Professional Documents
Culture Documents
Lớp : D15CNPM1
Khóa : 2020-2025
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DỰ ÁN QUẢN LÝ WEBSITE BÁN QUẦN ÁO
1.1.3. Thực trạng hiện tại của những website bán đồ quần áo
Kinh doanh trực tuyến đã và đang trở thành xu hướng, và là một thị trường
lớn và đầy tiềm năng đối với việc kinh doanh hiện nay. Chính vì lí do đó mà hiện
nay nhiều người đổ xô vào kinh doanh đặc biệt là giới trẻ nhằm kiếm thêm thu
nhập, tăng năng suất và doanh thu bán hàng. Tuy nhiên trong những năm gần
đây khi kinh tế bước vào giai đoạn khó khăn và sự thăm nhập của các ông chủ
nước ngoài vào thị trường Việt Nam khiến cho sự cạnh tranh đó ngày càng gay
gắt hơn bao giờ hết. Bài toán kinh doanh online từ đó đã trở thành nỗi băn khoăn
lớn đối với các nhà kinh doanh.
Quản lý shop online bao gồm quản lý đơn hàng, cập nhật tồn kho, dữ liệu
khách hàng,… vẫn còn là nỗi lo của nhiều người bán. Dù là người bán chuyên
nghiệp hay không chuyên cũng đang đối mặt với nỗi sợ…đông khách. Hiện nay,
2
kênh bán hàng đã rất đa dạng tạo điều kiện để shop online tiếp cận nhiều hơn với
khách hàng. Tuy nhiên, nhiều người bán đã cố gắng phân phối sản phẩm của
mình trên nhiều kênh khác nhau nhưng lại không có kinh nghiệm quản lý đa
kênh.
Chi phí logistics (chi phí kho bãi, quản lý kho bãi, xử lý đơn hàng, giao
hàng, xử lý phát sinh sau mua,…) là một trong những vấn đề hàng đầu và chiếm
một tỉ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh thương mại điện tử. Nếu không
được tối ưu, khoản chi phí này sẽ được người bán giải quyết theo nhiều cách
khác nhau, chủ yếu là cộng thêm vào giá thành sản phẩm. Điều này làm tăng giá
bán sản phẩm nhưng lại tạo thêm một áp lực cạnh tranh vô hình cho người bán.
Vì vậy, chi phí này cần được tối ưu để giảm thiếu áp lực cho người bán.
* Admin:
* User:
3
- Trang chủ
- Sản phẩm
- Giỏ hàng
4
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ DỰ ÁN
10
2.2. Phân tích tiến trình thực hiện
Kế Thời
Cấu trúc Hoạt thừa gian
Tên hoạt động
phân việc động hoạt thực
động hiện
Khảo sát dự án, phân tích yêu 1
1.1 1.1
cầu ngày
1
1.2 Viết hiến chương dự án 1.1
Công việc ngày
1: 1
1.3 Báo cáo triển khai dự án 1.2
Khảo sát mô ngày
hình quản lý Lập bảng mô tả phạm vi 0,5
1.4 1.3
website b dự án ngày
(4 ngày) Lập bảng phân chia công 1
1.5 1.4
việc ngày
0,5
1.6 Lập bảng kế hoạch dự án 1.5
ngày
1
2.1 Phân tích quy trình nghiệp vụ 1.6
Công việc ngày
2: Lập sơ đồ use case của hệ 1
2.2 2.1
Phân tích và thống ngày
thiết kế hệ Lập sơ đồ hoạt động của hệ 1
2.3 2.2
thống thống ngày
(4ngày) Thống nhất lại các sơ đồ thiết 1
2.4 2.3
kế ngày
2.2,
0.5
Công việc 3.1 Phân tích các đối tượng 2.3,
ngày
3: 2.4
Lập cơ sở Xây dựng thuộc tính cho các 0.5
3.2 3.1
dữliệu đối tượng ngày
(2 ngày) Thiết lập cơ sở và nhập dữ 3.1, 1
3.3
liệu cho hệ thống 3.2 ngày
Công việc Thiết kế form đăng nhập vào 0,5
4.1 3.3
4: hệ thống ngày
Xây dựng Code chức năng đăng 0,5
4.2 4.1
chức năng nhập vào hệ thống ngày
đăng nhập 4.3 Test chức năng đăng nhập 4.1,
vào hệ 4.2
11
thống
0,5
Công việc 5.1 Thiết kế form 4.3
ngày
5:
Viết trigger, store 0,5
Xây dựng 5.2 5.1
proceduce ngày
chức năng
0,5
của hệ 5.3 Code chức năng 5.2
ngày
thống(2
ngày) Chạy thử các module đãđược 0,5
5.4 5.3
xây dựng xong ngày
Kiểm thử giao diện đã đẹp,
4.3, 1
6.1 bố cục hợp lý chưa, có thuận
5.4 ngày
Công việc tiện cho người dùng chưa
6: Kiểm thử việc nhập liệu xem 1
6.2 6.1
Kiểm thử có chính xác không ngày
phần mềm 1
6.3 Kiểm thử toàn hệ thống 6.2
(4 ngày) ngày
Thực hiện việc fix các lỗi tồn 1
6.4 6.3
tại ngày
Công việc 1
7.1 Viết báo cáo toàn bộ module 6.3,6.4
7: Cài đặt ngày
phần mềm(2 Viết tài liệu hướng dẫn sử 1
ngày) 7.2 7.1
dụng ngày
Công việc 8 Lên kế hoạch bảo trì phần 1
8.1 6.4,7.1
Tích hợp và mềm ngày
bảo trì(1
8.2 Kết thúc dự án
ngày
12
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1. Phân tích các yêu cầu về xử lý của hệ thống hiện hành
14
3.2. Biểu đồ Usecase
3.2.1. Usecase tổng quát
- Khách hàng
- Actor Admin: Quản lý sản phẩm, Quản lý danh mục sản phẩm, Quản lý
đơn hàng, Quản lý người dùng, Đăng nhập.
- Actor Khách hàng: Thông tin sản phẩm, Thanh toán, Giỏ hàng, Thông tin
cho tiết đơn hàng, Đăng kí/Đăng nhập.
15
3.2.2. Mô tả tác nhân và sơ đồ cụ thể
3.2.2.1. Actor Admin
16
3.2.2.2. Actor User
17
3.2.3. Đặc tả Usecase
2 Quản lý đơn hàng Chức năng này được người dùng sử dụng để
xem thông tin đơn hàng.
3 Quản lý sản phẩm Cho phép người dùng quản lý sản phẩm, thêm
sản phẩm, cập nhật sản phẩm, xóa sản phẩm.
4 Quản lý danh mục sản Cho phép người dùng quản lý danh mục sản
phẩm phẩm, thêm danh mục sản phẩm, cập nhật
danh mục sản phẩm, xóa danh mục sản phẩm.
5 Quản lý thành viên Chi phép người dùng quản lý thành viên, xem
thông tin thành viên, xóa thông tin thành viên.
18
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
4.1.1. Cơ sở lý thuyết
- Là quy trình để phát triển và bảo trì một ứng dụng hệ thống thông tin với mục
đích nâng cao hiệu quả công việc.
- PTTKĐHT được thực hiện dựa trên quy trình công nghệ phần mềm gồm
phương pháp luận, công nghệ và công cụ.
- Phương pháp luận: Trình tự của cách tiếp cận từng bước để phát triển sản
phẩm cuối cùng là HTTT.
- Kỹ năng: Trình tự mà người phân tích hệ thống theo để thực hiện các công
việc như phỏng vấn người dùng để xác nhận yêu cầu, lập kế hoạch, vẽ biểu đồ,…
- Công cụ: Chương trình máy tính. Ví dụ như CASE (computer- aided sofware
engineering) để thực hiện các kỹ năng cụ thể một cách dễ dàng.
- Phương pháp luận, kỹ thuật, công cụ tạo nên một cách tiếp cận có hệ thống để
phân tích và thiết kế hệ thống.
- Đóng vai trò cốt lõi trong việc phát triển hệ thống: Phân tích hệ thống là
nghiên cứu vấn đề trong tổ chức, đưa ra giải pháp để nâng cao tổ chức.
19
4.2. Thiết kế lưu trữ
20
4.2.2. Bảng NguoiDung
21
4.2.4. Bảng SanPham
22
4.3. Thiết kế giao diện
23
4.3.2. Giao diện danh mục sản phẩm
24
4.3.3. Giao diện giỏ hàng
25
4.3.4. Giao diện đăng nhập
26
4.3.5. Giao diện admin
27
CHƯƠNG 5: CÀI ĐẶT
Microsoft Visual Studio là một môi trường phát triển tích hợp (IDE) từ
Microsoft. Microsoft Visual Studio còn được gọi là "Trình soạn thảo mã nhiều
người sử dụng nhất thế giới ", được dùng để lập trình C++ và C# là chính. Nó được
sử dụng để phát triển chương trình máy tính cho Microsoft Windows, cũng như các
trang web, các ứng dụng web và các dịch vụ web. Visual Studio sử dụng nền tảng
phát triển phần mềm của Microsoft như Windows API, Windows Forms, Windows
Presentation Foundation, Windows Store và Microsoft Silverlight. Nó có thể sản
xuất cả hai ngôn ngữ máy và mã số quản lý.
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những
trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được
đưa ra thị trường vào tháng 1 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của.NET
framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft's Active Server Pages(ASP).
ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép
những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ
bởi.NET language.
Mô hình MVC là viết tắt của cụm từ “Model-View-Controller“. Đây là mô
hình thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. MVC là một mẫu kiến trúc
phần mềm để tạo lập giao diện người dùng trên máy tính. MVC chia thành ba phần
được kết nối với nhau và mỗi thành phần đều có một nhiệm vụ riêng của nó và độc
lập với các thành phần khác. Tên gọi 3 thành phần:
Model (dữ liệu): Quản lí xử lí các dữ liệu.
View (giao diện): Nới hiển thị dữ liệu cho người dùng.
Controller (bộ điều khiển): Điều khiển sự tương tác của hai thành phần
Model và View.
Mô hình MVC (MVC pattern) thường được dùng để phát triển giao diện người
dùng. Nó cung cấp các thành phần cơ bản để thiết kế một chương trình cho máy
tính hoặc điện thoại di động, cũng như là các ứng dụng web.
Mô hình MVC gồm 3 loại chính là thành phần bên trong không thể thiếu khi áp
dụng mô hình này:
Model: Là bộ phận có chức năng lưu trữ toàn bộ dữ liệu của ứng dụng và
là cầu nối giữa 2 thành phần bên dưới là View và Controller. Một model là
dữ liệu được sử dụng bởi chương trình. Đây có thể là cơ sở dữ liệu, hoặc file
28
XML bình thường hay một đối tượng đơn giản. Chẳng hạn như biểu tượng
hay là một nhân vật trong game.
View: Đây là phần giao diện (theme) dành cho người sử dụng. View là
phương tiện hiển thị các đối tượng trong một ứng dụng. Chẳng hạn như hiển
thị một cửa sổ, nút hay văn bản trong một cửa sổ khác. Nó bao gồm bất cứ
thứ gì mà người dùng có thể nhìn thấy được.
Controller: Là bộ phận có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu người dùng đưa đến
thông qua View. Một controller bao gồm cả Model lẫn View. Nó nhận input
và thực hiện các update tương ứng.
- Visual studio
- SQL Server
- Rational Rose
29
5.3. Phần code các chức năng chính
30
5.3.2. Code SanPhamController
31
5.3.3. Code DonHangController
32
5.3.4. Code DanhMucController
33
KẾT LUẬN
Với kiến thức hiện có của mình, chúng em đẫ hoàn thành các yêu cầu ở trên
khi tiến hành thực hiện đề tài “XÂY DỰNG WEBSITE BÁN QUẦN ÁO”. Tuy
nhiên, trong quá trình làm sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, hoặc cũng sẽ có
những chỗ còn vướng mắc, chính vì vậy, chúng em mong được sự góp ý giúp đỡ
của thầy giáo, để báo cáo này được hoàn thiện hơn!
Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giảng viên Cấn Đức Điệp giảng
viên giảng dạy môn Lập trình Web nâng cao đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn
thành đề tài này!
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
34
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[2] Bài đăng trên website WIKIMEDIA – Bách khao toàn thư mở:
https://vi.wikipedia.org/wiki/Visual_Studio
35