You are on page 1of 51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ KINH TẾ SỐ

-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÁO CÁO
MÔN HỌC: KỸ NGHỆ PHẦN MỀM

Đề Tài: Xây Dựng Hệ Thống Phần Mềm Quản Lý Rạp Chiếu Phim StarCinema

Nhóm 3: Lã Thiên Vũ_11207475 ( trưởng nhóm)

Trần Tuấn Thành_11203596

Nguyễn Xuân Mạnh_11202511

Triệu Đức Diễn_11200779

Đỗ Tuấn Đức_11200832

Nguyễn Hữu Thắng_11203542

Hà Nội, Tháng 10 Năm 2022

1
MỞ ĐẦU

Ngày nay, công nghệ thông tin được xem là ngành mũi nhọn, là động lực
quan trọng thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực khác của đời sống kinh thế ,
văn hóa, xã hội... Đặc biệt trong thời gian gần đây, chúng ta có thể nhận thấy sự
phát triển từng ngày của công nghệ thông tin.

Với khả năng ứng dụng rộng rãi của ngành công nghệ thông tin , việc đưa
tin học vào hỗ trợ các công việc quản lý bán vé xem phim cho ngành dịch vụ.
Ứng dụng này nhằm giảm tải được công việc của những người bán vé và người
quản lý về số lương vé bán, chương trình chiếu phim, giúp người xem có thể
xem thông tin nhanh hơn, người quản lý có thể update chương trình nhanh hơn.
Đây là những ứng dụng rất cần thiết đối với các rạp chiếu phim nhất là các rạp
chiếu phim lớn.

Hiện tại, muốn mua 1 vé xem film, người mua phải đến tận rạp, xem xem
còn vé hay không, xem xem còn chỗ ngồi tốt hay không, có bộ film mình thích
hay không v.v... rất thụ động và phiền toái, tuy nhiên nếu chuyển đổi sang mô
hình bán vé Online, khách hàng hoàn toàn có thể ngồi ở nhà, xem lịch chiếu,
xem chỗ ngồi còn hay không, xem xem địa điểm nào gần nơi ở nhất để thuận tiện
việc đi lại, thậm chí còn có thể biết trước cả chỗ mình ngồi và nhiệm vụ cuối
cùng là mang “vé điện tử” đến và ngồi vào chỗ đã chọn mà thôi.

Xuất phát từ nhu cầu đó, nhóm chúng em thực hiện đề tài nghiên cứu
“Quản Lý Website Star Cinema Đặt Vé Xem Phim Online”. Hệ thống này
nhằm nâng cao chất lượng quản lý hệ thống bán vé tại các rạp, tránh các sai sót
vẫn mắc phải khi còn làm các phương pháp cổ điển . Trọng tâm của đề tài là

2
phân tích , mô phỏng toàn bộ mô hình hệ thống bán vé xem phim . Người sử
dụng dễ dàng làm viêc, người xem dễ hiểu.

Bên cạnh đó trong thực tế cuộc sống hiện nay, nhất là đối với giai đoạn ngành
công nghiệp 4.0 ngay trước chúng ta thì công nghệ và các phần mềm là một điều
vô cùng quan trọng và ngày càng được mở rộng tới tất cả mọi lĩnh vực. Nó giúp
ích cho con người rất nhiều trong đời sống hiện thực, nhằm giảm sức lao động của
con người và mở ra những ngưỡng cửa mới cho thời đại. Để làm được những điều
đó thì chúng ta ngày phải càng chú trọng vào những điều nhỏ nhất, tinh tế nhất khi
đó mới có thể làm nên những sản phẩm hoàn hảo, thiết thực trong đời thường. Và
bộ môn “Kỹ nghệ phần mềm (SOFTWARE ENGINEERING)” là một trong những
bước quan trọng giúp mọi người nói chung và các sinh viên như chúng em nói
riêng có thể phát triển những kỹ năng cơ bản để tạo ra được những sản phẩm vừa ý
ngay khi vừa lên ý tưởng, kế hoạch.

Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Anh Phương đã hết lòng
truyền đạt và giải đáp những kiến thức bổ ích trong những tiết học. Chúng em
mong muốn nhận được sự giúp đỡ, nhận xét, đóng góp từ thầy không chỉ là ở kiến
thức trong môn học mà còn là các kiến thức ngoài cuộc sống, xã hội để qua đó
chúng em có thể phát triển thêm nhiều kỹ năng cho bản thân và học hỏi được nhiều
bài học từ những người đi trước.

Chúng em xin trân trọng cảm ơn!

3
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................2
1. Giới Thiệu Về Nơi Triển Khai Đề Tài...............................................................6
1.1. Giới thiệu về StarCinema.............................................................................6
1.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin..................................................7
1.2.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại........................................................................................7
1.2.2. Những nhược điểm của hệ thống......................................................................................7

2. Tổng Quan.........................................................................................................8
2.1. Lý do lựa chọn đề tài...................................................................................8
2.2. Mục đích dự án............................................................................................8
2.3. Phạm vi và quy mô.......................................................................................8
2.4. Phương Pháp Nghiên Cứu..........................................................................9
2.4.1. Phương pháp thu nhập thông tin.......................................................................................9

3. Kết Quả Thực Hiện.........................................................................................10


3.1. Xác định và phân tích yêu cầu..................................................................10
3.1.1. Đặc tả yêu cầu....................................................................................................................10
3.1.2. Phân tích yêu cầu..............................................................................................................12

3.2. Kết Quả Mô Hình Hóa..............................................................................14


3.2.1. Biểu đồ chức năng BFD...................................................................................................14
3.2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh......................................................................................................16
3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 0...................................................................................17
3.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1...................................................................................18

3.3. Thiết Kế Phần Mềm...................................................................................24


3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................................................................25
3.3.2. Thiết kế các giải thuật.......................................................................................................31
3.3.3. Thiết kế giao diện..............................................................................................................36

4. Kiểm Thử.........................................................................................................45
4.1. Thông tin dự án.........................................................................................45
4.2. Mục tiêu kiểm thử......................................................................................46
4.3. Kế hoạch kiểm thử.....................................................................................46
5. Triển Khai........................................................................................................50
5.1. Yêu cầu phần cứng....................................................................................50

4
5.2. Đóng gói sản phẩm....................................................................................51
LỜI KẾT.................................................................................................................52
1. Các Kết Quả Đạt Được...................................................................................52
2. Hạn Chế...........................................................................................................52
3. Phương Hướng Phát Triển............................................................................52
Lời Cảm Ơn.........................................................................................................53

5
1. Giới Thiệu Về Nơi Triển Khai Đề Tài
1.1. Giới thiệu về StarCinema
▪ Địa chỉ: 110c1 Phạm Ngọc Thạch, Quận Đống Đa, Hà Nội

▪ Phone: +84 98 713 84 99

▪ Email: starcinema@gmail.com

Hiện nay, nhu cầu của người Việt đã có một sự thay đổi khá rõ rệt, không
chỉ là các nhu cầu thiết yếu về việc ăn no, mặc ấm như các thời kỳ trước mà là việc
ăn ngon, mặc đẹp, vui chơi, và giải trí. Do đó, ngày càng nhiều các dịch vụ, sản
phẩm được cung cấp trên thị trường nhằm đáp ứng những nhu cầu này, trong đó,
họ chủ yếu hướng tới đối tượng là các khách hàng trẻ tuổi, đặc biệt là giới học
sinh, sinh viên. Tại Hà Nội nói riêng hay cả nước nói riêng, rất dễ dàng để tìm thấy
các địa điểm giải trí quen thuộc của các bạn trong độ tuổi học sinh, sinh viên, và
trong số đó, có thể nhắc tới đầu tiên là rạp chiếu phim Star Cinema.

Star Cinema đang ngày càng phát triển hơn nữa với các chương trình đặc
sắc, các khuyến mãi hấp dẫn, đem đến cho khán giả những bộ phim bom tấn của
thế giới và Việt Nam nhanh chóng và sớm nhất. Đến Star Cinema ,quý khách sẽ dễ
dàng mua được vé xem phim ưng ý, rạp luôn được cập nhật nhanh chóng các phim
hay nhất phim mới nhất đang chiếu hoặc sắp chiếu. Lịch chiếu tại mọi hệ thống rạp
chiếu phim của Star Cinema cũng được cập nhật đầy đủ hàng ngày hàng giờ trên
trang chủ.

Star Cinema luôn có những chương trình khuyến mãi, ưu đãi, quà tặng vô
cùng hấp dẫn như giảm giá vé, tặng vé xem phim miễn phí, tặng Combo, tặng quà
phim… dành cho quý khách. Ngoài ra, vào mỗi tháng, Star Cinema cũng giới thiệu
các phim sắp chiếu hot nhất trong mục Phim Hay Tháng để quý khách sớm có sự

6
tính toán. Hiện nay, Star Cinema đang ngày càng phát triển hơn nữa với các
chương trình đặc sắc, các khuyến mãi hấp dẫn, đem đến cho khán giả những bộ
phim bom tấn của thế giới và Việt Nam nhanh chóng và sớm nhất.

1.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin


Sau khi đi phỏng vấn và quan sát các khách hàng, bạn bè những người hay có
nhu cầu đi xem phim. Khảo sát trực tiếp ở các quầy bán vé và chính những nhân
viên thì nhóm đã đưa ra được những nghiệp vụ cơ bản mà rạp chiếu phim cần có.
1.2.1. Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại

- Khách hàng phải đến tận quầy để mua vé và xem lịch chiếu ngoài ra có thể mua
online nhưng vẫn chưa có nhiều thuận tiện và ít người tương tác.

- Khách hàng không thể biết được còn vé hay hết vé.

- Người đến mua vé trực tiếp thường phải đến sớm để tránh hết vé, mất vị trí tốt
khi xem phim. Gây ra chờ đợi, lãng phí thời gian.

- Nhiều nhân lực trong quản lý

1.2.2. Những nhược điểm của hệ thống

- Khách hàng bị lỡ giờ chiếu, đến rạp mua nhưng hết vé hay hết vị trí tốt.

- Chưa minh bạch với các chương trình ưu đãi cho khách hàng.

- Tiêu tốn nhiều nhân lực trong quản lý và tính toán thu chi bằng tay.

- Một vài hệ thống bán vé online nhưng tính năng chưa tốt, huỷ vé chưa đúng
cách. Nên rất nhiều khi rạp chiếu thừa rất nhiều vé, trong khi nhân viên vẫn đang
giữ những chỗ đấy. Gây ra tổn thất lớn cho rạp chiếu phim.

7
2. Tổng Quan
2.1. Lý do lựa chọn đề tài

Trong các rạp chiếu phim hiện nay, việc quản lý và tổ chức chiếu phim, bán
vé luôn là vấn đề được quan tâm. Người quản lý luôn gặp khó khăn trong vấn đề
quản lý quá trình hoạt động của từng bộ phận như: phim, lịch chiếu, trang thiết bị...
và đặc biệt là quá trình bán vé. Khách hàng phải xếp hàng chờ đợi hàng giờ để mua
được vé xem phim. Chính vì lý do đó mà số lượng khách hàng đi xem phim cũng ít
hơn, thu nhập của rạp cũng bị ảnh hưởng. Vì vậy, chúng em quyết định tiến hành
nghiên cứu và xây dựng dự án tạo ra một phần mềm quản lý rạp chiếu phim nhằm
tạo ra sự tiện lợi, minh bạch cho cả người dùng lẫn người quản lý.

Hệ thống quản lý rạp chiếu phim được xây dựng dựa trên những nhu cầu
thực tế của khách hàng và nhà quản lý nhằm giải quyết những khó khăn gặp phải,
giảm thiểu rủi ro trong quá trình quản lý rạp. Hệ thống hướng tới các đối tượng là
khách hàng và những nhân viên quản lý trong rạp.

2.2. Mục đích dự án

Xây dựng được website giúp rạp phim có thể bán vé cũng như quản lý rạp
một cách tốt nhất, thuận tiện và nhanh chóng hơn. Ngoài ra còn có thể lưu giữ
thông tin lần đầu và tạo sự thuận lợi ưu đãi cho khách hàng trong các lần tiếp. Hệ
thống online giúp khách hàng theo dõi được chính xác những thông tin phim cũng
như ưu đãi của hệ thống. Điều đó có thể giúp các bạn muốn xem phim có thể ở
nhà an tâm đặt vé, lựa chọn cho mình những bộ phim yêu thích với xuất chiếu
thích hợp.

Hơn nữa, hệ thống sẽ đưa ra một sự quản lý dễ dàng, dễ tiếp cận cho người
quản lý cũng như nhân viên. Giảm bớt nguồn nhân lực ở rạp. Đánh giá, thống kê

8
mức tiêu thụ phim cũng như theo từng thể loại để người quản lý có thể biết phương
án để tiếp tục phát triển theo đúng xu hướng.

2.3. Phạm vi và quy mô

- Báo cáo này có phạm vi bao trùm tất cả những giai đoạn của quá trình phát triển
dự án cho tới trước khi bắt tay vào quá trình lập trình.

- Hệ thống sẽ thực hiện các công việc gồm: quản lý phim, quản lý lịch chiếu, quản
lý phòng chiếu, quản lý vé, đặt vé, quản lý nhân viên và quản lý thông tin khách
hàng. Các chức năng này giúp người quản lý dễ dàng điều khiển quá trình hoạt
động của rạp và rất thuận tiện để khách hàng có thể mua được vé.

2.4. Phương Pháp Nghiên Cứu


2.4.1. Phương pháp thu nhập thông tin

⇨ Hỏi ý kiến khách hàng

⮚ Nhóm đã tham khảo ý kiến khách hàng một số câu hỏi như:

- Bạn thường mua vé xem phim gián tiếp hay trực tiếp tại rạp?

- Bạn thường xem thông tin của phim mới và lịch chiếu phim tại đâu?

- Bạn có muốn góp ý về các dịch vụ của rạp chiếu phim hiện nay không?

⮚ Cả nhóm đã thu được các câu trả lời về dịch vụ hiện tại của rạp chiếu,

nhìn chung còn một số vấn đề như :


- Khách hàng phải mua vé trực tiếp tại quầy vé.

9
- Có nhiều trường hợp hết vé xem mà khách hàng không được biết.

- Còn phải đến xem thông tin lịch chiếu tại rạp.

- ….

⇨ Nhìn chung khách hàng đều muốn có một website online để thực hiện mua

vé cũng như xem thông tin phim dễ dàng hơn.

⇨ Hỏi ý kiến nhân viên và quản lý trong rạp chiếu phim

⮚ Nhóm đã phỏng vấn các nhân viên cũng như quản lý trong rạp một số

câu hỏi như sau:


- Bạn có quản lý thông tin khách đến mua hàng không?

- Bạn thường xuyên tổng hợp doanh số phim bằng cách nào?

- Bạn quản lý thông tin nhân viên và thời gian làm việc của họ như thế nào?

- Bạn quản lý hệ thống trang thiết bị và phòng chiếu bằng cách nào?

- Bạn có muốn góp ý gì về hệ thống quản lý của rạp chiếu phim hiện nay
không?

- ….

⮚ Sau đó nhóm thu được kết quả khá tương đồng giữa các rạp:

- Các nhân viên vẫn phải tổng hợp phim và vé bằng cách thủ công.

10
- Rạp chiếu vẫn chưa thực hiện được việc quản lý thông tin khách hàng và hầu
như nhân viên vẫn phải làm thủ công trên sổ sách.

⇨ Nhìn chung các nhân viên cũng như quản lý của rạp chiếu phim rất mong

muốn có hệ thống quản lý điện tử giúp cho công việc quản lý của rạp chiếu
trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
2.4.2. Phương pháp phân tích và quan sát

- Đến các rạp chiếu phim và ngồi ở hàng chờ để quan sát quy trình nghiệp vụ
của nhân viên.

- Quan sát, ghi lại quá trình tìm kiếm phim, đặt vé online trên website của
một số rạp.

⇨ Sau khi tìm hiểu, nhóm nhận thấy các vấn đề gặp phải ở các rạp là có rất ít

các rạp có các trang web online giúp khách hàng liên hệ với rạp cũng như
giúp quản lý các bộ phim và đối tượng tại rạp. Như vậy nhóm đã xác định
một cách khái quát các yêu cầu của hệ thống mà nhóm muốn.
3. Kết Quả Thực Hiện
3.1. Xác định và phân tích yêu cầu
3.1.1. Đặc tả yêu cầu
Các yêu cầu mới của hệ thống web quản lý cơ bản sẽ diễn ra như sau:

 Mỗi khi có một phim mới ( sắp chiếu tại rạp), nhân viên rạp chiếu sẽ cập
nhật các thông tin của phim:
+ Tên phim

11
+ Thể loại

+ Tóm tắt giới thiệu về phim

+ Trailer

+ Lịch chiếu, phòng chiếu

+ Giá vé

+ Diễn viên, đạo diễn

+ Thời lượng

Sau mỗi lần nhập thông tin của phim sẽ hiển thị trên trang web của rạp và
đưa thông tin vào kho phim.

 Khi khách hàng muốn xem thông tin và muốn đặt vé sẽ phải đăng nhập vào
hệ thống. Các thông tin được lưu trên hệ thống:
+ Tên khách hàng

+ Ngày sinh

+ Địa chỉ

+ Số chứng minh thư

+ Phương thức liên lạc (SĐT, email)

+ Tên đăng nhập, mật khẩu

+ Vé muốn mua ( gồm tên phim, giờ chiếu, phòng chiếu)

Khách hàng đồng thời có khả năng cập nhật thông tin tài khoản cũng như
yêu cầu xóa tài khoản. Thông tin tài khoản được lưu trữ trong kho khách hàng

12
cũng như vé khách đã mua sẽ được đưa thông tin về kho vé. Nhân viên rạp phim
có thể truy cập và xem các thông tin về khách hàng đó.

13
Quản lý phòng chiếu
Về chức năng quản lý phòng chiếu. Mỗi khi có lịch chiếu phim mới các
phim sẽ được chiếu tại các phòng theo các khung giờ khác nhau. Sau khi có vé
được mua thông tin sẽ đưa về kho phòng chiếu và kho vé.

Quản lý nhân viên

Về chức năng quản lý nhân viên, nhân viên chính là đối tượng nhập các
thông tin của mình vào danh sách nhân viên, thông tin bao gồm:

+ Tên nhân viên

+ Ngày, tháng, năm sinh

+ Quê quán

+ Phương thức liên lạc

+ Thông tin ca làm, giờ làm

Các thông tin trên sẽ được đưa về kho nhân viên, kho này được quyền truy
cập bởi nhân viên ( cập nhật các thông tin của chính mình) và quản lý rạp chiếu
nhằm quản lý danh sách nhân viên rạp cũng như giờ làm để tính lương.

Lập báo cáo

Về chức năng báo cáo thống kê, cứ mỗi cuối tháng nhân viên sẽ truy cập vào
các kho khách hàng, kho vé, kho nhân viên và đưa ra báo cáo gửi về quản lý.
Thông tin báo cáo gồm:

+ Thông tin phim chiếu trong tháng

14
+ Doanh thu của từng phim

+ Danh sách nhân viên rạp chiếu

+ Bảng lương nhân viên

+…

3.1.2. Phân tích yêu cầu


+ Quản lý phim, dữ liệu phim: tên phim, thể loại phim, lượt đánh giá, ngày

chiếu, giá thành…

+ Quản lý khách hàng: thông tin khách hàng đã đăng ký, lịch sử giao dịch,
điểm

tích luỹ, hạng của khách hàng…(tất cả được lưu lại sau mỗi giao dịch của
nhân viên và tính toán).

+ Quản lý phòng chiếu: thông tin các suất chiếu, ngày giờ chiếu, các ghế còn

trống, các ghế đã đặt…(các chức năng này thường sẽ dùng cho nhân viên
hoặc người quản lý để xem tình trạng phòng chiếu).

+ Quản lý nhân viên: cho phép thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhân viên
( Mã nhân viên, tên nhân viên, SĐT, email).

+ Quản lý vé: cho phép đặt vé , xóa vé

+ Báo cáo thống kê: Tạo báo cáo doanh thu, chi phí và báo cáo mặt hàng

3.1.3. Các yêu cầu

● Các yêu cầu chức năng

15
- Quản lý có thể thêm, gỡ phim.

- Quản lý có thể điều chỉnh giờ và phòng chiếu cho từng phim.

- Quản lý và khách hàng đều có thể xem các ghế còn trống.

- Khách hàng có thể mở, đăng nhập vào tài khoản.

- Khách hàng có thể tra thông tin phim, ngày chiếu và lịch chiếu.

- Khách hàng có thể mua vé qua mạng.

● Các yêu cầu phi chức năng

- Giao diện đẹp, đơn giản, dễ sử dụng

- Website chạy nhanh

- Cơ sở dữ liệu đủ lớn

16
3.2. Kết Quả Mô Hình Hóa
3.2.1. Biểu đồ chức năng BFD

17
Biểu đồ chức năng BFD của hệ thống quản lý rạp chiếu phim

3.2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh

Biểu đồ mức ngữ cảnh

18
3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 0

Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 0 của hệ thống quản lý rạp chiếu phim

19
3.2.4. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1

Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1- Quản lý phim

Quản lý phim gồm:

- Nhập phim mới: đăng lên các loại phim mà rạp sắp chiếu cùng với lịch chiếu dự
kiến, trailer, diễn viên,…

- Xóa phim: xóa những phim đã hết lịch chiếu, hủy chiếu.

- Cập nhật thông tin: lưu thêm dữ liệu về phim, cập nhật lịch chiếu phim tại rạp.

20
Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1- Quản lý khách hàng

Quản lý khách hàng gồm:

- Tạo tài khoản: khách hàng mới có thể tạo tài khoản cá nhân tại rạp để mua vé
online, cộng điểm tích lũy, hưởng ưu đãi,..

- Cập nhật thông tin: khách hàng có thể cập nhật thông tin liên lạc, đổi mật khẩu.

- Xoá tài khoản: khách hàng có thể xoá tài khoản do không sử dụng hoặc nhân viên
xoá tài khoản do vi phạm quy định rạp,…

21
Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1- Quản lý nhân viên

Quản lý nhân viên gồm:

- Xem ca làm việc

- Xem lương

- Tìm, cập nhật thông tin liên lạc

22
Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1- Quản lý phòng chiếu

Quản lý phòng chiếu gồm:

- Cập nhật lịch chiếu

- Quản lý ghế

23
Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1- Quản lý vé

Quản lý vé gồm:

- Đặt vé

- In vé

24
Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1- Lập báo cáo

Lập báo cáo bao gồm:

- Báo cáo doanh thu

- Báo cáo chi tiêu

25
Biểu đồ luồng dữ liệu DFD mức 1- Tìm kiếm

Tìm kiếm bao gồm:

- Tìm kiếm phim

- Tìm kiếm khách hàng (khách hàng chỉ có thể tra thông tin của mình, còn nhân
viên có thể tra thông tin của mọi khách hàng)

- Tìm kiếm nhân viên

26
3.3. Thiết Kế Phần Mềm

3.3.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu


- Thiết kế cơ sở dữ liệu

27
Các bảng trong cơ sở dữ liệu:

Bảng Quyền Hạn

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MA_QH VARCHAR(10) Mã quyền hạn

2 TEN_QH NVARCHAR(30) Tên quyền hạn

3 XEM NVARCHAR(20) Xem quyền hạn

4 SUA NVARCHAR(20) Sửa quyền hạn

5 XOA NVARCHAR(20) Xóa quyền hạn

6 THEM NVARCHAR(20) Thêm quyền hạn

Bảng Quản Lý

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 TENTK_QL VARCHAR(20) Tên tài khoản

2 MK_QL VARCHAR(20) Mật khẩu quản lý

3 HO_QL NVARCHAR(10) Họ quản lý

4 TEN_QL NVARCHAR(10) Tên quản lý

5 DIACHI NVARCHAR(50) Địa chỉ quản lý

6 DIENTHOAI VARCHAR(12) Điện thoại quản lý

7 NGAYSINH DATE Ngày sinh quản lý

8 LUONG MONEY Lương quản lý

9 MA_QH VARCHAR(10) Mã quyền hạn

28
Bảng Nhân Viên

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 TENTK_NV VARCHAR(20) Tên tài khoản

2 MK_NV VARCHAR(20) Mật khẩu nhân viên

3 HO_NV NVARCHAR(10) Họ nhân viên

4 TENLOT_NV NVARCHAR(10) Tên lót nhân viên

5 TEN_NV NVARCHAR(10) Tên nhân viên

6 DIACHI NVARCHAR(50) Địa chỉ nhân viên

7 DIENTHOAI VARCHAR(12) Điện thoại nhân viên

8 NGAYSINH DATE Ngày sinh nhân viên

9 LUONG MONEY Lương nhân viên

10 CA VARCHAR(10) Ca nhân viên

11 MA_QH VARCHAR(10) Mã quyền hạn

29
Bảng Khách hàng

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 TENTK_KH VARCHAR(20) Tên tài khoản

2 MK_KH VARCHAR(20) Mật khẩu khách hàng

3 HO_NV NVARCHAR(10) Họ khách hàng

4 TENLOT_KH NVARCHAR(10) Tên lót khách hàng

5 TEN_KH NVARCHAR(10) Tên khách hàng

6 DIACHI NVARCHAR(50) Địa chỉ khách hàng

7 DIENTHOAI VARCHAR(12) điện thoại khách hàng

8 NGAYSINH DATE ngày sinh khách hàng

9 MA_QH VARCHAR(10) Mã quyền hạn

Bảng Loại Vé

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MALV VARCHAR(10) Mã loại vé

2 TENLV NVARCHAR(20) Tên loại vé

3 DONGIA MONEY Đơn giá

30
Bảng Vé

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MAVE VARCHAR(10) Mã vé

2 MALV VARCHAR(10) Mã loại vé

3 MANV VARCHAR(20) Mã nhân viên

4 MAKH VARCHAR(20) Mã khách hàng

5 GHE VARCHAR(20) Số ghế

6 NGAYBANVE DATE Ngày bán vé

Bảng Định Dạng Phim

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MADP VARCHAR(10) Mã định dạng

2 DANGPHIM NVARCHAR(20) Dạng phim

Bảng Phim

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MAPHIM VARCHAR(10) Mã phim

2 MALP VARCHAR(10) Mã loại phim

3 MADP VARCHAR(10) Mã dạng phim

31
4 TENPHIM NVARCHAR(30) Tên phim

5 NHASX NVARCHAR(30) Nhà sản xuất

Bảng Thể Loại Phim

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MALP VARCHAR(10) Mã loại phim

2 LOAIPHIM NVARCHAR(20) Loại phim

Bảng Phòng Chiếu

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MAPHONG VARCHAR(10) Mã phòng

2 TENPHONG NVARCHAR(20) Tên phòng

32
Bảng Lịch Chiếu

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MAXUATCHIEU VARCHAR(10) Mã xuất chiếu

2 NGAYCHIEU DATE Ngày chiếu

3 CACHIEU VARCHAR(10) Ca chiếu

4 SOPHONGCHIE
U VARCHAR(10) Số phòng chiếu

5 TIENVE MONEY Tiền vé

6 MAPHIM VARCHAR(10) Mã phim

Bảng Thông Tin Vé

STT Thuộc tính Kiểu dữ liệu Diễn giải

1 MAVE VARCHAR(10) Mã vé

2 MAPHONG VARCHAR(10) Mã phòng

3 MAPHIM VARCHAR(10) Mã phim

4 MAXUATCHIEU VARCHAR(10) Mã xuất chiếu

33
3.3.2. Thiết kế các giải thuật
- Giải thuật tạo tài khoản

34
- Giải thuật thêm dữ liệu:

35
- Giải thuật sửa, xóa dữ liệu:

36
- Giải thuật tìm kiếm:

37
- Giải thuật báo cáo:

38
3.3.3. Thiết kế giao diện
- Giao diện màn hình chính:

- Giao diện đăng ký hệ thống:

39
- Giao diện đăng nhập hệ thống:

- Giao diện quản lý khách hàng:

40
- Giao diện quản lý nhân viên:

- Giao diện quản lý phim:

41
- Giao diện thông tin phim:

- Giao diện quản lý đặt vé online:

42
- Giao diện quản lý thông tin lịch chiếu:

- Giao diện quản lý doanh thu:

43
4. Kiểm Thử

4.1. Thông tin dự án

4.2. Mục tiêu kiểm thử


- Kiểm tra chức năng đăng ký, đăng nhập.
- Kiểm tra các chức năng quản lý nhân viên, khách hàng, đặt vé online và
lịch chiếu phim.
- Kiểm tra chức năng thêm, chỉnh sửa, xóa, tìm kiếm thông tin
- Kiểm tra chức năng báo cáo doanh thu.
- Kiểm tra hiệu năng của website
- Kiểm tra giao diện người dùng.
- Kiểm tra form báo cáo doanh thu
4.3. Kế hoạch kiểm thử
- Kiểm tra giao diện đăng ký hệ thống
- Kiểm tra giao diện đăng nhập hệ thống
- Kiểm tra giao diện thông tin khách hàng
- Kiểm tra giao diện nhân viên
- Kiểm tra giao diện đặt vé online

44
- Kiểm tra giao diện lịch chiếu
- Kiểm tra giao diện báo cáo doanh thu

45
46
47
5. Triển Khai
5.1. Yêu cầu phần cứng

a. Server (Máy chủ): Là nơi cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu MS SQL 2019. Cấu
hình của server phải đáp ứng các yêu cầu sau:

+ CPU: Pentium IV trở lên, tốc độ CPU tối thiểu yêu cầu là 1,4 GHz

+ RAM: Ít nhất 1GB.

+ Dung lượng ổ cứng: ít nhất là 6 GB

48
+ Hỗ trợ một trong các hệ điều hành: Microsoft Windows Server 2016 trở lên
hoặc Windows 10 TH1 1507 trở lên (hỗ trợ 64-bit)

+ Card mạng (NIC).

b. Client (Máy khách): Cấu hình máy cài đặt hệ thống cần đáp ứng các yêu cầu sau

+ CPU: Pentium IV trở lên, tốc độ CPU tối thiểu yêu cầu là 1,4 GHz

+ RAM: Ít nhất 1GB.

+ Dung lượng ổ cứng: ít nhất là 6 GB

+ Hỗ trợ một trong các hệ điều hành: Microsoft Windows Server 2016 trở lên
hoặc Windows 10 TH1 1507 trở lên (hỗ trợ 64-bit)

+ Card mạng (NIC).

+ Độ phân giải màn hình tối thiểu: Super-VGA (800×600) trở lên.

5.2.Đóng gói sản phẩm


Phần mềm quản lý rạp chiếu phim sẽ bao gồm:

▪ Phần mềm quản lý

▪ Tài liệu hệ thống

▪ Tài liệu hướng dẫn sử dụng

49
LỜI KẾT
Trên đây là đề tài xây “Quản Lý Website Star Cinema Đặt Vé Xem Phim”
của nhóm em. Đề tài đã đạt được những kết quả và những hạn chế cùng với
phương hướng giải quyết như sau :

1. Các Kết Quả Đạt Được

- Đối với hệ thống:

 Hệ thống đáp ứng nhanh, gọn các yêu cầu của khách hàng như đặt vé, xem lịch
chiếu, thông tin phim. Điều đó giúp giảm bớt thời gian cho người dùng và giúp rạp
chiếu phim giảm bớt các hoạt động thủ công.
 Tăng tính hiệu quả nhanh chóng và đem lại các giá trị thông tin ít bị sai lệch khi
thực hiện những công việc tra cứu, thống kê, tính toán đã được hoàn thiện và áp
dụng hoàn toàn vào trong quản lý tự động,

- Đối với mọi đối tượng người sử dụng:

 Giao diện đẹp và các thao tác thuận tiện, dễ dàng


 Phần mềm tương thích trên các hệ điều hành phổ biến như: Windows, MacOS.

2. Hạn Chế

- Hệ thống đòi hỏi nhân viên quản lý phải có trình độ cao, đồng đều để có thể sử
dụng và xử lý các thông tin một cách chính xác, hiệu quả.

- Chương trình có thể còn lỗi.

- Chưa giải quyết được hết những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý.

3. Phương Hướng Phát Triển

- Tiếp tục hướng dẫn, hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ phần mềm cho nhân viên sử dụng

- Nghiên cứu, tối giản hóa phần mềm để có thể chạy trên nhiều trang thiết bị

50
Lời Cảm Ơn
Một lần nữa, nhóm chúng em xin cảm ơn thầy Nguyễn Anh Phương đã định
hướng, giúp đỡ nhóm em trong suốt quá trình hoàn thành bài tập này. Do thời gian
có hạn và còn thiếu nhiều kiến thức, kinh nghiệm nên sản phẩm hoàn thiện của
nhóm chúng em vẫn còn rất nhiều điều thiếu xót, mong thầy và mọi người có thể
góp để chúng em có thể rút kinh nghiệm cho các bài tập, dự án tiếp theo.

Xin chân thành cảm ơn thầy và các bạn!

51

You might also like