You are on page 1of 32

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔ

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


----------  ----------

BÁO CÁO THỰC TẬP DOANH NGHIỆP


NGÀNH: Công nghệ thông tin

Tên công ty thực tập:

CÔNG TY CỔ PHẦN NTQ SOLUTION

Giáo viên hướng dẫn: LÊ ĐỨC HUY

Sinh viên thực hiện: VŨ ĐỨC TUẤN


Mã sinh viên: 1900295
Lớp: D101 - K11

Hà Nội, 2023
Lời mở đầu
Thực tập tốt nghiệp là một sự kiện quan trọng trong suốt quá trình học tập,
nó giúp cho sinh viên có cơ hội được tiếp xúc với các vấn đề thục tế bên ngoài so
với lý thuyết đã học. Vì vậy với những kiến thức đã học, em muốn vận dụng kiến
thức đó để tiến hành phân tích, đánh giá các lĩnh vực hoạt động thực tiễn cơ bản
của doanh nghiệp và củng cố lại những kiến thức đã học, rút ngắn khoảng cách
giữa lý thuyết và thực hành.
Do đó để thuận lợi hơn cho công việc thực tập và làm báo cáo tốt nghiệp của mình,
em đã lựa chọn cho mình cơ sở thực tập là CTCP NTQ Solution. Tại đây được sự
giúp đỡ của ban Giám đốc công ty, các phòng ban chức năng và các đồng nghiệp
nên quá trình thu thập các số liệu của em thuận lợi, giúp cho công việc phân tích,
đánh giá được thực hiện một cách thuận lợi và nhanh chóng.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo thực tập, em cũng gặp một vài khó
khăn nhất định do hạn chế về kỹ năng, kiến thức... nên bài báo cáo của em vẫn còn
những sai sót nhất định, rất kính mong được sự góp ý, giúp đỡ của thầy cô để bài
viết được hoàn thiện
hơn.
Vũ Đức Tuấn
Hà Nội, ngày…….tháng……. năm 2023
I.1.1

2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................5
I.1. Vị trí địa lý, quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp............................5
I.1.1 Vị trí địa lý...........................................................................................................5
I.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp.................................................5
I.2. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng..............................................6
I.3. Các lĩnh vực kinh doanh............................................................................................9
I.4. Tình hình lao động....................................................................................................9
I.5. Hệ thống cơ sở vật chất...........................................................................................10
I.6. Hệ thống phầm mềm...............................................................................................10
CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC TẬP...................................................11
II.1. Mô tả vị trí công việc khi thực tập tại doanh nghiệp..............................................11
II.2. Kết quả đạt được....................................................................................................11
II.2.1 Cài đặt môi trường phát triển............................................................................11
II.2.2 Kỹ năng............................................................................................................11
II.2.3 Kiến thức..........................................................................................................11
II.3. Những hạn chế bản thân.........................................................................................15
II.3.1 Kỹ năng............................................................................................................15
II.3.2 Kiến thức..........................................................................................................15
CHƯƠNG III. Áp dụng kết quả thực tập giải quyết vấn đề..............................................16
III.1. Phát biểu bài toán và xác định kết quả cần đạt được.............................................16
III.2. Phân tích thiết kế hệ thống....................................................................................16
III.3. Ứng dụng kết quả TTDN giải quyết bài toán........................................................17
III.4. Kết quả đạt được...................................................................................................18
III.4.1 Các bảng trong Cơ sở dữ liệu..........................................................................18
III.4.2 Xây dụng giao diện ứng dụng.........................................................................22
III.5. Định hướng phát triển...........................................................................................28
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN..............................................................................................30
IV.1. Kết quả thu được..................................................................................................30
IV.2. Các điểm yếu của bản thân...................................................................................30
IV.3. Cảm nhận về công ty............................................................................................30
IV.4. Tài liệu tham khảo................................................................................................31

3
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức NTQ solution....................................................................6
Hình 2: Logo công ty NTQ solution..................................................................................8
Hình 3 : Sự kiện cán mốc trên 1000 thành viên.................................................................9
Hình 4 : Lễ vinh danh Top 10 doanh nghiệp CNTT Viêt Nam 2021.................................9
Hình 5 : Quá trình phiên dịch...........................................................................................12
Hình 6 : Mô hình ASP.NET MVC...................................................................................13
Hình 7 : Cấu trúc dữ liệu ADO.NET...............................................................................14
Hình 8 : Mô hình chức nắng trang quản trị viên..............................................................17
Hình 9: Sơ đồ chức năng phía người dùng.......................................................................17
Hình 10: Sơ đồ liên kết các bảng trong Data Base...........................................................18
Hình 11: Bảng Admin......................................................................................................18
Hình 12 : Bảng chi tiết đơn hàng.....................................................................................19
Hình 13: Bảng đơn đặt hàng............................................................................................19
Hình 14: Bảng khách hàng...............................................................................................20
Hình 15: Bảng nhân viên.................................................................................................20
Hình 16 : Bảng sản phẩm.................................................................................................21
Hình 17 Bảng thương hiệu...............................................................................................21
Hình 18 Giao diện trang chủ............................................................................................22
Hình 19: Giao diện Header..............................................................................................22
Hình 20: Giao diện các sản phẩn theo danh mục............................................................23
Hình 21 : Xắp xếp sản phẩm mới.....................................................................................23
Hình 22: Chi tiết sản phẩm..............................................................................................23
Hình 23 Giao diện thông tin giỏ hàng..............................................................................24
Hình 24: Giao diện chức năng đăng ký tài khoản............................................................24
Hình 25 : Đăng nhập........................................................................................................25
Hình 26. Giao diện chức năng tìm kiếm.........................................................................25
Hình 27 :Giao diện chức năng thanh toán........................................................................26
Hình 28: Giao diện chức năng quan lý Admin.................................................................26
Hình 29: Giao diện chức năng quản lý nhân viên............................................................27
Hình 30: Giao diện quản lý danh sách sản phẩm.............................................................27
Hình 31: Giao diện chức năng quản lý sản phẩm.............................................................28

4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I.1. Vị trí địa lý, quá trình hình thành và phát triển của Doanh nghiệp
I.1.1 Vị trí địa lý
- Tên công ty : Công ty NTQ solutiion

- Địa chỉ : Toà nhà Sông Đà,Phạm Hùng, Nam Từ Liêm, Hà Nội

- Email : contact@ntq-solution.com.vn

- Quốc gia cấp MST : Việt Nam

- Mã số thuế : 0105355296

- Mã số định danh: vn0105355296

- Website : https://ntq.com.vn

I.1.2 Quá trình hình thành và phát triển doanh nghiệp


- Công ty NTQ Solution được thành lập từ 13-6-2011, với 5 thành viên
khởi nghiệp. Mục tiêu và tầm nhìn của công ty từ ngay những ngày đầu
thành lập là: “Công ty NTQ mong muốn là nơi quy tụ nhiều hiền tài, có
đam mê, khát vọng, tinh thần học hỏi trong mọi lĩnh vực công nghệ,
cùng nhau sáng tạo, đoàn kết, và nỗ lực vượt qua mọi khó khăn để xây
dựng NTQ trở thành Công ty công nghệ hàng đầu Việt Nam, có tên trên
bản đồ số của thế giới.”.Trải qua hơn 8 năm xây dựng và phát triển thì
Công ty đã đạt được những bước tiến tăng trưởng lớn và quan trọng,
đánh dấu công cuộc toàn cầu hóa của NTQ Solution, đó là:
- Tăng trưởng quy mô nhân sự lên tới 1000+ người (Số liệu 1/2022),
trong đó có 48 người thường xuyên làm việc dài hạn tại các Chi nhánh ở
Nhật Bản, Hàn Quốc.
- Thành lập được 3 Chi nhánh trên thế giới: 1 chi nhánh tại thị trường
Nhật Bản (Công ty NTQ Japan tại Yokohama, Văn phòng Kinh doanh
tại Osaka), 1 chi nhánh tại Hàn Quốc (Công ty NTQ Korea tại Seoul) và
1 chi nhánh tại Hong Kong (Công ty NTQ HongKong). Ngoài ra, NTQ

5
khai thác được hơn đối tác thường xuyên kí kết hợp đồng cung cấp dịch
vụ gia công xuất khẩu phần mềm, và hợp đồng nghiên cứu thiết kế chế
tạo các thiết bị điện tử, Robot tiện ích. Đặc biệt là từ 1/2018 đã bắt đầu
có những đơn hàng 1M$ trở lên. Điểu này cũng cho thấy  năng lực phát
triển của công ty đã tiệm cận với nhu cầu của nhiều khách hàng lớn trên
thế giới.
- Ngay từ khi thành lập, NTQ đã xác định lĩnh vực kinh doanh chủ đạo
của Công ty là: Cung cấp các dịch vụ IT Outsourcing – gia công xuất
khẩu phần mềm, cho các Công ty nước ngoài (Oversea). Để làm hài
lòng các khách hàng tại những nước công nghệ phát triển, NTQ nhận
thức được rằng toàn công ty phải không ngừng học tập (công nghệ,
ngoại ngữ v.v…), tích cực đầu tư cho các hoạt động nghiên cứu công
nghệ cao (R&D), cải tiến quy trình sản xuất, và nâng cao chất lượng
dịch vụ. Như vậy, NTQ mới có thể mang lại giá trị lớn nhất cho khách
hàng, và làm giàu được về vật chất lẫn tinh thần cho các thành viên
trong Công ty, cũng như mang lại các giá trị thiết thực cho xã hội và đất
nước.

I.2. Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng

Hình 1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức NTQ solution


6
 Ban lãnh đạo: Họp thảo luận các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển
của công ty, kế hoạch sản xuất kinh doanh, chính sách chi trả các khoản
mục và các vấn đề doanh nghiệp quan trọng khác. Đánh giá kết quả hoạt
động từng quý của công ty, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng như các hoạt động hàng ngày khác.

 Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm: chia làm 2 lĩnh vực
Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới dựa vào nền tảng công nghệ
mới, tiên tiến nhất. Ví dụ: Sản phẩm phẩm iLution, Swing golf, Camera
check in,... Và nghiên cứu, phát triển các sản phẩm dựa theo nhu cầu của
khách hàng.
 Phòng tư vấn và hỗ trợ khách hàng: Cầu nối giữa khách hàng và đội ngũ
phát triển: truyền đạt mong muốn của khách hàng, tư vấn giải pháp của
NTQ, báo cáo tiến độ của dự án,..
 Phòng hành chính - nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình
biến động nhân sự. Theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao
động đảm bảo nhân lực. Chịu trách nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy
tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Công ty và những thông tin có liên quan
đến Công ty. Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty,
theo dõi quản lý lao động, đề xuất khen thưởng. Phối hợp với phòng kế toán
thực hiện về công tác thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế độ,
chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo
đúng quy định của Nhà nước và của Công ty.
 Phòng đào tạo: Đào tạo nhân viên mới cho công ty. Tổ chức các lớp học
cho nhân viên, nhằm trau dồi kiến thức, hiểu biết ở nhiều mặt
 Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm thu chi, tài chính của Công ty,
đảm bảo đầy đủ chi phí cho các hoạt động lương, thưởng, mua trang thiết
bị,... Lưu lại thông tin về các loại tài sản của Công ty. Thực hiện các chính
sách, chế độ theo quy định của Nhà nước. Lập báo cáo để trình Ban Giám
đốc. Phối hợp phòng hành chính trả lương theo đúng chế độ, đúng thời hạn.

7
Theo dõi quá trình chuyển tiền thanh toán của khách hàng qua hệ thống
ngân hàng, chịu trách nhiệm quyết toán công nợ với khách hàng. Mở sổ
sách, lưu trữ các chứng từ có liên quan đến việc giao nhận..
 Phòng kinh doanh và phát triển thị trường: Tiếp cận và nghiên cứu thị
trường, giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường cũng như thu hút khách
hàng mới. Cung cấp thông tin, dịch thuật tài liệu, phiên dịch cho ban lãnh
đạo. Lập và phân bổ kế hoạch sản xuất kinh doanh.

Hình 2: Logo công ty NTQ solution

I.3. Các lĩnh vực kinh doanh


 Ngay từ khi thành lập, NTQ đã xác định lĩnh vực kinh doanh chủ đạo của
Công ty là: Cung cấp các dịch vụ IT Outsourcing – gia công xuất khẩu phần
mềm, cho các Công ty nước ngoài (Oversea). Để làm hài lòng các khách hàng
tại những nước công nghệ phát triển, NTQ nhận thức được rằng toàn công ty
phải không ngừng học tập (công nghệ, ngoại ngữ v.v…), tích cực đầu tư cho
các hoạt động nghiên cứu công nghệ cao (R&D), cải tiến quy trình sản xuất,
và nâng cao chất lượng dịch vụ. Như vậy, NTQ mới có thể mang lại giá trị
lớn nhất cho khách hàng, và làm giàu được về vật chất lẫn tinh thần cho các
thành viên trong Công ty, cũng như mang lại các giá trị thiết thực cho xã hội
và đất nước

8
I.4. Tình hình lao động
- NTQ mong muốn là nơi quy tụ của nhiều hiền tài, có cùng đam mê, khát
vọng, tinh thần học hỏi trong mọi lĩnh vực khoa học công nghệ, cùng nhau
đoàn kết, sáng tạo và nỗ lực vượt mọi khó khăn để xây dựng NTQ trở
thành công ty công nghệ hàng đầu Việt Nam, có tên trên bản đồ số của thế
giới.
- Sự kiện đánh dấu mốc +1000 nhân sự tại NTQ solution

Hình 3 : Sự kiện cán mốc trên 1000 thành viên


- Sự kiện vinh danh công ty NTQ solution Top 10 doanh nghiêp CNTT Việt
Nam năm 2021

Hình 4 : Lễ vinh danh Top 10 doanh nghiệp CNTT Viêt Nam 2021
I.5. Hệ thống cơ sở vật chất
 Văn phòng làm việc: Các phòng làm việc cho nhân viên, phòng họp, phòng
tiếp khách, phòng khách, phòng chờ, toilet và khu vực tiếp nhận khách hàng.
 Phòng server: Khu vực để lưu trữ máy chủ và các thiết bị liên quan để hỗ trợ
cho việc phát triển phần mềm và quản lý hệ thống.

9
 Trang thiết bị: Các thiết bị máy móc, máy tính, máy chủ, phần mềm, máy in,
máy quét, các thiết bị văn phòng khác cần thiết cho quá trình phát triển phần
mềm.
 Phòng thí nghiệm: Khu vực để nghiên cứu và phát triển các sản phẩm mới
của công ty, cũng như để kiểm tra, đánh giá chất lượng sản phẩm.
 Khu vực giải trí và nghỉ ngơi: Các khu vực để giải trí, nghỉ ngơi như phòng
gym, phòng yoga, khu vực giải trí như bàn bida, bàn cờ vua, khu vực nghỉ
trưa, vườn cây xanh...
 Khu vực phòng họp và sự kiện: Khu vực để tổ chức các cuộc họp, sự kiện,
buổi thuyết trình, seminar... của công ty.
 Hệ thống an ninh và an toàn: Bao gồm các thiết bị an ninh, hệ thống báo
cháy, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống quản lý an ninh để đảm bảo
an toàn cho nhân viên và tài sản của công ty.
I.6. Hệ thống phầm mềm
 Phần mềm doanh nghiệp: Đây là những phần mềm được thiết kế để hỗ trợ các
hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm quản lý tài chính, quản lý nhân sự,
quản lý khách hàng, quản lý dữ liệu, quản lý sản xuất...
 Phần mềm giáo dục: Đây là những phần mềm được thiết kế để hỗ trợ các hoạt
động giáo dục, bao gồm các phần mềm giáo dục trực tuyến, phần mềm quản
lý học sinh và giáo viên, phần mềm học tiếng Anh, học toán học, học lập
trình...
 Phần mềm mạng xã hội: Đây là những phần mềm được thiết kế để tạo ra một
mạng xã hội kết nối các người dùng với nhau, bao gồm các phần mềm chat,
phần mềm blog, phần mềm chia sẻ ảnh và video, phần mềm mạng xã hội
doanh nghiệp...
 Phần mềm di động: Đây là những phần mềm được thiết kế để hoạt động trên
các thiết bị di động, bao gồm các phần mềm ứng dụng trên điện thoại thông
minh, phần mềm game trên di động, phần mềm hỗ trợ học tập trên di động...
 Phần mềm đồ họa và thiết kế: Đây là những phần mềm được thiết kế để hỗ
trợ cho việc thiết kế, đồ họa và sáng tạo, bao gồm các phần mềm thiết kế đồ
họa, phần mềm xử lý ảnh, phần mềm dựng phim, phần mềm định dạng hình
ảnh và video.

10
CHƯƠNG II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ THỰC TẬP
II.1. Mô tả vị trí công việc khi thực tập tại doanh nghiệp
– Vị trí : Intern
– Công việc : .NET
– Ngày bắt đầu : 08/11/2021
II.2. Kết quả đạt được
II.2.1 Cài đặt môi trường phát triển
- .NET Framework
- IDE : Visual Studio 2020
- SSMS : SQL Server 2019
II.2.2 Kỹ năng
- Phát triển ứng dụng Website
 ASP.NET
 ASP.NET Core
 ASP.NET MVC
- Làm việc với cơ sở dữ liệu
 ADO.NET
 Entity Framework
II.2.3 Kiến thức
 Tổng quan ngôn ngữ lập trình c#
– C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển
bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngôn ngữ lập trình
hiện đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn
ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
– Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình
được biên dịch trực tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
– Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương
trình (C#, VB.NET) được biên dịch thành mã ngôn ngữ trung gian MSIL
(Microsoft intermediate language).

11
Hình 5 : Quá trình phiên dịch

– Lập trình hướng đối tượng (OOP: Object-oriented programming) là một


phương pháp lập trình có 4 tính chất. Đó là tính trừu tượng (abstraction), tính đóng
gói (encapsulation), tính đa hình (polymorphism) và tính kế thừa (inheritance). C#
hỗ trợ cho chúng ta tất cả những đặc tính trên.
 Tìm hiểu ASP.NET
– ASP.net là một nền tảng ứng dụng web được thiết kế và phát triển rất
rộng rãi bởi ông lớn Microsoft. Được phát hành và cung cấp lần đầu vào năm
2002, đây là nền tảng được sử dụng để tạo ra các web-based. ASP.net chính là
ngôn ngữ mã nguồn mở và là tập hợp của .NET Framework.
– CLR (Common Language Runtime) chính là nền tảng xây dựng nên
ASP.net. Lưu ý rằng ASP.net chỉ là một phương pháp tổ chức hay là khung tổ
chức để thiết lập các ứng dụng chứ không phải là một ngôn ngữ lập trình. Cho
phép các lập trình viên thực thi mã của mình bằng bất kỳ ngôn ngữ .net nào
khác.
– Có một số ngôn ngữ phổ biến phải kể đến là C #, VB.Net và J # được
thiết kế đặc biệt nhằm giúp cho các nhà phát triển website. ASP.net có tính
năng đặc biệt ấn tượng chính là điều khiển máy chủ, có thể tách mã khỏi nội
dung, cho phép chỉnh sửa các trang một cách dễ dàng. 

– Một trong những thành phần tạo nên ASP.net chính là ngôn ngữ. Và ngôn ngữ lập
trình mà ASP.net sử dụng đó là C#. Loại ngôn ngữ này có thể phát triển được cho hầu hết
các loại ứng dụng web trên thị trường.
– NET Framework được xem là thư viện chuẩn nên chúng được lựa chọn nhiều cho
các ứng dụng web. Bao gồm tất cả các thành phần cần thiết sử dụng trong phát triển các
ứng dụng web-based.

12
– CLR (Common Language Runtime) đây là cơ sở hạ tầng của ngôn ngữ lập trình
phổ thông, là một nền tảng dùng để chạy các chương trình .Net. Và CLR sẽ thực hiện các
tác vụ chính, cả những trường hợp cá biệt và thu gom rác.
 Tìm hiểu ASP.NET MVC
– ASP.NET MVC là công nghệ sau ASP.NET Web Form cho phép ta
phát triển ứng web gồm ba thành phần chính: Model, View và Controller. Với
ưu điểm nổi bật là nhẹ hơn (lighweigt), dễ kiểm thử giao diện và thừa hưởng
các tính năng có sẵn của ASP.NET đã khiến cho công nghệ này ngày càng
phát triển.
– MVC là viết tắt của 3 từ M - Model, V - View, C - Controller. Mô
hình MVC là một kiến trúc phần mềm hay mô hình thiết kế phần mềm giúp
chúng ta tách ứng dụng của chúng ta thành những phần độc lập có những
nhiệm vụ riêng biệt.
– Model là thành phần chứa các phương thức xử lý logic, kết nối và
truy xuất database, mô tả dữ liệu
– View là thành phần hiển thị thông tin, tương tác với người dùng.
– Controller là thành phần điều hướng, là chất kết dính giữa model và
view, có nhiệm vụ nhận những request từ người dùng, tương tác với model để
lấy thông tin và gửi cho view để hiển thị lại cho người dùng.

Hình 6 : Mô hình ASP.NET MVC

 Tìm hiểu ADO.NET


– ADO.NET là tập hợp các thư viện được cung cấp bởi Microsoft
nhằm giúp cho ứng dụng có thể thao tác (select, insert, update, delete) tới cơ
sở dữ liệu (CSDL) bất kỳ như Sql Server, Oracle, MySql, SQLite
– Kiến trúc ADO.NET : ADO.NET được chia thành 2 thành phần
chính là Data Provider và Data Set như hình vẽ dưới đây

13
Hình 7 : Cấu trúc dữ liệu ADO.NET

– Data Provider : Gồm các thư viện cung cấp cách thức kết nối tới
CSDL và thao tác tới dữ liệu. Mặc định .Net cung cấp sẵn cho chúng ta thư
viện để kết nối tới Sql Server - SqlClient (System.Data). Để sử dụng các
loại cơ sở dữ liệu khác chúng ta có thể tải về từ Nuget.
– Data Set: Gồm các thư viện để quản lý dữ liệu như DataTable (đại
diện cho các bảng có trong CSDL); DataColumn (đại diện cho các cột có
trong bảng); DataRow (đại diện cho dữ liệu); khóa chính; Constraint (đại
diện cho khóa ngoại của bảng); DataRelation (đại diện cho mỗi quan hệ
giữa các bảng)
 Tìm hiểu Entity Framework
– Entity framework được phát triển từ năm 2008 bởi Microsoft . Hiểu một
cách đơn giản, entity framework là một thư viện ORM (Object Relational
Mapping) hay một framework làm việc cùng cơ sở dữ liệu do microsoft
khuyến nghị giúp phản xạ quan hệ đối tượng qua lại giữa các object của
một chương trình, bảng cơ sở dữ liệu, bản ghi,...
– Đặc điểm của Entity Framework
– Bằng một lớp con của DBContent mà tất cả các cơ sở dữ liệu đều được
hiển thị. Bạn hoàn toàn có thể tự động thực hiện hay can thiệp vào những
14
thao tác như thể hiện object mà bạn xây dựng trên mỗi hàng hay thể hiện
thuộc tính của object ở mỗi cột.
– Với Entity framework, bạn có thể truy vấn dữ liệu sử dụng LINQ mà
không cần đến SQL. Điều này giúp dễ dàng hơn khi thực hiện các truy vấn
CRUD từ code C# với các class.
– Khả năng thực hiện các thao tác với cấu trúc dữ liệu nhanh chóng và đơn
giản như tạo bảng, thay đổi cấu trúc bảng, tạo cơ sở dữ liệu,..mà không bị
mất dữ liệu nhờ công cụ Migration.
– Entity Data Model: là thành phần dùng để lưu trữ các thông tin ánh xạ, nối
các lớp model với cơ sở dữ liệu, mang lại sự tách biệt giữa chương trình và
CSDL với 3 thành phần chính là Conceptual Model, Mapping và Storage
Model.
– LINQ to Entities và Entity SQL: Là hai ngôn ngữ truy vấn được sử dụng
với mục đích giúp viết các truy vấn tới object model và trả về các thực thể
được định nghĩa trong Conceptual Model.

– Object Service: Cụ thể hoá quá trình chuyển đổi và truy xuất dữ liệu.
Ngoài ra, nó còn đảm nhận nhiệm vụ quản lý và theo dõi trạng thái thay
đổi của Object.
– Entity Client Data Provider: Thành phần này chịu trách nhiệm tương tác
với Data provider và chuyển đổi truy vấn LINQ to Entities và Entity SQL
để truy vấn SQL.

II.3. Những hạn chế bản thân


II.3.1 Kỹ năng
 Kỹ năng chuyên môn chưa cao
 Tiếng anh chưa thực sự tốt
 Kỹ năng tổ chức code chưa tốt
II.3.2 Kiến thức
 Cần học thêm các Framwork
 Cần tìm hiểu các mô hình thiết kế hệ thống

15
CHƯƠNG III. Áp dụng kết quả thực tập giải quyết vấn đề
III.1. Phát biểu bài toán và xác định kết quả cần đạt được
 Bài toán xây dựng Website bán hàng là việc tạo ra một trang web để kinh
doanh sản phẩm hoặc dịch vụ của một công ty hoặc doanh nghiệp. Mục đích
của việc xây dựng Website bán hàng là để giới thiệu sản phẩm, thu hút
khách hàng, tăng doanh số bán hàng và cải thiện hình ảnh thương hiệu.

o Để đạt được kết quả mong muốn, Website bán hàng cần phải có các tính
năng và chức năng sau:

o Thiết kế trang web hấp dẫn và thân thiện với người dùng: Thiết kế trang
web phải đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với giao diện thân thiện, dễ
sử dụng và tốc độ tải nhanh.

o Các tính năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng: Các tính năng như giỏ
hàng, thanh toán trực tuyến, quản lý đơn hàng, đánh giá sản phẩm, hỗ trợ
khách hàng, tìm kiếm sản phẩm... phải được tích hợp vào Website để đáp
ứng nhu cầu của khách hàng.

o Nội dung và thông tin sản phẩm đầy đủ và chính xác: Nội dung sản phẩm
phải được đăng tải đầy đủ và chính xác, bao gồm các thông tin về sản phẩm,
giá cả, hình ảnh, mô tả sản phẩm... để giúp khách hàng có được thông tin
chi tiết và đầy đủ về sản phẩm.

III.2. Phân tích thiết kế hệ thống


 Biêu đồ chức năng quản trị viên (admin )

16
Hình 8 : Mô hình chức nắng trang quản trị viên

 Mô hình chức năng đăng phía người dùng

Hình 9: Sơ đồ chức năng phía người dùng

III.3. Ứng dụng kết quả TTDN giải quyết bài toán

17
 Thiết kế sơ đồ quan hệ dữ liệu

Hình 10: Sơ đồ liên kết các bảng trong Data Base


III.4. Kết quả đạt được
III.4.1 Các bảng trong Cơ sở dữ liệu
 Bảng Admin:
- Đây là phần quản lý của người quản trị. Khi admin muốn vào trang quản
trị thì phải đăng nhập .

Hình 11: Bảng Admin

18
 Bảng chi tiết đơn hàng:
- Cho biết mã sản phẩm , số lượng sản phẩm đã đặt mua và đơn giá của các
sản phẩm đạt mua.

Hình 12 : Bảng chi tiết đơn hàng

 Bảng đơn đặt hàng:


- Sau khi mua sản phẩm, tất cả thông tin của người mua sẽ được lưu lại
trong csdl.

Hình 13: Bảng đơn đặt hàng

 Bảng khách hàng:


- Là bảng dành riêng cho khách hàng, trong bảng này lưu lại tất cả thông tin
của khách hàng. Còn khách hàng muốn mua sản phẩm thì phải đăng nhập,
nếu không có tài khoản thì phải đăng kí tài khoản. Khi có tài khoản khách

19
hàng chỉ cần nhập vào và tiến hành mua sản phẩm. Nếu khách hàng chưa có
tài khoản mà đăng nhập thì hệ thống sẽ báo lỗi, yêu cầu đăng nhập lại và tạo
tài khoản mới.

Hình 14: Bảng khách hàng

 Bảng nhân viên


- Cho biết thông tin của nhân viên làm việc cho cửa hàng và phân cấp quyền
của nhân viên

Hình 15: Bảng nhân viên

20
 Bảng sản phẩm:
- Chứa toàn bộ thông tin sản phẩm có ở cửa hàng. Trong webside sẽ chứa tất
cả các thông tin sản phẩm trong bảng này.

Hình 16 : Bảng sản phẩm


 Bảng thương hiệu:
- Trong bảng này thông tin của các nhà sản xuất và thương hiệu có mặt ở
shop và một số thông tin về nhà sản xuất thương hiệu đó.

Hình 17 Bảng thương hiệu

21
III.4.2 Xây dụng giao diện ứng dụng
– Giao diện Trang chủ

Hình 18 Giao diện trang chủ

 Giao diện Menu


- Chức năng phân loại các thương hiệu laptop đang kinh doanh theo
danh mục và menu, khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận và tham khảo các
dòng sản phẩm trong cùng một thương hiệu theo đúng nhu cầu mua hàng
của họ.

Hình 19: Giao diện Header


22
 Giao diện danh mục sản phẩm

Hình 20: Giao diện các sản phẩn theo danh mục
 Giao diện các sản phẩm mới được đề xuất

Hình 21 : Xắp xếp sản phẩm mới.

 Giao diện chi tiết sản phẩm


- Xem chi tiết sản phẩm: Chức năng cho phép khách hàng xem chi tiết các
hình ảnh sản phẩm, Zoom hình ảnh, Xem nhiều ảnh của một sản phẩm, Xem
các thông tin chi tiết như thông số kĩ thuật, nơi sản xuất thời hạn bảo hành
của sản phẩm…

Hình 22: Chi tiết sản phẩm


23
 Giao diện thông tin giỏ hàng
– Trang Giỏ hàng:  Mã sản phẩm, tên sản phẩm, hình, số lượng, đơn giá,
chức năng xóa, sửa các sản phẩm vào giỏ hàng, tự động tính giá tiền.

Hình 23 Giao diện thông tin giỏ hàng


 Giao diện chức năng đăng ký

Hình 24: Giao diện chức năng đăng ký tài khoản

24
 Giao diện chức năng đăng nhập

Hình 25 : Đăng nhập

 Giao diện chức năng tìm kiếm sản phẩm

- Bộ lọc Tìm kiếm: Thanh tìm kiếm thông minh giúp khách hàng có thể tìm
kiếm sản phẩm/ bài viết dựa trên từ khóa liên quan

Hình 26. Giao diện chức năng tìm kiếm

 Giao diện thanh toán sản phẩm

25
- Cổng thanh toán: Tạo điều kiện mua hàng tốt nhất cho khách hàng. Cập nhật
thông tin của khách hàng khi đăng ký.

Hình 27 :Giao diện chức năng thanh toán


 Giao diện Admin:
- Có thể kiểm tra theo dõi tình hình của các loại sản phẩm trong Database.
- Thực hiện chức năng phân trang để giao diện người dùng dễ nhìn, dễ quản
lí.
- Thực hiện chức năng phân trang để giao diện người dùng dễ nhìn, dễ quản
lí.

Hình 28: Giao diện chức năng quan lý Admin


26
 Giao diên chức năng quản lý nhân viên
- Quản lí nhân viên: Cho phép người quản trị thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin
của nhân viên.

Hình 29: Giao diện chức năng quản lý nhân viên


 Trang quản trị sản phẩm:
- Cho phép Thêm, sửa, xóa, cập nhật giá sản phẩm theo mong muốn.

Hình 30: Giao diện quản lý danh sách sản phẩm

27
 Trang quản trị thương hiệu:
- Cho phép thêm, xóa, chỉnh sửa theo ý muốn của người quản trị.

Hình 31: Giao diện chức năng quản lý sản phẩm


III.5. Định hướng phát triển
 Nghiên cứu thị trường: Tìm hiểu về thị trường, sản phẩm và đối thủ cạnh
tranh để xác định mục tiêu và định hướng phát triển Website bán hàng.

 Xác định mục tiêu kinh doanh: Đặt ra các mục tiêu kinh doanh như tăng
doanh số, tăng khách hàng, cải thiện hình ảnh thương hiệu...

 Xác định đối tượng khách hàng: Xác định đối tượng khách hàng để tạo ra
các nội dung, quảng cáo và tiếp thị sản phẩm phù hợp.

 Thiết kế trang web: Thiết kế trang web với giao diện thân thiện với người
dùng, dễ sử dụng và tốc độ tải nhanh. Tích hợp các tính năng như giỏ hàng,
thanh toán trực tuyến, quản lý đơn hàng, đánh giá sản phẩm, hỗ trợ khách
hàng...

 Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO): Tối ưu hóa Website bán hàng để có thứ
hạng cao trên các công cụ tìm kiếm như Google, Bing...

28
 Quảng cáo và tiếp thị sản phẩm: Quảng cáo và tiếp thị sản phẩm một cách
hiệu quả trên các kênh truyền thông như mạng xã hội, Google Adwords,
email marketing...

 Đo lường và đánh giá kết quả: Đo lường và đánh giá kết quả để đánh giá
hiệu quả của Website bán hàng và điều chỉnh chiến lược phát triển Website
bán hàng.

 Nâng cao chất lượng dịch vụ: Điều chỉnh và nâng cao chất lượng dịch vụ để
giữ chân khách hàng và tăng khách hàng mới.

29
CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN
IV.1. Kết quả thu được
 Biết được quy trình làm việc của một dự án thực tế.
 Sử dụng Redmine để quản lý công việc, sử dụng GitHub hoặc GitLab để lưu
trữ code.
 Biết thiết kế và quản lý cơ sở dữ liệu.
 Biết sử dụng thêm nhiều phần mềm hỗ trợ phát triển dự án như proto.io, Post
man, Jasmine,…
 Xây dựng giao diện phần mềm.
 Lập trình xử lý dữ liệu sử dụng công nghệ .NET.
 Kiểm thử phần mềm.
 Kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả.
 Xây dựng thành công một ứng dụng Web thực tế trên nền tảng .NET.
 Kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Anh được cải thiện.
 Tư duy phản biện giải quyết vấn đề hiệu quả.

IV.2. Các điểm yếu của bản thân


 Ngữ pháp tiếng Anh chưa tốt.
 Thao tác làm việc còn chậm.
 Thiết kế giao diện chưa đẹp.
 Quá trình code hay ra lỗi nhưng không biết cách sửa và phải làm phiền thành
viên khác đến sửa dùm nhiều.

IV.3. Cảm nhận về công ty


 Cơ sở vật chất tốt, phòng rộng rãi, thoải mái, sạch sẽ, có nơi nghỉ ngơi, thư
viện hiện đại, máy móc hiệu năng làm việc cao, đường truyền Internet mạnh.
 Chất lượng giảng dạy cao, có uy tín trong khối liên minh các công ty về Công
nghệ thông tin.
 Đội ngũ phụ trách hướng dẫn giảng dạy thực tập vô cùng tận tâm, tận tình,
trình độ chuyên môn cao.
30
IV.4. Tài liệu tham khảo
Tài liệu tìm hiểu công ty : https://vi.wikipedia.org/wiki/NTQ_Solution
Tài liệu tìm hiểu kiến thức lập trình: https://www.w3schools.com/

31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên: ........................................ Mã sinh viên: ................................


Lớp: ................................................................ Khóa: ............................................
Ngành: ............................................................ ......................................................
Nội dung thực hiện: ................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Nhận xét:
Ưu điểm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Nhược điểm
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Đánh giá điểm: …. / 10


Hà Nội, ngày … tháng … năm 2023
Người viết nhận xét
(Ghi rõ họ, tên, chức danh, học vị và ký tên)

32

You might also like