You are on page 1of 55

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN

PHẦN MỀM MÃ NGUỒN MỞ

ĐỀ TÀI:

XÂY DỰNG TRANG WEB BÁN NỘI THẤT

BẰNG WORDPRESS

Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ THÙY

Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN ĐỨC TOÀN


Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : CÔNG NGHỆ PHẦM MỀM
Lớp : D14CNPM7
Khóa : 2019-2024
Hà nội, ....tháng 10 năm 2021
i

PHIẾU CHẤM ĐIỂM

Sinh viên:

Họ và tên sinh viên Chữ ký Điểm

TRẦN THỊ THÙY


19810310554

Giảng viên chấm thi:

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:


ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành được báo cáo môn học này, trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành
đến các cán bộ, giảng viên Khoa công nghệ thông tin, Trường Đại học Điện Lực đã tận tình giảng
dạy và truyền đạt kiến thức cho em. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt về sự chỉ dạy, hướng
dẫn tận tình của TS. Nguyễn Đức Toàn đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực hiện báo cáo .
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới Khoa Công nghệ Thông tin – Trường Đại Học Điện Lực đã
luôn quan tâm và tạo điều kiện giúp em hoàn thành báo cáo môn học này. Ngoài ra, em xin cảm ơn
những người tác giả đã giúp đỡ và trao đổi thêm nhiều thông tin về báo cáo trong quá trình thực
hiện báo cáo này.
Cuối cùng em vô cùng biết ơn gia đình và tác giả , những người đã luôn luôn ở bên cạnh em,
động viên, chia sẻ với em trong suốt thời gian thực báo cáo báo cáo môn học “Xây dựng website
bán nội thất”.
Do kiến thức còn hạn chế, bài báo cáo của em không tránh khỏi những sai sót. Rất mong
nhận được những lời góp ý từ quý Thầy cô để báo cáo môn học của em được hoàn thiện và giúp
em có thêm những kinh nghiệm quý báu.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô giảng viên trường Đại học Điện Lực nói chung, các
thầy cô khoa công nghệ thông tin nói riêng dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao
quý.

Hà Nội, tháng 10 năm 2021

Sinh viên thực hiện

Trần Thị Thùy


iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Tên viết tắt Tên đầy đủ/ Ý nghĩa
CNTT Công nghệ thông tin
IT Information Technology 
CSDL Cơ sở dữ liệu
SQL Structured Query Language (ngôn ngữ truy vấn mang tính cấu trúc)
TMĐT Thương mại điện tử
iv

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG..............................................................................2
1.1 Thương mại điện tử.....................................................................................................2
1.1.1 Tình hình thương mại điện tử nước ta hiện nay.......................................................2
1.1.2 Ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động quản lý doanh nghiệp...................2
1.1.3 Lợi ích của thương mại điện tử...................................................................................3
1.2 Phát biểu bài toán........................................................................................................4
1.3 Mục tiêu hệ thống........................................................................................................4
1.4 Tổng quan về phần mềm mã nguồn mở.....................................................................4
1.4.1 Định nghĩa Phần mềm mã nguồn mở.....................................................................4
1.4.2 Wordpress................................................................................................................4
1.4.3 Xampp......................................................................................................................5
1.4.4 MySQL.....................................................................................................................5
1.4.5 Những lý do nên chọn Wordpress thiết kế website...............................................5
Chương 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE...................................................7
2.1 Đặc tả hệ thống website bán nội thất.........................................................................7
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống..........................................................................................7
2.2.1 Xác định actor..............................................................................................................7
2.2.2 Biểu đồ usecase...........................................................................................................7
2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng........................................................................................8
2.2.4 Biểu đồ tuần tự..........................................................................................................16
2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu...................................................................................................25
CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI WEBSITE BÁN NỘI THẤT.........................................................33
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BÁO CÁO.......................................................33
3.1 Thiết kế giao diện......................................................................................................33
3.1.1 Giao diện người dùng................................................................................................33
3.1.2 Giao diện trang sản phẩm.........................................................................................35
v

3.1.3 Giao diện trang bài viết.............................................................................................36


3.1.4 Giao diện trang giới thiệu.........................................................................................40
3.1.5 Giao diện trang liên hệ..............................................................................................42
3.2 KẾT LUẬN.............................................................................................................................44
3.2.1 Kết quả đạt được.................................................................................................................44
3.2.2 Hướng phát triển................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................46

DANH MỤC BẢNG


Bảng 2. 1 Bảng cơ sở dữ liệu..........................................................................................................24
Bảng 2. 2 Danh sách các bảng trong mô hình cơ sở dữ liệu...........................................................25
Bảng 2. 3 Bảng user........................................................................................................................26
Bảng 2. 4 Bảng password_resets....................................................................................................26
Bảng 2. 5 Bảng theloai – thể loại....................................................................................................27
Bảng 2. 6 Bảng loaisp – loại sản phẩm...........................................................................................27
Bảng 2. 7 Bảng sanpham – sản phẩm.............................................................................................28
Bảng 2. 8 Bảng chitiet – chi tiết......................................................................................................29
Bảng 2. 9 Bảng customers – khách hàng........................................................................................30
Bảng 2. 10 Bảng order – đơn hàng.................................................................................................30
Bảng 2. 11 Bảng order_ct – đơn hàng chi tiết................................................................................31
Bảng 2. 12 Bảng comment – bình luận............................................................................................31
Bảng 2. 13 Bảng slide.....................................................................................................................32
vi

DANH MỤC HÌNH ẢNH


Hình 2. 1 Biểu đồ usecase tổng quát.................................................................................................7
Hình 2. 2 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý giỏ hàng....................................................................8
Hình 2. 3 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý tài khoản...................................................................9
Hình 2. 4 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm.................................................................10
Hình 2. 5 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thể loại....................................................................11
Hình 2. 6 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý loại sản phẩm.........................................................11
Hình 2. 7 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm.................................................................12
Hình 2. 8 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý chi tiết sản phẩm.....................................................13
Hình 2. 9 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thông tin khách hàng..............................................14
Hình 2. 10 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý đơn hàng...............................................................15
Hình 2. 11 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý comment................................................................15
Hình 2. 12 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý người dùng............................................................16
Hình 2. 13 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập...........................................................................17
Hình 2. 14 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm..............................................................................18
Hình 2. 15 Biểu đồ tuần tự chức năng Comment.............................................................................19
Hình 2. 16 Biểu đồ tuần tự chức năng đặt hàng..............................................................................20
Hình 2. 17 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm....................................................................21
Hình 2. 18 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm......................................................................22
Hình 2. 19 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm......................................................................23
Hình 2. 20 Biểu đồ lớp của website.................................................................................................24

Hình 3. 1 Giao diện trang chủ........................................................................................................33


Hình 3. 2 Giao diện trang chủ các danh mục sản phẩm bán chạy..................................................34
Hình 3. 3 Giao diện trang chủ các danh mục sản phẩm mới...........................................................34
Hình 3. 4 Giao diện trang sản phẩm...............................................................................................35
vii

Hình 3. 5 Giao diện trang sản phẩm danh mục lọc theo giá...........................................................35
Hình 3. 6 Giao diện trang bài viết..................................................................................................36
Hình 3. 7 Giao diện bài viết về nội thất phòng ngủ.........................................................................36
Hình 3. 8 Giao diện bài viết về bàn ghế đơn...................................................................................37
Hình 3. 9 Giao diện bài viết nội thất hành lang & lối vào..............................................................37
Hình 3. 10 Giao diện bài viết nội thất bếp & phòng ăn...................................................................38
Hình 3. 11 Giao diện bài viết nội thất phòng khách........................................................................39
Hình 3. 12 Giao diện trang giới thiệu.............................................................................................40
Hình 3. 13 Giao diện trang giới thiệu sản phẩm bán chạy nhất......................................................40
Hình 3. 14 Giao diện trang giới thiệu sản phẩm được khách hàng đánh giá cao...........................41
Hình 3. 15 Giao diện trang giới thiệu một số phản hồi của khách hàng.........................................41
Hình 3. 16 Giao diện trang liên hệ..................................................................................................42
Hình 3. 17 Giao diện danh mục giỏ hàng.......................................................................................42
Hình 3. 18 Giao diện danh mục thông tin thanh toán.....................................................................43
Hình 3. 19 Giao diện danh mục đặt hàng.......................................................................................43
Hình 3. 20 Danh mục đơn hàng......................................................................................................44
1

PHẦN MỞ ĐẦU

Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 , thị trường thương mại điện tử đang trở nên sôi động
hơn và việc ứng dụng công nghệ số, xây dựng kênh phân phối mới đang trở thành một phương án
hữu hiệu cho các doanh nghiệp Việt vượt qua khó khăn, mang đến cơ hội mới từ phía cầu thị
trường trên cơ sở làm thay đổi thói quen mua hàng của người tiêu dùng, chuyển từ thói quen mua
hàng truyền thống sang mua hàng qua TMĐT.Công nghệ thông tin (CNTT) đã và đang thay đổi thế
giới một cách nhanh chóng và từng bước kéo nền tri thức của nhân loại xích lại gần nhau hơn. Đó
là nhờ việc phát triển hệ thống website trên toàn thế giới. Ngày nay, Website đã đóng một vai trò
quan trọng đối với con người chúng ta từ giải trí cho đến quảng cáo, thương mại, quản lý...Website
(thương mại điện tử) sẽ dần dần thay thế những phương thức kinh doanh cũ trong các doanh nghiệp
bởi tính ưu việt mà Website mang lại như: nhanh hơn, rẻ hơn, tiện dụng hơn, hiệu quả hơn và
không bị giới hạn không gian và thời gian.
Với tầm quan trọng đó, mỗi người chúng ta cần trang bị cho mình một kiến thức nền tảng về
Web. Nếu tác giả sở hữu một lượng kiến thức rộng lớn về nền tảng Web thì tác giả sẽ có cơ hội
tìm kiếm việc làm rất dễ dàng. Bởi vì, tác giả có thể đảm nhận các công việc về IT tại các công ty
không chuyên về IT nhưng các công ty này đều có ứng dụng CNTT vào quản lý nhất là Website
trong các tổ chức như Ngân hàng, công ty Sản xuất, dịch vụ, nhà hàng, khách sạn, công ty kinh
doanh về thương mại điện từ, trường học..., đặc biệt là tham gia vào các công ty sản xuất phần
mềm (Website, các ứng dụng Web trên mobile).Xuất phát từ những nhu cầu thực tế đó tác giả
quyết định “Xây dựng Website bán nội thất” nhằm tạo ra hệ thống quản lý bán hàng có tính thiết
thực và ứng dụng vào thực tế.
2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG


1.1 Thương mại điện tử
1.1.1 Tình hình thương mại điện tử nước ta hiện nay

Thời đại công nghệ số 4.0, cùng với sự phát triển như vũ bão của Internet, xu hướng kinh
doanh trực tuyến hay bán hàng online đã đem lại hiệu quả kinh tế cho rất nhiều ngành nghề kinh
doanh tại Việt Nam.
Những năm gần đây, “thương mại điện tử” (TMĐT) đã không còn là khái niệm xa lạ trong
xã hội hay một lĩnh vực mới mẻ tại nước ta. Có thể coi năm 2020, đại dịch COVID-19 đã mang
đến nhiều biến động đối với nền kinh tế và sự tăng trưởng bứt phá của  TMĐT đã góp phần đưa
Việt Nam trở thành một trong những thị trường tiềm năng nhất khu vực ASEAN, thể hiện vai trò
của Việt Nam trong năm Chủ tịch ASEAN. Tuy nhiên, song hành với những cơ hội phát triển thì
TMĐT ở Việt Nam cũng gặp không ít những thách thức trong việc xây dựng thị trường TMĐT
lành mạnh, bền vững.
Tốc độ tăng trưởng về TMĐT tại Việt Nam đang được đánh giá khá nhanh dù là đất nước
phát triển muộn hơn so với các nước khác trong khu vực. Có thể thấy các trang TMĐT như
Shopee, Tiki,Lazada … đang ngày càng được ưa chuộng hơn. Lượng người dùng liên tục tăng
trong những năm gần đây. Với những dự đoán về mặt định lượng, Việt Nam được dự đoán sẽ còn
bùng nổ hơn nữa trên thị trường thương mại điện tử với 53% số dân cư sử dụng Internet với 50
triệu thuê bao smartphone. Nhiều báo cáo cũng chỉ ra rằng tỷ lệ doanh thu tăng trưởng năm 2017
tăng 35%. 
Thêm vào đó, sự đầu tư mạnh mẽ đến từ các nhà đầu tư nước ngoài như Alibaba, Tencent sẽ mở ra
cơ hội rất lớn cho các doanh nghiệp phát triển thị trường thương mại điện tử đầy tiềm năng này.
Thị trường thương mại điện tử (TMĐT) đang ngày càng rộng mở với nhiều mô hình, chủ
thể tham gia, các chuỗi cung ứng cũng đang dần thay đổi theo hướng hiện đại hơn khi có sự hỗ trợ
từ số hóa và công nghệ thông tin. Đặc biệt, trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19, thị trường thương
mại điện tử đang trở nên sôi động hơn và việc ứng dụng công nghệ số, xây dựng kênh phân phối
mới đang trở thành một phương án hữu hiệu cho các doanh nghiệp Việt vượt qua khó khăn, mang
đến cơ hội mới từ phía cầu thị trường trên cơ sở làm thay đổi thói quen mua hàng của người tiêu
dùng, chuyển từ thói quen mua hàng truyền thống sang mua hàng qua TMĐT.
Sự phát triển của TMĐT đã và đang tạo ra những thách thức không nhỏ cho việc xây dựng
một thị trường trực tuyến lành mạnh ở Việt Nam. Dựa trên mục tiêu đã đề ra trong Kế hoạch tổng
thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025, một thị trường TMĐT an toàn,
lành mạnh là điều hoàn toàn có thể thực hiện khi có sự vào cuộc đồng bộ của Chính phủ, các Bộ
ngành Trung ương, địa phương và những doanh nghiệp đã, đang và sẽ tham gia vào thị trường trực
tuyến.
3

1.1.2 Ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động quản lý doanh nghiệp

Ngày nay, thương mại điện tử đã trở thành một phương thức quan trọng trong hoạt động sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Việc sử dụng mạng internet để thực hiện các hoạt động giao
dịch trực tuyến: bán hàng, marketing,… giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả
quản lý, cũng như tối đa hóa lợi nhuận.
Thương mại điện tử chủ yếu là ứng dụng công nghệ mạng thông tin để thực hiện các giao
dịch và hoạt động dịch vụ trên nền tảng internet và mạng nội bộ, do đó các hoạt động thương mại
dần có xu hướng điện tử hóa, nối mạng hóa và thông tin hóa. Thương mại điện tử có thể thực hiện
các hoạt động thương mại trên phạm vi toàn cầu, hai bên tham gia giao dịch có thể hoàn thành tốt
các hoạt động giao dịch mà không gặp nhau, đó là một loại mô hình hoạt động kinh doanh mới.
Thương mại điện tử là sản phẩm mới của sự phát triển của công nghệ mạng, do bản thân công nghệ
mạng có đặc điểm là mở, toàn cầu hóa, chi phí thấp nên mô hình thương mại điện tử có nhiều lợi
ích kinh tế và xã hội.
Để phát huy cơ bản vai trò quan trọng của thương mại điện tử trong hoạt động quản lý và
nâng cao hiệu quả lợi ích kinh tế của hoạt động sản xuất và marketing của doanh nghiệp, cần phân
tích kỹ các đặc điểm của thương mại điện tử. Nghiên cứu sâu về các môi trường phát triển của
doanh nghiệp trong bối cảnh thương mại điện tử, và hình thành một cơ chế quản lý doanh nghiệp
có tính khả thi về kỹ thuật và khả thi về kinh tế sẽ nâng cao cơ bản mức độ dịch vụ của doanh
nghiệp và thu hút sự quan tâm của khách hàng hơn.

1.1.3 Lợi ích của thương mại điện tử


Đối với doanh nghiệp
TMĐT đang tiết kiệm một nguồn chi phí đáng kể cho doanh nghiệp ở thời điểm hiện tại. Thay vì
phải bỏ rất nhiều chi phí cho mặt bằng, nhân công lao động hay sức chứa kho bãi, doanh nghiệp chỉ
cần dành một phần nhỏ trong số đó để đầu tư cho việc xây dựng và vận hành website ấy.
Các doanh nghiệp có cơ hội để tiếp cận với những khách hàng mới trên toàn cầu mở ra khả năng
kết nối với các khách hàng tiềm năng
Đối với người tiêu dùng
Sự phát triển của TMĐT đã xóa bỏ những giới hạn về mặt địa lý cũng như thời gian làm việc của
khách hàng, họ có thể mua ở bất cứ đâu bất cứ thời điểm nào. Việc mua hàng cũng trở nên nhanh
chóng và tiện lợi hơn. Khách hàng đã không còn phải trực tiếp đến và lo lắng về giờ đóng mở cửa
tại các cửa hàng truyền thống.
4

Với sự hỗ trợ đắc lực của tự động hóa và đa dạng trong hồ sơ khách hàng, khách hàng sẽ được trải
nghiệm những trang web có tính cá nhân hóa và tương tác cao hơn. Ví dụ như khách hàng được gợi
ý về sản phẩm liên quan dựa vào thói quen click của họ.
Đối với xã hội
Thương mại điện tử là một phương thức kinh doanh mới đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng
đổi mới và sáng tạo để có thể tạo chiến lược kinh doanh và dịch vụ mang dấu ấn riêng giúp doanh
nghiệp không bị loại bỏ ra khỏi sân chơi này. Điều này sẽ giúp phát triển không chỉ trong chính
doanh nghiệp mà còn cả nền kinh tế nói chung.

1.2 Phát biểu bài toán


Hệ thống bán hàng qua mạng là hệ thống cung cấp cho người sử dụng, nhà quản lý những
chức năng cần thiết để mua bán, quản lý những hoạt động của cửa hàng đối với khách hàng, hệ
thống cho phép tìm kiếm, xem thông tin sản phẩm trên website và đặt hàng. Sau khi chọn hàng
xong thì chuyển qua nhập thông tin khách hàng và địa điểm giao hàng. Thực hiện xong khách
hàng đợi hàng từ bộ phận chuyển hàng và kết thúc giao dịch.
1.3 Mục tiêu hệ thống
Đối với khách hàng
- Xây dựng website nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- Đưa ra các sản phẩm bán chạy nhất, những sản phẩm mới nhằm quảng bá và định hướng
cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Tiết kiệm thời gian cho việc chọn và mua sản phẩm.
Đối với người quản trị hệ thống
- Có thể dễ dàng quản lý sản phẩm.
- Cập nhật được trạng thái đơn hàng.
- Có cơ chế đăng nhập để xác định người có quyền hạn mới có hể đăng nhập vào hệ thống
quản trị của website.

1.4 Tổng quan về phần mềm mã nguồn mở

1.4.1 Định nghĩa Phần mềm mã nguồn mở


Phần mềm nguồn mở là những phần mềm được cung cấp dưới cả dạng mã và nguồn,
không chỉ là miễn phí về giá mua mà chủ yếu là miễn phí về bản quyền: người dùng có quyền sửa
đổi, cải tiến, phát triển, nâng cấp theo một số nguyên tắc chung quy định trong giấy phép phần
mềm nguồn mở (General Public Licence - GPL) mà không cần xin phép ai, điều mà họ không được
phép làm đối với các phần mềm nguồn đóng (tức là phần mềm thương mại).

1.4.2 Wordpress
WordPress là một công cụ mã nguồn mở được viết bằng PHP để tạo ra các Website. Đây là
hệ thống quản lý nội dung (CMS) được sử dụng nhiều nhất trên thế giới hiện nay. WordPress có
5

khả năng tạo ra bất kỳ chủ đề nào của trang web, từ một blog đơn giản đến một trang web kinh
doanh đầy đủ tính năng. Tác giả thậm chí có thể sử dụng WordPress để tạo một cửa hàng trực
tuyến (sử dụng plugin WooCommerce).

1.4.3 Xampp
Xamp là chương trình tạo máy chủ Web được tích hợp sẵn Apache, PHP, MySQL, FTP
Server, Mail Server và các công cụ như phpMyAdmin. Không như Appserv, Xampp có chương
trình quản lý khá tiện lợi, cho phép chủ động bật tắt hoặc khởi động lại các dịch vụ máy chủ bất kỳ
lúc nào.

1.4.4 MySQL
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational Database Management
System, viết tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình client-server. RDBMS là một phần mềm hay
dịch vụ dùng để tạo và quản lý các cơ sở dữ liệu (Database) theo hình thức quản lý các mối liên hệ
giữa chúng.

1.4.5 Những lý do nên chọn Wordpress thiết kế website


Templates rẻ
WordPress có rất nhiều templates và themes (giao diện) giá rẻ, dễ tích hợp và có thể giúp tác giả
tiết kiệm khá nhiều tiền nếu tác giả thuê người làm. Chỉ với dưới 20$, tác giả đã có thể sở hữu
những templates và themes giá rẻ nhưng lại cực kỳ đẹp trên ThemeForest rồi đó.

Vì vậy, nếu tác giả là người mới không có kinh nhiệm về thiết kế website, tác giả có thể mua
themes với giá 30$, thay đổi một số nội dung và tác giả đã có một trang web sẵn sàng hoạt động
mà không cần code hoặc có kiến thức gì về web cả.

Thân thiện với người mới


Một trong những ưu điểm lớn nhất của WordPress là hầu như bất kỳ ai cũng có thể học cách sử
dụng chỉ bằng việc xem một vài video trên YouTube, và có thể mất vài tháng để học viết code.

WordPress có giao diện người dùng thân thiện, cho phép tác giả nhanh chóng thay đổi nội dung,
cài đặt hoặc cập nhật plugin, thêm hình ảnh hoặc bất cứ thứ gì tác giả muốn, giúp giảm thời gian
cần thiết để tạo ra một trang web. Vì vậy, nếu tác giả là một nhà lập trình web giỏi, nhưng tác giả
cần xây dựng một số trang web cơ bản, như blog, thì việc sử dụng WordPress có thể nhanh hơn
nhiều khi tự code.

Plugin
Plugin là thứ đôi khi có thể rất tốt và cũng rất tệ. Nó tốt vì tất cả các tính năng mà tác giả có thể
nhận được, nhưng nó cũng rất tệ vì chúng cần được cập nhật thường xuyên, điều này có thể rất khó
chịu nếu tác giả cài đặt khoảng 20 plugin.

Plugin có thể được sử dụng để thêm những thứ như biểu mẫu đăng nhập, biểu mẫu đăng ký, công
cụ phân tích và một số công cụ SEO có thể cải thiện đáng kể thứ hạng của trang web trên Google.
Mặt khác, nếu tác giả tạo trang web bằng code, tác giả sẽ không nhận được các tính năng như thế
này, cũng có mặt lợi và mặt hại của nó thôi.
6

Nhưng Wordpress cũng có những nhược điểm đáng nói

Chủ yếu dành cho các blogger


WordPress là phần mềm ban đầu được xây dựng để tạo ra các blog và đó là những gì nó làm
tốt nhất. Các loại trang web khác, năng động hơn như một số trang web được sử dụng để cung cấp
một số dịch vụ phần mềm, các trang web lưu trữ, chỉnh sửa ảnh,….Nếu tác giả muốn tạo các trang
web như vậy, tác giả không nên dùng WordPress. Tốt hơn là tự viết code hoặc thuê ai đó làm cho
tác giả .

Mặt khác, nếu tác giả muốn xây dựng các trang web tĩnh, như blog hoặc một số trang web cho
công ty chỉ giới thiệu các dịch vụ của họ, như web của nhà hàng. Đối với những loại web đó, dùng
WordPress sẽ tốt hơn. Những người thuê tác giả viết web sẽ không quan tâm tác giả đã tạo ra
trang web đó như thế nào, cái họ quan tâm là trang web của họ có hoạt động tốt không.

Themes
Ở phần trên, mình đã nói rằng các themes của WordPress rất rẻ và đó là một điểm cộng, nhưng
những themes này rất giống nhau và hầu hết mọi người muốn trang web của họ trông phải khác
biệt và phải thật độc đáo, điều đó có nghĩa là tác giả sẽ cần phải sửa đổi themes hoặc họ sẽ tìm ai
đó khác để làm việc này.
7

Chương 2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE

2.1 Đặc tả hệ thống website bán nội thất


Admin có quyền quản lý toàn bộ hoạt động của website:
- Quản lý sản phẩm: cho phép thêm, sửa, xóa các thông tin về thể loại, loại sản phẩm, sản
phẩm và chi tiết sản phẩm.
- Quản lý thông tin khách hàng: cho phép xem thông tin khách hàng, thông tin đơn hàng, chi
tiết về đơn hàng và cập nhật trạng thái đơn hàng.
- Quản lý người dùng: cho phép thêm, sửa, xóa các thông tin về người dùng.
- Quản lý comment: cho phép xem và xóa các bình luộn k tích cực.
- Quản lý slide: cho phép thêm, sửa, xóa các slide quảng cáo.
Khách hàng có thể xem và sử dụng các tính năng trên website:
- Đăng nhập, đăng ký tài khoản.
- Đặt hàng, thêm, sửa, xóa sản phẩm trong giỏ hàng.
- Tìm kiếm sản phẩm.
- Comment đánh giá sản phẩm.
2.2 Phân tích thiết kế hệ thống
2.2.1 Xác định actor
- Admin: quản lý website.
- Khách hàng: tìm kiếm, đặt hàng và comment đánh giá sản phẩm.

2.2.2 Biểu đồ usecase

Hình 2. 1 Biểu đồ usecase tổng quát


8

Mô tả chức năng:
- Tìm kiếm sản phẩm: hệ thống cho phép khách hàng tìm kiếm các sản phẩm mong muốn.
- Quản lý giỏ hàng: hệ thống cho phép người dùng có thể thêm, xóa sản phẩm trong giỏ hàng
trước khi đặt hàng.
- Quản lý tài khoản: hệ thống cho phép khách hàng có thể đổi tên, đổi mật khẩu đăng nhập.
- Comment đánh giá: hệ thống cho các khách hàng đã đăng nhập comment đánh giá sản
phẩm.
- Quản lý sản phẩm: hệ thống cho phép admin có thể thêm, sửa xóa, các thông tin về thể
loại, loại sản phẩm, sản phẩm và chi tiết sản phẩm.
- Quản lý thông tin khách hàng: hệ thống cho phép admin có thể xem thống kê thông tin các
khách hàng đặt hàng, xem thông tin về đơn hàng và cập nhật trạng thái của đơn hàng.
- Quản lý người dùng: hệ thống cho phép admin thêm, sửa, xóa thông tin về người dùng.
- Quản lý comment: hệ thống liệt kê các comment cuaur khách hàng, cho phép admin có thể
xóa các comment xấu.
2.2.3 Biểu đồ phân rã chức năng

Hình 2. 2 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý giỏ hàng


Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: quản lý giỏ hàng.
+ Tác nhân chính: Khách hàng.
+ Mục đích: Giúp khách hàng đặt mua sản phẩm mà mình muốn.
+ Yêu cầu: phải chọn sản phẩm trước khi đặt hàng.
+ Yêu cầu đặc biệt: phải điền đầy đủ thông tin cá nhân.
- Kịch bản chính
+ Chọn sản phẩm muốn đặt hàng.
+ Chọn số sản phẩm muốn đặt.
+ Ấn đặt hàng để chuyển đến giao diện giỏ hàng.
+ Tại giao diện giỏ hàng có thể xóa sản phẩm đã chọn hoặc chọn thêm sản phẩm khác.
9

+ Khi kết thúc chọn sản phẩm, ấn nút thông tin cá nhân và điền đầy đủ thông tin cá nhân.
+ Ấn nút đặt hàng để kết thúc.

Hình 2. 3 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý tài khoản


Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: quản lý tài khoản.
+ Tác nhân chính: khách hàng.
+ Mục đích: Giúp khách hàng đổi tên hoặc mật khẩu.
+ Yêu cầu: Phải đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
+ Khách hàng đăng nhập tài khoản của mình.
+ Chọn mục tài khoản để hiện ra giao diện gồm thông tin của tài khoản.
+ Đổi tên hoặc đổi mật khẩu rồi chọn sửa để lưu thông tin thay đổi và kết thúc ca làm việc.
10

Hình 2. 4 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm


Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: Quản lý sản phẩm.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: quản lý dữ liệu của thể loại, loại sản phẩm, sản phẩm và chi tiết sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
+ Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
+ Sau khi đăng nhập, Admin chọn các mục thuộc phần quản lý sản phẩm để quản lý dữ liệu.
oVới mục thể loại: admin có thể quản lý dữ liệu về những thể loại sản phẩm.
oVới mục loại sản phẩm: admin có thể quản lý dữ liệu về những loại sản phẩm thuộc những
thể loại đã có.
oVới mục sản phẩm: admin quản lý thông tin dữ liệu của các sản phẩm với các loại sản
phẩm riêng đã có.
oVới mục chi tiết sản phẩm: admin quản lý thông tin dữ liệu chi tiết hơn của các sản phẩm
thuộc thể loại là laptop.
11

Hình 2. 5 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thể loại


Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: thể loại.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý dữ liệu về thể loại sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
+ Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
+ Chọn mục thể loại.
+ Sau khi chọn mục thể loại, hệ thống cung cấp cho 2 lựa chọn là: danh sách, thêm mới.
oVới danh sách
 Hiển thị danh sách thể loại.
 Admin có thể xóa thể loại.
 Admin có thể sửa tên thể loại.
oVới thêm mới: admin thêm mới thể loại sản phẩm.

Hình 2. 6 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý loại sản phẩm


Đặc tả usecase
12

- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: loại sản phẩm.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý dữ liệu về loại sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
+ Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
+ Chọn mục loại sản phẩm.
+ Sau khi chọn mục loại sản phẩm, hệ thống cung cấp cho 2 lựa chọn là: danh sách, thêm
mới.
oVới danh sách
 Hiển thị danh sách loại sản phẩm.
 Admin có thể xóa loại sản phẩm.
 Admin có thể sửa thông tin loại sản phẩm.
oVới thêm mới: admin thêm mới loại sản phẩm.

Hình 2. 7 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý sản phẩm


Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: sản phẩm.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý dữ liệu về sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
+ Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
+ Chọn mục sản phẩm.
13

+ Sau khi chọn mục sản phẩm, hệ thống cung cấp cho 2 lựa chọn là: danh sách, thêm mới.
oVới danh sách
 Hiển thị danh sách sản phẩm.
 Admin có thể xóa sản phẩm.
 Admin có thể sửa thông tin sản phẩm.
oVới thêm mới: admin thêm mới sản phẩm.

Hình 2. 8 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý chi tiết sản phẩm
Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: chi tiết sản phẩm.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý dữ liệu về chi tiết sản phẩm.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
Chọn mục sản phẩm.
Sau khi chọn mục chi tiết sản phẩm, hệ thống cung cấp cho 2 lựa chọn là: danh sách, thêm
mới.
oVới danh sách
 Hiển thị danh sách chi tiết sản phẩm.
 Admin có thể xóa chi tiết sản phẩm.
 Admin có thể sửa chi tiết sản phẩm.
oVới thêm mới: admin thêm mới chi tiết sản phẩm.
14
15

Hình 2. 9 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý thông tin khách hàng
Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: thông tin khách hàng.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý thông tin khách hàng.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
+ Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
+ Sau khi đăng nhập, admin chon mục ở quản lý khách hàng để kiểm tra dữ liệu.
oVới mục khách hàng: đưa ra danh sách thông tin khách hàng đã đặt hàng.
oVới mục đơn hàng: đưa ra danh sách đơn hàng đã đặt.
oVới mục comment: đưa ra danh sách các comment của khách hàng.
16

Hình 2. 10 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý đơn hàng


Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: đơn hàng.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý đơn hàng.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
+ Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
+ Chọn mục đơn hàng.
+ Sau khi chọn đơn hàng, hệ thống sẽ hiện danh sách đơn hàng, admin có thể chọn cập nhật
trạng thái bằng nút Edit hoặc xem chi tiết về đơn hàng bằng nút chi tiết.

Hình 2. 11 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý comment


Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: Comment.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý comment.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
17

+Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
+ Chọn mục Comment.
+ Sau khi chọn comment, hệ thống sẽ hiện danh sách các comment của khách hàng, admin
có thể xóa các comment xấu của khách hàng.

Hình 2. 12 Biểu đồ phân rã chức năng quản lý người dùng


Đặc tả usecase
- Mô tả tóm tắt:
+ Tên ca sử dụng: quản lý người dùng.
+ Tác nhân chính: admin.
+ Mục đích: Giúp admin quản lý thông tin người dùng.
+ Yêu cầu: Đăng nhập trước khi làm việc với ca sử dụng này.
- Kịch bản chính:
+ Admin đăng nhập để vào giao diện dành cho người quản trị website.
+ Chọn mục quản trị viên.
+ Sau khi chọn mục quản trị viên, hệ thống cung cấp cho 2 lựa chọn là: danh sách, thêm mới.
oVới danh sách
 Hiển thị danh sách tài khoản người dùng.
 Admin có thể xóa tài khoản người dùng.
 Admin có thể sửa thông tin của người dùng.
oVới thêm mới: admin thêm mới người dùng.
2.2.4 Biểu đồ tuần tự
18

Hình 2. 13 Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập


Mô tả biểu đồ:
1. Khách hàng nhấn vào mục đăng nhập.
2. Giao diện gửi yêu cầu đăng nhập.
3. Hệ thống cho hiện view đăng nhập và yêu cầu nhập thông tin.
4. Hiển thị ra view đăng nhập.
5. Khách hàng nhập thông tin và đăng nhập.
6. Giao diện đăng nhập lấy thông tin về email và mật khẩu đăng nhập gửi lên hệ
thống kiểm tra.
7. Hệ thống kiểm tra xem dữ liệu khách hàng nhập vào xem đúng định dạng chưa.
8. Hệ thống gửi thông tin tài khoàn của khách hàng lên CSDL để kiểm tra.
9. Đối chiếu thông tin đăng nhập của khách hàng với kho dữ liệu trong CSDL.
10. Thông báo trả về kết quả kiểm tra
19

Hình 2. 14 Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm

Mô tả biểu đồ:
1. Khách hàng nhập từ khóa tìm kiếm.
2. Giao diện gửi yêu cầu cùng từ khóa tìm kiếm lên hệ thống.
3. Hệ thống xử lý tìm kiếm.
4. Hệ thống đối chiếu kết quả với CSDL.
5. CSDL trả về kết quả ứng với kết quả tìm kiếm từ hệ thống.
20

Hình 2. 15 Biểu đồ tuần tự chức năng Comment


Mô tả biểu đồ:
1. Sau khi đã đăng nhập, khách hàng comment đánh giá sản phẩm.
2. Giao diện gửi yêu cầu comment của khách hàng tới hệ thống.
3. Hệ thống lưu comment của khách hàng tại CSDL.
4. CSDL cập nhật thời gian và nội dung comment của khách hàng.
5. Thống báo trả về comment thành công.
21

Hình 2. 16 Biểu đồ tuần tự chức năng đặt hàng


Mô tả biểu đồ:
1. Khách hàng chọn sản phẩm.
2. Giao diện gửi yêu cầu lên hệ thống.
3. Hệ thống cho hiển thị trang chi tiết của sản phẩm.
4. Hiện giao diện chi tiết của sản phẩm khách hàng chọn.
5. Khách hàng đặt hàng.
6. Giao diện gửi yêu cầu đặt hàng lên hệ thống.
7. Hệ thống gửi lại yêu cầu nhập thông tin của khách hàng.
8. Hiển thị giao diện nhập thông tin.
9. Nhập thông tin.
10. Gửi yêu cầu lưu thông tin khách hàng.
11. Thực hiện lưu thông tin vào CSDL.
12. Cập nhật thông tin của khách hàng và đơn hàng.
13. Trả về thông báo thành công.
22

Hình 2. 17 Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sản phẩm


Mô tả biểu đồ:
1. Admin chọn mục thêm sản phẩm
2. Giao diện gửi yêu cầu
3. Hệ thống cho phép hiển thi giao diện thêm
4. Hiện giao diện thêm
5. Nhập và gửi yêu cầu lưu
6. Giao diện gửi yêu cầu lưu
7. Hệ thống sử lý yêu cầu
8. Lưu vào CSDL
9. Cập nhật
10. Thống báo thành công
23

Hình 2. 18 Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sản phẩm


Mô tả biểu đồ:
1. Admin chọn mục sửa sản phẩm
2. Giao diện gửi yêu cầu
3. Xử lý yêu cầu
4. Hệ thống cho phép sửa
5. Hiện giao diện sửa
6. Nhập và gửi yêu cầu lưu
7. Giao diện gửi yêu cầu lưu
8. Hệ thống xử lý yêu cầu
9. Lưu vào CSDL
10. Cập nhật
11. Thống báo thành công
24

Hình 2. 19 Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sản phẩm


Mô tả biểu đồ:
1. Admin chọn mục xóa sản phẩm
2. Giao diện gửi yêu cầu xóa
3. Hệ thống xử lý yêu cầu
4. Hệ thống yêu cầu xóa sản phẩm trên CSDL
5. CSDL cập nhật
6. Thống báo thành công.
25

Hình 2. 20 Biểu đồ lớp của website


2.4 Cơ sở dữ liệu

Bảng 2. 1 Bảng cơ sở dữ liệu


26

2.5 Thiết kế cơ sở dữ liệu.

STT Tên bảng Mô tả

1 Chitiet Bảng lưu thông tin chi tiết sản phẩm là laptop

2 Comment Bảng lưu thông tin các comment của khách hàng

3 Customers Bảng lưu thông tin khách hàng

4 Loaisp Bảng lưu thông tin về loại sản phẩm

5 Migrations Bảng mặc định trong larevel

6 Order Bảng lưu thông tin đơn hàng

7 Order_ct Bảng lưu thông tin chi tiết đơn hàng

8 Password_reset Bảng lưu thông tin về mật khẩu

9 sanpham Bảng lưu thông tin về sản phẩm

10 Slide Bảng lưu thông tin về hình ảnh quảng cáo

11 Theloai Bảng lưu thông tin về thể loại sản phẩm

12 Users Bảng lưu thông tin về tài khoản và mật khẩu người dùng

Bảng 2. 2 Danh sách các bảng trong mô hình cơ sở dữ liệu

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả


27

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 name Varchar(255) Not null Tên tài khoản

3 email Varchar(255) Not null Tên email tài khoản

4 Email_verified_at Timestamp Not null Xác minh email tài khoản

5 password Varchar(255) Not null Mật khẩu tài khoản

6 Remember_token Varchar(100) Not null Ghi nhớ tài khoản

7 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

8 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 3 Bảng user

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả


1 email Varchar(50) Not null Email cần thay đổi
2 token Varchar(255) Not null Mã xác nhận
3 Created_at Timestamp Null Ngày tạo
4 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 4 Bảng password_resets

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả


28

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 Ten Varchar(255) Not null Tên thể loại sản phẩm

3 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

4 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 5 Bảng theloai – thể loại

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 idTheLoai Int(10) Khóa ngoại Khóa ngoại bảng thể loại

3 Ten Varchar(255) Not null Tên loại sản phẩm

4 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

5 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 6 Bảng loaisp – loại sản phẩm


29

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 idSanPham Int(10) Khóa ngoại Khóa ngoại của bảng sản phẩm

3 CPU Varchar(255) Not null Thông tin về CPU

4 RAM Varchar(255) Not null Thông tin về RAM

5 Ocung Varchar(255) Not null Thông tin về ổ cứng

6 ManHinh Varchar(255) Not null Thông tin về màn hình

7 ThietKe Varchar(255) Not null Thông tin về kiểu thiết kế

8 KichThuoc Varchar(255) Not null Kích thước của sản phẩm

9 NamRaMat Varchar(255) Not null Năm ra mắt

10 Hinh1 Varchar(255) Not null Hình mô tả thêm

11 Hinh2 Varchar(255) Not null Hình mô tả thêm

12 Hinh3 Varchar(255) Not null Hình mô tả thêm

13 Hinh4 Varchar(255) Not null Hình mô tả thêm

14 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

15 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 7 Bảng sanpham – sản phẩm


30

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 idSanPham Int(10) Khóa ngoại Khóa ngoại của bảng sản phẩm

3 CPU Varchar(255) Not null Thông tin về CPU

4 RAM Varchar(255) Not null Thông tin về RAM

5 Ocung Varchar(255) Not null Thông tin về ổ cứng

6 ManHinh Varchar(255) Not null Thông tin về màn hình

7 ThietKe Varchar(255) Not null Thông tin về kiểu thiết kế

8 KichThuoc Varchar(255) Not null Kích thước của sản phẩm

9 NamRaMat Varchar(255) Not null Năm ra mắt

10 Hinh1 Varchar(255) Not null Hình mô tả thêm

11 Hinh2 Varchar(255) Not null Hình mô tả thêm

12 Hinh3 Varchar(255) Not null Hình mô tả thêm

13 Hinh4 Varchar(255) Not null Hình mô tả thêm

14 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

15 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 8 Bảng chitiet – chi tiết

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả


31

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 Ho Varchar(255) Not null Họ của khách hàng

3 Ten Varchar(255) Not null Tên của khách hàng

4 GioiTinh Varchar(255) Not null Giới tính

5 Email Varchar(255) Not null Email

6 DiaChi TEXT Not null Địa chỉ

7 SDT Varchar(255) Not null Số điện thoại

8 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

9 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 9 Bảng customers – khách hàng

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 idCustomer Int(10) Khóa ngoại Khóa ngoại của bảng customers

3 TongTien Int(15) Not null Tổng tiền của đơn hàng

4 TrangThai Varchar(255) Not null Trạng thái của đơn hàng

5 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

6 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 10 Bảng order – đơn hàng


32

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 idOrder Int(10) Khóa ngoại Khóa ngoại của bảng order

3 idSanPham Int(10) Khóa ngoại Khóa ngoại của bảng sản phẩm

4 Tensp Varchar(255) Not null Tên sản phẩm

5 SoLuong Int(11) Not null Số lượng sản phẩm đặt hàng

6 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

7 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 11 Bảng order_ct – đơn hàng chi tiết

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 idUser Int(10) Khóa ngoại Khóa ngoại của bảng users

3 idSanPham Int(10) Khóa ngoại Khóa ngoại của bảng sản phẩm

4 NoiDung Varchar(255) Not null Nội dung comment

5 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

6 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 12 Bảng comment – bình luận


33

STT Tên thực thể Kiểu dữ liệu Ràng buộc Mô tả

1 id Int(10) Khóa chính Khóa chính của bảng

2 Ten Varchar(255) Not null Tên slide

3 Hinh Varchar(255) Not null Hình mô tả

4 NoiDung Varchar(255) Not null Nội dung mô tả

5 link Varchar(255) Not null Link mô tả

6 Created_at Timestamp Null Ngày tạo

7 Updated_at Timestamp Null Ngày cập nhật

Bảng 2. 13 Bảng slide


34

CHƯƠNG 3. TRIỂN KHAI WEBSITE BÁN NỘI THẤT

KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA BÁO CÁO


3.1 Thiết kế giao diện
3.1.1 Giao diện người dùng

Hình 3. 1 Giao diện trang chủ

- Khách hàng xem và đặt mua sản phẩm.


- Khách hàng có thể chọn xem sản phẩm là laptop hoặc linh kiện.
- Ở giao diện chính có hiện những sản phẩm đang khuyễn mãi nhiều để khách
hàng có thể mua được sản phẩm ưng ý với mức giá phải chăng.
35

Hình 3. 2 Giao diện trang chủ các danh mục sản phẩm bán chạy

Hình 3. 3 Giao diện trang chủ các danh mục sản phẩm mới
36

3.1.2 Giao diện trang sản phẩm

Hình 3. 4 Giao diện trang sản phẩm


-Khách hàng chọn những sản phẩm mong muốn để xem những sản phẩm
theo thứ tự.

Hình 3. 5 Giao diện trang sản phẩm danh mục lọc theo giá

-Khách hàng có thể lọc theo giá chọn ra những sản phẩm phù hợp với giá tiền
của mình
37

3.1.3. Giao diện trang bài viết

Hình 3. 6 Giao diện trang bài viết


-Khách hàng có thể xem các bài viết về các mẫu nội thất trong gia đình.

Hình 3. 7 Giao diện bài viết về nội thất phòng ngủ


38

Hình 3. 8 Giao diện bài viết về bàn ghế đơn

Hình 3. 9 Giao diện bài viết nội thất hành lang & lối vào
39

Hình 3. 10 Giao diện bài viết nội thất bếp & phòng ăn
40

Hình 3. 11 Giao diện bài viết nội thất phòng khách


41

3.1.4 Giao diện trang giới thiệu

Hình 3. 12 Giao diện trang giới thiệu

Hình 3. 13 Giao diện trang giới thiệu sản phẩm bán chạy nhất
42

Hình 3. 14 Giao diện trang giới thiệu sản phẩm được khách hàng đánh giá
cao

Hình 3. 15 Giao diện trang giới thiệu một số phản hồi của khách hàng
43

3.1.5 Giao diện trang liên hệ

Hình 3. 16 Giao diện trang liên hệ

Hình 3. 17 Giao diện danh mục giỏ hàng


44

Hình 3. 18 Giao diện danh mục thông tin thanh toán

Hình 3. 19 Giao diện danh mục đặt hàng


45

Hình 3. 20 Danh mục đơn hàng

3.2 KẾT LUẬN


3.2.1 Kết quả đạt được
 Trong suốt quá trình thực hiện báo cáo , em đã nghiên cứu về mô hình MVC, ngôn ngữ
PHP, Laravel Framework, hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL và ứng dụng vào thực tế để triển khai
và xây dựng website.
 Phần mềm xây dựng có giao diện dễ nhìn, thân thiện, dễ sử dụng và có nhiều chức năng:
+Xem thông tin và đặt mua các sản phẩm.
+Xem thông tin chi tiết các sản phẩm.
+Tìm kiếm sản phẩm.
+Comment đánh giá sản phẩm
+Quản lý thông tin về sản phẩm: thể loại, loại sản phẩm, sản phẩm….
+Quản lý các đơn hàng.
+Quản lý được các bình luận và đánh giá.
+Quản lý được các hình ảnh quảng cáo trên website.
+Thống kê doanh số, số đơn hàng, báo cáo tháng,…
+…
3.2.2 Hướng phát triển

 Do thời gian có hạn nên phần mềm em xây dựng còn một số hạn chế:
+Tính năng bảo mật chưa cao.
+Tốc độ xử lý dữ liệu chưa tối ưu.
46

 Trong thời gian tới, tác giả sẽ cố gắng khắc phục những hạn chế đã trình bày. Theo đó,
nâng cấp thêm để đáp ứng được nhu cầu thực tế và tiện lợi hơn cho người sử dụng.
 Đồng thời em sẽ nghiên cú và phát triển thêm chức năng:
+Thiết kế giao diện đẹp hơn.
+Phát triển chức năng đa ngôn ngữ.
+Thêm chức năng chatbox tư vấn khách hàng.
47

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Phạm Hữu Khang, Hoàng Đức Hải, Xây dựng ứng dụng Web bằng PHP và MySQL, Nhà
xuất bản Phương Đông, 2000.

[2] Thạc Bình Cường, Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin, nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật, (2002)

[3] Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam, (2020). Việt Nam - Thương mại điện tử tăng tốc sau
đại dịch Covid 19, Truy cập tại https://vecom.vn/viet-nam-thuong-mai-dien-tu-tang-toc-sau-dai-
dich-covid-19-1
[4] HTML, Javascript, CSS,.. - http://www.w3schools.com

You might also like