You are on page 1of 81

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT


---o0o---

ĐỒ ÁN CUỐI KỲ
MÔN: TÍCH HỢP QUI TRÌNH KINH DOANH VỚI CÁC HỆ THỐNG ERP 2

CẤU HÌNH VÀ TÍCH HỢP CÁC QUY TRÌNH KINH DOANH


CỦA CÔNG TY SUNFLOWER VÀO HỆ THỐNG SAP

Giảng viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Duy Nhất


Lớp học phần: 222IS4701

NHÓM 10
STT Họ và tên MSSV
1 Lê Thị Hồng Xuân K204110591
2 Y Mâu Ayũn K204061400
3 Nguyễn Thiện Nhân K204061401
4 Lê Thị Ngọc Lan K204061400

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 6 năm 2023


1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN

Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Đánh giá

Lê Thị Hồng Xuân K204110591 - Phân công kế hoạch làm việc cho 100%
nhóm.
- Đánh giá kết quả làm việc của các
thành viên nhóm.
Thiết kế cấu trúc công ty (mục 1.4) và
thao tác khác (mục 4)
- Thiết kế Production process và xử lý
các lỗi trên hệ thống khi thao tác.

Y Mâu Ayũn K194070883 - Tạo BOM, Customer, Finished 100%


Goods trên hệ thống
- Xây dựng quy trình kinh doanh cho
công ty
- Chạy 2 quy trình Procurement và
Fullfillment

Nguyễn Thiện Nhân K204061405 - Thiết kế cấu trúc BOM, Work Center, 100%
Routing và cấu hình Routing cho hệ
thống
- Extend Raw Material cho các plant
phụ của công ty
- Nhập kho nguyên vật liệu

Lê Thị Ngọc Lan K204061400 - Thiết kế và vẽ các sơ đồ cấu trúc 100%


công ty, mô tả công ty, vendor, khách
hàng, các sản phẩm kinh doanh trên
báo cáo.
- Tạo Finished Goods, Raw Materials,
Trading Goods tại các plant trên hệ
thống.
- Extend sales organization,
distribution cho các sản phẩm trên hệ
thống.
- Tổng hợp và chỉnh sửa báo cáo

2
MỤC LỤC
1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY ..................................................................... 12
1.1 Ý tưởng và lý do chọn đề tài ................................................................................ 12
1.2 Thông tin chung của công ty ................................................................................ 12
1.3 Lịch sử hình thành ................................................................................................ 13
1.3.1 Quá trình phát triển ........................................................................................ 13
1.3.2 Đội ngũ sáng lập ............................................................................................ 13
1.3.3 Chiến lược kinh doanh................................................................................... 14
1.4 Cấu trúc công ty ................................................................................................... 15
1.4.1 Cơ cấu doanh nghiệp (Enterprise structure) .................................................. 15
1.4.2 Tổ chức mua hàng (Purchasing organization) ............................................... 16
1.4.3 Nhóm mua hàng (Purchasing Group) ............................................................ 17
1.4.4 Xác định Sales Area trên hệ thống SAP thông qua - SPRO -> IMG –>
Enterprise Structure –> Assignment –> Sales and Distribution –> Set up Sales Area
18
1.4.5 Văn phòng bán hàng (Sales office) và nhóm bán hàng (Sales Group) ......... 19
1.4.6 Về giao hàng (Shipping condition - Shipping point - Loading point) .......... 21
1.4.7 Khu vực lưu trữ (Storage Location) .............................................................. 22
1.5 Master Data .......................................................................................................... 23
1.5.1 Trading Goods ............................................................................................... 23
1.5.2 Raw Materials ................................................................................................ 24
1.5.3 Finished Goods .............................................................................................. 25
1.6 Đối tác kinh doanh ............................................................................................... 27
1.6.1 Customer ........................................................................................................ 27
1.6.2 Nhà cung cấp (Vendor) ................................................................................. 33
2 QUY TRÌNH KINH DOANH .................................................................................... 37
2.1 Tổng quan ............................................................................................................. 37
2.1.1 Business process ............................................................................................ 37
2.1.2 Planning process ............................................................................................ 37
2.1.3 Procurement process ...................................................................................... 38
2.1.4 Production process ......................................................................................... 38
2.1.5 Fulfillment process ........................................................................................ 39
2.2 Quy trình chi tiết................................................................................................... 39
3
2.2.1 Production process ......................................................................................... 39
2.2.2 Procurement process ...................................................................................... 45
2.2.3 Fulfillment process ........................................................................................ 49
2.2.4 Full process .................................................................................................... 60
3 SẢN XUẤT (Production) ........................................................................................... 61
3.1 Sản xuất quần áo................................................................................................... 61
3.1.1 BOM .............................................................................................................. 61
3.1.2 Work Center .................................................................................................. 63
3.1.3 Routing .......................................................................................................... 64
3.2 Sản xuất giày dép ................................................................................................. 65
3.2.1 BOM .............................................................................................................. 65
3.2.2 Work Center .................................................................................................. 67
3.2.3 Routing .......................................................................................................... 68
4 THAO TÁC KHÁC .................................................................................................... 69
4.1 Thao tác liên quan đến xác định phương thức thanh toán.................................... 70
4.1.1 Tạo Tolerance limit cho công ty SF00 .......................................................... 70
4.1.2 Tạo Payment method mới cho Việt Nam và gán Payment method cho công
ty SF00 70
4.2 Thao tác liên quan đến việc nhận dạng khách hàng trong công ty Sunflower ..... 71
4.2.1 Tạo mới Sale district và gán Sale District cho các khách hàng của công ty
Sunflower .................................................................................................................... 71
4.2.2 Tạo mới Customer Group và gán Customer Group cho các khách hàng của
công ty Sunflwer ......................................................................................................... 72
4.2.3 Tạo mới Price group và gán Price group cho từng khách hàng ................... 72
4.3 Thao tác liên quan đến xác định Activity Type ................................................... 73
4.3.1 Tạo mới Activity để phân loại các thao tác trong Routing và gán Activity
Type cho Routing của công Sunflower ....................................................................... 73
4.3.2 Tạo và gán Tài khoản Secondary cost cho Machine activity của công ty
Sunflower .................................................................................................................... 74
4.4 Thao tác liên quan đến work center, cost center .................................................. 75
4.4.1 Tạo person responsible cho work center và gán person responsible cho các
work center trong công ty Sunflower. ......................................................................... 75
4.4.2 Tạo Cost Center: SUNFLOWER (CHI PHÍ SẢN XUẤT) - KS01............... 76
4.5 Thao tác liên quan đến việc xác định giá khi thanh toán. .................................... 76
4
4.5.1 Tạo mới procedure pricing và gán Procedure pricing tới Sale Areas, nhằm
xác định thủ tục xác định giá của ................................................................................ 76
4.5.2 Tạo mới condition type và gán condition type tới Procedure pricing của
công ty Sunflower ....................................................................................................... 77
5 KẾT LUẬN ................................................................................................................. 80
5.1 Những điều làm được ........................................................................................... 81
5.2 Những mặt còn hạn chế ........................................................................................ 81
5.3 Định hướng trong tương lai .................................................................................. 81

5
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1 Bốn thành viên đồng sáng lập của Công ty SunFlower ..................................... 14
Hình 1-2: Cở cấu tổ chức của Công ty SunFlower ............................................................ 15
Hình 1-3 Cơ cấu doanh nghiệp của công ty SunFlower .................................................... 16
Hình 1-4 Company code và Plant HM20 đã tạo trên hệ thống SAP ................................. 16
Hình 1-5 Tổ chức mua hàng của Công ty SunFlower ....................................................... 17
Hình 1-6 Purchasing organization và các Plant của SunFlower ........................................ 17
Hình 1-7 Purchasing group của công ty SunFlower .......................................................... 17
Hình 1-8 Sale Area của Công ty SunFlower...................................................................... 18
Hình 1-9 Sale Area của Công ty SunFlower...................................................................... 19
Hình 1-10 Sơ đồ Sale Office và Sale Group của Công ty SunFlower ............................... 20
Hình 1-11 Sale Office và Sale Group của Công ty Sun Flower ........................................ 20
Hình 1-12 Tổng quan về Sale area và Sale office đã được gán vào Công ty SunFlower .. 21
Hình 1-13 Shipping condition - Shipping point - Loading point của Công ty SunFlower 22
Hình 1-14 Shipping condition - Shipping point - Loading point của Công ty SunFlower 22
Hình 1-15 Storage location của Công ty SunFlower ......................................................... 23
Hình 1-16 Storage location của plant HM20 ..................................................................... 23
Hình 1-17 Phụ kiện Ví dạ tại Plant HM20......................................................................... 24
Hình 1-18 Nguyên vật liệu phải tại plant sản xuất HM20 ................................................. 25
Hình 1-19. Thành phẩm Áo sơ mi tay ngắn tại plant TD20 .............................................. 26
Hình 1-20 Thành phẩm Giày Sandal đế bằng tại plant DN20 ........................................... 27
Hình 1-21 Thông tin của EVEREST (1) ............................................................................ 29
Hình 1-22 Thông tin của EVEREST (2) ............................................................................ 29
Hình 1-23 Account của EVEREST ................................................................................... 30
Hình 1-24 Điều khoản thanh toán của EVEREST ............................................................. 30
Hình 1-25 Sales Area_Distribution channel WH_EVEREST (1) ..................................... 31
Hình 1-26 Sales Area_Distribution channel WH_EVEREST (2) ..................................... 31
Hình 1-27 Sales Area_Distribution channel IN_EVEREST (1)........................................ 32
Hình 1-28 Sales Area_Distribution channel IN_EVEREST (2)........................................ 32
Hình 1-29 EVEREST partner function .............................................................................. 33
Hình 1-30 Contact person của EVEREST ......................................................................... 33
Hình 1-31 Thông tin của Phụ liệu may Sài Gòn (1) .......................................................... 35

6
Hình 1-32 Thông tin của Phụ liệu may Sài Gòn (2) .......................................................... 35
Hình 1-33 Account của Phụ liệu may Sài Gòn .................................................................. 36
Hình 1-34 Điều khoản thanh toán với Phụ liệu may Sài Gòn ........................................... 36
Hình 1-35 Partner futions của Vendor ............................................................................... 37
Hình 2-1 SunFlower’ s business process ........................................................................... 37
Hình 2-2 SunFlower’s planning process ........................................................................... 38
Hình 2-3 SunFlower’s procurement process .................................................................... 38
Hình 2-4 SunFlower’s production process ....................................................................... 39
Hình 2-5 SunFlower’s fulfillment process......................................................................... 39
Hình 2-6 Quy trình sản xuất của Công ty SunFlower ....................................................... 40
Hình 2-7 Minh họa tạo Product Group CS ........................................................................ 40
Hình 2-8 Minh họa SOP Run cho Product Group CF ....................................................... 41
Hình 2-9 Chuyển đổi Planning data sang Demand Management ...................................... 41
Hình 2-10 Minh họa kết quả MRP Run cho nguyên vật liệu thô (Raw Material) ............. 42
Hình 2-11 Minh họa chuyển đổi Purchase Requisition thành Purchase Order của nguyên
vật liệu vải (Raw Material) ................................................................................................ 42
Hình 2-12 Nhập kho nguyên vật liệu thô ........................................................................... 43
Hình 2-13 Minh họa chuyển đổi Planned Order thành Production Order của thành phẩm
áo sơ mi tay ngắn. .............................................................................................................. 43
Hình 2-14 Minh họa tạo Good Issue dựa vào Production Order ....................................... 44
Hình 2-15 Minh họa xác nhận hoàn thành Production Order đối với thành phẩm quần
Jogger Kaki ........................................................................................................................ 44
Hình 2-16 Minh họa nhập kho thành phẩm áo sơ mi tay ngắn .......................................... 45
Hình 2-17 Procurement process của Công ty SunFlower .................................................. 45
Hình 2-18 Nhập các thông tin về tổ chức và Vendor ........................................................ 45
Hình 2-19 Tìm kiếm PR ..................................................................................................... 46
Hình 2-20 Nhập hàng loạt PR, tiến hành copy và Execute ............................................... 46
Hình 2-21 Convert từ PR sang PO..................................................................................... 47
Hình 2-22 Hình minh hoạ tạo PO ...................................................................................... 47
Hình 2-23 Good Receive Purchase Order.......................................................................... 48
Hình 2-24 Hoàn tất GR Raw Material ............................................................................... 48
Hình 2-25 Nhập Incoming Invoice .................................................................................... 49

7
Hình 2-26 Bút toán của nhập kho ...................................................................................... 49
Hình 2-27 Fulfillment process của Công ty SunFlower .................................................... 50
Hình 2-28 Nhập Organization Data để tạo Inquiry ........................................................... 50
Hình 2-29 Item Overview của Inquiry ............................................................................... 50
Hình 2-30 View Sales A của Item ..................................................................................... 51
Hình 2-31 View Sales B của Item ..................................................................................... 51
Hình 2-32 View Shipping của Item ................................................................................... 51
Hình 2-33 View Conditions của Item ................................................................................ 52
Hình 2-34 Tạo Inquiry cho YAME SHOP ........................................................................ 52
Hình 2-35 Nhập Organization Data để tạo Quotation ....................................................... 52
Hình 2-36 Nhập Inquiry để tạo Quotation với Reference ................................................. 53
Hình 2-37 Item Overview của Quotation .......................................................................... 53
Hình 2-38 Tạo Quotation cho YAME SHOP .................................................................... 53
Hình 2-39 Nhập Organizaton Data để tạo Sales Order ...................................................... 54
Hình 2-40 Nhập Quotation để tạo Sales Order với Reference .......................................... 54
Hình 2-41 Tạo Sales Order cho YAME SHOP ................................................................. 54
Hình 2-42 Nhập Sales Order Data để tạo Outbound Delivery .......................................... 55
Hình 2-43 Tạo Outbound Delivery .................................................................................... 55
Hình 2-44 Status của Outbound Delivery khi vừa mới tạo ............................................... 56
Hình 2-45 Pick Outbound Delivery ................................................................................... 56
Hình 2-46 Outbound Delivery trong GI ready status ........................................................ 56
Hình 2-47 Status của Outbound Delivery sau khi Picking ................................................ 57
Hình 2-48 Nhập ngày GI.................................................................................................... 57
Hình 2-49 Status của Outbound Delivery sau khi GI ........................................................ 57
Hình 2-50 Thông tin hóa đơn ............................................................................................. 57
Hình 2-51 Overview của hóa đơn ...................................................................................... 58
Hình 2-52 Tạo Billing cho đơn hàng ................................................................................. 58
Hình 2-53 Accounting của Billing ..................................................................................... 58
Hình 2-54 Billing status ..................................................................................................... 58
Hình 2-55 Overview Post Incoming Payment của đơn hàng............................................. 59
Hình 2-56 Clear item của đơn hàng ................................................................................... 59
Hình 2-57 Post Payment .................................................................................................... 60

8
Hình 2-58 Post Payment .................................................................................................... 60
Hình 2-59 Full process của Công ty SunFlower ................................................................ 61
Hình 3-1 View BOM của mã hàng SMTN3512 ................................................................ 63
Hình 3-2 View Work Center HM1000 .............................................................................. 64
Hình 3-3 View Routing của mã hàng SMTN3512 ............................................................ 65
Hình 3-4 View BOM của mã hàng GSDB3511 ................................................................ 67
Hình 3-5 View Work Center của Máy cắt da .................................................................... 68
Hình 3-6 View Routing của mã hàng GSDB3511 ............................................................. 69
Hình 4-1 Minh họa thiết lập Tolerance key cho công ty Sunflower ................................. 70
Hình 4-2 Minh họa tạo mới Paymene Method cho quốc gia Việt Nam ............................ 70
Hình 4-3 Minh họa gán Payment Method cho công ty Sunflower .................................... 71
Hình 4-4 Minh họa tạo Sale Districs (VN0001) ................................................................ 71
Hình 4-5 Minh họa gán Sales District cho khách hàng YAME SHOP ............................. 71
Hình 4-6 Minh họa tạo Customer Group (S1 và S2) ......................................................... 72
Hình 4-7 Minh họa gán Customer Group S1 cho khách hàng YAME SHOP ................... 72
Hình 4-8 Minh họa tạo Price Group (04 và 05) ................................................................. 73
Hình 4-9 Minh họa tạo Price Group 04 cho khách hàng YAME SHOP ........................... 73
Hình 4-10 Minh họa tạo Activity type (Machine activity) ................................................ 74
Hình 4-11 Minh họa gán Machine activity cho routing của thành phẩm áo sơ mi tay ngắn
............................................................................................................................................ 74
Hình 4-12 Minh họa tạo mới tài khoản Secondary Costs (800488) .................................. 74
Hình 4-13 Minh họa gán tài khoản Secondary Costs (800488) cho Machine Activity..... 75
Hình 4-14 Minh họa tạo person responsible cho các work center ..................................... 75
Hình 4-15 Minh họa gán person responsible cho các work center .................................... 76
Hình 4-16 Minh họa các cost center (chi phí sản xuất) ..................................................... 76
Hình 4-17 Minh họa tạo mới procedure pricing (RVAJ12) cho công ty Sunflower ......... 77
Hình 4-18 Minh họa gán Procedure pricing tới Sale Area của công ty Sunflower ........... 77
Hình 4-19 Minh họa tạo condition type DCAC ................................................................. 78
Hình 4-20 Minh họa tạo condition type SPCS .................................................................. 78
Hình 4-21 Minh họa tạo condition type KHCS ................................................................. 78
Hình 4-22 Minh họa sử dụng condition type NRAB ......................................................... 79
Hình 4-23 Minh họa gán DCAC cho procedure pricing RVAJ1....................................... 79

9
Hình 4-24 Minh họa gán KHCS cho procedure pricing RVAJ12 ..................................... 80
Hình 4-25 Minh họa gán SPCS cho procedure pricing RVAJ12 ...................................... 80

10
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1-1: Các phụ kiện mà công ty SunFlower kinh doanh ............................................. 24
Bảng 1-2 Các nguyên vật liệu để sản xuất quần áo và giày dép của Công ty SunFlower . 25
Bảng 1-3 Một số thành phẩm do Công ty SunFlower sản xuất ......................................... 26
Bảng 1-4 Các Shop thời trang hợp tác với Công ty SunFlower ........................................ 28
Bảng 1-5 Các nhà cung cấp hợp tác với Công ty SunFlower ............................................ 34
Bảng 3-1 BOM sản xuất Áo sơ mi tay ngắn ...................................................................... 61
Bảng 3-2 BOM sản xuất Áo thun nam cổ trụ .................................................................... 61
Bảng 3-3 BOM sản xuất Đầm công sở .............................................................................. 62
Bảng 3-4 BOM sản xuất Quần Jean nữ ống loe ................................................................ 62
Bảng 3-5 BOM sản xuất Quần Jogger kaki túi hộp ........................................................... 62
Bảng 3-6 Bảng routing sản xuất quần áo ........................................................................... 65
Bảng 3-7 BOM để sản xuất Giày Thể thao viền nỉ............................................................ 66
Bảng 3-8 BOM để sản xuất Giày Sandal đế bằng ............................................................ 66
Bảng 3-9 BOM để sản xuất Giày Sneaker Royal .............................................................. 66
Bảng 3-10 Bảng routing sản xuất giày dép ........................................................................ 69

11
1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY
1.1 Ý tưởng và lý do chọn đề tài
Đời sống của con người ngày càng được cải thiện và nâng cao vì thế nhu cầu của con
người cũng ngày một phát triển hơn. Một trong những lĩnh vực đòi hỏi ngày càng cao
ấy của con người chính là thị trường thời trang. Xu hướng trong những năm trở lại
đây, nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng tăng mạnh. Theo khảo sát so với những
mặt hàng thiết yếu khác thì việc mua sắm sản phẩm thời trang xếp thứ 3 sau việc chi
tiêu đặc biệt là nữ giới. Nếu thời xưa “Ăn no, mặc ấm” thì thời nay là “Ăn ngon mặc
đẹp”. Mọi người đều cần có quần áo để mặc, cần có dép để đi, còn thường phải mua
nhiều style thời trang khã nhau để phù hợp với từng hoàn cảnh, công việc, mục đích.
Họ có thể bỏ ra vài triệu/tháng để mua sắm quần áo, giày dép cho bản thân và bắt kịp
trend thời điểm đó.
Ngành thời trang mang lại doanh thu tăng 21% trong năm 2020-2021 và tỷ suất lợi
nhuận EBITA tăng gấp đôi 6 điểm phần trăm lên 12,3% qua báo cáo thị trường Việt
Nam.
Nhận thấy các mặt hàng thời trang như quần áo, giày dép là những mặt hàng sẽ đem
đếm doanh thu tốt nhất cho nhóm nên nhóm đã quyết định chọn đề tài “Kinh doanh
thời trang SunFlower”.
1.2 Thông tin chung của công ty
Công ty SunFlower hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, chuyên cung
cấp sỉ càng mặt hàng thời trang cao cấp, sản xuất những sản phẩm thời trang đẹp mắt,
hot nhất mà vẫn đảm bảo thuần phong mỹ tục để bắt kịp xu hướng thời trang hiện
nay. Và khách hàng tiềm năng là các cửa hàng thời trang lâu đời và có độ nổi nhất
định trên thị trường thời trang Việt Nam. Công ty SunFlower có trụ sở chính là tại số
320 Công Trường Lê Minh, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh và
được đăng ký tại sở Kế hoạc đầu tư HCM: số 32 Lê Thánh Tông, Phường Bến Nghé,
quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh với tên Công ty TNHH SunFlower
SunFlower có thêm 2 kho quản lý sản phẩm ở Thành phố Thủ Đức và Thành phố Đà
Nẵng để đảm bảo các mặt hàng thời trang của công ty được tiếp cận người tiêu dùng
trên quy mô rộng và nhanh chóng nhất.

12
Các chức năng lập kế hoạch vật tư, tài chính, quản trị, nhân sự và công nghệ thông
tin được vận hành tại trụ sở chính ở Quận 1, TPHCM. Cơ sở ở Quận 1 vừa sản xuất
vừa phân phối sản phẩm ra thị trường, đồng thời phân phối ra các kho quản lý sản
phẩm của công ty ở Thủ Đức, Đà Nẵng và kinh doanh trực tuyến. SunFlower hiện
đang đưa các mặt hàng thời trang của mình ra toàn quốc Việt Nam và tương lai sẽ
hướng đến xuất khẩu ra nước ngoài.
SunFlower được thành lập với tên tiếng anh là Sunflower Company Limited và có
thể viết tắt là Sunflower Co.,Ltd.
1.3 Lịch sử hình thành
1.3.1 Quá trình phát triển
Công ty TNHH SunFlower được thành lập vào tháng 6 năm 2022 và thành lập bởi 4
đồng sáng lập, góp vốn với nguồn vốn điều lệ là 2.500.000.000 VNĐ.
Công ty hoạt động động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, vừa sản xuất vừa
phân phối sỉ và trực tuyến các mặt hàng thời trang với mẫu mã đa dạng, chất lượng
hàng đầu, bắt kịp xu hướng thời trang thời đại 4.0 nhằm thoả mãn nhu cầu mua sắm
tất yếu của tất cả mọi người
Công ty mới thành lập chưa đầy một năm nên mới chỉ phân phối sản phẩm ở trong
nước. Công ty đang hướng đến mở rộng quy mô kinh doanh ra thị trường nước ngoài
để cả khách hàng trong và ngoài nước đều biết đến các mặt hàng xịn sò của
SunFlower. Hiện nay công ty cũng đang trên đà phát triển và đang hợp tác với các
đơn vị kinh tế khác tích cực phục vụ xã hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nước.
1.3.2 Đội ngũ sáng lập
SunFlower được thành lập bởi 4 đồng sáng lập. 4 người đảm nhận những vai trò khác
nhau, những founder giữ các trọng trách quan trọng hỗ trợ nhau đưa SunFlower phát
triển:
- Y Mâu - Giám đốc điều hành.
- Nguyễn Thiện Nhân - Giám đốc tài chính.
- Lê Thị Hồng Xuân - Giám đốc thương mại
- Lê Thị Ngọc Lan - Giám đốc vận hành.

13
Figure 1-1

Hình 1-1 Bốn thành viên đồng sáng lập của Công ty SunFlower
1.3.3 Chiến lược kinh doanh
Công ty SunFlower là một công ty thời trang cao cấp chuyên cung cấp các mặt hàng
may mặc và sản phẩm thời trang với chất lượng tốt nhất và giá cả phải chăng. Công
ty có xưởng sản xuất được đầu tư các công nghệ hiện đại, chất lượng nguyên vật liệu
nhậo vào cũng đảm bảo uy tín, nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra sàng lọc tỉ mỉ để
sản phẩm được đưa ra thị trường phải thu hút người tiêu dùng. Công ty luôn nỗ lực
phát triển bền vững để trở thành một ông lớn thời trong ngành thời trang, không thua
kém gì các thương hiệu thời trang đã hình thành từ lâu đời.
Công ty sẽ không ngừng sáng tạo, đổi mới mẫu mã, tập trung vào các trend thời trang
hot để thiết kế những mẫu thời trang ấn tượng, không làm thất vọng người tiêu dùng.
Công ty cũng đang đầu tư những công nghệ tân tiến nhất, các khâu vận hành sản xuất
sản phẩm cũng được theo dõi gắt gao, bằng sự chuyên nghiệp và chân thành của mình,
SunFlower đảm bảo sẽ tạo ra những mặt hàng thời trang đáp ứng sự hài lòng của
khách hàng và đối tác.
Mỗi nhân viên và công nhân xưởng của SunFlower đều được chọn lọc kỹ càng, có
chuyên môn và tay nghề cao, công ty luôn luôn đào tạo nhân viên của mình về mọi
mặt để họ có cơ hội và điều kiện phát triển tài năng, nhiệt huyết để có thể xây dựng
một cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
Phát triển sản phẩm là yếu tố quan trọng nhất trong quá khứ và tăng trưởng trong
tương lai, SunFlower cũng đã đầu tư rất nhiều vào lĩnh vực này:
- Tập trung vào đổi mới, sáng tạo, giá thành phải chăng mà vẫn đảm bảo chất
lượng sản phẩm được tốt nhất.
- Tốc độ đưa sản phẩm ra thị trường nhanh nhất, phong cách phải bắt kịp trend
thời trang hot, không lỗi thời

14
- Đảm bảo sản phẩm khi mặc lên người sẽ sang trọng và thoải mái nhất, có độ
bền nhất định.
• Cơ cấu tổ chức:

Hình 1-2: Cở cấu tổ chức của Công ty SunFlower


1.4 Cấu trúc công ty
1.4.1 Cơ cấu doanh nghiệp (Enterprise structure)
- Company code của công ty là SF00
- SunFlower có 3 Plant chính:
▪ Một plant có trụ sở ở Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm vừa sản
xuất quần áo, giày dép vừa phân phối sản phẩm và plant có mã là HM20.
Địa chỉ: 320 Công Trường Lê Minh, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
▪ Một plant có trụ sở ở Thành phố Thủ Đức, chuyên phân phối quần áo và
phụ kiện, plant có mã là TD20. Địa chỉ: 669 QL1A, Khu phố 3, phường
Linh Xuân, TP.Thủ Đức, TPHCM
▪ Một plant có trụ sở ở Thành phố Đà Nẵng chuyên về phân phối giày dép và
phụ kiện, plant có mã là DN20. Địa chỉ: 223 Đường Trần Phú, Phước Ninh,
quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.

15
Hình 1-3 Cơ cấu doanh nghiệp của công ty SunFlower
Dưới đây là Plant HM20 – Kho phân phối ở HCM của công ty SunFlower có
Company code là SF00 đã được cấu hình trong hệ thống:
- Company code được tạo thông qua T-code OX02
- Plant được tạo thông qua T-code OX10
- Gán Plant vào Company code thông qua T-code OX18

Hình 1-4 Company code và Plant HM20 đã tạo trên hệ thống SAP
1.4.2 Tổ chức mua hàng (Purchasing organization)
● Purchasing organization: SF00 là tổ chức mua hàng ở cấp Company code của công
ty SunFlower.

16
Hình 1-5 Tổ chức mua hàng của Công ty SunFlower
Dưới đây là 3 plant DN20, HM20, TD20 và Purchasing organization SF00 của công
ty đã được cấu hình trong hệ thống:
- Purchasing organization được tạo thông qua T-code OX08
- Gán Plant cho Purchasing organization được tạo thông qua T-code OX17

Hình 1-6 Purchasing organization và các Plant của SunFlower


1.4.3 Nhóm mua hàng (Purchasing Group)
Purchasing Group: S00 (Viet Nam) đã được tạo thông qua T-code OME4

Hình 1-7 Purchasing group của công ty SunFlower

17
1.4.4 Xác định Sales Area trên hệ thống SAP thông qua - SPRO -> IMG –>
Enterprise Structure –> Assignment –> Sales and Distribution –> Set up
Sales Area
- SunFlower có một tổ chức bán hàng (Sales Organization) chính ở TP Hồ Chí
Minh và có mã là HM00.
- Distribution channel: Hiện tại công ty có 2 kênh phân phối là bán sỉ (Wholesale)
- có mã là WH và bán online (internet sales) - có mã là IN
- Division: hiện công ty tập trung vào 3 phân khúc sản phẩm quần áo, giày dép
và các phụ kiện thời trang kèm theo. Phân khúc quần áo có mã là CS, phân khúc
giày dép có mã là CF và phân khúc phụ kiện có mã là AC. Các sản phẩm của
công ty đều được bán ở hai kênh phân phối là bán sỉ và bán trực tuyến.

Hình 1-8 Sale Area của Công ty SunFlower


Dưới đây là hình minh hoạ về Sale Area mà nhóm đã tạo trên hệ thống:

18
Hình 1-9 Sale Area của Công ty SunFlower
1.4.5 Văn phòng bán hàng (Sales office) và nhóm bán hàng (Sales Group)
- Công ty SunFlower chọn 3 trụ sở plant làm 3 văn phòng bán hàng chính.
+ Sale Office tại Quận 1, TPHCM chuyên phân phối phụ kiện và giày dép. Sale
Office tại Quận 1 có mã là SOQ1. Địa chỉ: 320 Công Trường Lê Minh,
Phường Bến Nghé, Quận 1,Hồ Chí Minh.
+ Sale Office tại TP.Thủ Đức chỉ chuyên phân phối về mặt hàng quần áo. Sale
Office tại TP. Thủ Đức có mã là SOQ9. Địa chỉ: 669 QL1A, Khu phố 3,
phường Linh Xuân, TP.Thủ Đức, TPHCM
+ Sale Office tại Thành phố Đà Nẵng chuyên phân phối phụ kiện và giày dép.
Sale Office tại Thành phố Đà Nẵng có mã là SODN. Địa chỉ: 223 Đường
Trần Phú, Phước Ninh,quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Công ty cũng phân ra làm 2 bán nhóm bán hàng (Sale Group) chính:
+ Sale Group A - Chuyên Kinh doanh bán sỉ, có mã là BS1
+ Sale Group B - Chuyên Kinh doanh bán hàng trực tuyến, có mã là OL1

19
Hình 1-10 Sơ đồ Sale Office và Sale Group của Công ty SunFlower
Dưới đây là hình minh hoạ cho Sale Office và Sale Group của công ty, bao gồm 3 Sale
Office và 2 Sale Group đã được cấu hình trên hệ thống SAP thông qua qua - SPRO -> IMG
–> Enterprise Structure –> Assignment –> Sales and Distribution –> Assign sales group to
sales office.

Hình 1-11 Sale Office và Sale Group của Công ty Sun Flower
Tiếp theo là hình minh hoạ cho Sale Office và Sale Area của công ty Sunflower, được
cấu hình trên hệ thống SAP thông qua - SPRO -> IMG –> Enterprise Structure –>
Assignment –> Sales and Distribution –>Assign sales office to sales area.
20
Hình 1-12 Tổng quan về Sale area và Sale office đã được gán vào Công ty SunFlower
1.4.6 Về giao hàng (Shipping condition - Shipping point - Loading point)
- Công ty sẽ phân ra 2 điều kiện giao hàng:
+ Ở 2 plant tại TP.Thủ Đức (TD20) và TP.Đà Nẵng (DN20) chỉ chuyên phân
phối sản phẩm nên cần thời gian khoảng 1 tuần để nhập hàng từ kho sản xuất
về. Vì vậy Shipping condition cho 2 plant này là Gửi hàng sau 1 tuần.
+ Ở plant còn lại tại TP.Hồ Chí Minh (HM20) vì phải đảm nhận công việc sản
xuất ra thành phẩm nên khi đơn hàng được tạo phải dựa vào số lượng hàng
tồn kho. Vì vậy Shipping condition cho plant HM20 là Gửi hàng sớm nhất
có thể.
- Về điểm giao hàng: công ty có 2 hình thức giao hàng chính là đường tàu hoả và
đường bộ, vì vậy các điểm giao hàng ở mỗi plant là địa điểm kho hàng và nhà ga
tàu lửa, hàng sẽ được vận chuyển bằng tàu lửa và xe thùng.

21
Hình 1-13 Shipping condition - Shipping point - Loading point của Công ty SunFlower
Dưới đây là hình minh hoạ về các Shipping point mà nhóm đã cấu hình trên hệ thống
SAP thông qua T code OVL2, Shipping condition gồm có 2 mã là gửi hàng sau 1
tuần ứng với mã 05 và gửi hàng sớm nhất có thể ứng với mã 06; có 2 hình thức vận
chuyển là bằng tàu hoả ứng với mã TH01 và bằng xe thùng ứng với mã XT01, mỗi
loading group đã được gán cho các shipping point như trên sơ đồ.

Hình 1-14 Shipping condition - Shipping point - Loading point của Công ty SunFlower
1.4.7 Khu vực lưu trữ (Storage Location)
Công ty SunFlower vừa sản xuất vừa phân phối các sản phẩm về quần áo, giày dép
và các phụ kiện thời trang kèm theo.
- Các sản phẩm phụ kiện (Trading Goods) sẽ có mã là TG00.
- Các nguyên vật liệu (Raw material) mà công ty nhập về để sản xuất sản phẩm
có mã là RM00.

22
- Các sản phẩm đã được sản xuất thành Thành phẩm (Finished Good) và có thể
phân phối ra thị trường có mã là FG00.
Và các mặt hàng được kinh doanh tại SunFlower sẽ được phân bổ tại từng plant như
hình dưới:

Hình 1-15 Storage location của Công ty SunFlower


Dưới đây là hình minh hoạ các Storage Location của 3 nhóm sản phẩm tại plant HM20
mà SunFlower đang kinh doanh đã được cấu hình trên hệ thống SAP thông qua
T code OX09.

Hình 1-16 Storage location của plant HM20


1.5 Master Data
1.5.1 Trading Goods
SunFlower cũng kinh doanh một số phụ kiện thời trang kèm theo như cà vạt, thắt
lưng, mũ,... các đối tác cung cấp phụ kiện của SunFlower đều là những nhà cung cấp
có thâm niên về ngành thời trang nên sẽ đảm bảo về chất lượng cũng như mẫu mã
thời trang giúp khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn cho bản thân.
Tên sản phẩm Mã sản phẩm Giá (USD) Đơn vị Loading point
VÍ DA VIDA3510 20 1 cái TH01
MŨ BUCKET THỔ CẨM MBTC3510 5 1 cái TH01

23
THẮT LƯNG NAM LOUIS TLLV3510 3 1 cái TH01
DÂY GIÀY BẢN TRÒN DGBT3510 6.5 1 cặp XT01
Bảng 1-1: Các phụ kiện mà công ty SunFlower kinh doanh
Hình minh hoạ cho một phụ kiện Ví da tại plant HM20 mà nhóm đã cấu hình trên hệ thống
SAP thông qua T-code MM01 và được display thông qua T-code MM03:

Hình 1-17 Phụ kiện Ví dạ tại Plant HM20


1.5.2 Raw Materials
SunFlower có một cơ sở sản xuất là ở Thành phố Hồ Chính Minh (HM20), mỗi cơ sở
có 3 dây chuyền gia công và có thể sản xuất khoảng 20.000 sản phẩm cả quần áo lẫn
giày dép trên mỗi năm. Các nguyên vật liệu để sản xuất được nhập từ những đối tác
đáng tin cậy, đảm bảo chất lượng vật liệu an toàn, rõ nguồn gốc, không kích ứng da,
đồng thời có độ bền cao.

Tên sản phẩm Mã sản phẩm Giá (USD) Đơn vị Số lượng nhập kho
VẢI VAIM3512 5 1 mét 1450
CHỈ MAY CHIM3512 2 1 cái 1600
KHOÁ KÉO KKEO3512 0.5 1 cái 300
VẢI LÓT VLOT3512 1 1 mét 550
KHUY ÁO KYAO3512 1 1 kg 5
KHUÔN KUON3512 2 1 cái 400
MỰC VẢI MCVI3512 4 1 hộp 600
(50ml)
DÂY THUN DYTN3512 0.5 1 mét 100

24
NÚT QUẦN NTQN3512 3 1 kg 2
ĐẾ GIÀY DEGY3512 3.5 1 cặp 200
LÓT GIÀY LTGY3512 1 1 cặp 200
ĐẾ DÉP DEDP3512 1.5 1 cặp 100
ĐẾ LÓT DÉP DELD3512 1 1 cặp 100
DÂY ĐEO DÉP DAYD3512 0.5 1 cặp 100
DÂY GIÀY DYGY3512 1 1 cặp 200
KEO DÁN KDAN3512 1 1 hộp 300
Bảng 1-2 Các nguyên vật liệu để sản xuất quần áo và giày dép của Công ty SunFlower
Hình minh hoạ cho một nguyên vật liệu Vải tại plant HM20 đã được cấu hình trên hệ
thống SAP, nguyên vật liệu này sử dụng cho sản xuất quần áo là chính và đơn vị đo
được tính theo mét (m), các nguyên vật liệu được tạo thông qua T-code MM01.

Hình 1-18 Nguyên vật liệu phải tại plant sản xuất HM20
1.5.3 Finished Goods
Sau khi sản xuất xong, thành phẩm sẽ được lưu trữ trong kho địa phương hoặc vận
chuyển đến các trung tâm phân phối khu vực khác để đáp ứng các đơn đặt hàng của
khách hàng.
SunFlower sản xuất và phân phối các sản phẩm thời trang là Quần áo cho cả nam và
nữ, giày dép sẽ bao gồm giày thể thao và giày sandal với quy trình gia công cẩn thận,
mẫu mã sáng tạo giúp khách hàng yên tâm lựa chọn sản phẩm phù hợp với mình nhất.
Tên sản phẩm Mã sản Giá Đơn Production Số lượng Loading
phẩm (USD) vị Version sản xuất point
(Routing)

25
ÁO SƠ MI TAY VAIM3512 5 1 cái 50028207 100 TH01
NGẮN
QUẦN JEAN NỮ CHIM3512 2 1 cái 50028225 100 TH01
ỐNG LOE
QUẦN JOGGER KKEO3512 0.5 1 cái 50028226 100 TH01
KAKI TÚI HỘP
ÁO KHOÁC NAM VLOT3512 1 1 cái 50028211 100 TH01
CỔ TRỤ
ĐẦM CÔNG SỞ KYAO3512 1 1 cái 50028212 100 TH01
GIÀY SNEAKER KUON3512 2 1 đôi 50028213 100 XT01
ROYAL
GIÀY THỂ THAO MCVI3512 4 1 đôi 50028209 100 XT01
VIỀN NỈ
GIÀY SANDAL DYTN3512 0.5 1 đôi 50028210 100 XT01
ĐẾ BẰNG
Bảng 1-3 Một số thành phẩm do Công ty SunFlower sản xuất
Hình minh hoạ một thành phẩm Áo sơ mi tay ngắn thuộc phân khúc quần áo tại plant
TD20 đã được nhóm cấu hình trên hệ thống SAP thông qua T-code MM01:

Hình 1-19. Thành phẩm Áo sơ mi tay ngắn tại plant TD20


Hình minh hoạ một thành phẩm Giày Sandal đế bằng thuộc phân khúc giày dép tại
plant DN20 đã được nhóm cấu hình trên hệ thống SAP thông qua T-code MM01:

26
Hình 1-20 Thành phẩm Giày Sandal đế bằng tại plant DN20
1.6 Đối tác kinh doanh
1.6.1 Customer
SunFlower sẽ đưa các sản phẩm của mình ra ngoài thị trường thông qua các Shop thời
trang, đại lý nổi tiếng và có độ tin cậy cao nhằm tiếp cận được những khách hàng tiềm
năng, mở rộng được quy mô của công ty. Các shop thời trang đã có thâm niên sẽ giúp công
ty có được một nguồn doanh thu ổn định, phát triển nhanh chóng.
Mã Tên Địa chỉ Sản Loại Busine Contact Shippi Sale office,
KH khách phẩm Distributio ss person ng sale group
hàng trao đổi n Channel, partne conditi
qua hợp Division r on
đồng
40851 MWC 325, Giày Division: 90407 6968 06: WH
SHOP Đường Sandal đề CF (Ms.Xuan Giao SOQ1
Nguyễn bằng Distribution Le - hàng BS1
Huệ, Quận Giày thể chanel: WH Purchasing ngay
1, TP thao viền mange)
HCM nỉ BP: 90780
40852 YAME 417 Quang Áo khoác Division: 90408 6969 05: WH IN
SHOP Trung, nam cổ CS (Mr - Giao SO SO
phường 10, trụ Dis.channel: Hoang Son hàng Q9 Q9
quận Gò Áo sơ mi IN,WH - sau 1 BS1 OL1
tay ngắn tuần

27
Vấp, Purchsing
TPHCM Excutive)
BP: 90782
40854 FM 80 Nguyễn Đầm Division: 90410 6970 05: WH IN
Style Văn Thoại, công sở CS (Ms. Tran Giao SO
Bắc Mỹ Quần Dis.channel: Anh - hàng Q9 SO
Phú, Ngũ Jean nữ WH, IN Purchasing sau 1 BL1 Q9
Hành Sơn, ống loe manger) tuần OL1
Đà Nẵng Quần BP:90783
jogger
kaki túi
hộp
40855 Cửa 71 Đ. Lê Giày Division: 90411 6971 (Mr. 05: WH
Hàng Duẩn, Sneaker CF Duy Phan Giao SODN
Myn Thạch royal Dis.channel: - hàng BL1
Shop Thang, Hải Dây giày WH Purchasing sau 1
Châu, Đà bản tròn manger) tuần
Nẵng BP: 90784
40856 Thời 10/7 Lâm Thắt lưng Division: 90412 6972 06: WH IN
Trang Thị Hố, nam AC (Ms - Giao SO
EVER phường Louis Dis.channel: Duyen hàng Q1 SO
EST Tân Chánh Vuitton IN,WH Hoang - ngay BS1 Q1
Hiệp, quận Ví da Purchsing
12, Excutive) OL1
TP.HCM BP: 90785
Bảng 1-4 Các Shop thời trang hợp tác với Công ty SunFlower
Sau đây là minh hoạ về Customer mà nhóm đã cấu hình trên hệ thống SAP:

28
Hình 1-21 Thông tin của EVEREST (1)

Hình 1-22 Thông tin của EVEREST (2)


Về khách hàng Thời Trang EVEREST với mã khách hàng 40856 – Business Parter
90412, chuyên bán các mặt hàng phụ kiện thời trang có địa chỉ tại Quận 12, Thành
phố Hồ Chí Minh. EVEREST và SUNFLOWER ký kết hợp đồng bao gồm
SUNFLOWER sẽ phân phối cho EVEREST 2 sản phẩm chính: thắt lưng nam Louis
Vuitton và Ví da. Đây là 2 sản phẩm thuộc Division AC của SUNFLOWER.
Account của EVEREST sẽ được đối chiếu vào Reconciliation Account 110000
(Trade Accounts receivables) với Payment Term 0001 (Pay immediately w/o
deduction).

29
Hình 1-23 Account của EVEREST

Hình 1-24 Điều khoản thanh toán của EVEREST


Như miêu tả ở danh sách vendor, EVEREST có 2 Sales area.
Sales Areas đầu tiên có Sales Organization - HM00, Distribution Channel - WH,
Division – AC. Tại Sales Area này, EVEREST thuộc Customer Group S1 (Khách
hàng bán sĩ). Sales Office có trách nhiệm với việc bán hàng cho EVEREST là Sales
Office SOQ1 (Văn phòng sales Q1) với Sales Group BS1 (nhóm sale bán sĩ sản
phẩm).

30
Hình 1-25 Sales Area_Distribution channel WH_EVEREST (1)
Mọi đơn hàng của EVEREST sẽ do Delivering Plant HM20 (Kho phân phối ở Hồ
Chí Minh) chịu trách nhiệm. Với Shipping Point 06 (Giao hàng ngay).

Hình 1-26 Sales Area_Distribution channel WH_EVEREST (2)


Về Sales Areas, có Sales Organization - HM00, Distribution Channel - IN, Division
– AC, thì EVEREST sẽ thuộc Customer Group S2 (Khách hàng bán online) với Sales
Group chuyên quản lý cho các đơn hàng của EVEREST là OL1 (Nhóm Sale bán
online).

31
Hình 1-27 Sales Area_Distribution channel IN_EVEREST (1)

Hình 1-28 Sales Area_Distribution channel IN_EVEREST (2)


EVEREST sẽ có các function cụ thể như ở hình dưới bao gồm Sold-to party, Bill-to
party, Payer, Ship-to party.

32
Hình 1-29 EVEREST partner function
Về phía đại diện của EVEREST sẽ là Ms.Duyen Hoang một Managing Director của
Purchsing Department. Duyen Hoang sẽ là người trực tiếp liên hệ với SUNFLOWER
về đơn hàng bao gồm đặt hàng, theo dõi tình hình đơn hàng.

Hình 1-30 Contact person của EVEREST


1.6.2 Nhà cung cấp (Vendor)
Công ty SunFlower hợp tác với các nhà cung cấp nguyên vật liệu và phụ kiện có
thâm niên trong ngành, đảm bảo về mặt chất lượng lẫn giá thành phù hợp.
Mã Tên NCC Tên viết Địa chỉ Sản phẩm Division Business
NCC tắt trao đổi partner
qua hợp
đồng

33
135751 Công ty Phụ Liệu Nhà K13, vải, khoá CS 89997
TNHH sản May Sài Đường Số 8 kéo, vải lót,
xuất & TM Gòn (Khu 38ha), khuy áo,
Phụ liệu may KP.4, P.Tân chỉ may,
Sài Gòn Thới Nhất, khuôn, dây
Q.12, thun, nút
TP.HCM quần
135928 Công ty Huy C2/20C, Nữ mực vải CS 90367
TNHH Kinh Hoang Dân Công,
doanh thương Import Vĩnh Lộc A,
mại xuất nhập Export Bình Chánh,
khẩu Huy Trading TPHCM
Hoàng Business
Co.,Ltd
135929 Công ty NGHENH Lô O4-A, Đế giày, lót CF 90368
TNHH PHONG Khu công giày, đế
Nghênh nghiệp Việt dép, lót
Phong Việt Hương, dép, dây
Nam P.Thuận đeo dép,
Giao, dây giày
TP.Thuận
An, Bình
Dương.
135930 Công ty cổ KIMBAO 29A, Suối thắt lưng, AC 90369
phần xuất IMEX ., Lội, Ấp Bầu ví da
nhập khẩu JSC Sim, X.Tân
Thương mại Thông Hội,
& Dịch vụ H.Củ Chi,
Kim Bảo TP.HCM

Bảng 1-5 Các nhà cung cấp hợp tác với Công ty SunFlower

34
Dưới đây là minh hoạ về một nhà cung cấp hợp tác với công ty đã được nhóm cấu hình
trên hệ thống SAP:

Hình 1-31 Thông tin của Phụ liệu may Sài Gòn (1)

Hình 1-32 Thông tin của Phụ liệu may Sài Gòn (2)
Nhà cung cấp Phụ liệu may Sài Gòn với mã nhà cung cấp 135751 – Business Parter
89997 chuyên cung cấp các nguyên vật liệu để sản xuất thời trang tại Quận 12, Thành
phố Hồ Chí Minh. Phụ liệu may Sài Gòn và SUNFLOWER ký kết hợp đồng bao gồm
Phụ liệu may Sài Gòn sẽ phân phối cho SUNFLOWER các nguyên vật liệu chính
như: vải, khoá kéo, vải lót, khuy áo, chỉ may, khuôn, dây thun, nút quần. Mọi nguyên
vật liệu sẽ được vận chuyển đến Plant HM20 để SUNFLOWER tiến hành sản xuất.

35
Hình 1-33 Account của Phụ liệu may Sài Gòn
Account của Phụ liệu may Sài Gòn sẽ được đối chiếu vào Reconciliation Account
300000 (Payables-Trade Accounts) với Payment Term 0001 (Pay immediately w/o
deduction).

Hình 1-34 Điều khoản thanh toán với Phụ liệu may Sài Gòn
Phụ liệu may Sài Gòn sẽ có các function cụ thể như ở hình dưới bao gồm Ordering
address, Vendor, Invoicing party.

36
Hình 1-35 Partner futions của Vendor
2 QUY TRÌNH KINH DOANH
2.1 Tổng quan
2.1.1 Business process

Hình 2-1 SunFlower’ s business process


SunFlower là một công ty mới thành lập, quy trình kinh doanh không quá phức tạp
bao gồm 4 quy trình chính là planning, procurement, production và fulfillment.
2.1.2 Planning process
Công ty TNHH SunFlower hoạt động dựa trên chiến lược “Make-to-stock”

37
- Nhà kho sẽ kiểm tra mức tồn kho của nguyên vật liệu, nếu mức tồn kho của
nguyên vật liệu dưới mức cầu, nhà kho sẽ tiến hành thông báo và kiểm tra những
tồn kho trống để đánh giá số lượng cần thiết cần để nhập kho.
- Sau đó, bộ phận accounting sẽ tiến hành kiểm tra số lượng tiền mặt của công ty
có thể chi trả cho nguyên vật liệu và dựa theo data lịch sử để lựa chọn số lượng
đặt hàng tối ưu nhất và báo cho nhà kho.
- Khi có được sự confirm từ accounting, phía warehouse sẽ tiến hành tạo yêu cầu
đặt hàng và bộ phận mua hàng sẽ tiến hành tạo PO gửi cho các vendor.

Hình 2-2 SunFlower’s planning process


2.1.3 Procurement process
Nhà kho tạo yêu cầu mua hàng sẽ là trigger cho quy trình này
- Bộ phận mua hàng sau khi nhận yêu cầu mua hàng từ nhà kho sẽ tiến hành tạo
và gửi PO cho vendor.
- Sau khi nhận được sản phẩm về kho, nhà kho sẽ tiến hành thông báo hàng đã về
kho. Về việc thanh toán sẽ tiến hành trước hay sau khi nhận hàng sẽ phụ thuộc
vào hợp đồng được ký kết giữa 2 bên nhưng đa số hóa đơn sẽ được nhận sau
khi nhà kho đã GR.
- Sau khi nhận hóa đơn từ vendor, bộ phận Accounting sẽ tiến hàng thanh toán
với vendor.

Hình 2-3 SunFlower’s procurement process


2.1.4 Production process
Sau khi nhận được yêu cầu đặt hàng từ nhà kho, bộ phận sản xuất sẽ tiến hành sản
xuất dựa theo yêu cầu. Trước hết, bộ phận sản xuất cần phải xác thực yêu cầu đặt
hàng, sau đó tiến hành nhập NVL thô để tiến hành tạo sản phẩm. Sau quá trình sản
xuất hoàn tất, nhà kho sẽ nhận được số lượng sản phẩm như đơn yêu cầu ban đầu.

38
Hình 2-4 SunFlower’s production process
2.1.5 Fulfillment process
Như đã nhắc từ trước, SunFlower đi theo chiến lược “make-to-stock” vì vậy trong
điều kiện hoàn hảo khi mà mọi đơn đặt hàng của khách hàng nhà kho đều đáp ứng đủ
tồn kho trong kho thì quy trình fulfillment sẽ tiến hành như sau:
- Bộ phận bán hàng sau khi nhận được PO từ khách hàng sẽ tiến hành kê đơn lên
hệ thống SAP để tạo sales order và sau đó sẽ tiến hành thông báo đơn hàng với
bộ phận kho để chuẩn bị đơn hàng.
- Sau khi nhận được thông báo từ bộ phận bán hàng, nhà kho sẽ tiến hành chuẩn
bị và gửi hàng cho khách hàng.
- Sau khi nhận được thông GI từ nhà kho, bộ phận accounting sẽ tiến hành xuất
hóa đơn và gửi cho customer và sau cùng là sẽ tiến hành nhận tiền thanh toán
từ Customer.

Hình 2-5 SunFlower’s fulfillment process


2.2 Quy trình chi tiết
2.2.1 Production process

39
Hình 2-6 Quy trình sản xuất của Công ty SunFlower
Bước 1: Tạo Product Group cho Finshing Goods trên hệ thống SAP thông qua T
code MC84, bao gồm 2 Product Group
- Quần áo (CS): PRODUCT GROUP CS
- Giày dép (CF): PRODUCT GROUP CF

Hình 2-7 Minh họa tạo Product Group CS


40
Bước 2: Chạy dự báo nhu cầu (SOP run) cho Production Group CS trên hệ thống
SAP thông qua T code MC84, để xác định nhu cầu tương lai của các thành phẩm
quần áo trong Production Group CS.

Hình 2-8 Minh họa SOP Run cho Product Group CF


Bước 3: Chuyển đổi Planning Data có được sau khi SOP run thành Demand
Management để chuẩn bị MRP run trên hệ thống SAP thông qua T code MC75.

Hình 2-9 Chuyển đổi Planning data sang Demand Management


Bước 4: Lên kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu để sản xuất các thành phẩm quần áo
(CS) (MRP run) trong Production Group CS trên hệ thống SAP thông qua T code
MD03.

41
Hình 2-10 Minh họa kết quả MRP Run cho nguyên vật liệu thô (Raw Material)
Bước 5: Chuyển đổi Purchase Requisition của nguyên vật liệu thô (Raw Material)
thành Purchase Order trên hệ thống thông qua T code MD04, rồi được xử lý trong
Procurement process .

Hình 2-11 Minh họa chuyển đổi Purchase Requisition thành Purchase Order của nguyên
vật liệu vải (Raw Material)
Bước 6: Nhập kho nguyên vật liệu thô (Raw Material) được mua từ quy trình
Procurement process nhằm sản xuất các thành phẩm quần áo trong Production
Group CS tại Sloc: RM00 của Plant HM20.

42
Hình 2-12 Nhập kho nguyên vật liệu thô
Bước 7: Chuyển đổi Planned Order thành production order trên hệ thống SAP thông
qua T code MD04 để thực hiện sản xuất các thành phẩm quần áo (CS) trong
Production Group CS.

Hình 2-13 Minh họa chuyển đổi Planned Order thành Production Order của thành phẩm
áo sơ mi tay ngắn.
Bước 8: Xuất kho nguyên vật liệu thô (Raw Material) trên hệ thống SAP thông qua
MIGO để tiến hàng sản xuất các thành phẩm quần áo (CS) trong Production Group
CS.

43
Hình 2-14 Minh họa tạo Good Issue dựa vào Production Order
Bước 9: Các nhân viên xác nhận hoàn tất công việc sản xuất (Confirm Production
Order) trên hệ thống SAP thông qua T code CO15.

Hình 2-15 Minh họa xác nhận hoàn thành Production Order đối với thành phẩm quần
Jogger Kaki
Bước 10: Nhập kho các thành phẩm quần áo (CS) đã được sản xuất tại Sloc: FG00
của Plant HM20, đồng thời tạo Good Receipt trên hệ thống SAP thông qua T code
MIGO.

44
Hình 2-16 Minh họa nhập kho thành phẩm áo sơ mi tay ngắn
2.2.2 Procurement process

Hình 2-17 Procurement process của Công ty SunFlower


2.2.2.1 ME21N – Create Purchase Orders
Sau khi nhận được mã Purchase Resquisition, SUNFLOWER sẽ tiến hành tạo
Purchase Order bằng cách chuyển đổi PR thành PO thông qua T-Code ME21N

Hình 2-18 Nhập các thông tin về tổ chức và Vendor


Để tiết kiệm thời gian, SUNFLOWER sẽ tiến hành convert hàng loạt PR thành PO

45
Hình 2-19 Tìm kiếm PR

Hình 2-20 Nhập hàng loạt PR, tiến hành copy và Execute
Sau khi tiến hành nhập hàng loạt, bên ME21N sẽ tiến hành tự động đồng bộ thông tin
từ PR qua PO. Tại đây, SUNFLOWER sẽ tiến hành kiểm tra thông tin lần cuối và
tiến hành tạo PO để đặt hàng.

46
Hình 2-21 Convert từ PR sang PO
Nhấn Save để tạo PO đặt hàng. Lúc này, SAP sẽ cung cấp cho SUNFLOWER mã
PO.

Hình 2-22 Hình minh hoạ tạo PO


2.2.2.2 MIGO – Post Goods Movement
Tạo PO hoàn tất và tiến hành đặt hàng với nhà cung cấp. Đến ngày goods receive,
kho sẽ tiến hành nhập GR vào kho. Mở T-code MIGO, nhập mã PO và tiến hành kiểm
tra, nhập SLoc. và tích OK. Cuối cùng, Post raw material vào kho.

47
Hình 2-23 Good Receive Purchase Order
Sau khi Post hàng vào kho, sẽ có 1 document GR được tạo ra để record lại các thông
tin.

Hình 2-24 Hoàn tất GR Raw Material


2.2.2.3 MIRO – Enter Incoming Invoice
Sau khi Post hàng vào kho, sẽ có 1 document GR được tạo ra để record lại các thông
tin.

48
Hình 2-25 Nhập Incoming Invoice
Kiểm tra lại các account với các Amount ở Credit và Debit tương ứng. Tại bước này
debit sẽ là Raw material, credit sẽ là Account Payable cho vendor.

Hình 2-26 Bút toán của nhập kho


2.2.3 Fulfillment process

49
Hình 2-27 Fulfillment process của Công ty SunFlower
2.2.3.1 VA11 – Create Customer Inquiry
Khi nhận được yêu cầu mua hàng từ khách hàng, nhân viên bán hàng của
SUNFLOWER sẽ tiến hành Create Inquiry cho khách hàng trên hệ thống SAP.

Hình 2-28 Nhập Organization Data để tạo Inquiry


Sau đó nhập các trường thông tin bắt buộc để tạo Inquiry, bao gồm: Sold-To Party,
Ship-To Party, Cust.Reference, Cust.Ref.Date, Valid From, Valid To,
Req.Deliv.Date, Material, Quantity. Ở ví dụ này, khách hàng YAME SHOP sẽ tiến
hành đặt hàng với SUNFLOWER 3 áo khoác nam cổ trụ với yêu cầu ngày vận chuyển
là 11/06/2023.

Hình 2-29 Item Overview của Inquiry

50
Hình 2-30 View Sales A của Item
View Sales B chủ yếu trình bày các thông tin của khách hàng.

Hình 2-31 View Sales B của Item


Các đơn đặt hàng của YAME SHOP sẽ được xuất ra từ Plant HM20 và Shipping
point NGSG với Storage Location là FG00.

Hình 2-32 View Shipping của Item

51
YAME SHOP là một đại lý bán hàng, một khách hàng lâu năm và tiềm năng của
SUNFLOWER, nên mọi đơn hàng từ YAME SHOP sẽ được SUNFLOWER giảm
10% trên tổng đơn hàng.

Hình 2-33 View Conditions của Item


Sau khi kiểm tra mọi thông tin, nhân viên sẽ tiến hành lưu để tạo Inquiry.

Hình 2-34 Tạo Inquiry cho YAME SHOP


2.2.3.2 VA21 – Create Quotation
Hoàn tất tạo Inquiry, nhân viên bán hàng của SUNFLOWER sẽ tiến hành tạo
Quotation để báo giá với khách hàng.

Hình 2-35 Nhập Organization Data để tạo Quotation


Quotation có thể được tạo manual với các bước như tạo Inquiry. Tại đây, nhân viên
của SUNFLOWER đã tiến hành tạo dựa trên Reference của Inquiry bằng cách nhập
mã Inquiry trong bảng Create with Reference và nhấn Copy.

52
Hình 2-36 Nhập Inquiry để tạo Quotation với Reference
Sau đó, kiểm tra lại thông tin của Quotation và sau đó tiến hành tạo.

Hình 2-37 Item Overview của Quotation

Hình 2-38 Tạo Quotation cho YAME SHOP


2.2.3.3 VA01 – Create Sales Order
Các bước để tạo Sales Order, được thực hiện tương tự như các bước tạo Quotation.

53
Hình 2-39 Nhập Organizaton Data để tạo Sales Order

Hình 2-40 Nhập Quotation để tạo Sales Order với Reference

Hình 2-41 Tạo Sales Order cho YAME SHOP


2.2.3.4 VL01N – Create Outbound Delivery
Sau khi tạo Sales Order, SUNFLOWER cần tạo Oubound Delivery cho đơn hàng để
có thể vận chuyển hàng đến YAME SHOP.

54
Hình 2-42 Nhập Sales Order Data để tạo Outbound Delivery
Kiểm tra thông tin đơn vận chuyển rồi tiến hành tạo Outbound Delivery.

Hình 2-43 Tạo Outbound Delivery


Hiện tại Outbound Delivery đã được tạo tuy nhiên cần phải thực hiện Picking
Outbound và Goods Issue mới có thể xuất hàng ra khỏi plant.

55
Hình 2-44 Status của Outbound Delivery khi vừa mới tạo
Sau khi tạo Outbound Delivery cho đơn hàng, nhân viên SUNFLOWER cần tiến
hành Picking Outbound.

Hình 2-45 Pick Outbound Delivery


Nhấn Post để hoàn thiện Pick Outbound Delivery. Hoàn tất Picking Outbound,
Outbound Delivery sẽ ở status GI ready.

Hình 2-46 Outbound Delivery trong GI ready status


Tại đây, việc GI vẫn chưa được thực hiện và status của Outbound Delivery vẫn
chưa ở status Completety Processed.

56
Hình 2-47 Status của Outbound Delivery sau khi Picking
Để tiến hành GI đơn hàng, nhân viên SUNFLOWER sẽ tiến hàng Post GI và nhập
ngày GI để hoàn tất.

Hình 2-48 Nhập ngày GI


Hoàn tất GI, ở GI status sẽ được chuyển sang Completely Processed.

Hình 2-49 Status của Outbound Delivery sau khi GI


2.2.3.5 VF01-Create Billing Document
Xuất kho hoàn tất, SUNFLOWER sẽ tiến hành tạo Billing Document cho YAME
SHOP.

Hình 2-50 Thông tin hóa đơn

57
Kiểm tra thông tin đơn hàng và thông tin khách hàng và sau đó tiến hành Create
Billing Document.

Hình 2-51 Overview của hóa đơn

Hình 2-52 Tạo Billing cho đơn hàng

Hình 2-53 Accounting của Billing

Hình 2-54 Billing status


2.2.3.6 F-23 – Post Incoming Payment
Khách hàng nhận được hóa đơn và tiến hành thanh toán cho đơn hàng. Lúc này bộ
phận kế toán của công ty tiến hành Post Incoming Payment cho đơn hàng.

58
Tại đây, SUNFLOWER cần nhập đúng Company Code, Posting Date, Journal Entry
Date, Journal Entry Type, G/L Account, Amount, Customer Code để hệ thống truy
xuất đúng line cần bút toán.

Hình 2-55 Overview Post Incoming Payment của đơn hàng


Kiểm tra Account và Amount sau đó tiến hành chọn Clear để Balance.

Hình 2-56 Clear item của đơn hàng


Sau khi clear, kế toán sẽ tiến hành Post Payment và hoàn thiện đơn đặt hàng.

59
Hình 2-57 Post Payment

Hình 2-58 Post Payment


2.2.4 Full process

60
Hình 2-59 Full process của Công ty SunFlower

3 SẢN XUẤT (Production)


3.1 Sản xuất quần áo
3.1.1 BOM
Đây là chi tiết các nguyên vật liệu thô của các BOM trong quá trình sản xuất quần áo
của công ty.
- BOM sản xuất Áo sơ mi tay ngắn:
Nguyên Liệu Số lượng Đơn vị
Vải 1.5 M
Chỉ may 2 EA
Khuy áo 0.05 KG
Khuôn 1 EA
Mực vải 1 EA
Bảng 3-1 BOM sản xuất Áo sơ mi tay ngắn
- BOM sản xuất Áo thun nam cổ trụ
Nguyên Liệu Số lượng Đơn vị
Vải 2 M
Vải lót 1.5 M
Chỉ may 3 EA
Khuôn 1 EA
Mực vải 1 EA
Bảng 3-2 BOM sản xuất Áo thun nam cổ trụ
61
- BOM sản xuất Đầm công sở:
Nguyên Liệu Số lượng Đơn vị
Vải 4 M
Vải lót 3 M
Chỉ may 5 EA
Khóa kéo 1 EA
Khuôn 1 EA
Bảng 3-3 BOM sản xuất Đầm công sở
- BOM sản xuất Quần Jean nữ ống loe:
Nguyên Liệu Số lượng Đơn vị
Vải 2.5 M
Chỉ may 3 EA
Nút quần 0.02 KG
Khóa kéo 1 EA
Khuôn 1 EA
Mực vải 1 EA
Bảng 3-4 BOM sản xuất Quần Jean nữ ống loe
- BOM sản xuất Quần Jogger kaki túi hộp:
Nguyên Liệu Số lượng Đơn vị
Vải 4 M
Chỉ may 3 EA
Dây thun 1 EA
Vải lót 1 M
Khuôn 1 EA
Mực vải 2 EA
Bảng 3-5 BOM sản xuất Quần Jogger kaki túi hộp

62
Sau đây là view BOM của thành phẩm Áo sơ mi tay ngắn có mã là SMTN3512 đã
được cấu hình trong hệ thống ở plant HM20 mà nhóm đã tạo trên hệ thống SAP thông
qua T code CS01.

Hình 3-1 View BOM của mã hàng SMTN3512


3.1.2 Work Center
Các Word Center dùng để sản xuất quần áo của công ty SF00 được thiết lập trên hệ
hệ thống SAP thông qua T code CR01 bao gồm:
- Con người
▪ Tạo sản phẩm (HM1000): Work center này thường được sử dụng để cắt các
mảnh vải thành các mẫu hoặc khuôn mẫu cho việc may sản phẩm cuối cùng.
Trước khi sản phẩm cuối cùng được may, thường cần may thử một số mẫu
để đảm bảo rằng thiết kế đúng và các kích cỡ phù hợp.
▪ Kiểm tra chất lượng sản phẩm (KTRA_SP): Thực hiện bước kiểm tra chất
lượng cuối cùng khi sản phẩm đã hoàn thành.
▪ Đóng gói và vận chyển (NS_ĐG_VC): Đóng gói và vận chuyển sản phẩm là
một Work center quan trọng để đảm bảo rằng sản phẩm được đóng gói đầy
đủ và đúng cách để vận chuyển đến khách hàng.
- Máy móc
▪ Máy may (MÁY_MAY): Là Work center chính trong sản xuất quần áo. Máy
may có thể được sử dụng để may các chi tiết, ghép các mảnh vải lại với nhau
và hoàn thành sản phẩm cuối cùng.
Sau đây là view của work center Tạo sản phẩm (HM1000) mà nhóm đã cấu hình trong
hệ thống cho plant HM20:

63
Hình 3-2 View Work Center HM1000
3.1.3 Routing
Routing sản xuất quần áo được nhóm thiết lập trên hệ thống SAP thông qua T code
CA01 bao gồm các bước chính sau đây:
- Thiết kế mẫu và lựa chọn vải (HM1000): Bước này bao gồm thiết kế và chọn
vải cho sản phẩm quần áo. Điều này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm thị
hiếu của khách hàng, mục đích sử dụng, chất lượng vải, và giá thành.
- Cắt vải (HM1000): Sau khi chọn vải, quần áo được cắt thành các mẫu theo kích
thước và hình dáng được thiết kế.
- May và lắp ráp (MÁY_MAY): Vải được may thành sản phẩm quần áo. Thường
thì quá trình may được thực hiện trên các bàn may hoặc máy may. Sau đó, các
sản phẩm quần áo được lắp ráp với phụ kiện, ví dụ như khoá kéo, nút, dây đai
và túi.
- Gia công thêm (HM1000): Sau khi lắp ráp xong sản phẩm, sẽ tiến hành thực
hiện các hoạt động gia công thêm như in logo, thêu, sửa chữa các lỗi trong sản
phẩm,...
- Kiểm tra chất lượng (KTRA_SP): Trước khi đóng gói, các sản phẩm quần áo
được kiểm tra chất lượng để đảm bảo chúng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng
và yêu cầu của khách hàng.
- Đóng gói và vận chuyển (NS_ĐG_VC): Cuối cùng, các sản phẩm quần áo được
đóng gói và đưa vào kho để vận chuyển tới các điểm bán hàng hoặc khách hàng.
Đây là view Routing của thành phẩm Áo sơ mi tay ngắn có mã là SMTN3512 đã
được cấu hình trong hệ thống ở plant HM20 mà nhóm đã tạo trước đó:
64
Hình 3-3 View Routing của mã hàng SMTN3512
Work BASE
Operation Description Time
Center QUANLITY
Thiết kế mẫu và lựa 2 DAY per 1
10 HM1000 5
chọn vải PC
10 MIN per
20 HM1000 Cắt vải 1
1 PC
20 MIN per
30 MÁY_MAY May và lắp ráp 1
1 PC
10 MIN per
40 HM1000 Gia công thêm 1
1 PC
5 MIN per 1
50 KTRA_SP Kiểm tra chất lượng 1
PC
1 MIN per 1
60 NS_ĐG_VC Đóng gói 1
PC
1 DAY per 1
70 NS_ĐG_VC Vận chuyển 1
PC
Bảng 3-6 Bảng routing sản xuất quần áo
3.2 Sản xuất giày dép
3.2.1 BOM
- BOM để sản xuất Giày Thể thao viền nỉ:
Nguyên Liệu Số lượng Đơn vị
Đế giày 1 EA

65
Lót giày 1 EA
Vải 0.5 M
Dây giày 1 EA
Keo dán 1 EA
Chỉ may 3 EA
Bảng 3-7 BOM để sản xuất Giày Thể thao viền nỉ
- BOM để sản xuất Giày Sandal đế bằng:
Nguyên Liệu Số lượng Đơn vị
Đế dép 1 EA
Đế lót dép 1 EA
Dây đeo dép 1 M
Keo dán 1 EA
Chỉ may 2 EA
Bảng 3-8 BOM để sản xuất Giày Sandal đế bằng
- BOM để sản xuất Giày Sneaker Royal:
Nguyên Liệu Số lượng Đơn vị
Đế giày 1 EA
Lót giày 1 EA
Vải 0.5 M
Dây giày 1 EA
Keo dán 1 EA
Chỉ may 3 EA
Bảng 3-9 BOM để sản xuất Giày Sneaker Royal
Sau đây là view BOM của thành phẩm Áo sơ mi tay ngắn có mã là SMTN3512 đã
được cấu hình trong hệ thống ở plant HM20 mà nhóm đã tạo trên hệ thống SAP thông
qua T code CS01 trước đó:

66
Hình 3-4 View BOM của mã hàng GSDB3511
3.2.2 Work Center
Trong sản xuất giày dép, các Work center được thiết lập trên hệ hệ thống SAP thông
qua T code CR01 bao gồm:
- Con người
▪ Tạo sản phẩm (HM1000): Trước khi sản phẩm cuối cùng được sản xuất,
thường cần may thử một số mẫu để đảm bảo rằng thiết kế đúng và các kích
cỡ phù hợp.
▪ Đóng gói và vận chuyển (NS_ĐG_VC): Đóng gói sản phẩm là một Work
center quan trọng để đảm bảo rằng sản phẩm được đóng gói đầy đủ và đúng
cách để vận chuyển đến khách hàng.
▪ Kiểm tra chất lượng sản phẩm (KTRA_SP): Thực hiện bước kiểm tra chất
lượng cuối cùng khi sản phẩm đã hoàn thành
- Máy móc
▪ Máy may (MÁY_MAY): Work center máy may có thể được sử dụng để ghép
các thành phần của giày lại với nhau và hoàn thành sản phẩm cuối cùng.
▪ Máy cắt da (MÁY_C_DA): Là Work center chính trong sản xuất giày dép.
Máy cắt da có thể được sử dụng để cắt các chi tiết da hoặc vật liệu khác thành
các hình dạng đúng kích thước cho các thành phần của giày.
Đây là view work center Máy cắt da chuyên về sản xuất giày dép

67
Hình 3-5 View Work Center của Máy cắt da
3.2.3 Routing
Routing sản xuất giày dép được nhóm thiết lập trên hệ thống SAP thông qua T code
CA01 gồm các bước sau:
- Tạo mẫu (HM1000): Trước khi bắt đầu sản xuất, cần chuẩn bị đủ vật liệu cần
thiết như da, vải, keo, chỉ, đinh, móc, vòng cài, lót giày,...
- Cắt da và các thành phần khác (MÁY_C_DA): Tại Work center máy cắt da và
máy dệt vải, các thành phần của giày như mặt, đế, lót, vải đệm được cắt ra theo
khuôn mẫu.
- Dán da (HM1000): Các thành phần được dán lại với nhau bằng keo để tạo nên
một chiếc giày hoàn chỉnh.
- May đế (MÁY_MAY): Tại Work center máy may, đế giày được may chắc chắn
và đường may được dập phẳng để đế không bị nhô lên gây cảm giác khó chịu
khi đi giày.
- Gắn đế (HM1000): Đế được dán vào mặt giày và các thành phần khác được gắn
vào nhau.
- Kiểm tra và sửa chữa (KTRA_SP): Giày được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo
đường may chắc chắn và không có lỗi gì. Nếu có lỗi, sẽ được sửa chữa tại Work
center sửa chữa.
- Đóng gói và vận chuyển (NS_ĐG_VC): Cuối cùng, các sản phẩm giày dép được
đóng gói và đưa vào kho để vận chuyển tới các điểm bán hàng hoặc khách hàng.
Đây là view Routing của thành phẩm Áo sơ mi tay ngắn có mã là GSDB3511 đã được
cấu hình trong hệ thống ở plant HM20 mà nhóm đã tạo trước đó:
68
Hình 3-6 View Routing của mã hàng GSDB3511
Work BASE
Operation Description Time
Center QUALITY
25 MIN per 1
11 HM1000 Tạo mẫu 5
PC
Cắt da và các thành 25 MIN per 1
12 MÁY_C_DA 1
phần khác PC
20 MIN per 1
13 HM1000 Dán da 1
PC
10 MIN per 1
14 MÁY_MAY May đế 1
PC
5 MIN per 1
15 HM1000 Gắn đế 1
PC
1 MIN per 1
50 KTRA_SP Kiểm tra sửa chữa
PC
1 MIN per 1
60 NS_ĐG_VC Đóng gói 1
PC
15 MIN per 1
70 NS_ĐG_VC vận chuyển 1
PC
Bảng 3-10 Bảng routing sản xuất giày dép
4 THAO TÁC KHÁC
- Tài khoản Secondary cho machine:800488
- Activity Type cho máy (Machine): SX1000N (Machine Activity)
- Activity Type cho người: Labour (human Activity).
69
- Sale district: VN001 (Hồ Chí Minh)
- Customer Group: S1 (khách hàng bán sỉ), S2 (Khách hàng bán online)
- Price group: Price Group "04" cho KH BÁN SĨ VÀ Price Group "05" cho KH
BÁN ONLINE
- Price list type: F1 HÀNG BÁN SĨ, F2 HÀNG BÁN ONLINE
- Cost Center: SUNFLOWER (CHI PHÍ SẢN XUẤT)
4.1 Thao tác liên quan đến xác định phương thức thanh toán
4.1.1 Tạo Tolerance limit cho công ty SF00
Tạo Tolerance limit cho công ty SF00 để xác định giới hạn trên và dưới, khi nhận
thanh toán từ khách hàng hoặc khi thanh toán cho nhà cung cấp (SPRO --> Material
Management --> Purchasing --> Purchase Order --> Set Tolerance limit for Price
variants)

Hình 4-1 Minh họa thiết lập Tolerance key cho công ty Sunflower
4.1.2 Tạo Payment method mới cho Việt Nam và gán Payment method cho công ty
SF00
Tạo mới Payment method mới cho Việt Nam-FBZP

Hình 4-2 Minh họa tạo mới Paymene Method cho quốc gia Việt Nam
70
Gán Payment method cho công ty Sunflower để xác định Payment method đối với
khách hàng và nhà cung cấp - FBZP

Hình 4-3 Minh họa gán Payment Method cho công ty Sunflower
4.2 Thao tác liên quan đến việc nhận dạng khách hàng trong công ty Sunflower
4.2.1 Tạo mới Sale district và gán Sale District cho các khách hàng của công ty
Sunflower
Tạo mới Sale district: VN001 (Hồ Chí Minh) cho công ty Sunflower nhằm xác định
khu vực bán hàng cho Customer của công ty – OVR0

Hình 4-4 Minh họa tạo Sale Districs (VN0001)


Gán Sale District cho các khách hàng của công ty Sunflower –BP

Hình 4-5 Minh họa gán Sales District cho khách hàng YAME SHOP

71
4.2.2 Tạo mới Customer Group và gán Customer Group cho các khách hàng của
công ty Sunflwer
Tạo mới Customer Group : S1 (khách hàng bán sỉ), S2 (Khách hàng bán online) cho
công ty Sunflower để phân biệt nhóm khách hàng - OVS9

Hình 4-6 Minh họa tạo Customer Group (S1 và S2)


Gán Customer Group cho các khách hàng của công ty Sunflower – BP

Hình 4-7 Minh họa gán Customer Group S1 cho khách hàng YAME SHOP
4.2.3 Tạo mới Price group và gán Price group cho từng khách hàng
Tạo mới Price Group "04" cho KH BÁN SĨ VÀ Price Group "05" cho khách hàng
của công ty Sunflower - OVSL

72
Hình 4-8 Minh họa tạo Price Group (04 và 05)
Gán Price Group cho khách hàng nhắm phân biệt nhóm giá bán đối với các với từng
khách hàng - BP

Hình 4-9 Minh họa tạo Price Group 04 cho khách hàng YAME SHOP
4.3 Thao tác liên quan đến xác định Activity Type
4.3.1 Tạo mới Activity để phân loại các thao tác trong Routing và gán Activity Type
cho Routing của công Sunflower
Tạo mới Activity Type Type cho máy (Machine): SX1000N (Machine Activity) -
KL01

73
Hình 4-10 Minh họa tạo Activity type (Machine activity)
Gán Activity Type (Machine và Labour) cho Routing của thành phẩm – CA01

Hình 4-11 Minh họa gán Machine activity cho routing của thành phẩm áo sơ mi tay ngắn
4.3.2 Tạo và gán Tài khoản Secondary cost cho Machine activity của công ty
Sunflower
Tạo mới tài khoản Secondary Costs (800488) cho Machine activity –FS00

Hình 4-12 Minh họa tạo mới tài khoản Secondary Costs (800488)

74
Gán tài khoản Secondary Costs cho Machine Activity, nhằm xác định được nguồn
chi phí do hoạt động sản xuất của máy phát sinh - KL01

Hình 4-13 Minh họa gán tài khoản Secondary Costs (800488) cho Machine Activity
4.4 Thao tác liên quan đến work center, cost center
4.4.1 Tạo person responsible cho work center và gán person responsible cho các
work center trong công ty Sunflower.
Tạo person responsible cho các work center-OP10

Hình 4-14 Minh họa tạo person responsible cho các work center
Gán person responsible cho các work center - CR01

75
Hình 4-15 Minh họa gán person responsible cho các work center
4.4.2 Tạo Cost Center: SUNFLOWER (CHI PHÍ SẢN XUẤT) - KS01

Hình 4-16 Minh họa các cost center (chi phí sản xuất)
4.5 Thao tác liên quan đến việc xác định giá khi thanh toán.
4.5.1 Tạo mới procedure pricing và gán Procedure pricing tới Sale Areas, nhằm
xác định thủ tục xác định giá của
Tạo mới procedure pricing cho công ty Sunflower - V/08

76
Hình 4-17 Minh họa tạo mới procedure pricing (RVAJ12) cho công ty Sunflower
Gán Procedure pricing tới Sale Areas của công ty Sunflower - OVKK

Hình 4-18 Minh họa gán Procedure pricing tới Sale Area của công ty Sunflower
4.5.2 Tạo mới condition type và gán condition type tới Procedure pricing của
công ty Sunflower
4.5.2.1 Tạo mới condition type cho công ty Sunflower - V/06
Thứ nhất, tạo mới condition type: DCAC (GIÁM GIÁ SP PHỤ KIỆN), đối với sản
phẩm thương mại (tradding good) là phụ kiện được mua online nếu được thanh toán
ngay sau khi mua sẽ được giảm giá 5%, ưu đãi diễn ra đến hết tháng 6 (hết
01/07/2023).

77
Hình 4-19 Minh họa tạo condition type DCAC
Thứ hai, tạo mới condition type: SPCS (GIẢM GIÁ SP CS), khi khách hàng mua sỉ
các thành phẩm quần áo sẽ được giảm 10% hết tháng này nếu thanh toán ngay.

Hình 4-20 Minh họa tạo condition type SPCS


Thứ ba, tạo mới condition type: KHCS (KHÁCH HÀNG/ GIÀY DÉP), khách hàng
mua sĩ sẽ được giảm 1 USD đối với mỗi sản phẩm là giày dép, ưu đãi diễn ra đến hết
năm 2023.

Hình 4-21 Minh họa tạo condition type KHCS

78
Thứ tư, sử dụng condition type: Free Goods đã có sẵn để áp dụng chương trình mua
10 trả 9 của công ty, cụ thể như sau: Nếu khách hàng mua online với các sản phẩm
ví da và thắc lưng sẽ được nhận ưu đãi khi mua 9 sản phẩm sẽ đc tặng 1 sản phẩm,
được áp dụng kéo đến hết 01/08/2023.

Hình 4-22 Minh họa sử dụng condition type NRAB


4.5.2.2 Gán condition type to procedure pricing - OVKK
Thứ nhất, gán condition type DCAC cho procedure pricing RVAJ12

Hình 4-23 Minh họa gán DCAC cho procedure pricing RVAJ1
Thứ hai, gán condition type KHCS to procedure pricing RVAJ12

79
Hình 4-24 Minh họa gán KHCS cho procedure pricing RVAJ12
Thứ ba, gán condition type SPCSC to procedure pricing RVAJ12

Hình 4-25 Minh họa gán SPCS cho procedure pricing RVAJ12
5 KẾT LUẬN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn thầy Nguyễn Duy Nhất và anh trợ
giảng Trần Nhật Minh, với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy và anh đã giúp nhóm
chúng em trong việc thực hiện đồ án cấu hình một công ty kinh doanh hoàn chỉnh.
Nhờ đó nhóm chúng em đã hiểu rõ quy trình xây dựng một công ty từ việc phân tích
yêu cầu kinh doanh, thiết kế cấu trúc công ty, cấu trúc các mô-đun chức năng cho đến
triển khai vận hàng công ty trên hệ thống SAP. Thầy và anh đã truyền đạt những kiến
thức rất quan trọng và bổ ích, đồng thời cũng đã hướng dẫn nhóm chúng em biết áp
dụng kiến thức hiệu quả vào bài đồ án của nhóm.

80
5.1 Những điều làm được
- Sau khi thực hiện đồ án, các thành viên trong nhóm đã có thể hiểu rõ, muốn xây
dựng một công ty bằng hệ thống SAP sẽ bao gồm các bước nào cũng như xác
định được các T-code cần để thực hiện các mục tiêu cụ thể.
- Thiết kế được cấu trúc công ty: dựa trên các mục tiêu đã đặt ra, nhóm đã có thể
thiết kế và cấu hình cấu trúc công ty trong SAP S4/HANA. Bao gồm Company
code, Sales Org, plant,… cũng như thiết kế các Master Data về material,
business partner,…
- Cấu hình các mô – đun chức năng: nhóm đã thực hiện được cấu hình các phân
hệ cần thiết của một công ty thương mại như FI (Financial Accounting), MM
(Materials Management), PP (Production Planning and Control), SD (Sales and
Distribution). Với các mô – đun này công ty cơ bản đã có thể tiến hành kinh
doanh.
5.2 Những mặt còn hạn chế
- Chưa thiết kế được hệ thống kế toán phù hợp với môi trường kinh doanh ở Việt
Nam
- Phạm vi dự án: nhóm chưa thể thực hiện các phân hệ rộng khác trong hệ thống
như quản trị nguồn nhân lực (HCM) hay quản lý dự án (PS),...
- Thời gian thực hiện bài báo cáo có giới hạn, đây là những kiến thức mới cần
nhiều thời gian để tìm hiểu và nghiên cứu để cho ra một bài báo cáo tốt nhất.
5.3 Định hướng trong tương lai
- Xây dựng được hệ thống kế toán theo chuẩn mực kế toán của Việt Nam.
- Thực hiện cấu hình thêm các mô-đun cần thiết cho hệ thống cũng như tiến hành
tìm hiểu về các phương pháp tích hợp hệ thống vào các ứng dụng khác như
CRM (quản lý mối quan hệ khách hàng), e-commerce, hệ thống quản lý chuỗi
cung ứng,...
- Tối ưu hóa quy trình kinh doanh: nhóm sẽ tiếp tục nghiên cứu các phương pháp
giúp tối ưu hóa các quy trình kinh doanh của công ty. Điều này sẽ giúp giảm
thiểu thời gian và công sức, tăng cường hiệu suất hoạt động và nâng cao sự linh
hoạt trong kinh doanh.
LINK VẼ SƠ ĐỒ CÁC QUY TRÌNH:
https://drive.google.com/file/d/1prp7FLi24BigeGXscTpG0fL9TRICVNPZ/view

81

You might also like