để có được màn hình có tính hiệu quả.
2.5) Ta thực hiện vòng lặp dựa vào tính tiện dụng và tính hiệu quả để đưa ra màn hình
cuối cùng có tính hoàn mỹ cao nhất.
3. Sơ đồ các giao diện:
Màn hình đăng nhập
Cập nhập tài Cập nhập mỹ Cập nhập hóa Thống kê hóa
khoản phẩm đơn đơn
Kết xuất
PASS
1) Trong form thống kê hóa đơn,
Trang hiển thị các thao tác để xem hóa Chương
thống đơn Chương trình hiển
kê hóa Bán 1.1)Thao tác lọc,nhập vào thông tin trình hiển thị ra
đơn mỹ trong mục hóa đơn, nhấn vào nút thị các mục danh sách
phẩm lọc để lọc ra các danh sách hóa đơn để các hóa
theo thông tin đã nhập chọn,người đơn đã
1.2)Chọn loại hóa đơn, lấy ra danh dùng chỉ chọn,
sách hóa đơn muốn chọn cần chọn hiển thị
1.3)Chọn tên nhân viên,chọn ra các mục đã đầy đủ
FE_ danh sách nhân viên đã tạo hóa có sẵn trên các thông
đơm form tin và nội
1.4)Chọn ngày lập hóa đơn, lọc ra dung
các hóa đơn được lập theo ngày chính xác
được chọn với mục
1.5)Kết xuất,xuất ra file pdf hóa đã chọn
đơn
PASS
Lời kết
Cảm ơn thầy đã truyền dạy và đánh giá bài báo cáo của nhóm em. Chúng em xin chân
thành cảm ơn thầy.