You are on page 1of 60

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - TIN HỌC THÀNH PHỒ HỒ CHÍ

MINH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN




BÀI BÁO CÁO


KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ
I NĂM HỌC 2022-2023
CƠ SỞ DỮ LIỆU NÂNG CAO

QUẢN LÝ TIỆM BÁNH


LINAHU
GV hướng dẫn: Phạm Đức Thành
Sinh viên thực hiện:
Lê Tấn Hùng – 19DH110553
Nguyễn Thị Yến Linh – 19DH110798
Đinh Nguyễn Đình Nam – 19DH110738

Lớp: TT1901

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10/2022


Mục Lục
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI........................................................................................4
1.1. GIỚI THIỆU.......................................................................................................................4
1.1.2 Mở Đầu:....................................................................................................................... 4
1.1.3 Lý Do:.......................................................................................................................... 4
1.2 KHẢO SÁT THỰC TẾ..........................................................................................................5
1.2.1 Đồng hồ Hải Triều:......................................................................................................5
1.2.2 WatchTime:................................................................................................................10
1.2.4 Một quy trình nghiệp vụ cụ thể...................................................................................20
1.3 CÁC CHỨC NĂNG DỰ KIẾN CỦA ĐỀ TÀI..........................................................................21
1.4. CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG........................................................................................................21
1.4.1 Front – End:..........................................................................................................21
1.4.2 Back – End:...........................................................................................................21
1.5 BỐ CỤC ĐỀ TÀI....................................................................................................................21
1.6 PHẠM VI GIỚI HẠN..............................................................................................................22
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ WORDPRESS.....................................................................23
2.1 KHÁI NIỆM VỀ WORDPRESS................................................................................................23
2.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA WORDPRESS............................................................................23
2.3 KIẾN TRÚC CỦA WORDPRESS.............................................................................................24
2.4 CÁC TÍNH NĂNG TRONG WORDPRESS.................................................................................25
2.5 LÝ DO NÊN CHỌN WORDPRESS ĐỂ THIẾT KẾ WED.........................................................27
2.5.1 Dễ sử dụng.................................................................................................................27
2.5.2 Cộng đồng hỗ trợ đông đão........................................................................................27
2.5.3 Nhiều gói giao diện có sẵn.........................................................................................28
2.5.4 Nhiều plugin hỗ trợ....................................................................................................28
2.5.5 Dễ phát triển cho lập trình viên.................................................................................28
2.5.6 Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ...............................................................................................29
2.5.7 Có thể làm nhiều loại website....................................................................................29
2.6 NHỮNG THÀNH TỰU CỦA WORDPRESS...............................................................................29
2.7 ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA WORDPRESS..............................................................................30
2.7.1 Ưu điểm:.................................................................................................................... 30
2.7.2 Nhược điểm:............................................................................................................... 30
2.8 TỔNG QUAN GIỚI THIỆU VỀ MY SQL.................................................................................31
2.9 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA MYSQL.........................................................32
2.10 CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA MY SQL..........................................................................32
2.11 NHỮNG LÝ DO NÊN SỬ DỤNG MY SQL............................................................................33
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ..........................................................................35
3.1 PHÂN TÍCH..........................................................................................................................35
3.1.1 SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG..........................................................................................................35
3.1.2 CÁC USE CASE............................................................................................................35
3.2 THIẾT KẾ.............................................................................................................................38
3.3 THIẾT KẾ DỮ LIỆU...............................................................................................................44
3.4 THIẾT KẾ XỬ LÝ..................................................................................................................48
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.......................................................................................................49
4.1 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC...........................................................................................................49
4.1.1 Giao diện trang chủ...................................................................................................49
4.1.2 Giao diện trang sản phẩm..........................................................................................51
4.1.3 Giao diện xem chi tiết sản phẩm:..........................................................................52
4.1.4 Giao diện giỏ hàng:....................................................................................................53
4.1.5 Giao diện thanh toán:............................................................................................54
4.2 NHỮNG HẠN CHẾ............................................................................................................................................55
4.3 HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................55
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................................56
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. Giới Thiệu:
Cùng với sự phát triển hiện đại của thế giới loài người, những ứng dụng công
nghệ thông tin , tin học hóa đã được xem như là những yếu tố quan trọng quyết
định hoạt động của các tổ chức, xí nghiệp,chính phủ hay một trong những công ty.
Nó đóng vai trò quan trọng tạo ra những đột phá mạnh mẽ.
Trong thời buổi hiện nay, lĩnh vực công nghệ thông tin phát triển rất mạnh mẽ.
Một trong những xu thế mới trong phát triển công nghiệp trên thế giới. Loài người
chúng ta đang hướng tới thiếp lập một hành tinh thông minh. Dưới sự phát triển của
CNTT kết hợp với Internet đã kết nối toàn thế giới lại với nhau thành một thể thống
nhất. Trở thành công cụ quan trọng trong nhiều lĩnh vự: y tế, quân đội, kinh doanh,
giáo dục,....
Nhờ Internet , chúng ta đã thực hiện nhiều công việc với chi phí thấp, tốc độ
nhanh, tiết kiệm thời gian và công sức hơn, có thể làm nhiều việc cùng một lúc.
Cũng vì những lí do này đã giúp ngành thương mại điện tử có những bước phát
triển đột phá, biến đổi chiều hướng kinh tế thế giới theo chiều hướng đi lên, nâng
cao chất lượng cuộc sống của con người.
1.1.2 Mở Đầu:
Trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất hiện nay, thương mại điện tử đã chứng
minh được vai trò thúc đẩy phát triển doanh nghiệp. Đối với nhà hàng làm bánh,
việc quảng bá thương hiệu của mình đến khách hàng, tiếp cận được nhiều loại
khách hàng cho họ có sự trải nghiệm tuyệt vời nhất từ những chiếc bánh ngọt cho
đến thái độ phục vụ, những nhu cầu đều được giải đáp,.. Điều đó càng chứng tỏ
rằng nó mang tính quyết định sự tồn tại hiện diện của một công ty một tập đoàn hay
là một xí nghiêp. Thế nên sẽ là một sự thiếu sót vô cùng to lớn nếu công ty của các
bạn chưa có một website bán hàng để quảng bá tiếp cận đến khách hàng. Vấn đề
được đặt ra là làm sao để quản lý và điều hành được website một cách dễ dàng và
hiệu quả nhất, giảm tránh tối thiểu sự nhàm chán cho những khách hàng thân quen
của website, đáp ứng được nhu cầu cách nhanh chóng nhất. Đây sẽ là vấn đề khó
khăn và nan giải đối với các tập đoàn doanh nghiệp tại thời điểm hiện tại. Đặc biệt
là các doanh nghiệp Việt Nam vì với họ thương mại điện tử còn khá mới mẻ.
1.1.3 Lý Do:
Trong cuộc sống đang bộn bề, biến chuyển hằng ngày thì công nghệ cũng vậy,
công nghệ cũng phát triển một cách nhanh chóng trên thế giới và ở Việt Nam cũng
vậy. Việt Nam cũng dần dần khẳng định được vị thế của mình trên thị trường. Đi
cùng với đó là sự ra đời của các ngôn ngữ cho phép thiết kế và xây dựng các ứng
dụng thương mại điện tử với nhiều hình thức khác nhau. Và một trong những ứng
dụng thương mại điện tử phổ biến rộng rãi ở nước ta là dịch vụ bán hàng qua
internet. Ứng dụng này giúp cho khách hàng dễ dàng tiếp cận đến những mặt hàng
sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh nhất. Dễ dàng thanh toán và không cần có
mặt trực tiếp tại cửa hàng, chỉ cần thông qua một thiết bị có kết nối trực tuyến
internet.
Tuy nhiên do Việt Nam là một nước đang phát triển nên các ứng dụng dịch vụ
này còn khá mới với những người tiêu dùng của nước ta. Đối tượng chính của
thương mại điện tử chính vẫn chủ yếu là các tầng lớp trí thức và học sinh, sinh viên.
Còn rẩt xa lạ với những người không có kiến thức về tin học, công nghệ thông tin.
Là những sinh viên đã được tiếp xúc với thương mại điện tử có chút kiến thức về
tin học. Nhưng đôi lúc gặp những vấn đề khó khăn của hệ thống bán hàng qua
Internet như là hình thức thanh toán, thời gian giao hàng và đi kèm là chất lượng
của hàng hóa. Cùng với sự phát triển của thị phần bánh ngọt ngày nay, có mức độ
tiêu thụ rất lớn và sẽ là một mầm móng phát triển rất tài năng. Với tiêu chí học hỏi
tìm tòi tiếm thu thêm kiến thức về thương mại điện tử và cũng có mong muốn đưa
thương mại điện tự tiếp cận đến người tiêu thụ Việt Nam nhiều hơn nên đề tài
nhóm em chọn là :” Quản Lý Chuỗi Bánh Ngọt Online”. Với tiêu chí uy tín chất
lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm đem lại cho khách hàng những sự phục
vụ tối ưu nhất kể cả những người không có kiến thức về công nghệ thông tin cũng
có thể tham gia với những thao tác đơn giản.
1.2 Khảo sát thực tế:
1.2.1 Đồng hồ Hải Triều:
a) Giao diện danh sách đồng hồ:

Hình 1. Giao diện danh sách đồng Hình 1. Giao diện danh sách đồng hồ

- Thông tin lưu trữ:


 Hình ảnh các đồng hồ
 Tên đồng hồ - mã đồng hồ
 Giá tiền
 Đánh giá chất lượng đồng hồ (số lượng sao)
- Chức năng:
 Chọn đồng hồ muốn xem
 Nhắn tin với tư vấn viên

b) Giao diện chi tiết sản phẩm:

Hình 2.
Hình 2 Giao
Giaodiện
diện chi
chi tiết
tiết sản
sản phẩm

- Thông tin lưu trữ:


 Hình ảnh sản phẩm
 Video review
 Chế độ bảo hành và hậu mãi
 Thông tin sản phẩm
 Thương hiệu
 Số hiệu sản phẩm
 Xuất xứ
 Giới tính
 Kính
 Máy
 Bảo hành quốc tế
 Bảo hành tại Hải Triều
 Đường kính mặt số
 Bề dày mặt số
 Niềng
 Dây đeo
 Màu mặt số
 Chống nước
 Chức năng
 Nơi sản xuất
- Chức năng:
 Xem thông tin chi tiết về sản phẩm
 Xem showroom còn hàng
 Thêm vào giỏ hàng
 Xem video review

c) Giao diện thêm sản phẩm vào giỏ hàng:

Hình 3. Giao diện thêm sản phẩm vào giỏ Hình 3. Giao diện thêm sản phẩm vào giỏ
- Thông tin lưu trữ:
 Tên sản phẩm
 Mã số sản phẩm
 Giới tính của sản phẩm
 Chất liệu sản phẩm
 Chất liệu dây của sản phẩm
- Chức năng:
 Thêm sản phẩm vào giỏ hàng
 Tiếp tục mua những sản phẩm khác
 Thanh toán
 Trở về trang chi tiết sản phẩm

d) Giao diện thanh toán:

Hình
Hình4.4.Giao
Giaodiện
diệnthanh
thanhtoán

- Thông tin lưu trữ:


 Địa chỉ nhận hàng:
 Tên
 Họ
 Quốc gia/Khu vực
 Địa chỉ
 Tỉnh/Thành phố
 Số điện thoại
 Địa chỉ email
 Thông tin thêm (ghi chú đơn hàng)
 Đơn hàng của bạn
 Tên sản phẩm
 Tạm tính
 Tổng giá
 Hình thức thanh toán
- Chức năng:
 Nhập mã ưu đãi
 Đăng ký nhận email từ đồng hồ Hải Triều
 Chọn hình thức thanh toán
 Đặt hàng

e) Giao diện thông tin đặt hàng hoàn tất:

Hình
Hình5.5.Giao
Giaodiện
diệnthông
thôngtin
tinđặt
đặthàng
hànghoàn
hoàntất

- Thông tin lưu trữ:


 Thông tin về đơn hàng
 Mã đơn hàng
 Lời cảm ơn
 Ngày đặt hàng
 Tổng cộng giá tiền
 Phương thức thanh toán
 Chi tiết đơn hàng:
 Tên sản phẩm
 Tổng tiền
 Phương thức thanh toán
- Chức năng:
 Xem thông tin chi tiết đơn hàng
1.2.2 WatchTime:
a) Giao diện danh sách đồng hồ:

Hình
Hình6.6.Giao
Giaodiện
diệndanh
danhsách
sáchđồng
đồnghồ

- Thông tin lưu trữ:


 Hình ảnh đồng hồ
 Tên đồng hồ
 Giá đồng hồ
 Mức giảm giá
 Bán chạy
- Chức năng:
 Xem danh sách đồng hồ
 Chọn đồng hồ muốn xem

b) Giao diện xem chi tiết đồng hồ:

Hình 7. Giao diện xem chi tiết đồng hồ


- Thông tin lưu trữ:
 Hình ảnh đồng hồ
 Tên đồng hồ
 Giá đồng hồ
 Thông số kỹ thuật
 Thương hiệu
 Xuất xứ
 Kiểu máy
 Đồng hồ dành cho
 Đường kính
 Chất liệu vỏ
 Chất liệu dây
 Chất liệu kính
 Độ chịu nước
 Bảo hành quốc tế
 Bảo hành tại WatchTime
 Đặt mua ngay
- Chức năng:
 Xem thông tin chi tiết đồng hồ
 Đặt mua ngay

c) Giao diện nhập thông tin đặt mua:

Hình 8. Giao diện đặt thông tin đặt mua


- Thông tin lưu trữ:
 Đặt mua đồng hồ
 Điện thoại
 Họ tên
 Đỉa chỉ
- Chức năng:
 Nhập số điện thoại
 Nhập họ tên
 Nhập địa chỉ
 Đặt hàng
d) Giao diện đặt hàng thành công:

Hình
Hình9.9.Giao
Giaodiện
diệnđặt
đặthàng
hàngthành
thànhcông

- Thông tin lưu trữ:


 Logo
 Trạng thái đặt hàng
 Ưu đãi dành riêng cho khách hàng
- Chức năng:
 Xem trang thái đơn hàng
1.2.3 Bossluxurywatch:
a. Giao diện danh sách đồng hồ:

Hình 10. Giao diện danh sách đồng hồ


- Thông tin lưu trữ:
 Danh sách đồng hồ
 Hình ảnh đồng hồ
 Tên đồng hồ
 Mã đồng hồ
 Giá đồng hồ
- Chức năng:
 Xem danh sách đồng hồ
 Chọn đồng hồ muốn xem
b. Giao diện xem chi tiết đồng hồ:

Hình 11. Giao diện xem chi tiết đồng hồ


- Thông tin lưu trữ:
 Tên đồng hồ
 Mô tả tổng quan đồng hồ
 Giá đồng hồ
 Hình ảnh đồng hồ
 Thông số kỹ thuật
 Mã
 Năm sản xuất
 Xuất xứ
 Kích thước
 Kính
 Mặt số
 Bộ máy
 Dự trữ năng lượng
 Chức năng
 Chất liệu
 Bezel
 Kháng nước
 Dây đeo
 Đánh giá của Boss Luxury
 Video giới thiệu cửa hàng
- Chức năng:
 Xem chi tiết sản phẩm
 Xem video giới thiệu cửa hàng
 Mua hàng
 Tư vấn

c. Giao diện giỏ hàng:


Hình 12. Giao diện giỏ hàng
- Thông tin lưu trữ:
 Số thứ tự
 Tên sản phẩm
 Số lượng
 Đơn giá
 Thành tiền
 Tổng tiền
 Mua hàng tiếp
 Cập nhật giỏ hàng
 Xóa giỏ hàng
 Thanh toán
- Chức năng:
 Nhập số lượng
 Xóa sản phẩm
 Mua hàng tiếp
 Cập nhật giỏ hàng
 Xóa giỏ hàng
 Thanh toán
d. Giao diện thanh toán

Hình 13. Giao diện thanh toán


- Thông tin lưu trữ
 Số thứ tự
 Tên sản phẩm
 Số lượng
 Đơn giá
 Thành tiền
 Tổng tiền
 Thông tin mua hàng
 Email
 Họ và tên
 Số điện thoại
 Địa chỉ
 Nội dung (ghi chú)
 Thanh toán
- Chức năng
 Nhập email
 Nhập họ và tên
 Nhập số điện thoại
 Nhập địa chỉ
 Nhập nội dung (ghi chú)
 Xác nhận mã capcha
 Đặt hàng
 Quay về giỏ hàng
1.2.4 Một quy trình nghiệp vụ cụ thể:
Quy trình nghiệp vụ đặt hàng:

Hình 14. Quy trình nghiệp vụ đặt hàng


Quy trình nghiệp vụ thanh toán:

Hình 15. Quy trình nghiệp vụ thanh toán


1.3 Các chức năng dự kiến của đề tài:
Bảng 1: Chức năng của các user

Đối tượng Khách hàng

 Xem sản phẩm


 Thanh toán hoặc cọc trực tiếp tại
cửa hàng
 Đánh giá chất lượng phục vụ
 Thanh toán hoặc đặt cọc bằng thẻ
Khách hàng ngân hàng, visa
 Đặt hàng trước
 Yêu cầu bảo hành
 Tìm sản phẩm
 Chat trực tuyến
 Theo dõi đơn hàng
 Đăng nhập hệ thống
 Xem thông tin khách hàng
 Tìm kiếm sản phẩm
 Thêm, xóa, sửa, thay đổi sản phẩm
 Thêm, xóa, sửa thông tin khách
Quản trị viên
hàng
 Theo dõi đơn hàng
 Xem báo cáo doanh thu
 Thay đổi quy định của cửa hàng

1.4. Công nghệ sử dụng:


1.4.1 Front – End:
WordPress
1.4.2 Back – End:
MySQL
1.5 Bố cục đề tài:
 Chương 1: Giới thiệu đề tài
 Chương 2: Giới thiệu về công nghệ sử dụng
 Chương 3: Phân tích và thiết kế
 Chương 4: Kết luận
1.6 Phạm vi giới hạn:
Bảng 2: Phạm vi giới hạn chức năng của các user

Đối tượng Khách hàng

 Xem thông tin


 Tìm kiếm phòng
 Thêm, xóa, sửa sản phẩm
Khách hàng  Trao đổi ý kiến, phản hồi
 Đăng ký, đăng nhập tài khoản
 Xem lịch sử giao dịch
 Thanh toán
 Đăng nhập hệ thống
 Xem thông tin
 Tìm kiếm sản phẩm
 Thêm, xóa, sửa, thay đổi thông tin
Quản trị viên phòng
 Thêm, xóa, sửa thông tin khách
hàng
 Thêm, xóa, sửa phòng
 Xem báo cáo doanh thu
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU VỀ WORDPRESS
2.1 Khái niệm về WordPress

WordPress là một phần mềm nguồn mở (Open Source Software 1) được viết bằng
ngôn ngữ lập trình website PHP và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL; cũng
là bộ đôi ngôn ngữ lập trình website thông dụng nhất hiện tại. WordPress được ra
mắt lần đầu tiên vào ngày 27/5/2003 bởi tác giả Matt Mullenweg và Mike Little.
Hiện nay WordPress được sở hữu và phát triển bởi công ty Automattic có trụ sở tại
San Francisco, California thuộc hợp chủng quốc Hoa Kỳ.
WordPress là một mã nguồn mở bằng ngôn ngữ PHP để hỗ trợ tạo blog cá nhân, và
nó được rất nhiều người sử dụng ủng hộ về tính dễ sử dụng, nhiều tính năng hữu
ích. Qua thời gian, số lượng người sử dụng tăng lên, các cộng tác viên là những lập
trình viên cũng tham gia đông đảo để phát triển mã nguồn WordPress có thêm
những tính năng tuyệt vời. Và cho đến thời điểm viết bài này là 2015, WordPress
đã được xem như là một hệ quản trị nội dung (CMS – Content Management System
2
) vượt trội để hỗ trợ người dùng tạo ra nhiều thể loại website khác nhau như blog,
website tin tức/tạp chí, giới thiệu doanh nghiệp, bán hàng – thương mại điện tử,
thậm chí với các loại website có độ phức tạp cao như đặt phòng khách sạn, thuê xe,
đăng dự án bất động sản,…vâng…vâng…Hầu như mọi hình thức website với quy
mô nhỏ và vừa đều có thể triển khai trên nền tảng WordPress.
Nhưng như thế không có nghĩa là WordPress chỉ thích hợp với các dự án nhỏ, mà
hiện nay có tới khoảng 25% website trong danh sách 100 website lớn nhất thế giới
sử dụng mã nguồn WordPress. Ví dụ như trang tạp chí TechCrunch, Mashable,
CNN, BBC America, Variety, Sony Music, MTV News, Bata, Quartz,…rất nhiều
không thể kể hết được.
2.2 Lịch sử hình thành của WordPress
Theo thông tin từ WordPress.org, WordPress là sự kế thừa chính thức từ một công
cụ viết blog được phát triển bởi lập trình viên người Pháp Michel Valdrighi có tên
là b2/cafelog, ra mắt lần đầu tiên vào năm 2001.
Đến ngày 27 tháng 5 năm 2003, WordPress mới chính thức được phát hành phiên
bản đầu tiên bởi Matt Mullenweg và Mike Little.
Đến nay, đã có hơn 75 triệu trang web sử dụng nền tảng WordPress, trong đó có
các website nổi tiếng thế giới như: Coca Cola, CNN, BBC America, Sony Music,
MTV News,...
WordPress được ra mắt vào năm 2003 và bắt đầu như một công cụ cho các blogger.
Qua thời gian WordPress đã nhanh chóng phát triển, thu hút các doanh nghiệp đến
các lập trình viên có ít kinh nghiệm đến với nền tảng này.
Ngày nay, có không ít các hệ thống CMS mới mọc lên, nhưng vị trí của WordPress
cũng không bị lung lay. Có đến gần 500 trang web mới được tạo ra mỗi ngày bằng
WordPress.

2.3 Kiến trúc của WordPress


Về tổng quan một giao diện web trong wordpress sẽ được bố trí như ảnh bên dưới.
Trong đó các phần được định nghĩa như sau:

Hình 16. Kiến trúc của WordPress


Hình 16. Kiến trúc của

Head và thanh tiêu đề (header.php)


 Bao gồm thẻ mở <html> và phần <head> và phần tiêu đề (navigation)
hiển thị phần đầu của web.
 Link tới file CSS, dùng lệnh wp head() để gọi stylesheet, script hay các
fucntion khác.
 Gọi ra bởi hàm có sẵn trong wordpress là wp_get_header().
Widgets (sidebar.php)
 Chứa các code về sidebar hai bên cạnh trang web về link blog, mây thẻ….
hiển thị hai bên của web.
 Các code có thể mặc định hoặc sẽ xuất hiện khi kích hoạt
trong Appearance -> Widgets
Single Post (post.php), Home (index.php), Page (page.php)
 Đã giới thiệu ở trên, sẽ hiển thị phần chính của web.

Lưu trữ (archive.php)


 Hiển thị lưu trữ tiêu đề (tag, category, date-based, hoặc author archive).

 Hiển thị một danh sách các bài viết trong đoạn trích hoặc hình thức đầy đủ
 Bao gồm wp_link_pages () để hỗ trợ chuyển hướng các liên kết trong bài
viết.
Bình luận (comments.php), Tìm kiếm (search.php)
 Đây là các template chức năng, dùng khi cần sử dụng các chức năng này
Footer (footer.php)
 Chứa các mã liên quan tới menu footer, đóng dấu bản quyền v.v…. hiển
thị ở chân trang web.
 Chứa thẻ đóng </body> và </html>. Gọi ra bởi hàm có sẵn của wordpress
là wp_get_footer().

Hình 17. Footer và Header


Hình 17. Footer và

2.4 Các tính năng trong WordPress


 Bảng điều khiển Dashboard
Khu vực Dashboard này là tập hợp các công cụ liên quan đến việc theo dõi thống
kê của website và cập nhật các phiên bản Themes, Plugins, WordPress,….Nó bao
gồm 2 phần như sau:
Home: Trang chủ
Khu vực theo dõi các tiến trình của WordPress, cũng như báo cáo chi tiết về các bài
viết, bình luận,…
 Post: Bài viết
Đây là phần quan trọng nhất, đó chính là phần để bạn đăng bài viết lên cũng như
quản lý nó.
Tại giao diện quản trị website → Posts.
 Media: Quản lý thư viện hình ảnh, video,…
Tất cả các hình ảnh/tập tin mà bạn tải lên trong lúc soạn nội dung bạn có thể dễ dàng
quản lý tại khu vực Media → Library trong Dashboard.
Tại đây, bạn có thể xem toàn bộ các tập tin mà bạn đã tải lên và có thể tùy chọn
kiểu hiển thị dạng lưới hoặc kiểu phổ thông, bạn cũng có thể xem theo ngày tháng
và có thể click vào liên kết Add New để upload tập tin lên mà không cần vào trang
soạn nội dung.
 Page: Quản lý trang
Phần này không khác gì với phần Posts, nhưng nó sẽ không có Categories và Tags.
Về công dụng của nó là để bạn đăng các trang nội dung có yếu tố chung chung và
không được phân loại bởi một Category hay tag nào, ví dụ như trang giới thiệu, liên
hệ,…
 Comment: Quản lý bình luận
Đơn giản đây chỉ là khu vực bạn có thể quản lý, chỉnh sửa, xóa các bình luận ở
website
 Appearance: Quản lý giao diện
Themes: Giao diện
Việc cài đặt giao diện cho WordPress rất dễ dàng, chỉ tốn vài phút là bạn đã có thể
cài đặt và áp dụng giao diện cho website của mình rồi.
 Widget
Widget có thể gọi là một tính năng mà bất kỳ một website WordPress nào cũng
phải cần dùng, nó là một tập hợp các chức năng; mỗi widget tương ứng với một
chức năng để bạn chèn vào sidebar (thanh bên) của Theme.

 Các Widget sẵn có (Available Widgets): Tức là các kiểu loại widget mà
theme cung cấp, ngoài các widget phổ biến thì sẽ có rất nhiều widget khác
nữa, nhất là các giao diện bạn đi mua sẽ có nhiều widget hơn hẳn đa số các
theme miễn phí khác.
 Vị trí của Widget: Tức là widget sẽ được đặt ở vị trí nào, thường thì là cột
bên tay phải (sidebar) và phía chân trang (footer). Đôi khi sẽ là cột bên tay
trái nếu thiết kế đặt nội dung chính ở bên tay phải. Các widget cũng thường
không bị giới hạn vị trí, chẳng hạn, nếu theme cung cấp 3 vị trí, thì bất kỳ
widget nào cũng có thể được đặt ở bất kỳ vị trí nào trong 3 nơi đó.
 Widget không sử dụng (Inactive Widgets): Nếu có widget nào bạn đang sử
dụng, rồi vì lý do nào đó bạn không muốn dùng nữa thì bạn nên đưa nó vào
khu vực này. WordPress sẽ giữ các thiết lập của nó, và bất cứ khi nào bạn
muốn sử dụng lại chỉ cần kéo nó từ khu vực này tới vị trí mong muốn, và
bạn sẽ không phải mất côngchỉnh sửa các thiết lập. Ví dụ như fanpage, khi
bạn tạo widget cho nó, bạn sẽ cần thiết lập đường link, chiều cao, chiều
rộng. Nếu bạn
bỏ nào phần Inactive Widgets này thì lần sau khi cần dùng lại, bạn sẽ không
mất công thiết lập lại các thông tin đó nữa.

 Menus

Menu nghĩa là thanh trình đơn hiển thị các liên kết trên Theme, tùy vào mỗi Theme
mà bạn sẽ có bao nhiêu menu, hiển thị ở trên hay ở dưới, bên trái hay bên phải chứ
không phải chúng ta muốn cho nó hiển thị ra đâu cũng được.chúng ta có thể tạo ra
nhiều menu nhưng chúng ta chỉ có thể chỉ định một menu được hiển thị ra trên mỗi
Menu Location. Có nhiều Theme hỗ trợ nhiều Menu Location (Vị trí hiển thị một
trong các Menu mà bạn đang có) khác nhau nhưng ở theme mặc định thì thường chỉ
có một location.

 Editor

Editor trong WordPress giúp bạn thay đổi lại mã nguồn của giao diện theo nhu cầu.

 Plugins: Quản lý tiện ích

Mục đích chính của Plugins là mở rộng chức năng cho WordPress. Chỉ bằng cách
cài đặt và kích hoạt plugin, bạn có thể thêm các tính năng mới vào trang web mà
không cần biết lập trình. Có hàng ngàn plugin miễn phí và tính phí được xây dựng
cho các mục đích khác nhau: Từ chia sẻ truyền thông xã hội sang bảo mật,… . Vì
vậy, bạn chắc chắn sẽ tìm thấy một plugin phù hợp với nhu cầu của bạn.

2.5 Lý do nên chọn WordPress để thiết kế wed.


2.5.1 Dễ sử dụng

WordPress được phát triển nhằm phục vụ đối tượng người dùng phổ thông, không
có nhiều kiến thức về lập trình website nâng cao. Các thao tác trong WordPress rất
đơn giản, giao diện quản trị trực quan giúp bạn có thể nắm rõ cơ cấu quản lý một
website WordPress trong thời gian ngắn. Về cách cài đặt lại càng dễ hơn, bạn có
thể tự cài đặt một website WordPress trên host (máy chủ) riêng của mình và tự vận
hành nó sau vài cú click.

2.5.2 Cộng đồng hỗ trợ đông đão


Là một mã nguồn CMS mở phổ biến nhất thế giới, điều này cũng có nghĩa là bạn sẽ
được cộng đồng người sử dụng WordPress hỗ trợ bạn các khó khăn gặp phải trong
quá trình sử dụng. Nếu bạn có khả năng tiếng Anh tốt, bạn có thể dễ dàng tìm câu
trả lời cho vấn đề bạn đang gặp phải trên Google chỉ với vài từ khóa tìm kiếm.
2.5.3 Nhiều gói giao diện có sẵn
Tuy WordPress rất dễ sử dụng, nhưng việc thiết kế website chuyên nghiệp dựa trên
WordPress không hề đơn giản và vẫn cần một kiến thức chuyên môn nhất định.
Tuy nhiên bạn không cần qua lo lắng về điều này, bởi vì hệ thống giao diện (bao
gồm trả phí lẫn miễn phí) dành cho WordPress cực kỳ phong phú và bạn có thể sử
dụng chỉ với vài cú click.
Nếu bạn chưa tin vào các giao diện làm sẵn dành cho WordPress đẹp như thế nào,
hãy ghé thử ThemeForest, MyThemeShop, Theme-Junkies,…Hoặc bạn có thể xem
các giao diện WordPress miễn phí tại thư viện WordPress.Org.
2.5.4 Nhiều plugin hỗ trợ
Plugin mở rộng nghĩa là một thành phần cài đặt thêm vào WordPress để giúp nó có
thêm nhiều tính năng cần thiết, ví dụ bạn cần tính năng làm trang bán hàng cho
WordPress thì cài thêm plugin WooCommerce chẳng hạn. Với lợi thế là người sử
dụng đông đảo, nên thư viện plugin của WordPress cũng cực kỳ phong phú lẫn trả
phí và miễn phí, hầu hết các tính năng thông dụng bạn đều có thẻ tìm thấy thông
qua plugin.
2.5.5 Dễ phát triển cho lập trình viên

Hình 18. ưu điểm của WordPess


Nếu bạn là một người có am hiểu về việc làm website như thành thạo HTML, CSS,
PHP thì có thể dễ dàng mở rộng website WordPress của bạn ra với rất nhiều tính
năng vô cùng có ích. Cách phát triển cũng rất đơn giản vì WordPress là một mã
nguồn mở nên bạn có thể dễ dàng hiểu được cách hoạt động của nó và phát triển
thêm các tính năng.
WordPress cho phép lập trình viên dễ dàng phát triển thêm các tính năng
Với hàng nghìn hàm (function) có sẵn của nó, bạn có thể thoải mái sử dụng, bạn
cũng có thể thay đổi cấu trúc của một hàm với filter hook và hầu như quy trình làm
việc của một lập trình viên chuyên nghiệp có thể ứng dụng dễ dàng vào WordPress.
2.5.6 Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ
Mã nguồn WordPress hiện tại có rất nhiều gói ngôn ngữ đi kèm, bao gồm tiếng
Việt. Mặc dù trong mỗi giao diện hay plugin đều có ngôn ngữ riêng nhưng bạn có
thể dễ dàng tự dịch lại nó với các phần mềm hỗ trợ
2.5.7 Có thể làm nhiều loại website
Dùng WordPress không có nghĩa là bạn chỉ có thể làm blog cá nhân, mà bạn có thể
biến website mình thành một trang bán hàng, một website giới thiệu công ty, một tờ
tạp chí online bằng việc sử dụng kết hợp các theme và plugin với nhau. Tuy nhiên
để làm được, bạn nên chắc chắn là đã hiểu được WordPress chứ đừng vội một bước
lên mây để nhận các cảm giác thất vọng vì độ phức tạp của nó.

Hình
Hình19.
19.Các
Cácloại
loạihình
hìnhwebsite
websitecủa
củaWordPress

2.6 Những thành tựu của WordPress.


 Trên thế giới, có khoảng 25 bài viết được đăng lên các website sử dụng
WordPress mỗi giây.
 Số lượng website làm bằng WordPress chiếm 27% tổng số lượng website
trên thế giới.
 Trong số 100% các website sử dụng mã nguồn CMS (Content
Management System), WordPress chiếm 60%.
 Phiên bản WordPress 4.0 đạt hơn 16 triệu lượt tải chỉ sau khoảng hai tháng.
 WordPress đã được dịch sang 169 ngôn ngữ khác nhau, bao gồm phiên
bản Tiếng Việt được dịch đầy đủ.
 Chỉ tính các giao diện (hay còn gọi là theme) miễn phí trên thư viện
WordPress.org thì đã có hơn 2.700 themes khác nhau.
2.7 Ưu và nhược điểm của WordPress.
2.7.1 Ưu điểm:

 WordPress cung cấp một nền tảng thân thiện với người dùng trong
việc cài đặt, sử dụng và phát triển mà không cần biết quá nhiều
kiến thức về PHP cũng như các ngôn ngữ lập trình khác.
 WordPress cung cấp hàng loạt các blog với bố cục khác nhau, nơi
bạn có thể tùy chọn mọi thứ theo sở thích của mình.
 Các tùy chọn menu được cung cấp trong WordPress đơn giản và
hiệu quả hơn nhiều so với hầu hết các CMS khác.
 Back-end mạnh mẽ của WordPress cho phép bạn nhanh chóng cập
nhật bất kỳ nội dung nào của trang web của mình và thêm tất cả
thông tin sau đó (nếu cần thiết).
 Bạn có thể dễ dàng chọn một giao diện cho blog của mình từ một
số lượng không giới hạn các giao diện có sẵn dành cho WordPress.
 Đây là một lợi thế rất lớn, có một không hai – thư
viện WordPress plugins phong phú có sẵn giúp làm cho công việc
của bạn trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
 Lợi thế cộng đồng mà WordPress mang lại cho người dùng là vô
cùng lớn, bạn có thể thưởng thức, học hỏi các mẹo vặt và thủ thuật
dành cho WordPress từ những người khác.
 WordPress cung cấp cho bạn nhiều lợi thế về SEO (Search Engine
Optimization) thông qua plugin, giúp nội dung của bạn có thứ hạng
tốt hơn trên bảng kết quả tìm kiếm của các công cụ như Google

2.7.2 Nhược điểm:

 Vấn đề được nói đến nhiều nhất ở WordPress là bảo


mật. WordPress rất phổ biến và cung cấp vô số các giao diện và
plugins nên nó cũng là một mã nguồn dễ bị tổn thương. Ví dụ rõ
ràng nhất có lẽ là “image scaling script” (timthumb) đã được cài
đặt trên hàng triệu trang web WordPress thông qua giao diện và
làm chúng “mở cửa” cho các công cụ hack tự động. Vì vậy, điều
quan
trọng là phải giữ cho phần cốt lõi của WordPress và tất cả các
plugins được cập nhật mọi lúc mọi nơi.
 Các blog chuyên nghiệp với nhiều tác giả và biên tập viên nhận
thấy rằng WordPress thiếu khả năng quản lý người dùng cơ bản và
phân chia vai trò. Điều này có thể khắc phục thông qua các
WordPress multisite plugins và phân chia vai trò quản lý, nhưng
nó không thể tốt như khi sử dụng một CMS với các chức năng
được tích hợp sẵn bên trong.
 WordPress cũng đã được báo cáo là có hiệu suất thấp trong việc xử
lý các cơ sở dữ liệu dung lượng lớn và multisite.
 Rất nhiều WordPress themes và plugins miễn phí không được
cập nhật và hỗ trợ, gây ra nhiều khó khăn trong việc giữ cho mọi
thứ hoạt động ổn định khi nền tảng WordPress được cập nhật. Giải
pháp đơn giản nhất cho điều này là dựa chủ yếu vào các
plugins cao cấp.
 Chỉ phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đây không phải là giải
pháp tối ưu đối với các công ty lớn.

2.8 Tổng quan giới thiệu về My SQL

MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới
và được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng.
Vì MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả
chuyển, hoạt động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các
hàm tiện ích rất mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp
cho các ứng dụng có truy cập CSDL trên internet. MySQL miễn phí hoàn
toàn cho nên bạn có thể tải về MySQL từ trang chủ. Nó có nhiều phiên bản
cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các
hệ điều hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD,
NetBSD, Novell NetWare, SGI Irix, Solaris, SunOS,…

MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bản về Hệ Quản trị Cơ sở dữ liệu


quan hệ sử dụng Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL).

MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ khác, nó
làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng PHP hay Perl,…
Hình 20. sever của MySQL
2.9 Lịch sử hình thành và phát triển của MySQL

Quá trình hình thành và phát triển của MySQL được tóm tắt như sau:

 Công ty Thuy Điển MySQL AB phát triển MySQL vào năm 1994.
 Phiên bản đầu tiên của MySQL phát hành năm 1995
 Công ty Sun Microsystems mua lại MySQL AB trong năm 2008
 Năm 2010 tập đoàn Oracle thâu tóm Sun Microsystems. Ngay lúc đó, đội
ngũ phát triển của MySQL tách MySQL ra thành 1 nhánh riêng gọi
là MariaDB. Oracle tiếp tục phát triển MySQL lên phiên bản 5.5.
 2013 MySQL phát hành phiên bản 5.6
 2015 MySQL phát hành phiên bản 5.7
 MySQL đang được phát triển lên phiên bản 8.0

MySQL hiện nay có 2 phiên bản miễn phí (MySQL Community Server) và có
phí (Enterprise Server).

2.10 Cách thức hoạt động của My SQL

Cách vận hành chính trong môi trường MySQL như sau:
 MySQL tạo ra bảng để lưu trữ dữ liệu, định nghĩa sự liên quan giữa các
bảng đó.
 Client sẽ gửi yêu cầu SQL bằng một lệnh đặc biệt trên MySQL.
 Ứng dụng trên server sẽ phản hồi thông tin và trả về kết quả trên máy client.

Hình 21. cách thức hoạt động của MySQL


2.11 Những lý do nên sử dụng My SQL
1. Tốc độ: MySQL rất nhanh. Những nhà phát triển cho rằng MySQL là cơ sở
dữ liệu nhanh nhất mà bạn có thể có.
2. Dễ sử dụng: MySQL tuy có tính năng cao nhưng thực sự là một hệ thống cơ
sở dữ liệu rất đơn giản và ít phức tạp khi cài đặt và quản trị hơn các hệ thống
lớn .
3. Giá thành: MySQL là miễn phí cho hầu hết các việc sử dụng trong một tổ chức.
4. Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn: MySQL hiểu SQL, là ngôn ngữ của sự chọn lựa
cho tất cả các hệ thống cơ sở dữ liệu hiện đại. Bạn cũng có thể truy cập
MySQL bằng cách sử dụng các ứng dụng mà hỗ trợ ODBC (Open Database
Connectivity -một giao thức giao tiếp cơ sở dữ liệu được phát triển bởi
Microsoft).
5. Năng lực: Nhiều client có thể truy cập đến server trong cùng một thời gian.
Các client có thể sử dụng nhiều cơ sở dữ liệu một cách đồng thời. Bạn có thể
truy cập MySQL tương tác với sử dụng một vài giao diện để bạn có thể đưa
vào
các truy vấn và xem các kết quả: các dòng yêu cầu của khách hàng, các trình
duyệt Web…
6. Kết nối và bảo mật: MySQL được nối mạng một cách đầy đủ, các cơ sở dữ
liệu có thể được truy cập từ bất kỳ nơi nào trên Internet do đó bạn có thể chia
sẽ dữ liệu của bạn với bất kỳ ai, bất kỳ nơi nào. Nhưng MySQL kiểm soát
quyền truy cập cho nên người mà không nên nhìn thấy dữ liệu của bạn thì
không thể nhìn được.
7. Tính linh động: MySQL chạy trên nhiều hệ thống UNIX cũng như không
phải UNIX chẳng hạn như Windows hay OS/2. MySQL chạy được các với
mọi phần cứng từ các máy PC ở nhà cho đến các máy server.
8. Sự phân phối rộng: MySQL rất dễ dàng đạt được, chỉ cần sử dụng trình
duyệt web của bạn. Nếu bạn không hiểu làm thế nào mà nó làm việc hay tò
mò về thuật toán, bạn có thể lấy mã nguồn và tìm tòi nó. Nếu bạn không thích
một vài cái, bạn có thể thay đổi nó.
Sự hỗ trợ: Bạn có thể tìm thấy các tài nguyên có sẵn mà MySQL hỗ trợ.
Cộng đồng MySQL rất có trách nhiệm. Họ trả lời các câu hỏi trên mailing list
thường chỉ trong vài phút. Khi lỗi được phát hiện, các nhà phát triển sẽ đưa ra
cách khắc phục trong vài ngày, thậm chí có khi trong vài giờ và cách khắc
phục đó sẽ ngay lập tức có sẵn trên Internet
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ
3.1 Phân Tích
3.1.1 Sơ đồ chức năng

Hình 22. Sơ đồ chức năng


3.1.2 Các Use Case
 Use Case tổng quát
Hình 23. Use case tổng quát
 Use Case quản lý danh mục sản phẩm

Hình 24. Use case quản lý danh mục sản phẩm


 User Case nhân viên
Hình 25. User case nhân viên
 User Case khách hàng

Hình
Hình26.
26.User
Usercase
casekhách
kháchhàng
3.2 Thiết kế
 Giao diện các màn hình chính:
 Giao diện trang chủ:

Hình 27. Giao diện trang chủ

- Thông tin lưu trữ:


 Logo
 Shop
 Về cửa hàng
 Chi nhánh
 Bài viết
 Liên hệ
 Giỏ hàng
 Đăng nhập
 Tìm kiếm
 Ảnh bìa sản phẩm
 Sản phẩm
 Tiểu sử cửa hàng
 Hỗ trợ
- Chức năng:
 Chọn shop nam/nữ
 Xem tiểu sử cửa hàng
 Xem chi nhánh
 Xem bài viết
 Liên hệ
 Xem giỏ hàng
 Đăng nhập
 Tìm kiếm
 Gọi hỗ trợ
 Giao diện danh sách sản phẩm:

Hình 28. Giao diện danh sách sản phẩm

- Thông tin lưu trữ:


 Giới tính
 Thứ tự mặc định
 Hình ảnh sản phẩm
 Lọc
- Chức năng:
 Chọn giới tính
 Chọn xếp theo thứ tự
 Lọc theo giá
 Lọc
 Xem danh sách sản phẩm
 Chọn sản phẩm
 Giao diện chi tiết sản phẩm:

Hình 29. Giao diện chi tiết sản phẩm

- Thông tin lưu trữ:


 Hình ảnh sản phẩm
 Tên sản phẩm
 Giá
 Mô tả
 Chiều dài
 Chiểu rộng vỏ
 Chiều rộng lug
 Số lượng
 Thêm vào giỏ hàng
- Chức năng:
 Xem chi tiết sản phẩm
 Thêm số lượng sản phẩm
 Thêm vào giỏ hàng
 Giao diện giỏ hàng:

Hình 30. Giao diện giỏ hàng

- Thông tin lưu trữ:


 Hình ảnh sản phẩm
 Tên
 Giá
 Số lượng
 Tạm tính
 Tiếp tục xem sản phẩm
 Cập nhật giỏ hàng
 Giao hàng
 Tổng
 Mã ưu đãi
 Áp dụng
 Tiến hành thanh toán
- Chức năng:
 Xem sản phẩm trong giỏ hàng
 Thêm số lượng
 Tiếp tục xem sản phẩm
 Cập nhật giỏ hàng
 Nhập mã ưu đãi
 Áp dụng mã ưu đãi
 Tiến hành thanh toán
 Giao diện thanh toán:

Hình 31. Giao diện thanh toán


- Thông tin lưu trữ:
 Thông tin thanh toán:
 Tên
 Họ
 Tên công ty
 Quốc gia/khu vực
 Địa chỉ
 Mã bưu điện
 Tỉnh/thành phố
 Số điện thoại
 Địa chỉ email
 Ghi chú đơn hàng
 Đơn hàng của bạn:
 Tên sản phẩm
 Tạm tính
 Đơn hàng
 Chuyển khoản ngân hàng
 Kiểm tra thanh toán
 Trả tiền mặt khi nhật hàng
 Đặt hàng
- Chức năng:
 Nhập thông tin khách hàng
 Chọn phương thức thanh toán
 Đặt hàng
3.3 Thiết kế dữ liệu

Hình 32. Cơ sở dữ liệu

 Bảng nhà cung cấp

Bảng 1: Bảng thông tin nhà cung cấp

# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ Độ rộng


liệu
1 mancc Mã nhà cung cấp Char Tối đa 10 ký tự
2 tenncc Tên nhà cung cấp nVarchar Tối đa 100 ký tự
3 diachincc Địa chỉ nhà cung cấp nVarchar Tối đa 100 ký tự
4 nguoidaidien Người đại diện nVarchar Tối đa 50 ký tự
5 sđt Điện thoại Number Tối đa 10 ký tự

 Bảng phiếu bảo hành


Bảng 2: Bảng thông tin phiếu bảo hành
# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng
1 maphieubh Mã phiếu bảo hành Char Tối đa 10 ký tự
2 masp Mã sản phẩm Char Tối đa 10 ký tự
3 makh Mã khách hàng Char Tối đa 10 ký tự
4 ngaybatdau Ngày bắt đầu Datetime
5 ngayketthuc Ngày kết thúc Datetime
6 madonhang Mã đơn hàng Char Tối đa 10 ký tự
7 trangthai Trạng thái phiếu nVarchar Tối đa 100 ký tự

 Bảng khách hàng

Bảng 3: Bảng khách hàng

# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng


1 makh Mã khách hàng Char Tối đa 10 ký tự
2 tenkh Tên khách hàng nVarchar Tối đa 50 ký tự
3 sodienthoai Số điện thoại Number Tối đa 10 ký tự
4 ngaysinh Ngày sinh Date
4 diachi Địa chỉ nVarchar
5 email Email nVarchar Tối đa 50 ký tự
6 sodondathang Số đơn đặt hàng Number Tối đa 5 ký tự
7 gioitinh Giới tính nVarchar Tối đa 3 ký tự
 Bảng sản phẩm
Bảng 4: Bảng thông tin sản phẩm
# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng
1 masp Mã sản phẩm Char Tối đa 10 ký tự
2 tensp Tên sản phẩm nVarchar Tối đa 50 ký tự
3 danhmucsp Danh mục sản phẩm nVarchar Tối đa 20 ký tự
4 motasp Mô tả sản phẩm nVarchar
5 chitietsp Chi tiết sản phẩm Char Tối đa 10 ký tự
6 anhsp Ảnh sản phẩm
7 giasanpham Giá sản phẩm Number Tối đa 10 ký tự
8 ngaydangsanpham Ngày đăng sản Date
phẩm
9 nhasanxuat Nhà sản xuất nVarchar
10 mancc Mã nhà cung cấp Char Tối đa 10 ký tự
11 makhuyenmai Mã khuyến mãi Char Tối đa 10 ký tự
12 soluong Số lượng Number Tối đa 5 ký tự
 Bảng đơn hàng

Bảng 5: Bảng đơn hàng

# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng


1 madh Mã đơn hàng Char Tối đa 10 ký tự
2 masp Mã sản phẩm Char Tối đa 10 ký tự
3 tenkh Tên khách hàng nVarchar Tối đa 50 ký tự
4 sdt Số điện thoại Number Tối đa 10 ký tự
5 diachikhachhang Địa chỉ khách nVarchar
hàng
6 motadonhang Mô tả đơn hàng nVarchar
7 email Email nVarchar
8 tinhtrangdonhang Tình trạng đơn nVarchar Tối đa 50 ký tự
hàng
9 tongtien Tổng tiền Char Tối đa 5 ký tự
10 ghichu Ghi chú Nvarcha Tối đa 50 ký tự
11 ngaytaodonhang Ngày tạo đơn Date
hàng
12 ngaygiao Ngày giao Date
13 khuyenmai Khuyến mãi Char Tối đa 10 ký tự
14 makh Mã khách hàng Char Tối đa 10 ký tự

 Bảng chi tiết đơn hàng

Bảng 6: Bảng chi tiết đơn hàng

# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng


1 masp Mã sản phẩm Char Tối đa 10 ký tự
2 madh Mã đơn hàng Char Tối đa 10 ký tự
3 dongiasanpham Đơn giá Number Tối đa 10 ký tự
4 soluong Số lượng Number Tối đa 5 ký tự
5 chietkhau Chiết khấu Number Tối đa 2 ký tự

 Bảng nhân viên

 Bảng 7: Bảng nhân viên

# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ Độ rộng


liệu
1 manv Mã nhân viên Char Tối đa 10 ký tự
2 tennv Tên nhân viên nVarchar Tối đa 50 ký tự
3 sodienthoai Số điện thoại Number Tối đa 10 ký tự
4 email Email nVarchar
5 diachi Địa chỉ nVarchar
6 cmnd Chứng minh nhân Number Tối đa 9 ký tự
dân
7 ngaysinhnhanvien Ngày sinh nhân Date
viên
8 mataikhoan Mã tài khoản Char Tối đa 10 ký tự
9 tentaikhoan Tên tài khoản nVarchar Tối đa 20 ký tự
10 matkhautk Mật khẩu tài khoản nVarchar Tối đa 20 ký tự
11 chucvu Chức vụ nVarchar Tối đa 10 ký tự

 Bảng đơn hàng nhà cung cấp


Bảng 8: Bảng đơn hàng nhà cung cấp

# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng


1 madonhang Mã đơn hàng Char Tối đa 10 ký tự
2 sodienthoai Số điện thoại Number Tối đa 10 ký tự
3 diachi Địa chỉ nVarchar
4 tongtien Tổng tiền Number Tối đa 15 ký tự
4 ghichu Ghi chú nVarchar Tối đa 50 ký tự
5 ngaytaodonhang Ngày tạo đơn hàng Date
6 tinhtrangdonhang Tình trạng đơn nVarchar Tối đa 50 ký tự
hàng

 Bảng chi tiết đơn hàng nhà cung cấp


Bảng 9: Bảng chi tiết đơn hàng nhà cung cấp

# Tên Cột Mô tả Kiểu dữ liệu Độ rộng


1 masp Mã sản phẩm Char Tối đa 10 ký tự
2 madonhang Mã đơn hang Char Tối đa 10 ký tự
3 chietkhau Chiết khấu Number Tối đa 2 ký tự
4 dongia Đơn giá Number Tối đa 10 ký tự
4 soluong Số lượng Number Tối đa 5 ký tự
3.4 Thiết kế xử lý:
 Sơ đồ Flowchart thuật toán xử lý đơn hàng

Hình 33. Sơ đồ Flowchart thuật toán xử lý đơn hàng


CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN
4.1 Kết quả đạt được
4.1.1 Giao diện trang chủ

Hình
Hình34.
34.Giao
Giaodiện
diệntrang
trangchủ

- Các thông tin lưu trữ:


 Logo thương hiệu
 Giỏ hàng
 Nút tìm kiếm
 Đăng nhập
 Các hình ảnh làm banner
 Blog
 Sản phẩm
 Về cửa hàng
 Chi nhánh
 Bài viết
 Liên hệ
 Sản phẩm nổi bật
 Các chính sách của cửa hàng
- Các chức năng:
 Xem cửa hàng
 Xem về cửa hàng
 Xem chi nhánh
 Xem bài viết
 Xem liên hệ
 Xem giỏ hàng
 Đăng nhập
 Tìm kiếm
 Xem blog
 Xem danh sách sản phẩm
 Xem sản phẩm
4.1.2 Giao diện trang sản phẩm

Hình 35. Giao diện trang sản phẩm


- Các thông tin lưu trữ:
 Logo thương hiệu
 Shop
 Về cửa hàng
 Chi nhánh
 Liên hệ
 Giỏ hàng
 Đăng nhập
 Bộ lọc sản phẩm
 Lọc theo giá sản phẩm
 Ảnh sản phẩm
 Tên sản phẩm
 Giá tiền
 Đánh giá sản phẩm (sao)
 Danh mục sản phẩm
 Nam
 Nữ
- Các chức năng:
 Xem cửa hàng
 Xem về cửa hàng
 Xem chi nhánh
 Xem bài viết
 Xem liên hệ
 Xem giỏ hàng
 Đăng nhập
 Tìm kiếm
 Lọc hiển thị kết quả
 Lọc theo giá
 Xem chi tiết sản phẩm
 Xem sản phẩm theo danh mục sản phẩm
 Nam
 Nữ
 Chưa xác định
4.1.3 Giao diện xem chi tiết sản phẩm:

Hình 36. Giao diện xem chi tiết sản phẩm

- Thông tin lữu trữ:


 Hình ảnh sản phẩm
 Tên sản phẩm
 Giá tiền
 Mô tả sản phẩm:
 Công nghệ chuyển động
 Chiều dài dải
 Chiều rộng vỏ
 Chiều rộng lug
 Số lượng sản phẩm
 Thêm vào giỏ hàng
- Chức năng:
 Xem hình ảnh chi tiết sản phẩm
 Xem thông tin sản phẩm
 Thêm số lượng sản phẩm
 Thêm vào giỏ hàng
4.1.4 Giao diện giỏ hàng:

Hình 37. Giao diện giỏ hàng

- Thông tin lưu trữ:


 Hình ảnh sản phẩm
 Giá
 Số lượng
 Tạm tính
 Tiếp tục xem sản phẩm
 Cập nhật giỏ hàng
 Giao hàng
 Tổng
 Mã ưu đãi
 Áp dụng
 Tiến hành thanh toán
- Chức năng:
 Xem sản phẩm trong giỏ hàng
 Thêm số lượng
 Tiếp tục xem sản phẩm
 Cập nhật giỏ hàng
 Nhập mã ưu đãi
 Áp dụng mã ưu đãi
 Tiến hành thanh toán

4.1.5 Giao diện thanh toán:

Hình 38. Giao diện thanh toán


- Thông tin lưu trữ:
 Thông tin thanh toán:
 Tên
 Họ
 Tên công ty
 Quốc gia/khu vực
 Địa chỉ
 Mã bưu điện
 Tỉnh/thành phố
 Số điện thoại
 Địa chỉ email
 Ghi chú đơn hàng
 Đơn hàng của bạn:
 Tên sản phẩm
 Tạm tính
 Đơn hàng
 Chuyển khoản ngân hàng
 Kiểm tra thanh toán
 Trả tiền mặt khi nhật hàng
 Đặt hàng
- Chức năng:
 Nhập thông tin khách hàng
 Chọn phương thức thanh toán
 Đặt hàng
 Chọn phương thức thanh toán
 Đặt hàng

4.2 Những hạn chế:


- Chưa hoàn chỉnh các chức năng quản lý của một doanh nghiệp
- Chưa thanh toán bằng mã QR
- Chưa quản lý tốt lịch trình đơn hàng
4.3 Hướng phát triển:
- phát triển them việc theo dõi đơn hàng
- phát triển việc tích lũy điểm mua hàng cho khách
- thêm các phương thức thanh toán khác
- bảo mật hệt thống tốt hơn
- tối ưu hóa quy trình nghiệp vụ cho doanh nghiệp [1]

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] "https://hungvm.com/sua-loi-flatsome-khong-load-duoc-uxbuilder.html," 2021.


[Online].

[2] "https://quachquynh.com/huong-dan-su-dung-ux-builder/," 2020. [Online].

[3] https://codeinform.com/flatsome-theme-customization/.

[4] "https://github.com/nhannd314/flatsome," 2017. [Online].


Danh Mục Hình Ảnh
Hình 1. Giao diện danh sách đồng hồ.......................................................................5
Hình 2 Giao diện chi tiết sản phẩm...........................................................................6
Hình 3. Giao diện thêm sản phẩm vào giỏ................................................................7
Hình 4. Giao diện thanh toán....................................................................................8
Hình 5. Giao diện thông tin đặt hàng hoàn tất...........................................................9
Hình 6. Giao diện danh sách đồng hồ.....................................................................10
Hình 7. Giao diện xem chi tiết đồng hồ..................................................................11
Hình 8. Giao diện đặt thông tin đặt mua.................................................................12
Hình 9. Giao diện đặt hàng thành công..................................................................13
Hình 10. Giao diện danh sách đồng hồ....................................................................14
Hình 11. Giao diện xem chi tiết đồng hồ.................................................................15
Hình 12. Giao diện giỏ hàng...................................................................................17
Hình 13. Giao diện thanh toán................................................................................18
Hình 14. Quy trình nghiệp vụ đặt hàng...................................................................20
Hình 15. Quy trình nghiệp vụ thanh toán...............................................................20
Hình 16. Kiến trúc của WordPress..........................................................................24
Hình 17. Footer và Header......................................................................................25
Hình 18. ưu điểm của WordPess.............................................................................28
Hình 19. Các loại hình website của WordPress.......................................................29
Hình 20. sever của MySQL.....................................................................................32
Hình 21. cách thức hoạt động của MySQL.............................................................33
Hình 22. Sơ đồ chức năng.......................................................................................35
Hình 23. Use case tổng quát....................................................................................36
Hình 24. Use case quản lý danh mục sản phẩm......................................................36
Hình 25. User case nhân viên..................................................................................37
Hình 26. User case khách hàng...............................................................................37
Hình 27. Giao diện trang chủ..................................................................................38
Hình 28. Giao diện danh sách sản phẩm.................................................................40
Hình 29. Giao diện chi tiết sản phẩm......................................................................41
Hình 30. Giao diện giỏ hàng...................................................................................42
Hình 31. Giao diện thanh toán................................................................................43
Hình 32. Cơ sở dữ liệu............................................................................................44
Hình 33. Sơ đồ Flowchart thuật toán xử lý đơn hàng..............................................48
Hình 34. Giao diện trang chủ..................................................................................49
Hình 35. Giao diện trang sản phẩm.........................................................................51
Hình 36. Giao diện xem chi tiết sản phẩm..............................................................52
Hình 37. Giao diện giỏ hàng...................................................................................53
Hình 38. Giao diện thanh toán................................................................................54
1
2

You might also like