You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

VIỆN KỸ THUẬT- CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN MÔN HỌC


HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG TIN QUẢN LÝ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TÔN
ĐÔNG Á
GVHD: ThS. Ngô Thị Ngọc Dịu
Nhóm 8: Trương Thị Kiều Diễm -2225106050802
Nguyễn Thị Tuyết Nhung -2225106050948
Nguyễn Thị Mỹ Dung -2225106050873

BÌNH DƯƠNG -11/2023

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN


Họ và tên giảng viên: THS. Ngô Thị Ngọc Dịu
Tên dự án: Xây dựng hệ thống thông tin quản lý bán hàng của công ty Tôn Đông Á
Nội dung nhận xét:
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Điểm:

Bằng số:........................................................
Bằng chữ:.......................................................

GIẢNG VIÊN CHẤM


( Ký, ghi rõ họ tên)

ThS. Ngô Thị Ngọc Dịu

2
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Thủ Dầu Một đã đưa
môn học “Quản lý hệ thống thông tin” vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn –Cô Ngô Thị Ngọc Dịu đã dạy
dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong
thời gian tham gia lớp Quản lý hệ thống thông tin của cô, em đã có thêm cho mình nhiều kiến
thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn là những kiến thức quý báu,
là hành trang để em vững bước sau này. Bộ môn Quản lý thông tin hệ thống là môn học thú vị,
vô cùng bổ ích và có tính thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đầy đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu
thực tiễn của sinh viên. Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu
thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có
thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và
góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm!

3
LỜI MỞ ĐẦU
Chúng ta đang sống trong một thế giới mới, thế giới toàn cầu hóa với những thay đổi
lớn, đa dạng và phức tạp, có ảnh hưởng đến bất cứ quốc gia nào và bất cứ doanh nghiệp nào.
Trong xu thế xã hội đang phát triển như hiện nay, nền kinh tế không chỉ có riêng Việt Nam có
nhiều biến chuyển mà còn chịu ảnh hưởng sự thay đổi của nền kinh tế thế giới. Các doanh
nghiệp là bộ phận trực tiếp phải chạy đua cùng với sự thay ổi đó. Trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, đối với các doanh nghiệp, việc hoạch định chiến lược là vô
cùng quan trọng để có thể phát triển kinh doanh, tăng doanh thu và lợi nhuận, giữ vững uy tín
và vị thế trên thị trường. Các doanh nghiệp Việt Nam trên con đường hội nhập vẫn đang tìm
hướng đi đúng đắn cho mình và khẳng định thương hiệu trước sự cạnh tranh quyết liệt của các
công ty đa quốc gia. Nhiều doanh nghiệp đã thất bại, nhưng cũng có nhiều doanh nghiệp đã
thành công trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh của mình, trong đó Tôn Đông Á. Nhờ
chiến lược kinh doanh đúng đắn và sự đầu tư đúng mứcvào hoạt ộng Marketing, ngay từ khi
tung sản phẩm vào cuối năm 2008.

4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ...........................................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................................
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN BÀI TOÁN .......................................................
1.1. Mô tả bài toán .........................................................................................................
a. Khảo sát hiện trạng ( giả định).................................................................................
b. Các tồn tại trong quản lý .........................................................................................
1.2. Vai trò các thành viên..............................................................................................
1.3. Các chức năng cần quản lý trong hệ thống thông tin quản lý:.................................
a. Kiểm kê sản phẩm....................................................................................................
b. Quản lý hóa đơn.......................................................................................................
c. Thông tin quản lý khách hàng .................................................................................
d. Quản lý nhân viên....................................................................................................
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU..................................................................
2.1. Thiết kế CSDL hệ thống quản lý ( Table):...................................................................
2.2. mối quan hệ giữa các bảng (Relationship):..................................................................
2.3. Nhập dữ liệu bảng........................................................................................................
2.4. Các câu truy vấn (Queries)...........................................................................................
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN ..........................................................................
3.1. Các biểu mẫu (Form) ..................................................................................................
3.2. Các báo cáo, thống kê (Report)....................................................................................
3.2.1. Report 1: Danh sách khách hàng theo cột..........................................................
3.2.2. Report 2: Danh sách nhân viên theo cột.............................................................
3.2.3. Report 3: Thống kê địa chỉ của khách hàng tại Bến Cát....................................
CHƯƠNG 4 : KẾT UẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN.................................................

5
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH BÀI TOÁN
1.1.Mô tả bài toán:
a. Khảo sát hiện trạng (giả định)
Giới thiệu về Công ty Cổ phần Tôn Đông Á:
- Công ty Cổ phần Tôn Đông Á được thành lập vào ngày 05 tháng 11 năm 1998 với tên gọi
Công ty TNHH Đông Á. Năm 2009 được coi là bước ngoặt lớn của Tôn Đông Á khi được
chuyển đổi thành công ty cổ phần. Đây là đơn vị chuyên sản xuất tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu
phục vụ các công trình công nghiệp và dân dụng, hạ tầng giao thông và đồ dùng gia đình.
- Với hai nhà máy tại Khu công nghiệp Sóng Thần 1 và Đồng An 2, Tôn Đông Á hiện có các
dây chuyền mạ nhôm công nghệ ủ NOF, 3 dây chuyền mạ crom, 1 dây chuyền tẩy rỉ và 2 dây
chuyền cán nguội. Xuất xứ của các dây chuyền này đến từ nhà sản xuất thép hàng đầu
DANIELI (Ý) và FATA HUNTER (Mỹ), nhờ đó, Công ty đã tăng sản lượng lên 1 triệu tấn vào
đầu năm 2018, đáp ứng nhu cầu đối với các sản phẩm thép tấm mạ kẽm, tôn lạnh và sơn màu
chất lượng cao cho thị trường trong nước và xuất khẩu sang Mỹ, Úc, Châu Âu, Đông Nam Á.
- Ngoài ra, , Tôn Đông Á còn thực hiện hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001, mỗi trường ISO
14001, quản lý sức khỏe người lao động và năng lượng ISO 45001 chặt chẽ thông qua hệ thống
tiết kiệm năng lượng ISO 50001 và 45001 nhằm quản lý đồng bộ và toàn diện chất lượng sản
phẩm, tương ứng với tiêu chuẩn của một phẩm, tương ứng với tiêu chuẩn của một nhà máy
thép sạch, thân thiện với môi trường và môi trường.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
- Trụ sở chính: Số 5, đường số 5, KCN Sóng Thần 1, thị xã Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình
Dương.
- Điện thoai: 02743732575 & 02743790420
- E-mail: info@tondonga.com.vn
- Website: http://www.tondonga.com.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/tondonga.co m.vn
Kết quả khảo sát hiện trạng (quy trình quản lý/con người):
Ban Giám Đốc: Quản lý điều hành các phòng ban.
Xưởng trưởng: Quản lý mọi hoạt động sản xuất của công ty.

6
Phòng Kinh doanh: Chịu trách nhiệm về mảng quảng cáo, làm hợp đồng kinh doanh, làm việc
với các nhà cung cấp nguyên vật liệu và khách hàng.
Phòng Nhân sự: Chịu trách nhiệm về mặt nhân viên.
Phòng Kế toán: Phụ trách các hoạt động tài chính của công ty.
Phòng Marketing: Phụ trách hoạt động quảng bá các sản phẩm.
b. Các tồn tại trong quản lý:
Những hạn chế hiện tại sau khi khảo sát:
Khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin, dữ liệu về sản phẩm: Thường xảy ra các tình trạng
như nhập sai, nhập thiếu, nhập thừa khiến cho dữ liệu sản phẩm không đồng bộ, gây mất mát,
dư thừa về sản phẩm.
Không kiểm tra tình trạng của sản phẩm thường xuyên: gây khó khăn trong việc kiểm tra, kiểm
soát tình trạng của sản phẩm, hàng hóa để đưa ra các quyết định điều hành hiệu quả.
Không đảm bảo được mức hàng tồn kho: không kiểm soát được số lượng hàng tồn trong kho
nhất định để thực hiện các kế hoạch sản xuất.
Các chức năng cần quản lý trong hệ thống thông tin:
− Quản lý sản phẩm.
− Quản lý hoá đơn.
− Quản lý thông tin khách hàng.
− Quản lý nhân viên.
1.2. Vai trò các thành viên nhóm:
Bảng 1.1: Vai trò các thành viên trong nhóm

St
Họ và tên MSSV Vai trò Nhiệm vụ
t
1 Nguyễn Thị Mỹ Dung 2225106050873 Làm Word chương 1 + 2
Làm Access chương 2
2 Nguyễn Thị Tuyết Nhung

3 Trương Thị Kiều Diễm 2225106050802 Làm Word chương 3


Làm Access chương 3

1.3. Các chức năng cần quản lý trong hệ thống thông tin:
Tiểu module quản lý

7
a) Quản lý sản phẩm
Là những công việc thực sự cần thiết để đảm bảo có đủ sản phẩm cho những ngày bán tiếp
theo. Có thể yêu cầu nhập sản phẩm ngay đối với những sản phẩm đã hết hoặc sản phẩm còn ít
mà khách hàng có nhu cầu mua. Trong quá trình kiểm tra cần kiểm tra chính xác số lượng sản
phẩm còn trong kho có trùng khớp với số lượng nguyên liệu nhập xuất hàng ngày không.
− Lập phiếu kiểm kê: Cần chuẩn bị trước khi kiểm kê sản phẩm.
− Kiểm kê sản phẩm: Cuối ngày làm việc nhân viên kho sản phẩm sẽ phải kiểm
tra số lượng sản phẩm còn lại trong kho và đối chiếu với số lượng tồn ngày hôm qua và số
lượng bán trong ngày xem có trùng khớp không.
− Tổng hợp vào thẻ kho: Kết thúc kiểm kê tiến hành tổng hợp vào thẻ kho.
b) Quản lý hoá đơn
Là việc nhân viên sẽ xử lí hóa đơn của từng sản phẩm từ đó nhân viên sẽ xuất ra được các số
liệu và xử lí thanh toán hóa đơn nhằm phục vụ mục đích tài chính, kế toán của công ty.
c) Quản lý thông tin khách hàng.
- Quản lý thông tin khách hàng là cách mà doanh nghiệp theo dõi các thông tin được thu thập
từ khách hàng của mình, từ đó xuất được các sản phẩm của khách hàng.
- Phân loại khách hàng: khách hàng mua hàng thường xuyên và khách hàng mua hàng một lần.
d) Quản lí nhân viên.
Là nắm bắt được mọi thông tin của nhân viên, từng vị trí, bộ phận, lương của nhân viên.

8
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1. Thiết kế CSDL hệ thống quản lý (Table):
Bảng 2.1: CTHOADON

Field Name Field Type Field Size Description


SOHD Text 10 Số hóa đơn
MASP Text 10 Mã sản phẩm
SOLUONG Number Integer Số lượng

Bảng 2.2: HOADON

Field Name Field Type Field Size Description


SOHD Text 10 Số hóa đơn
NGAYLHD Date/Time Short Date Ngày lập hóa đơn
MAKH Text 10 Mã khách hàng
MANV Text 10 Mã nhân viên

Bảng 2.3: KHACHHANG

Field Name Field Type Field Size Description


MAKH Text 10 Mã khách hàng
HOTEN Text 50 Họ tên khách hàng
DIACHI Text 200 Địa chỉ
SODT Text 12 Số điện thoại

9
Bảng 2.4: NHANVIEN

Field Name Field Type Field Size Description


MANV Text 10 Mã nhân viên
HOTEN Text 50 Họ tên nhân viên
SODT Text 12 Số điện thoại
NGAYVL Date/Time Short Date Ngày vào làm
LUONG Number Long Integer Lương
GIOITINH Yes/No Giới tính

Bảng 2.5: SANPHAM

Field Name Field Type Field Size Description


MASP Text 10 Mã sản phẩm
TENSP Text 50 Tên sản phẩm
DVT Text 20 Đơn vị tính
NUOCSX Text 20 Nước sản xuất
GIA Number Long Integer Đơn giá

10
2.2 Mối quan hệ giữa các bảng (Relationship):

Hình 2.1: Quan hệ giữa các bảng

11
2.3 Nhập liệu cho bảng:

Hình 2.2: Nhập liệu bảng khách hàng

Hình 2.3: Nhập liệu bảng nhân viên

12
Hình 2.4: Nhập liệu bảng sản phẩm

13
Hình 2.5: Nhập liệu bảng hóa đơn

14
Hình 2.6: Nhập liệu bảng chi tiết hoá đơn

15
2.4 Các câu truy vấn (Queries):
a. Liệt kê các sản phẩm có đơn giá từ 700000 đến 1000000 và đơn vị tính là “Tấm”
hoặc “Kg”. Sắp xếp đơn giá theo thứ tự tăng dần.

Lưu truy vấn tên là “Query1”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.7: Kết quả đạt được của Query 1

16
b. Cho biết danh sách các sản phẩm tên sản phẩm bắt đầu là “Thép” và có đơn vị tính là
“Cây” hoặc “Kg”. Sắp xếp giá theo thứ tự giảm dần.

Lưu truy vấn tên là “Query2”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.8: Kết quả đạt được của Query 2

17
c. Tính thành tiền của chi tiết hóa đơn.

Lưu truy vấn tên là “Query3”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

18
Hình 2.9: Kết quả đạt được của Query 3

d. Cho biết số hóa đơn, trị giá các hóa đơn do nhân viên có mã nhân viên “NV01” hoặc
“NV03” có ngày lập hoá đơn từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2021.

Lưu truy vấn tên là “Query4”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.11: Kết quả đạt được của Query 4

19
e. Cho biết tổng thành tiền của hóa đơn năm 2020 và năm 2021.

Lưu truy vấn tên là “Query5”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.12: Kết quả đạt được của Query 5

20
f. Nhập Mã nhân viên để tìm ra Mã sản phẩm, Số hóa đơn, Thành tiền của hoá đơn.

- Cách tính “Thành tiền”: [SOLUONG]*[GIA]

Lưu truy vấn tên là “Query6”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.14: Kết quả đạt được của Query 6

21
g.Cho biết lương của nhân viên trong năm 2020. (dùng Crosstab để thực hiện)

Lưu truy vấn tên là “Query7”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.15: Kết quả đạt được của Query 7

22
k. Cho biết thành tiền của các mã sản phẩm của từng khách hàng trong mỗi hóa đơn (dùng
Crosstab để thực hiện)

Lưu truy vấn tên là “Query8”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.16: Kết quả đạt được của Query 8

23
l. Cho biết thành tiền của từng năm. (dùng Total để thực hiện)

Lưu truy vấn tên là “Query9”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.17: Kết quả đạt được của Query 9

24
m. Cho biết tổng lương của từng nhân viên (dùng Total để thực hiện)

Lưu truy vấn tên là “Query10”. Chạy truy vấn và đối chiếu với kết quả dưới đây:

Hình 2.18: Kết quả đạt được của Query 10

25
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
3.1. Các biểu mẫu (Form):

Hình 3.1 Quản lý bán hàng của Tân Việt Phát


- Khi click vào nút open form (hồ sơ nhân viên): mở ra biểu tượng Hồ sơ
nhân viên
- Khi click vào nút open form (hồ sơ sản phẩm): mở ra biểu tượng Hồ sơ sản
phẩm
- Khi click vào nút open form (hồ sơ khách hàng): mở ra biểu tượng Hồ sơ
khách hàng
- Khi click vào nút open form (hồ sơ hóa đơn): mở ra biểu tượng Hồ sơ hóa
đơn
- Khi click vào nút open form (hồ sơ chi tiết hóa đơn): mở ra biểu tượng Hồ
sơ chi tiết hóa đơn

26
Hình 3.2: Biểu mẫu hóa đơn

Hình 3.3: Biểu mẫu chi tiết hóa đơn

27
Hình 3.4: Biểu mẫu khách hàng

Hình 3.5: Biểu mẫu sản phẩm

28
Hình 3.6: Biểu mẫu nhân viên
Khi click vào nút go to frist record: trở lại trang đầu tiên.
Khi click vào nút go to previous record:lùi lại 1 trang.
Khi click vào nút go to next record: tiến qua một trang.
Khi click vào nút go to last record: đi đến trang cuối.
3.2. các báo cáo, thống kê (Report)
3.2.1 Report 1: Danh sách khách hàng theo hàng.
Mở Report “Khách hàng” bằng Form “Hồ sơ khách hàng”. Danh sách khách
hàng được thiết kế theo hàng ngang (Tabular) bao gồm: số thứ tự, mã khách
hàng, họ tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại, tổng khách hàng, ngày tháng và
thời gian hiện hành, số trang.

Lưu tên báo cáo là “ KHACHHANG”. Chạy báo cáo và đối chiếu với kết quả
dưới đây:

29
hình 3.8: Danh sách khách hàng theo hàng
3.2.2 Report 2: Danh sách nhân viên theo cột
Mở Report “Nhân viên” bằng Form “Hồ sơ nhân viên”. Danh sách nhân viên
được thiết kế theo cột (Columnar) bao gồm: mã nhân viên, họ tên nhân viên, số
điện thoại, ngày vào làm, lương, giới tính (Nam thì có dấu tick, nữ thì không có
dấu tick). Và có gạch ngang để ngăn cách giữa các phần với nhau.

30
Lưu báo cáo tên là “NHANVIEN_column”. Chạy báo cáo và đối chiếu kết quả
dưới đây:

Hình 3.10: Danh sách nhân viên theo cột


3.2.3 Report 3: Thống kê địa chỉ của khách hàng tại Bến Cát
Để thực hiện yêu cầu này, trước hết cần tạo một Query để truy vấn dữ liệu, truy
vấn dữ liệu này liên quan đến bảng “KHACHHANG”

31
- Xây dựng câu truy vấn cho ra kết quả như sau:

- Như vậy, nguồn dữ liệu để tạo report lấy từ kết quả của truy vấn trên. Kết
quả nhận được như hình 3.13

Hình 3.14 thống kê địa chỉ của khách hàng tại Bến Cát
32
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
4.1.Kết luận
4.1.1.Các chức năng của dự án làm được
Quản lý được các hoạt động cũng như tiến trình làm việc của doanh nghiệp
qua việc lưu trữ, xử lý nhằm theo dõi và báo cáo hoạt động làm việc một
cách tốt nhất.
4.1.2.Hạn chế
-Hệ thống này chỉ phù hợp với doanh nghiệp nhỏ vì không xử lý được dữ
liệu lớn.
- Không có sự linh hoạt để có thể giải quyết một số trường hợp đặc biệt của
doanh nghiệp.
- Việc tìm kiếm và truy xuất dữ liệu cũng đang bị hạn chế.
4.2.Hướng phát triển
Nâng cao cũng như tìm cách khắc phục các hạn chế để giúp cho doanh
nghiệp phát triển hơn.

33
TÀI NGUYÊN
-Link báo cáo tiểu luận(file Word): "C:\Users\ADMIN\Documents\Zalo
Received Files\MIS-nhom8.docx"
-Link thuyết trình (file PowerPoint): "C:\Users\ADMIN\Documents\Zalo
Received Files\MIS-nhom8.pptx"
-Link Hệ thống thông tin quản lý (link Access):
C:\Users\ADMIN\Documents\Zalo Received Files\TL-MIS1.accdb

34
TÀI LIỆU KHAM KHẢO
[1] Thông tin doanh nghiệp: https://www.tondonga.com.vn/
[2] Thắm Nguyễn, 2019. Chức năng của hệ thống thông tin quản lý nhân
sự trong doanh nghiệp. 02/09/2019 https://giaiphaptinhhoa.com/chuc-nang-
cua-he-thong-thong-tin-quan-ly-nhan-su-trong-doanh-nghiep/

35

You might also like