You are on page 1of 87

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG


KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN CUỐI KÌ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

QUẢN LÍ PHÒNG KHÁM NHA KHOA

Người hướng dẫn: TS TRẦN THANH PHƯỚC


Người thực hiện: LÊ THỊ PHI DU – 52100782
NGUYỄN NĂNG HOÀNG TRÚC – 52100858
Lớp : 21050201
Khoá : 25

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

ĐỒ ÁN CUỐI KÌ MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

QUẢN LÍ PHÒNG KHÁM NHA KHOA

Người hướng dẫn: TS TRẦN THANH PHƯỚC


Người thực hiện: LÊ THỊ PHI DU – 52100782
NGUYỄN NĂNG HOÀNG TRÚC – 52100858
Lớp : 21050201
Khoá : 25

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2023


i

LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin chân thành cảm ơn khoa Công nghệ thông tin đã tạo điều kiện
cho chúng em được tiếp cận và hoàn thành bài báo cáo cuối kỳ môn Công nghệ phần
mềm. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Thanh Phước đã giảng dạy, truyền
đạt lại kiến thức và hướng dẫn và giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo một cách
hoàn thiện hơn.
Trong quá trình làm bài báo cáo, do kiến thức cũng như kinh nghiệm còn nhiều
hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của thầy để chúng em học hỏi được nhiều kĩ năng, kinh nghiệm
và sẽ ngày càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii

ĐỒ ÁN ĐƯỢC HOÀN THÀNH


TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Tôi xin cam đoan đây là sản phẩm đồ án của riêng tôi / chúng tôi và được sự
hướng dẫn của TS Trần Thanh Phước;. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong đồ án còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của
các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung đồ án của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
TP. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 04 năm 2023
Tác giả
(ký tên và ghi rõ họ tên)

Lê Thị Phi Du

Nguyễn Năng Hoàng Trúc


iii

PHẦN XÁC NHẬN VÀ ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN


Phần xác nhận của GV hướng dẫn
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm


(kí và ghi họ tên)

Phần đánh giá của GV chấm bài


_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________
_________________________________________________________

Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm


(kí và ghi họ tên)
iv

TÓM TẮT
Hiện nay, nhu cầu làm đẹp của con người ngày môt được nâng cao. Bên canh
việc chăm sóc nhan sắc làn da và khuôn mặt thì môt hàm răng đẹp vẫn luôn được nhiều
người quan tâm. Bởi lẽ từ xưa ông bà ta có câu “Cái răng cái tóc là gốc con người”.
Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ trong bối cảnh
hiện nay. Các phần mềm quản lí đang ngày càng chứng minh vị trí quan trọng của
mình trong hầu hết các lĩnh vực xã hội và sức khỏe răng miệng cũng không ngoại lệ.
Đó là lí do nhóm chúng em lựa chọn đề tài Quản lí phòng khám nha khoa để phục vụ
cho đề án cuối kì môn Công nghệ phần mềm
Với phần mềm quản lí phòng khám nha khoa nhóm chúng em sẽ xây dựng các
tính năng cơ bản mà các phần mềm hiện nay cần có. Dựa trên khảo sát thực tế và phân
tích yêu cầu, chúng em đã tiến hành xây dựng hệ thống phần mềm quản lí phòng khám
nha khoa bằng ngôn ngữ C# cho cơ sở nha khoa Thu Thủy.
1

MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1
DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. 3
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................. 4
CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU ................................................................................................. 8
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................ 8
2. Mục tiêu ..................................................................................................... 8
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 8
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 8
5. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 9
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI ............................................................................ 10
1. Giới thiệu ................................................................................................. 10
2. Thu thập yêu cầu ...................................................................................... 10
2.1. Khảo sát hệ thống ......................................................................... 10
2.2. Tổng quan kế hoạch phỏng vấn .................................................... 10
2.3. Phỏng vấn chi tiết ......................................................................... 11
3. Chức năng cơ bản hệ thống ...................................................................... 16
4. Quy trình nghiệp vụ ................................................................................. 17
5. Đặc tả hệ thống ........................................................................................ 18
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ....................................................................... 20
1. Các tác nhân hệ thống .............................................................................. 20
2. Các use case hệ thống .............................................................................. 20
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ YÊU CẦU ............................................................................. 24
1. Sơ đồ use case hệ thống ........................................................................... 24
2. Đặc tả use case ......................................................................................... 24
3. Mô hình ERD ........................................................................................... 51
4. Mô hình quan hệ ...................................................................................... 51
2

5. Đặc tả cơ sở dữ liệu.................................................................................. 52
5.1. Khách hàng ................................................................................... 52
5.2. Chức vụ ......................................................................................... 52
5.3. Nhân viên ...................................................................................... 52
5.4. Tài khoản ...................................................................................... 53
5.5. Đơn phép ....................................................................................... 53
5.6. Dịch vụ .......................................................................................... 53
5.7. Sản phẩm....................................................................................... 53
5.8. Hóa đơn ......................................................................................... 54
5.9. Chi tiết hóa đơn ............................................................................. 54
5.10. Phiếu nhập kho ............................................................................. 54
5.11. Chi tiết phiếu nhập kho ................................................................. 55
5.12. Phiếu xuất kho .............................................................................. 55
5.13. Chi tiết phiếu xuất kho ................................................................. 55
5.14. Yêu cầu nhập ................................................................................ 55
6. Sơ đồ lớp .................................................................................................. 56
7. Sơ đồ tuần tự ............................................................................................ 57
CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG PHẦN MỀM ..................................................................... 70
CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ .............................................................................................. 78
1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 78
2. Hạn chế .................................................................................................... 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 80
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 81
3

DANH MỤC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT


4

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Use case tổng quát............................................................................................. 24
Hình 2: Mô hình ERD .................................................................................................... 51
Hình 3: Mô hình quan hệ ............................................................................................... 51
Hình 4: Sơ đồ lớp ........................................................................................................... 56
Hình 5: Sơ đồ tuần tự của use case đăng nhập ............................................................... 57
Hình 6: Sơ đồ tuần tự của use case đăng xuất ................................................................ 57
Hình 7: Sơ đồ tuần tự của use case quản lí nhân sự ....................................................... 58
Hình 8: Sơ đồ tuần tự của use case thêm nhân sự .......................................................... 58
Hình 9: Sơ đồ tuần tự của use case tạo tài khoản cho nhân sự mới ............................... 59
Hình 10: Sơ đồ tuần tự của use case chỉnh sửa thông tin nhân sự ................................. 59
Hình 11: Sơ đồ tuần tự của use case vô hiệu hóa tào khoản .......................................... 60
Hình 12: Sơ đồ tuần tự của use case khôi phục mật khẩu tài khoản nhân sự ................ 60
Hình 13: Sơ đồ tuần tự của use case đổi mật khẩu tài khoản nhân sự ........................... 61
Hình 14: Sơ đồ tuần tự của use case quản lí kho ........................................................... 61
Hình 15: Sơ đồ tuần tự của use case xem danh sách sản phẩm kho hàng ..................... 62
Hình 16: Sơ đồ tuần tự của use case xét duyệt yêu cầu nhập hàng................................ 62
Hình 17: Sơ đồ tuần tự của use case quản lí doanh thu ................................................. 63
Hình 18: Sơ đồ tuần tự của use case xem danh sách thu ............................................... 64
Hình 19: Sơ đồ tuần tự của use case xem danh sách chi................................................ 64
Hình 20: Sơ đồ tuần tự của use case in thống kê ........................................................... 65
Hình 21: Sơ đồ tuần tự của use case xuất nhập kho....................................................... 66
Hình 22: Sơ đồ tuần tự của use case tạo yêu cầu nhập .................................................. 66
Hình 23: Sơ đồ tuần tự của use case nhập kho .............................................................. 67
Hình 24: Sơ đồ tuần tự của use case xuất kho ............................................................... 67
Hình 25: Sơ đồ tuần tự của use case tiếp nhận khách hàng ........................................... 68
5

Hình 26: Sơ đồ tuần tự của use case lập hóa đơn dịch vụ.............................................. 68
Hình 27: Sơ đồ tuần tự của use case cập nhật mô tả ...................................................... 69
Hình 28: Giao diện đăng nhập ....................................................................................... 70
Hình 29: Nút đăng xuất ở giao diện quản lí ................................................................... 70
Hình 30: Nút đăng xuất ở giao diện nhân viên .............................................................. 71
Hình 31: Nút đăng xuất ở giao diện bác sĩ ..................................................................... 71
Hình 32: Giao diện quản lí nhân sự ............................................................................... 72
Hình 33: Giao diện quản lí kho hàng ............................................................................. 72
Hình 34: Giao diện xét duyệt yêu cầu nhập hàng .......................................................... 73
Hình 35: Giao diện quản lí doanh thu ............................................................................ 73
Hình 36: Giao diện xem danh sách thu chi .................................................................... 74
Hình 37: Giao diện tiếp nhận khách hàng ...................................................................... 74
Hình 38: Giao diện tạo yêu cầu nhập hàng .................................................................... 75
Hình 39: Giao diện nhập kho ......................................................................................... 75
Hình 40: Giao diện xuất kho .......................................................................................... 76
Hình 41: Giao diện lập hóa đơn dịch vụ ........................................................................ 76
Hình 42: Giao diện cập nhật mô tả................................................................................. 77
6

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1: Kế hoạch phỏng vấn tổng quát ......................................................................... 11
Bảng 2: Phỏng vấn chi tiết yêu cầu khách hàng ............................................................ 16
Bảng 3: Các tác nhân hệ thống ....................................................................................... 20
Bảng 4: Các use case hệ thống ....................................................................................... 23
Bảng 5: Use case đăng nhập........................................................................................... 25
Bảng 6: Use case đăng xuất ........................................................................................... 26
Bảng 7: Use case quản lí nhân sự................................................................................... 27
Bảng 8: Use case thêm nhân sự mới .............................................................................. 28
Bảng 9: Use case tạo tài khoản mới cho nhân sự ........................................................... 29
Bảng 10: Use case chỉnh sử thông tin nhân sự ............................................................... 30
Bảng 11: Use case vô hiệu hóa tài khoản nhân sự ......................................................... 32
Bảng 12: Khôi phục mật khẩu tài khoản nhân sự .......................................................... 33
Bảng 13: Đổi mật khẩu tài khoản nhân sự ..................................................................... 34
Bảng 14: Use case quản lí kho ....................................................................................... 35
Bảng 15: Use case xem danh sách sản phẩm, trang thiết bị kho hàng ........................... 36
Bảng 16: Use case xét duyệt yêu cầu nhập hàng ........................................................... 37
Bảng 17: Use case quản lí doanh thu ............................................................................. 38
Bảng 18: Use case xem danh sách thu ........................................................................... 40
Bảng 19: Use case xem danh sách chi ........................................................................... 41
Bảng 20: Use case in bảng thống kê doanh thu ............................................................. 42
Bảng 21: Use case xuất nhập kho .................................................................................. 43
Bảng 22: Use case tạo yêu cầu nhập hàng ..................................................................... 45
Bảng 23: Use case nhập kho .......................................................................................... 46
Bảng 24: Use case xuất kho ........................................................................................... 47
Bảng 25: Use case tiếp nhận khách hàng ....................................................................... 48
Bảng 26: Use case lập hóa đơn dịch vụ ......................................................................... 49
7

Bảng 27: Use case cập nhật mô tả .................................................................................. 51


8

CHƯƠNG 1 – MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong tình hình kinh tế đang dần hội nhập, chất lượng cuộc sống của con người
không ngừng được nâng cao. Khi con người có cuộc sống đầy đủ về vật chất thì
nhu cầu làm đẹp cũng ngày càng phát triển. Có thể thấy trong nhiều năm gần đây,
nha khoa, sức khỏe răng miệng được rất nhiều người quan tâm, sử dụng dịch vụ. Vì
thế ngày càng nhiều các cơ sở nha khoa mọc lên nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng của khách hàng. Từ đó, vấn đề cạnh tranh giữa các cơ sở nha khoa cũng được
hình thành. Để có thể cạnh tranh với các đối thủ, bên cạnh chất lượng dịch vụ tốt thì
nghiệp vụ quản lí cũng rất quan trọng. Đối với thời kì hóa độ lên công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước như hiện nay, thì ứng dụng công nghệ vào các nghiệp vụ
quản lí không còn quá xa lạ.
Do đó, chúng em đã lựa chọn đề tài “Xây dựng phần mềm quản lí nha khoa Thu
Thủy”. Với mong muốn hỗ trợ, giúp đỡ cơ sở nha khoa hoàn thành tốt nghiệp vụ
quản lí góp phần cải tiến công tác quản lí, nâng cao hiểu quả đáp ứng dịch vụ, đồng
thời góp phần giúp nâng cao trải nghiệm dịch vụ của khách hàng khi đến với cơ sở
nha khoa Thu Thủy.
2. Mục tiêu
Xây dựng phần mềm quản lí nha khoa phục vụ các nghiệp vụ quản lí cơ bản ở
cơ sở nha khoa Thu Thủy
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: phần mềm quản lí nha khoa
- Phạm vi nghiên cứu: xây dựng phần mềm quản lí nha khoa Thu Thủy với các
chức năng cơ bản như: quản lí nhân viên, quản lí kho, quản lí khách hàng, quản
lí doanh thu cơ sở,...
4. Phương pháp nghiên cứu
9

- Xây dựng phần mềm quản lí trên WinForm sử dụng ngôn ngữ C#.
- Thực hiện phần mềm theo cấu trúc mô hình 3 lớp.
5. Ý nghĩa đề tài
Giúp cải tiến, công nghệ hóa các quy trình quản lí tại cơ sở nha khoa Thu Thủy
10

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI


1. Giới thiệu
Cơ sở nha khoa Thu Thủy phục vụ khách hàng từ 9:00 đến 19h00 tất cả các ngày
trong tuần (kể cả ngày lễ).
Đây là chi nhánh độc quyền gần 20 năm tại Tây Ninh. Đến với cơ sở nha khoa
Thu Thủy khách hàng có thể yên tâm bởi tay nghề hơn 20 năm của các bác sĩ và đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp được đào tạo bài bản cùng với cơ sở vật chất hiện đại, sử
dụng những trang thiết bị công nghệ cao với chi phí lên đến 30 tỷ đồng. Đảm bảo
những dịch vụ tốt nhất dành cho khách hàng khi lựa chọn đến khám tại đây.
Phần mềm quản lí nha khoa cũng góp một phần không nhỏ trong việc nâng cao
chất lượng quản lí cũng như dịch vụ tại cơ sở nha khoa. Phần mền hỗ trợ các nghiệp vụ
quản lí cơ bản như: quản lí nhân viên, quản lí sản phẩm kho, quản lí khách hàng, thống
kê doanh thu, hóa đơn,... Phần mềm đảm bảo được xây dựng theo đúng yêu cầu của
khách hàng, đảm bảo tuân theo quy trình kinh doanh do cơ sở cung cấp.
2. Thu thập yêu cầu
2.1. Khảo sát hệ thống
- Đối tượng khảo sát: cơ sở nha khoa Thu Thủy
- Địa chỉ: Tây Ninh
2.2. Tổng quan kế hoạch phỏng vấn
STT Chức năng Yêu cầu Ngày thực hiện
Lưu thông tin nhân viên,
quản lí tài khoản nhân viên,
1 Quản lí nhân viên 1/3/2023
theo dõi, chấm công cho
nhân viên,...
11

Kiểm tra các sản phẩm thiết


2 Quản lí kho hàng bị tại kho, nhập xuất các 1/3/2023
sản phẩm, thiết bị
Lưu thông tin các khách
Quản lí khách
3 hàng đến khám tại cơ sở 1/3/2023
hàng
nha khoa
Quản lí thông tin các dịch
4 Quản lí dịch vụ 1/3/2023
vụ có tại phòng khám
Báo cáo các quá trình nhập,
Quản lí doanh xuất, thu, tính toán chênh
5 1/3/2023
thu, thống kê lệch, xuất báo cáo ra file
Excel
Bảng 1: Kế hoạch phỏng vấn tổng quát

2.3. Phỏng vấn chi tiết


- Người phỏng vấn: Lê Thị Phi Du
- Trả lời phỏng vấn: Chủ phòng khám nha khoa – Thu Thủy
- Ngày thực hiện: 1/3/2023
STT Câu hỏi phỏng vấn Câu trả lời
Phần mềm hướng đến những đối Các nhân viên tại phòng khám và chủ
1 tưởng nào? (Ai là người sẽ tác động phòng khám sẽ là người sử dụng phần
trực tiếp, sử dụng hệ thống?) mềm này
Yêu cầu về giao diện:
Yêu cầu về giao diện như thế nào?
- Đơn giản hóa các tác vụ của người
- Logo tự thiết kế hay do khách
2 dùng
hàng tự cung cấp?
- Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu sử dụng
- Màu sắc chủ đạo là màu gì?
của người dùng
12

- Phần mềm sử dụng ngôn ngữ gì - Sắp xếp bố cục hợp lí


để hiển thị? - Logo do phòng khám cung cấp
- Màu sắc phù hợp, có thể lấy màu xanh
da trời làm màu chủ đạo cho phần mềm
- Sử dụng tiếng Việt để hiển thị
Hình thức kinh doanh tại phòng Khách hàng trực tiếp đến thăm khám tại
3
khám là gì? cơ sở
Tôi muốn phần mềm quản lí được các
đối tượng sau:
- Quản lí nhân viên
- Quản lí dịch vụ
Các đối tượng mà phòng khám
- Quản lí kho, sản phẩm, trang thiết bị
4 muốn phần mềm thực hiện quản lí
tại phòng khám
là gì?
- Quản lí khách hàng
- Quản lí doanh thu, giúp phòng khám
dễ dàng thống kế các khoản thu chi theo
từng khoảng thời gian nhất định
Phải có thao tác đăng nhập trước Tôi nghĩ điều này là cần thiết để đảm
5 khi vào sử dụng hệ thống có phải bảo rằng chỉ có nhân viên tại phòng
không? khám mới có thể sử dụng phần mềm
Đúng vậy. Đồng thời tôi muốn ứng với
Mỗi nhân viên sẽ có 1 tài khoản
6 mỗi chức vụ sẽ thực hiện 1 số chức
riêng có phải không
năng nhất định.
Có nghĩa là phân quyền người sử
7 Đúng vậy, ý của tôi là như vậy
dụng có phải không?
13

Tôi muốn chính tôi sẽ là người đăng kí


Vậy mỗi nhân viên sẽ có một tài
tạo tài khoản cũng như thực hiện phân
khoản đăng nhập riêng. Thế thì ai
8 quyền cho nhân viên. Đồng thời, tôi có
sẽ là người cung cấp tài khoản cho
thể kiếm soát, theo dõi, cập nhật tài
nhân viên?
khoản cho nhân viên tại phòng khám
Tôi cần có 3 loại tài khoản chính: tài
khoản quản lí, tài khoản dành cho bác sĩ
và tài khoản dành cho nhân viên
- Đối với tài khoản quản lí: có thể theo
dõi danh sách các mặt hàng trong kho,
có thể duyệt các danh sách yêu cầu mua
thêm các vật liệu, sản phẩm trang thiết
bị mới. Thực hiện chức năng quản lí
nhân viên, thêm nhân mới cũng như
Thế phân quyền nhân viên như thế
chỉnh sửa cập nhật thông tin các nhân
nào? Từng nhân viên sẽ có quyền
9 viên cũ. Cuối cùng là chức năng thống
thực hiện các chức năng gì trong
kê doanh thu, tôi muốn có thể theo dõi
phần mềm này?
các khoản thu chi tại phòng khám một
cách thuận tiện
- Đối với tài khoản dành cho bác sĩ: có
thể tiến hành thăm khám, thực hiện dịch
vụ và cập nhật mô tả tình trạng cho
khách hàng
- Đối với tài khoản dành cho nhân viên:
nhân viên sẽ tiếp nhận thông tin khách
hàng, tạo hóa đơn thanh toán, thực hiện
14

gửi các yêu cầu xuất nhập kho, lập


phiếu xuất nhập,...
Tôi sẽ sử dụng tài khoản của quản lí để
Khi phòng khám có nhân viên mới,
truy cập vào phần mềm, nhập thông tin
10 thì việc đăng kí tài khoản mới sẽ
của nhân viên mới đồng thời đăng kí tài
như thế nào?
khoản đăng nhâp phần mềm cho họ
Tài khoản của nhân viên sẽ được tài
Nhân viên có được tự thay đổi mật khoản quản lí quản lí kể cả mật khẩu, vì
khẩu đăng nhập của tài khoản mình thế nhân viên muốn thay đổi mật khẩu
11 hay không? Cũng như khi quên mật hoặc khôi phục mật khẩu đều phải
khẩu thì có thể khôi phục được hay thông qua tôi, tôi chính là người thực
không? hiện các chức năng đó thay cho nhân
viên
Khi có nhân viên nghỉ việc tại
phòng khám thì tài khoản và thông Các thông tin này sẽ không bị xóa khỏi
12
tin nhân viên đó sẽ được quản lí hệ thống mà chỉ bị vô hiệu hóa
như thế nào
Tôi muốn quản lí: họ tên, ngày sinh,
Hãy cung cấp cho chúng tôi biết
giới tính, số điện thoại địa chỉ, số ngày
13 các thông tin của nhân sự cần được
làm, lương, đặc biệt là chức vụ của nhân
quản lí?
sự
Mặc định số ngày làm của nhân viên là
Thế trong quá trình làm việc, làm
số ngày của tháng hiện tại. Khi nhân
cách nào để tính được số ngày làm
14 viên có việc muốn xin nghỉ phép thì
của
phải liên hệ trực tiếp đến tôi, tôi sẽ tiến
hành cập nhật số ngày nghỉ và lí do
15

nhân viên? Lương của nhân viên nghỉ. Số ngày đi làm sẽ bằng số ngày
được tính theo công thức gì? trong tháng trừ số ngày nghỉ.
Mỗi nhân viên khi tuyển dụng sẽ có 1
mức lương cụ thể theo ngày. Lương
tháng của nhân viên sẽ bằng lương 1
ngày nhân với số ngày mà nhân viên đó
đi làm.
- Dịch vụ: tên dịch vụ, giá
- Kho: lưu chi tiết quá trình xuất nhập
kho
Các thông tin muốn quản lí của các
- Sản phẩm, thiết bị: tên, giá, số lượng
15 đối tượng còn lại là gì? (dịch vụ,
- Khách hàng: tên, số điện thoại, địa chỉ,
sản phẩm, khách hàng, doanh thu)
giới tính
- Doanh thu: lưu trữ các hóa đơn, lưu
trữ các khoản thu chi tại phòng khám
Nhân viên không có quyền tự quyết
định việc nhập xuất kho hàng. Muốn
Đối với quy trình xuất nhập kho,
tiến hành quá trình này, nhân viên phải
16 nhân viên có thể có quyền tự quyết
thực hiện gửi yêu cầu cho tôi. Khi tôi
định hay không?
thông qua, duyệt thì nhân viên mới tiến
hành quá trình này được.
Khách hàng sẽ đến đăng kí khám bệnh
tại quầy, nhân viên tại quầy có trách
Quy trình tiếp nhận khách hàng
17 nhiệm lấy thông tin bệnh nhân để. Sau
diễn ra như thế nào?
đó bộ phận bác sĩ sẽ chịu trách nhiệm
thực hiện dịch vụ, ghi chi tiết, cập nhật
16

tình trạng của khách hàng. Cuối cùng,


một bộ phận nhân viên sẽ đảm nhận
việc lập hóa đơn đối với những dịch vụ
mà khách hàng đã sử dụng tại phòng
khám
Đối với qui trình quản lí doanh thu, Tôi muốn thống kê cụ thể theo ngày,
phòng khám muốn thống kê theo tháng, năm. Gồm chi tiết các khoản thu,
18
từng mốc thời gian như thế nào? các khoản chi mà phòng khám đã thực
Cần những chi tiết gì? hiện trong khoản thời gian tôi lựa chọn
Phòng khám còn có yêu cầu gì khác
Tôi muốn xuất file thống kê để tiện cho
19 đối với phần mềm quản lí này hay
việc quản lí thu chi tại phòng khám
không?
Loại file mà phòng khám muốn
20 Tôi muốn xuất file Excel
xuất là gì?
Bảng 2: Phỏng vấn chi tiết yêu cầu khách hàng

3. Chức năng cơ bản hệ thống


3.1. Yêu cầu chức năng
- Hệ thống cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
- Phân quyền đăng nhập với 3 loại tài khoản: quản lí, bác sĩ, nhân viên
- Quản lí nhân sự
- Quản lí sản phẩm
- Quản lí các quá trình nhập xuất các sản phẩm thiết bị trong kho hàng
- Quản lí khách hàng
- Quản lí dịch vụ
- Quản lí doanh thu, hóa đơn
3.2. Yêu cầu phi chức năng
17

- Mật khẩu đăng nhập phải có ít nhất 8 kí tự


- Sắp xếp bố cục hợp lí, dễ dàng sử dụng, thao tác nhanh gọn
- Sử dụng tiếng Việt để hiển thị thông tin
4. Quy trình nghiệp vụ
- Quy trình quản lí nhân sự
- Lưu trữ thông tin cá nhân của nhân sự (họ tên, quê quán, giới tính, số điện
thoại, chức vụ,...)
- Đăng kí, cung cấp tài khoản cho nhân sự mới
- Phân quyền truy cập tài khoản trong phần mềm quản lí
- Thực hiện các chức năng thay đổi mật khẩu, khôi phục mật khẩu cho nhân sự
- Theo dõi số ngày nghỉ của nhân sự
- Thực hiện chức năng chỉnh sửa, cập nhật, vô hiệu hóa tài khoản của nhân sự.
- Quy trình quản lí, tiếp nhận khách hàng
- Lưu trữ các thông tin cá nhân của khách hàng (tên khách hàng, quê quán, số
điện thoại, giới tính,...)
- Khách hàng sẽ được tiếp nhận tại quầy tiếp tân
- Nhân viên sẽ lấy các thông tin của khách hàng để lưu trữ vào hệ thống
- Bộ phận bác sĩ sẽ tiến hành thăm khám và thực hiện các dịch vụ cho khách
hàng. Sau đó sẽ tiến hành cập nhật các mô tả về tình trạng của khách hàng
- Nhân viên sẽ tiến hóa lập các hóa đơn dịch vụ cho khách hàng
- Quy trình quản lí sản phẩm, kho
- Bộ phận nhân viên kho sẽ tiến hành kiếm tra số lượng các sản phẩm, trang
thiết bị có trong kho
- Khi thấy số lượng các sản phẩm sắp hết hoặc khi cần thiết, nhân viên kho sẽ
tiến hành tạo một yêu cầu nhập các mặt hàng vào kho bao gồm tên sản
phẩm, số lượng, giá sản phẩm. Yêu cầu này sẽ được chủ phòng khám sử
18

dụng tài khoản quản lí xét duyệt. Nếu được xét duyệt thì mới được tiến hành
nhập sản phẩm mới vào kho
- Khi cần xuất các sản phẩm, nhân viên kho phải tạo 1 phiếu xuất kho để tiện
cho việc quản lí
- Quy trình thống kê doanh thu phòng khám
- Chủ phòng khám sẽ thực hiện chức năng thống kê doanh thu phòng khám
bằng tài khoản quản lí
- Có thể thống kê doanh thu theo trạng thái thu, chi; theo thời gian ngày, tháng
năm
- Có thể xuất file Excel để thuẩn tiện cho việc tính toán, sao lưu.
5. Đặc tả hệ thống
Phần mềm quản lí phòng khám nha khoa cung cấp chức năng cho 3 nhóm đối
tượng chính là: chủ phòng kham bác sĩ và nhân viên
Đối với chủ phòng khám, chủ phòng khám sẽ sử dụng tài khoản có phân quyền
quản lí sẽ thực hiện các chức năng quản lí nhân sự, quản lí kho hàng, sản phẩm, quản lí
doanh thu:
 Quản lí nhân sự: lưu các thông tin cá nhân của nhân sự. Khi có nhân sự mới,
quản lí sẽ tiến hành nhập các thông tin đồng thời tạo tài khoản đăng nhập và
phân quyền truy cập tài khoản vào hệ thống. Quản lí sẽ có quyền cập nhật tất
cả các thông tin của nhân sự tại phòng khám. Ngoài ra còn có thể thực hiện
chức năng đổi mật khẩu và khôi phục mật khẩu đối với tài khoản nhân sự.
Đối với những nhân sự đã nghỉ việc hoặc đang trong thời gian nghỉ phép thì
tài khoản quản lí còn có chức năng vô hiệu hóa tài khoản để tránh các truy
cập trái phép.
 Quản lí kho hàng, sản phẩm trang thiết bị: Quản lí có thể xem số lượng các
sản phẩm có trong kho. Đặc biệt, khi nhận được 1 yêu cầu nhập hàng vào
kho thì quản lí có quyền xem xét để duyệt, thông qua yêu cầu nhập hàng.
19

Những yêu cầu được quản lí duyệt, thông qua mới có thể được tiến hành
nhập hàng.
 Quản lí doanh thu: Đối với tài khoản quản lí, có thể xem được tất cả các
khoản thu chi đã diễn ra tại phòng khám bao gồm các hóa đơn dịch vụ, các
hoạt động xuất nhập hàng trong kho. Có thể xem được chi tiết các hóa đơn
dịch vụ cũng như chi tiết các phiếu xuất nhập kho. Để đảm bảo thuận tiện
cho quá trình tính toán, thống kê, quản lí có thể thực hiện thống kê theo các
mốc thời gian: ngày, tháng, năm. Ngoài ra, có thể thống kê theo hoạt động:
thu hoặc chi. Để giúp cho việc lưu trữ cũng như báo cáo được dễ dàng thì hệ
thống đã cung cấp chức năng in phiếu thống kê bằng cách xuất thống kê ra
file Excel.
Đối với nhân viên, nhân viên sẽ sử dụng tài khoản có phân quyền nhân viên để
đăng nhập vào hệ thống thực hiện các chức năng: tiếp nhận khách hàng, xuất nhập kho,
lập hóa đơn dịch vụ
 Tiếp nhận khách hàng: Nhập thông tin tiếp nhận khách hàng
 Xuất nhập kho: kiểm tra số lượng sản phẩm, trang thiết bị trong kho, tiến
hành gửi yêu cầu nhập cho chủ phòng khám. Tiến hành nhập kho đối với
những yêu cầu đã được xét duyệt. Lập các phiếu xuất kho, nhập kho tương
ứng với các chức năng
 Lập hóa đơn dịch vụ: lập hóa đơn các dịch vụ đã được sử dụng tương ứng
với từng khách hàng
Đối với bác sĩ, bác sĩ sẽ sử dụng tài khoản có phân quyền bác sĩ để đăng nhập
vào hệ thống thực hiện chức năng: thăm khám và ghi nhận mô tả tình trạng của khách
hàng.
20

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG


1. Các tác nhân hệ thống
STT Tác nhân Mô tả
Quyền tối cao
Thực hiện quản lí toàn bộ các đối tượng trong phòng
1 Chủ phòng khám
khám: quản lí nhân sự, dịch vụ, kho, sản phẩm trang
thiết bị, doanh thu phòng khám
2 Bác sĩ Thực hiện chức năng ghi nhận trạng thái khách hàng
Thực hiện chức năng tiếp nhận khách hàng, lập hóa
3 Nhân viên đơn dịch vụ, tiến hành các hoạt động xuất nhập các
sản phẩm, trang thiết bị ở kho hàng.
Bảng 3: Các tác nhân hệ thống

2. Các use case hệ thống


ID Usecase Mô tả Tác nhân
Thực hiện chức năng đăng
Quản lí, nhân
UC1 Đăng nhập nhập vào hệ thống với tài
viên, bác sĩ
khoản đã được phân quyền
Sau khi đăng nhâp và
không có nhu cầu tiếp tục
Quản lí, nhân
UC2 Đăng xuất sử dụng thì thực hiện chức
viên, bác sĩ
năng này để đăng xuất khỏi
hệ thống
Quản lí nhân sự tại phòng
UC3 Quản lí nhân sự Quản lí
khám
Thêm thông tin nhân sự
UC4 Thêm nhân sự Quản lí
mới vào hệ thống
21

Tạo tài khoản, phân quyền


sử dụng cho tài khoản đã
UC5 Tạo tài khoản nhân sự tạo, sau đó cung cấp cho Quản lí
nhân sự mới để truy cập
vào hệ thống
Thay đổi, chỉnh sửa những
Chỉnh sửa thông tin
UC6 thông tin liên quan đến Quản lí
nhân sự
nhân sự tại phòng khám
Thực hiện thao tác vô hiệu
hóa tài khoản đăng nhập
của những nhân sự đã nghỉ
UC7 Vô hiệu hóa tài khoản Quản lí
việc hoặc đang trong thời
gian nghỉ phép để tránh
những truy cập trái phép
Cung cấp lại mật khẩu
Khôi phục mật khẩu
UC8 đăng nhập trong trường Quản lí
tài khoản nhân sự
hợp quên mật khẩu
Thực hiện chức năng đổi
Đổi mật khẩu tài
UC9 mật khẩu khi nhân sự có Quản lí
khoản nhân sự
nhu cầu
Quản lí các mặt hàng, trang
UC10 Quản lí kho thiết bị cùng các hoạt động Quản lí
liên quan đến kho hàng
Xem danh sách, số lượng
Xam danh sách sản
UC11 các trang thiết bị trong kho Quản lí
phẩm, thiết bị
hàng
22

Xem xét, phê duyệt các yêu


Xét duyệt yêu cầu
UC12 cầu nhập hàng mới vào kho Quản lí
nhập hàng
của nhân viên
Quản lí doanh thu tại
UC13 Quản lí doanh thu Quản lí
phòng khám
Xem danh sách các khoản
UC14 Xem danh sách thu Quản lí
thu tại phòng khám
Xem danh sách các khoản
UC15 Xam danh sách chi Quản lí
chi tại phòng khám
Xuất báo cáo, in danh sách
UC16 In thống kê Quản lí
thống kê ra file Excel
Thực hiện các chức năng
UC17 Xuất nhập kho xuất hàng, nhập hàng vào Nhân viên
kho
Tạo yêu cầu nhập hàng
UC18 Tạo yêu cầu nhập hóa, thiết bị mới vào kho Nhân viên
hàng để quản lí phê duyệt
Thực hiện chức năng nhập
UC19 Nhập kho Nhân viên
hàng vào kho hàng
Thực hiện chức năng xuất
UC20 Xuất kho Nhân viên
hàng từ kho hàng
Nhập các thông tin khách
UC21 Tiếp nhận khách hàng Nhân viên
hàng vào hệ thống
Lập hóa đơn các dịch vụ đã
UC22 Lập hóa đơn dịch vụ Nhâ viên
dùng của các khách hàng
23

tương ứng để tiến hành quá


trình thanh toán
Ghi chú thông tin, mô tả
tình trạng của khách hàng
UC23 Cập nhật mô tả Bác sĩ
trong quá trình thực hiện
dịch vụ
Bảng 4: Các use case hệ thống
24

CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ YÊU CẦU


1. Sơ đồ use case hệ thống

Hình 1: Use case tổng quát

2. Đặc tả use case

Use case ID UC1

Use case Đăng nhập

Ngữ cảnh Đăng nhập vào hệ thống

Sự kiện Khi người dùng chọn nút “Đăng nhập” trong hệ thống
kích hoạt

Mô tả Người dùng sử dụng tài khoản và mật khẩu đã được đăng ký từ trước,
nếu nhập đúng thì hệ thống cho phép đăng nhập.

Tác nhân Quản lí, nhân viên, bác sĩ


25

Điều kiện Tài khoản đã được đăng kí


tiên quyết Nhập đủ và đúng tên đăng nhập, mật khẩu.
Tài khoản đã được phân quyền.

Điều kiện Người dùng đăng nhập thành công.


sau Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng nhập thành công.

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng truy cập hệ 1. Hiển thị giao diện đăng nhập
thống.
2. Người dùng nhập tài 2. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng
khoản, mật khẩu và chọn nhập thành công và cho phép người
nút “Login” dùng truy cập phần mềm.

Ngoại lệ Nếu người dùng nhập sai tên đăng nhập hoặc mật phần mềm sẽ thông
báo và không cho đăng nhập vào hệ thống

Bảng 5: Use case đăng nhập

Use case ID UC2

Use case Đăng xuất

Ngữ cảnh Đăng xuất khỏi hệ thống

Sự kiện Khi người dùng chọn nút “Đăng xuất” trong hệ thống
kích hoạt

Mô tả Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản và muốn đăng
xuất khỏi hệ thống.
26

Tác nhân Quản lí, nhân viên, bác sĩ

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống.
tiên quyết

Điều kiện Hệ thống ghi nhận hoạt động đăng xuất thành công.
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút đăng 2. Đăng xuất khỏi tài khoản người
xuất khỏi tài khoản ở giao diện dùng, chuyển sang giao diện đăng
phần mềm. nhập

Ngoại lệ

Bảng 6: Use case đăng xuất

Use case ID UC3

Use case Quản lí nhân sự

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng quản lí nhân sự

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Đăng kí” tại giao diện quản lí của
hoạt phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng quản lí nhân sự
27

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Thực hiện được chức năng quản lí nhân sự


sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “đăng kí” tại 2. Hiển thị giao diện quản lí
giao diện quản lí của phần mềm nhân sự

Ngoại lệ

Bảng 7: Use case quản lí nhân sự

Use case ID UC4

Use case Thêm nhân sự mới

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng thêm nhân sự mới

Sự kiện Khi chủ phòng khám chọn nút “Đăng kí” tại giao diện quản lí của
kích hoạt phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng thêm nhân sự mới

Tác nhân Quản lí


28

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Nhân sự mới được thêm vào danh sách nhân sự tại phòng khám
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “đăng kí” tại 2. Hiển thị giao diện quản lí
giao diện quản lí của phần mềm nhân sự
3. Nhập thông tin nhân sự mới , sau đó 3. Nhân sự mới được thêm
nhấn “Lưu” vào danh sách

Ngoại lệ Trong trường hợp, đã nhấn chọn các nhân sự có trong danh sách. Nếu muốn
thêm mới nhân sự thì nhấn chọn “Thêm nhân viên” rồi thực hiện các bước
trên

Bảng 8: Use case thêm nhân sự mới

Use case UC5


ID

Use case Tạo tài khoản cho nhân sự mới

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng tạo tài khoản cho nhân sự
mới

Sự kiện Khi chủ phòng khám chọn nút “Đăng kí” tại giao diện quản lí của phần
kích hoạt mềm
29

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí và
muốn thực hiện chức năng thêm nhân sự mới

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản quản
tiên quyết lí.

Điều kiện Tạo tài khoản thành công


sau

Luồng Tác nhân Hệ thống


hoạt động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống. 1. Kiểm tra sự tồn tại
của tài khoản trong hệ
thống.
2. Người dùng chọn nút “đăng kí” tại giao 2. Hiển thị giao diện
diện quản lí của phần mềm quản lí nhân sự
3. Nhập thông tin nhân sự mới bao gồm tài 3. Tạo tài khoản thành
khoản mật khẩu tài khoản đăng nhập , sau đó công
nhấn “Lưu”

Ngoại lệ Trong trường hợp, đã nhấn chọn các nhân sự có trong danh sách. Nếu muốn
thêm mới nhân sự thì nhấn chọn “Thêm nhân viên” rồi thực hiện các bước
trên. Nếu tài khoản đã tồn tại thì thông báo tài khoản đã tồn tại.

Bảng 9: Use case tạo tài khoản mới cho nhân sự

Use case ID UC6

Use case Chỉnh sửa thông tin nhân sự


30

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng chỉnh sửa thông tin nhân
sự

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Đăng kí” tại giao diện quản lí của
hoạt phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng chỉnh sửa thông tin nhân sự

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Thông tin nhân sự được cập nhật thành công.
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ thống. 1. Kiểm tra sự tồn tại của
tài khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “đăng kí” tại 2. Hiển thị giao diện quản
giao diện quản lí của phần mềm lí nhân sự
3. Nhấn chọn vào nhân sự muốn chỉnh 3. Các thông tin mặc định
sửa thông tin đã lưu được hiển thị
4. Chỉnh sửa những thông tin muốn thay 4. Thông tin được cập nhật
đổi, sau đó nhấn chọn “Sửa thông tin” thành công

Ngoại lệ

Bảng 10: Use case chỉnh sử thông tin nhân sự


31

Use case ID UC7

Use case Vô hiệu hóa tài khoản nhân sự

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng vô hiệu hóa tài khoản
nhân sự

Sự kiện Khi chủ phòng khám chọn nút “Đăng kí” tại giao diện quản lí của
kích hoạt phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí và
muốn thực hiện chức năng vô hiệu hóa tài khoản nhân sự

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Tài khoản nhân sự bị vô hiệu hóa


sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài khoản
thống. trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “đăng 2. Hiển thị giao diện quản lí nhân
kí” tại giao diện quản lí của sự
phần mềm
3. Nhấn chọn vào nhân sự muốn
vô hiệu hóa tài khoản
4. Nhấn chọn “Vô hiệu hóa”
32

4. Tài khoản bị vô hiệu hóa, không


thể sử dụng để đăng nhập vào phần
mềm

Ngoại lệ

Bảng 11: Use case vô hiệu hóa tài khoản nhân sự

Use case ID UC8

Use case Khôi phục mật khẩu tài khoản nhân sự

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng khôi phục mật khẩu tài
khoản cho nhân sự

Sự kiện kích Khi chủ phong khám chọn nút “Đăng kí” tại giao diện quản lí của
hoạt phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng khôi phục tài khoản cho nhân sự

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Cung cấp lại mật khẩu tài khoản cho nhân sự
sau

Tác nhân Hệ thống


33

1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Hiển thị giao diện quản lí
2. Người dùng chọn nút “đăng kí” tại nhân sự
Luồng hoạt
giao diện quản lí của phần mềm 3. Thông tin tài khoản kèm
động
3. Nhấn chọn vào nhân sự muốn khôi mật khẩu được hiển thị
phục mật khẩu

4. Cung cấp lại mật khẩu cho nhân sự

Ngoại lệ

Bảng 12: Khôi phục mật khẩu tài khoản nhân sự

Use case ID UC9

Use case Đổi mật khẩu tài khoản nhân sự

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức đổi mật khẩu tài khoản nhân
sự khi có yêu cầu muốn thay đổi mật khẩu

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Đăng kí” tại giao diện quản lí của
hoạt phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng đổi mật khẩu tài khoản nhân sự

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.
34

Điều kiện Đổi mật khẩu thành công


sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.

2. Người dùng chọn nút “đăng kí” 2. Hiển thị giao diện quản lí
tại giao diện quản lí của phần mềm nhân sự
3. Nhấn chọn vào nhân sự muốn 3. Các thông tin mặc định, kềm
thay đổi mật khẩu mật khẩu đã lưu được hiển thị
4. Nhập mật khẩu mới, sau đó nhấn
chọn “Sửa thông tin” 4. Cập nhật thành công mật
khẩu mới

Ngoại lệ Thông báo khi mật khẩu quá ngắn

Bảng 13: Đổi mật khẩu tài khoản nhân sự

Use case ID UC10

Use case Quản lí kho

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng quản lí kho hàng

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Kho” tại giao diện quản lí của phần
hoạt mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng quản lí kho
35

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện sau Thực hiện được chức năng quản lí kho

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Kho” tại 2. Hiển thị giao diện quản lí
giao diện quản lí của phần mềm kho

Ngoại lệ

Bảng 14: Use case quản lí kho

Use case ID UC11

Use case Xem danh sách sản phẩm, thiết bị trong kho hàng

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng xem danh sách sản
phẩm, thiết bị

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Xem danh sách kho” tại giao diện
hoạt quản lí kho của phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng xem danh sách sản phẩm, thiết bị

Tác nhân Quản lí


36

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Danh sách sản phẩm, thiết bị trong kho được hiển thị
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Kho” tại 2. Hiển thị giao diện quản lí
giao diện quản lí của phần mềm kho
3. Nhấn chọn “Xem danh sách kho” 3. Danh sách sản phẩm, thiết bị
trong kho được hiển thị

Ngoại lệ

Bảng 15: Use case xem danh sách sản phẩm, trang thiết bị kho hàng

Use case ID UC12

Use case Xét duyệt yêu cầu nhập hàng

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng xét duyệt yêu cầu nhập
hàng

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Danh sách yêu cầu mua” tại giao
hoạt diện quản lí kho của phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng xét duyệt yêu cầu nhập hàng
37

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Kiểm tra, xét duyệt thành công các yêu cầu nhập hàng
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Kho” 2. Hiển thị giao diện quản lí kho
tại giao diện quản lí của phần
mềm
3. Nhấn chọn “Danh sách yêu 3. Danh sách các yêu cầu nhập hàng
cầu mua” từ nhân viên được hiển thị

4. Nhấn chọn vào yêu cầu nhập 4. Cập nhật trậng tháo của các yêu
cầu đã được xét duyệt.
hàng muốn xét duyệt, sau đó
chọn “Xác nhận” để dồng ý yêu
cầu, hoặc “Hủy” để từ chối yêu
cầu

Ngoại lệ

Bảng 16: Use case xét duyệt yêu cầu nhập hàng

Use case ID UC13

Use case Quản lí doanh thu


38

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng quản lí doanh thu

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Số liệu” tại giao diện quản lí của
hoạt phần mềm

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng quản doanh thu

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Thực hiện được chức năng quản lí doanh thu
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Số liệu” tại 2. Hiển thị giao diện quản lí
giao diện quản lí của phần mềm doanh thu

Ngoại lệ

Bảng 17: Use case quản lí doanh thu

Use case ID UC14

Use case Xem danh sách thu


39

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng xem danh sách các
khoản thu

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Thu chi” tại giao diện quản lí doanh
hoạt thu của phần mềm. Sau đó nhân chọn “Thu”

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng xem danh sách thu

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Danh sách các khoan thu tại phòng khám được hiển thị
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Số liệu” 2. Hiển thị giao diện quản lí
tại giao diện quản lí của phần doanh thu
mềm
3. Nhấn chọn “Thu chi” 3. Danh sách các khoản thu chi
được hiển thị

4. Nhấn chọn “Thu” để xem danh 4. .Danh sách các khoản thu được
hiển thị
sách các khoản thu
Có thể nhấn chọn các nút “Ngày”,
“Tháng” “Năm” để xem được danh
40

sách theo các mốc thời gian mong


muốn

Ngoại lệ

Bảng 18: Use case xem danh sách thu

Use case ID UC15

Use case Xem danh sách chi

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng xem danh sách các
khoản chi

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Thu chi” tại giao diện quản lí doanh
hoạt thu của phần mềm. Sau đó nhân chọn “Chi”

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng xem danh sách chi

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Danh sách các khoan chi tại phòng khám được hiển thị
sau

Tác nhân Hệ thống


41

1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Số liệu” 2. Hiển thị giao diện quản lí
tại giao diện quản lí của phần doanh thu
mềm
3. Nhấn chọn “Thu chi” 3. Danh sách các khoản thu chi
Luồng hoạt
được hiển thị
động
4. Nhấn chọn “Chi” để xem danh 4. Danh sách các khoản chi được
hiển thị
sách các khoản thu
Có thể nhấn chọn các nút “Ngày”,
“Tháng” “Năm” để xem được danh
sách theo các mốc thời gian mong
muốn

Ngoại lệ

Bảng 19: Use case xem danh sách chi

Use case ID UC16

Use case In bảng thống kê

Ngữ cảnh Chủ phòng khám muốn thực hiện chức năng in bảng thống kê doanh
thu

Sự kiện kích Khi chủ phòng khám chọn nút “Thu chi” tại giao diện quản lí doanh
hoạt thu của phần mềm. Sau đó nhân chọn “In danh sách”

Mô tả Chủ phòng khám đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản quản lí
và muốn thực hiện chức năng in danh sách thống kê doanh thu
42

Tác nhân Quản lí

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết quản lí.

Điều kiện Danh sách thống kê doanh thu được xuất thành file Excel
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Số liệu” 2. Hiển thị giao diện quản lí
tại giao diện quản lí của phần doanh thu
mềm
3. Nhấn chọn “Thu chi” 3. Danh sách các khoản thu chi
được hiển thị

4. Nhấn chọn “In danh sách” để 4. Xuất file Excel thành công

xuất danh sách thống kê doanh thu


thành file Excel
Có thể nhấn chọn các nút “Ngày”,
“Tháng” “Năm” để in được danh
sách theo các mốc thời gian mong
muốn

Ngoại lệ

Bảng 20: Use case in bảng thống kê doanh thu

Use case ID UC17


43

Use case Xuất nhập kho

Ngữ cảnh Nhân viên muốn thực hiện chức năng liên quan đến quá trình xuất
nhập sản phẩm kho hàng

Sự kiện kích Khi nhân viên chọn nút “Kho” tại giao diện phân quyền nhân viên
hoạt của phần mềm

Mô tả Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản nhân viên và
muốn thực hiện chức năng xuất nhập kho hàng

Tác nhân Nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết nhân viên.

Điều kiện Thực hiện được chức năng xuất nhập kho hàng
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài
thống. khoản trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Kho” tại 2. Hiển thị giao diện xuất
giao diện nhân viên của phần mềm nhập kho hàng

Ngoại lệ

Bảng 21: Use case xuất nhập kho

Use case ID UC18


44

Use case Tạo yêu cầu nhập hàng

Ngữ cảnh Nhân viên muốn thực hiện chức năng tạo yêu cầu nhập hàng

Sự kiện kích Khi nhân viên chọn nút “Kho” tại giao diện phân quyền nhân viên
hoạt của phần mềm, sau đó nhấn chọn mục “Tạo yêu cầu”

Mô tả Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản nhân viên và
muốn thực hiện chức năng tạo yêu cầu nhập hàng

Tác nhân Nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết nhân viên.

Điều kiện Thực hiện được chức năng tạo yêu cầu nhập hàng, thông tin được
sau gửi đến tài khoản quản lí

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài khoản
vào hệ thống. trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút 2. Hiển thị giao diện xuất nhập kho
“Kho” tại giao diện nhân hàng
viên của phần mềm
3. Nhấn chọn mục “Tạo yêu 3. Giao diện tạo yêu cầu nhập hàng
cầu” mới hiển thị
4. Nhập đầy đủ thông tin sản 4. Yêu cầu được thêm thành công và
phẩm muốn nhập mới, sau được gửi đến tài khoản quản lí chờ xét

đó nhấn “Thêm yêu cầu” duyệt


45

Ngoại lệ

Bảng 22: Use case tạo yêu cầu nhập hàng

Use case ID UC19

Use case Nhập kho

Ngữ cảnh Nhân viên muốn thực hiện chức năng nhập kho

Sự kiện kích Khi nhân viên chọn nút “Kho” tại giao diện phân quyền nhân viên
hoạt của phần mềm, sau đó nhấn chọn mục “Thêm vật tư”

Mô tả Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản nhân viên và
muốn thực hiện chức năng nhập kho hàng

Tác nhân Nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết nhân viên.

Điều kiện Thực hiện được chức năng nhập kho hàng, sản phẩm trong kho được
sau cập nhật số lượng

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài khoản
vào hệ thống. trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút 2. Hiển thị giao diện xuất nhập kho
“Kho” tại giao diện nhân hàng
viên của phần mềm
46

3. Nhấn chọn mục “Thêm 3. Giao diện nhập kho hàng được hiển
vật tư” thị
4. Chọn các sản phẩm trong 4. Thêm sản phẩm vào kho hàng thành
danh sách đã được xét duyệt công, số lượng sản phẩm được cập nhật
thành công, sau đó nhân
chọn “Thêm”

Ngoại lệ

Bảng 23: Use case nhập kho

Use case ID UC20

Use case Xuất kho

Ngữ cảnh Nhân viên muốn thực hiện chức năng xuất kho

Sự kiện kích Khi nhân viên chọn nút “Kho” tại giao diện phân quyền nhân viên
hoạt của phần mềm, sau đó nhấn chọn mục “Xuất kho”

Mô tả Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản nhân viên và
muốn thực hiện chức năng xuất kho hàng

Tác nhân Nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết nhân viên.

Điều kiện Thực hiện được chức năng xuất kho hàng, sản phẩm trong kho được
sau cập nhật số lượng

Tác nhân Hệ thống


47

1. Người dùng đăng nhập 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài khoản
vào hệ thống. trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút 2. Hiển thị giao diện xuất nhập kho
“Kho” tại giao diện nhân hàng
viên của phần mềm
Luồng hoạt 3. Nhấn chọn mục “Xuất 3. Giao diện xuất kho hàng được hiển
động kho” thị
4. Chọn các sản phẩm cần 4. Xuất sản phẩm từ kho hàng thành
xuất kho, nhập số lượng, công, số lượng sản phẩm được cập nhật

nhấn “Thêm”, sau đó nhấn


“Xác nhận” để tiền hành
xuất kho

Ngoại lệ

Bảng 24: Use case xuất kho

Use case ID UC21

Use case Tiếp nhận khách hàng

Ngữ cảnh Nhân viên muốn thực hiện chức năng tiếp nhận khách hàng

Sự kiện kích Khi nhân viên chọn nút “Khách hàng” tại giao diện phân quyền nhân
hoạt viên của phần mềm

Mô tả Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản nhân viên và
muốn thực hiện chức năng tiếp nhận khách hàng

Tác nhân Nhân viên


48

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết nhân viên.

Điều kiện Thông tin khách hàng tiếp nhận được lưu trữ
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài khoản
vào hệ thống. trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút 2. Giao diện tiếp nhận khách hàng
“Khách hàng” tại giao diện được hiển thị
nhân viên của phần mềm
3. Nhập các thông tin của 3. Thông tin khách hàng được lưu trữ
khách hàng sao đó nhấn thành công vào hệ thống

chọn “Lưu”

Ngoại lệ

Bảng 25: Use case tiếp nhận khách hàng

Use case ID UC22

Use case Lập hóa đơn dịch vụ

Ngữ cảnh Nhân viên muốn thực hiện chức năng lập hóa đơn dịch vụ

Sự kiện kích Khi nhân viên chọn nút “Khách hàng” tại giao diện phân quyền nhân
hoạt viên của phần mềm
49

Mô tả Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản nhân viên và
muốn thực hiện chức năng lập hóa đơn dịch vụ

Tác nhân Nhân viên

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết nhân viên.

Điều kiện Hóa đơn dịch vụ của các khách hàng tương ứng được tạo thành công
sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào 1. Kiểm tra sự tồn tại của tài khoản
hệ thống. trong hệ thống.
2. Người dùng chọn nút “Hóa 2. Hiển thị giao diện lập hóa đơn
đơn” tại giao diện nhân viên dịch vụ
của phần mềm
3. Nhập số điện thoại khách 3. Hiển thị khách hàng được tìm
hàng đê tìm kiếm kiếm
4. Nhấn chọn khách hàng, sau 4. Các dịch vụ mà khách hàng sử
đó nhấn chọn các dịch vụ mà dụng được thêm vào danh sách

khách hàng đã sử dụng


5. Tạo hóa đơn dịch vụ thành công
5. Nhấn nút “Lưu” để tạo hóa
đơn dịch vụ

Ngoại lệ

Bảng 26: Use case lập hóa đơn dịch vụ


50

Use case ID UC23

Use case Cập nhật mô tả

Ngữ cảnh Bác sĩ muốn thực hiện chức năng ghi nhận, cập nhật mô tả tình trạng
của khách hàng

Sự kiện kích Khi bác sĩ đăng nhập vào phần mềm và chọn khách hàng muốn cập
hoạt nhật mô tả

Mô tả Bác sĩ đã đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản bác sĩ và muốn
thực hiện chức năng cập nhật mô tả

Tác nhân Bác sĩ

Điều kiện Người dùng đã đăng nhập thành công vào hệ thống băng tài khoản
tiên quyết bác sĩ.

Điều kiện Thực hiện được chức năng cập nhật mô tả


sau

Luồng hoạt Tác nhân Hệ thống


động
1. Người dùng đăng nhập vào hệ 1. Kiểm tra sự tồn tại của
thống. tài khoản trong hệ thống.
2. Bác sĩ nhấn chọn các bệnh nhân cần
cập nhật ghi chú, mô tả tình trạng
3. Nhập mô tả
4. Nhân “Lưu” để hoàn thành 4. Mô tả được lưu trữ thành
công
51

Ngoại lệ

Bảng 27: Use case cập nhật mô tả

3. Mô hình ERD

Hình 2: Mô hình ERD

4. Mô hình quan hệ

Hình 3: Mô hình quan hệ


52

5. Đặc tả cơ sở dữ liệu
5.1. Khách hàng
Tên cột Kiểu dữ liệu
ID khách hàng Varchar(10)
Tên khách hàng Nvarchar(30)
Số điện thoại Varchar(10)
Ngày sinh Date
Giới tính Bit
Địa chỉ Nvarchar(50)
Tình trạng Nvarchar(500)
Mô tả Nvarchar(500)
ID bác sĩ Varchar(10)
ID nhân viên Varchar(10)

5.2. Chức vụ
Tên cột Kiểu dữ liệu
ID chức vụ Varchar(10)
Tên chức vụ Nvarchar(30)

5.3. Nhân viên


Tên cột Kiểu dữ liệu
ID nhân viên Varchar(10)
Tên nhân viên Nvarchar(30)
Username Varchar(30)
ID chức vụ Varchar(10)
53

Số điện thoại Varchar(15)


Giới tính Bit
Ngày sinh Date
Số ngày làm Int
Lương ngày Int
Tổng lương Int

5.4. Tài khoản


Tên cột Kiểu dữ liệu
Username Varchar(30)
Password Varchar(30)

5.5. Đơn phép


Tên cột Kiểu dữ liệu
ID đơn phép Varchar(10)
Ngày bắt đầu Date
Ngày kết thúc Date
Tổng số ngày nghỉ Int

5.6. Dịch vụ
Tên cột Kiểu dữ liệu
ID dịch vụ Varchar(10)
Tên dịch vụ Nvarchar(30)
Đơn giá Int

5.7. Sản phẩm


54

Tên cột Kiểu dữ liệu


ID sản phẩm Varchar(10)
Tên sản phẩm Nvarchar(30)
Đơn giá Int
Số lượng Int
ID nhân viên Varchar(10)
Ngày cập nhật Date

5.8. Hóa đơn


Tên cột Kiểu dữ liệu
ID hóa đơn Varchar(10)
Ngày lập Date
Tổng tiền Int
ID khách hàng Varchar(10)
ID nhân viên Varchar(10)

5.9. Chi tiết hóa đơn


Tên cột Kiểu dữ liệu
ID hóa đơn Varchar(10)
ID dịch vụ Varchar(10)
Số lượng Int
Đơn giá Int

5.10. Phiếu nhập kho


Tên cột Kiểu dữ liệu
ID phiếu nhập Varchar(10)
55

Ngày nhập Date


Tổng tiền Int
ID nhân viên Varchar(10)

5.11. Chi tiết phiếu nhập kho


Tên cột Kiểu dữ liệu
ID phiếu nhập Varchar(10)
ID sản phẩm Varchar(10)
Số lượng Int
Giá Int

5.12. Phiếu xuất kho


Tên cột Kiểu dữ liệu
ID phiếu xuất Varchar(10)
Ngày xuất Date
Tổng tiền Int
ID nhân viên Varchar(10)

5.13. Chi tiết phiếu xuất kho


Tên cột Kiểu dữ liệu
ID phiếu xuất Varchar(10)
ID sản phẩm Varchar(10)
Số lượng Int
Giá Int

5.14. Yêu cầu nhập


56

Tên cột Kiểu dữ liệu


ID yêu cầu nhập Varchar(10)
Ngày Date
ID sản phẩm Varchar(10)
ID nhân viên Varchar(10)
ID quản lí Varchar(10)
Status Varchar(10)
Số lượng Int
Giá Int

6. Sơ đồ lớp

Hình 4: Sơ đồ lớp
57

7. Sơ đồ tuần tự

Hình 5: Sơ đồ tuần tự của use case đăng nhập

Hình 6: Sơ đồ tuần tự của use case đăng xuất


58

Hình 7: Sơ đồ tuần tự của use case quản lí nhân sự

Hình 8: Sơ đồ tuần tự của use case thêm nhân sự


59

Hình 9: Sơ đồ tuần tự của use case tạo tài khoản cho nhân sự mới

Hình 10: Sơ đồ tuần tự của use case chỉnh sửa thông tin nhân sự
60

Hình 11: Sơ đồ tuần tự của use case vô hiệu hóa tào khoản

Hình 12: Sơ đồ tuần tự của use case khôi phục mật khẩu tài khoản nhân sự
61

Hình 13: Sơ đồ tuần tự của use case đổi mật khẩu tài khoản nhân sự

Hình 14: Sơ đồ tuần tự của use case quản lí kho


62

Hình 15: Sơ đồ tuần tự của use case xem danh sách sản phẩm kho hàng

Hình 16: Sơ đồ tuần tự của use case xét duyệt yêu cầu nhập hàng
63

Hình 17: Sơ đồ tuần tự của use case quản lí doanh thu


64

Hình 18: Sơ đồ tuần tự của use case xem danh sách thu

Hình 19: Sơ đồ tuần tự của use case xem danh sách chi
65

Hình 20: Sơ đồ tuần tự của use case in thống kê


66

Hình 21: Sơ đồ tuần tự của use case xuất nhập kho

Hình 22: Sơ đồ tuần tự của use case tạo yêu cầu nhập
67

Hình 23: Sơ đồ tuần tự của use case nhập kho

Hình 24: Sơ đồ tuần tự của use case xuất kho


68

Hình 25: Sơ đồ tuần tự của use case tiếp nhận khách hàng

Hình 26: Sơ đồ tuần tự của use case lập hóa đơn dịch vụ
69

Hình 27: Sơ đồ tuần tự của use case cập nhật mô tả


70

CHƯƠNG 5: XÂY DỰNG PHẦN MỀM

Hình 28: Giao diện đăng nhập

Hình 29: Nút đăng xuất ở giao diện quản lí


71

Hình 30: Nút đăng xuất ở giao diện nhân viên

Hình 31: Nút đăng xuất ở giao diện bác sĩ


72

Hình 32: Giao diện quản lí nhân sự

Hình 33: Giao diện quản lí kho hàng


73

Hình 34: Giao diện xét duyệt yêu cầu nhập hàng

Hình 35: Giao diện quản lí doanh thu


74

Hình 36: Giao diện xem danh sách thu chi

Hình 37: Giao diện tiếp nhận khách hàng


75

Hình 38: Giao diện tạo yêu cầu nhập hàng

Hình 39: Giao diện nhập kho


76

Hình 40: Giao diện xuất kho

Hình 41: Giao diện lập hóa đơn dịch vụ


77

Hình 42: Giao diện cập nhật mô tả


78

CHƯƠNG 6: ĐÁNH GIÁ


1. Kết quả đạt được
- Triển khai được phần mềm quản lí nha khoa với các chức năng cơ bản như:
quản lí nhân sự, quản lí kho, quản lí sản phẩm, dịch vụ, thực hiện chức năng thống
kê doanh thu tại phòng khám
- Xây dựng được phần mềm theo mô hình 3 lớp: GUI layer, Business layer,
Data Access layer
2. Hạn chế
- Cơ sở dữ liệu chưa được tối ưu
- Chưa thực hiện được chức năng tính tiền cho các nhân sự tại phòng khám
79

PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC


MSSV Họ và tên Công việc Đánh giá

- Thực hiện khảo sát

- Thiết kế cơ sở dữ liệu
52100782 Lê Thị Phi Du 100%
- Trình bày báo cáo

- Kiểm tra chức năng

- Thiết kế giao diện

- Thực hiện các chức năng hệ


52100858 Nguyễn Năng Hoàng Trúc 100%
thống

- Kiểm tra chức năng


80

TÀI LIỆU THAM KHẢO


81

PHỤ LỤC

You might also like