You are on page 1of 50

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

BÀI TẬP LỚN

HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thùy Linh


Lớp : 223MIS02A01

Nhóm thực hiện : Nhóm 5


Các thành viên :

ST MSV Họ và tên Nhiệm vụ


T

1 24A4011641 Phạm Minh Thu Nhóm trưởng

2 24A4030158 Vũ Minh Anh Thành viên

3 24A4042612 Nguyễn Hữu Thắng Thành viên

4 24A4011838 Đỗ Lê Minh Hòa Thành viên

5 24A4012319 Lê Khánh Linh Thành viên


Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2023
BẢNG PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
Mức độ
STT Họ Tên Công việc
hoàn thành
- Giới thiệu công ty, tổ chức
- Hỗ trợ vẽ sơ đồ Bizagi và mô tả quy trình
1 Phạm Minh Thu 25%
nghiệp vụ
- Tập hợp, chỉnh sửa và trình bày word
- Căn cứ vào các phân tích trong phần 1, đề
xuất một chiến lược cạnh tranh phù hợp cho
2 Vũ Minh Anh 20%
công ty, giải thích lý do chọn chiến lược
cạnh tranh đó
- Sử dụng mô hình năm lực lượng của M.
3 Đỗ Lê Minh Hòa Porter, phân tích cấu trúc ngành kinh doanh 20%
để làm rõ bối cảnh kinh doanh của công ty
- Sử dụng mô hình chuỗi giá trị (value-
chain), nhận diện, thiết kế và mô tả các hoạt
động chuỗi giá trị áp dụng cho doanh nghiệp
4 Lê Khánh Linh 20%
này để phản ánh các hoạt động cần thiết
nhằm thực hiện chiến lược cạnh tranh đã lựa
chọn
- Sử dụng ngôn ngữ BPMN và phần mềm
Bizagi Modeler, thiết kế (modeling) một
quy trình nghiệp vụ phù hợp để thực thi
5 Nguyễn Hữu Thắng 15%
hoạt động chính trong chuỗi giá trị đã thiết
kế
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH...............................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG........................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................................2
NỘI DUNG.......................................................................................................................................3
I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CỬA HÀNG QUẦN ÁO ATINO...........................................3
1. Lịch sử hình thành..............................................................................................................3
2. Tình hình hoạt động kinh doanh.........................................................................................3
3. Niềm tin và sứ mệnh...........................................................................................................4
4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức...........................................................................................................5
II - PHÂN TÍCH MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA ATINO......................6
1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành..........................................................................................6
2. Đối thủ tiềm ẩn...................................................................................................................7
3. Nhà cung ứng......................................................................................................................8
4. Sản phẩm thay thế...............................................................................................................9
5. Khách hàng.........................................................................................................................9
III - CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA ATINO.................................................................9
IV - CHUỖI GIÁ TRỊ...............................................................................................................10
1. Các hoạt động chính (Primary Activities)........................................................................10
2. Các hoạt động hỗ trợ (Support Activities)........................................................................12
V - QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ................................................................................................13
1. Quy trình hiện tại..............................................................................................................13
2. Bảng mô tả quy trình........................................................................................................14
VI – MÔ PHỎNG QUY TRÌNH MUA HÀNG Ở CÔNG TY ATINO.................................16
1. Mô phỏng quy trình..........................................................................................................16
2. Một số vấn đề còn tồn tại trong quy trình cũ....................................................................18
VII – CẢI THIỆN HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA QUY TRÌNH........................................19
1. Thay đổi số lượng nhân viên ở mỗi nhóm làm việc.........................................................19
2. Thay đổi thời gian.............................................................................................................20
3. Thay đổi chi phí cho mỗi tác vụ.......................................................................................22
VIII – VẤN ĐỀ SILO THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC....................................................23
1. Một số thông tin chung về silo.........................................................................................23
2. Mô tả hiện tượng silo thông tin trong tổ chức..................................................................24
3. Biện pháp khắc phục thông tin silo...............................................................................24
4. Vẽ lại quy trình sau khi giải quyết thông tin silo trong tổ chức bằng phương pháp trực
quan hóa dữ liệu (Data visualization) nhằm đáp ứng chiến lược dẫn đầu chi phí................................25
IX - MÔ PHỎNG LẠI FANPAGE, TWITTER HOẶC SITE CHO CÔNG TY/ TỔ CHỨC
TRÊN ĐỂ TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG..................................................................................28
1. Kịch bản xây dựng BOT dưới dạng hình cây...................................................................29
2. Xác định Input, Output của bài toán:................................................................................29
X - ỨNG DỤNG CRM HUBSPOT ĐỂ QUẢN LÝ VÀ LƯU TRỮ TỆP KHÁCH HÀNG 35
1. Giới thiệu về Hubspot.......................................................................................................35
2. Giới thiệu về HubSpot CRM............................................................................................36
3. Điểm mạnh của HubSpot..................................................................................................37
4. Ứng dụng Hubspot vào việc quản lý và lưu trữ dữ liệu khách hàng của Atino................38
KẾT LUẬN....................................................................................................................................44
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................45
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. Hình ảnh cơ sở 375 Cầu Giấy của Atino.............................................................................3


Hình 2. Nhân viên tại một chi nhánh của Atino...............................................................................5
Hình 3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Atino...........................................................................................6
Hình 4. Chuỗi Giá trị......................................................................................................................10
Hình 5. Quy trình hiện tại...............................................................................................................14
Hình 6. Quy trình sau khi điều chỉnh.............................................................................................25
Hình 7. Kịch bản xây dựng BOT dưới dạng hình cây....................................................................28
Hình 8. Kết nối HubSpot với Facebook và Messenger..................................................................38
Hình 9. Thông tin liên lạc của nhóm khách hàng...........................................................................39
Hình 10. Tùy chọn cài đặt..............................................................................................................40
Hình 11. Hoàn thành việc kết nối...................................................................................................41
Hình 12. Tin nhắn trên HubSpot....................................................................................................41
Hình 13. Thông tin liên lạc của khách hàng trên HubSpot............................................................42

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. Bảng mô tả quy trình mua hàng........................................................................................15
Bảng 2. Mô phỏng quy trình mua hàng..........................................................................................17
Bảng 3. Bảng phân tích quy trình hiện tại......................................................................................18
Bảng 4. Bảng hiệu suất sử dụng nguồn lực của quy trình hiện tại.................................................19
Bảng 5. Bảng chi phí quy trình hiện tại..........................................................................................19
Bảng 6. Bảng điều chỉnh số lượng nhân viên trong quy trình........................................................20
Bảng 7. Bảng hiệu suất sử dụng nguồn lực sau khi điều chỉnh số lượng nhân viên......................21
Bảng 8. Bảng điều chỉnh thời gian trong quy trình........................................................................22
Bảng 9. Bảng hiệu suất sử dụng nguồn lực sau khi điều chỉnh thời gian.......................................22
Bảng 10. Bảng điều chỉnh chi phí trong quy trình.........................................................................23
Bảng 11. Bảng chi phí quy trình sau khi điều chỉnh chi phí..........................................................24
Bảng 12. Bảng hiệu suất sử dụng nguồn lực sau khi điều chỉnh chi phí........................................24
Bảng 13. Bảng mô tả quy trình mới sau khi giải quyết thông tin silo............................................27
Bảng 14. Bảng xác định Input, Output của bài toán mô phỏng lại Fanpage cho Atino.................30

1
2
LỜI MỞ ĐẦU

Đầu tiên, chúng em xin gửi lời cảm ơn tới ThS. Ngô Thùy Linh - là giảng viên học
phần Hệ thống thông tin quản lý. Các bài giảng của cô đã giúp chúng em được tiếp thu
nhiều kiến thức cả lý thuyết và thực tế, có thêm nhiều góc nhìn về cả kinh tế và công nghệ
để có hiểu biết toàn diện hơn về Hệ thống thông tin quản lý.

Chúng em xin cam đoan, đây là bài làm được cả nhóm thực hiện trong thời gian
tham gia học tập học phần Hệ thống thông tin quản lý, dưới sự hướng dẫn của giảng viên
môn học – ThS. Ngô Thùy Linh. Chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu phát hiện
có sự sao chép trong bài làm của mình!

Học phần Hệ thống thông tin quản lý có phạm vi kiến thức rất rộng, bao gồm cả
các kiến thức về thương mại, chiến lược và đặc biệt là kiến thức về công nghệ. Tuy nhiên,
việc tiếp thu kiến thức của sinh viên luôn có những hạn chế nên bài làm của chúng em sẽ
không tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện. Nhóm chúng em rất mong nhận
được những ý kiến nhận xét của cô để bài làm được hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

3
NỘI DUNG
I – GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CỬA HÀNG QUẦN ÁO ATINO
1. Lịch sử hình thành
Bắt đầu từ thương hiệu thời trang Shop Độc ra đời trong năm 2014, trải qua chặng
đường phát triển đầy khó khăn, Shop Độc được đổi tên thành ATINO vào năm 2022 với
ước mơ gây dựng một thương hiệu thời trang nam có mặt ở từng gia đình Việt.

Hình 1. Hình ảnh cơ sở 375 Cầu Giấy của Atino

2. Tình hình hoạt động kinh doanh


Atino tiếp đà phát triển, hiện tại đến nay đã có 8 cửa hàng tại Hà Nội cùng hệ
thống online vững mạnh từ các sàn thương mại điện tử: Shopee, Lazada, Tiktok, Website.
Ngoài ra Atino còn sở hữu hệ thống 2 kho bãi 3000m2 tại ngoại thành Hà Nội.

4
- Website: https://Atino.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/Atino.vn
- Hệ thống cửa hàng:
 110 Phố Nhổn - HN
 154 Quang Trung - Hà Đông - HN
 225 Bạch Mai - HN
 49 Chùa Bộc - HN
 131 Cầu Giấy - HN
 338 Nguyễn Trãi - Trung Văn - HN
 375 Cầu Giấy – HN
3. Niềm tin và sứ mệnh
Atino có niềm tin rằng tất cả các khoản chi đều là chi phí, chỉ có chi cho khách
hàng và nhân viên là không phí.
- Khách hàng là trung tâm, Atino luôn cải tiếng để trải nghiệm khách hàng được
nâng cao mỗi ngày.
- Tất cả những thành viên của Atino đều đang nỗ lực hết sức và có năng lực để thực
hiện mục tiêu chung.
Sứ mệnh của Atino là “ Mang sản phẩm chất lượng nhất, với dịch vụ, giá thành tốt
nhất dành cho khách hàng của mình” Atino mong muốn mang đến cho toàn bộ khách
hàng trên khắp mọi miền tổ quốc Việt Nam những sản phẩm thời trang do chính tay người
Việt làm ra. Những trải nghiệm dịch vụ mua sắm vượt ngoài mong đợi, ai cũng sẽ được
chào đón, tôn trọng khi đến với Atino. Chính vì vậy, Atino tập trung nghiên cứu chất liệu
sản phẩm và cho ra mắt những dòng sản phẩm tối ưu cả về giá cả và chất lượng mang đến
cho khách hàng của mình.

5
Hình 2. Nhân viên tại một chi nhánh của Atino

4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Atino có các bộ phận và phòng ban khác nhau, mỗi bộ phận, phòng ban sẽ có hoạt
động và trách nhiệm khác nhau, sơ đồ cơ cấu tổ chức của Atino như sau:

6
Hình 3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Atino

II - PHÂN TÍCH MÔ HÌNH 5 LỰC LƯỢNG CẠNH TRANH CỦA ATINO


1. Đối thủ cạnh tranh trong ngành
Thời trang đang là mặt hàng có sức tiêu thụ khá cao, khi mà nhu cầu làm đẹp của
người dùng là rất lớn, họ luôn mong muốn được làm mới bản thân và thay đổi phong cách
thời trang theo ngày. Thực tế, số lượng cửa hàng thời trang nói chung và thời trang dành
cho nam nói riêng xuất hiện trên con phố Chùa Bộc ước tính hơn 50 cửa hàng. Tại Hà

7
Nội, một số cái tên có thể coi là đối thủ lớn của Atino là Routine, 360 Boutique hay
Vietbrother. Trong đó, 360 Boutique có vẻ là cái tên đang đối đầu trực tiếp với ATINO.
Trong cuộc chiến về giá, nếu như Atino đưa ra khẩu hiệu “Giá luôn luôn thấp, chất
lượng phù hợp” thì 360 Boutique lại là “Sản phẩm tốt trong tầm giá”. Cả hai thường
xuyên đưa ra hàng loạt các chương trình khuyến mãi cho người tiêu dùng với các sản
phẩm được giảm giá từ 10-35% giá gốc. Áo phông nam là một mặt hàng có nhu cầu lớn,
phù hợp với phần lớn độ tuổi, tiện dụng trong nhiều hoàn cảnh nên chiếm tỷ lệ tương đối
cao trong doanh thu của các cửa hàng thời trang nam. Theo khảo sát, các sản phẩm áo
phông nam ở Atino có mức giá rẻ hơn 360 Boutique khoảng 10%. Có lẽ cũng vì thế mà
mỗi khi cần mua sản phẩm số lượng lớn với giá rẻ, người ta thường nghĩ ngay tới
ATINO.
Atino và 360 Boutique đều là những cái tên hoạt động lâu năm trên thị trường Việt
Nam, vì vậy, cả hai đều thấu hiểu thói quen tiêu dùng của người dân Việt Nam. Cả hai
đều gia tỷ lệ hàng tự thiết kế, hàng tự sản xuất trong hệ thống của mình và làm việc với
nhiều nhà cùng cấp để đa dạng hóa danh mục hàng hóa của mình. Khi so sánh về mẫu mã
các sản phẩm của hai hãng, các mặt hàng của 360 Boutique thường có thiết kế khá đơn
giản, màu sắc trung tính, không có quá nhiều lựa chọn về mẫu mã. Còn với Atino, hãng
đem tới nhiều thiết kế bắt mắt, “trending” hơn, màu sắc từ đơn giản tới phức tạp, và người
tiêu dùng có thể lựa chọn nhiều mặt hàng mà không lo về giá.
Ngoài ra, các hệ thống cửa hàng thời trang nam hiện nay đều cung cấp nhiều dịch
vụ tiện ích cho khách hàng. Điển hình là họ cùng đưa ra dịch vụ đặt hàng và giao hàng tận
nhà. Họ có thể hợp tác với các đơn vị vận chuyển hay các sàn thương mại điện tử như
Tiktok. Tất cả đều nhằm gia tăng tầm ảnh hưởng của mình với người tiêu dùng. Thị
trường thời trang tại Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ và đây là một vùng đất màu mỡ
mà các “ông lớn” đang tranh giành nhau từng phần.
2. Đối thủ tiềm ẩn
Dù thị trường thời trang Việt Nam đang phát triển mạnh do dân số ngày càng đông
và nhu cầu về mặt hàng may mặc tại các thành phố lớn ngày càng cao, nhưng việc gia
nhập vào thị trường này không phải là điều dễ dàng.
Đầu tiên, để đầu tư cho một cửa hàng thời trang, yêu cầu đầu tiên là cần phải có địa
điểm với diện tích lớn, phải có nguồn hàng dồi dào với giá tốt, có người quản lý và đội
ngũ bán hàng, có hệ thống quản lý việc nhập hàng và bán hàng và rất nhiều yêu cầu khác.

8
So với việc đầu tư vào những ngành khác, đầu tư vào thị trường thời trang có vẻ cần số
vốn ít hơn nhưng số vốn ấy cũng không hề nhỏ.
Thứ hai, thị trường thời trang là sự thể hiện rõ nhất của thị trường cạnh tranh hoàn
hảo. Trên thị trường có hàng triệu người mua và cũng có rất nhiều người bán. Họ mua và
bán những sản phẩm tương tự nhau. Vậy nên, nếu không hài lòng với người bán này,
người mua sẽ chọn người bán khác với chi phí chuyển đổi hầu như là không đáng kể, nếu
có cũng chỉ là chênh lệch một tỷ lệ nhỏ về mức giá.
Thứ ba, sẽ không quá khó khăn cho những ai muốn gia nhập thị trường thời trang
nếu họ có đủ nguồn lực về vốn. Tuy nhiên, để tồn tại và cạnh tranh được trên thị trường
này là điều không dễ. Bằng việc đa dạng các nhà cung cấp và tận dụng được lợi thế về
kinh nghiệm hoạt động, ATINO có cung cấp ra thị trường rất nhiều mặt hàng với giá rẻ
hơn. Điều này sẽ là rất khó khăn cho những cửa hàng mới bước chân vào ngành này khi
phải đầu tư một số vốn khá lớn trong khi chưa có được mạng lưới nhà cung cấp đa dạng.
Cửa hàng mới có thể thu hút khách hàng bằng các phương thức vận hành hoặc phong
cách thời trang mới. Nhưng việc cạnh tranh sẽ càng khó khăn khi mà số lượng các cửa
hàng kinh doanh thời trang đang ngày một tăng lên như hiện nay, các cửa hàng nhỏ và
mới sẽ khó trụ vững.
3. Nhà cung ứng
Hàng hóa thay thế đối với các mặt hàng tại ATINO sẽ là những mặt hàng được bán
ở các chợ sinh viên hay các cửa hàng bán đồ secondhand. Đối với nhiều người dân, đặc
biệt là đối tượng sinh viên, việc mua hàng ở các khu chợ trên đường đi học, đi làm về hay
các tiệm bán “đồ si” giá rẻ là vô cùng tiện lợi. Thậm chí, việc di chuyển từ nhà đến chợ
hay tiệm đồ si thường tạo cảm giác thoải mái cho người mua hơn là các cửa hàng thời
trang lớn.
Tuy nhiên, các loại sản phẩm được bày bán tại các Chợ sinh viên thường là hàng
được nhập khẩu từ Trung Quốc với chất lượng không quá tốt, chỉ phù hợp cho mục đích
sử dụng trong thời gian ngắn. Cùng với đó, khi lựa chọn các sản phẩm đã sử dụng ở Tiệm
đồ si, đồng nghĩa với việc mình có thể sẽ phải dùng đồ lỗi mốt hoặc không còn đúng
form. Hơn nữa, nếu bạn lựa chọn sẽ mua các sản phẩm này tại những khu chợ đồ cũ thì
đồng nghĩa với việc bạn phải dành rất nhiều thời gian để lựa chọn được những sản phẩm
còn dùng ở mức ổn, hơn nữa không phải khi nào ta cũng có thể lựa được các món mình
đang cần tìm. Bởi vậy, không phải ngẫu nhiên mà người ta vẫn lựa chọn đến các cửa hàng
thời trang đã sắp xếp sẵn các mặt hàng theo từng khu, theo từng mùa sản xuất, từng kiểu

9
dáng, màu sắc,... để mua cho mình và gia đình những sản phẩm phù hợp, vừa tiện lợi, vừa
tiết kiệm được thời gian.
4. Sản phẩm thay thế
Các nhà cung cấp luôn muốn các doanh nghiệp đối tác của mình sẽ phải mua sản
phẩm ở mức giá cao hơn để tăng doanh thu. Trong thời gian gần đây, sự tăng mạnh của
giá dầu thế giới đã dẫn tới nhiều lần tăng giá của giá xăng dầu trong nước. Các nhà cung
cấp cũng nhanh chóng tăng mức giá hàng hóa của mình với lý do chi phí vận chuyển tăng
cao và dầu mỏ cũng là một nguyên liệu để sản xuất ra các mặt hàng quần áo, phụ kiện.
Tuy nhiên, nhờ những chính sách và định hướng bình ổn giá cả, các sản phẩm của
ATINO vẫn được bán ở mức giá thấp với mức tăng không đáng kể, thậm chí còn có
những mặt hàng được giảm giá liên tục. Hàng hóa của ATINO đã rẻ nay còn rẻ hơn rất
nhiều do các cửa hàng thời trang nam khác phải tăng giá các mặt hàng bày bán.
5. Khách hàng
Khách hàng luôn mong muốn mua được sản phẩm với mức giá rẻ và chất lượng thì
phù hợp với giá. Nếu cùng một sản phẩm được bán ở nhiều nơi với nhiều mức giá khác
nhau, khách hàng thường có xu hướng chọn nơi rẻ nhất để mua. Ở thị trường thời trang
cũng như nhiều thị trường khác, nếu có một đơn vị tăng giá sản phẩm hoặc trải nghiệm
mua hàng không tốt, khách hàng sẵn sàng tìm kiếm và chuyển qua mua hàng ở những
shop khác mà chi phí cho việc chuyển đổi này hầu như không có.
Chính vì vậy, bên cạnh việc cung cấp hàng hóa đa dạng với mức giá luôn thấp hơn
so với các đối thủ cùng ngành, ATINO cũng thường đưa ra nhiều chương trình khuyến
mãi và cũng thường hay đánh vào tâm lý khách hàng với các mức giá như 39.000 VNĐ
hay Sales 77% để thu hút khách hàng. Với mức giá chỉ thấp hơn một chút so với khi được
làm tròn, nếu khách hàng mua với số lượng nhiều thì có thể sẽ tiết kiệm được một khoản
tiền đáng kể.
III - CHIẾN LƯỢC CẠNH TRANH CỦA ATINO
Với những phân tích trên, chiến lược cạnh tranh phù hợp nhất cho Atino là chiến
lược dẫn đầu về chi phí.
Chiến lược dẫn đầu chi phí (Cost leadership strategy) là chiến lược tập trung vào
việc mở rộng quy mô sản xuất và cung cấp các sản phẩm/dịch vụ ở mức giá thấp nhưng
vẫn đảm bảo chất lượng để chiếm được nhiều thị phần tại thị trường mục tiêu. Thực tế,
mục đích của việc doanh nghiệp đưa ra các sản phẩm có giá thành thấp hơn các đối thủ
cạnh tranh của mình là để hấp dẫn khách hàng và giành khách hàng từ tay đối thủ.

10
Lí do lựa chọn chiến lược:
Doanh nghiệp có quy mô kho bãi khá lớn (2 kho 3000m2) ở ngoại thành Hà Nội.
Hoạt động quản lý hiệu quả. Cơ cấu tổ chức của công ty được chia ra thành nhiều
phòng ban khác nhau, đảm nhiệm nhiệm vụ khác nhau giúp thực hiện đầy đủ chức năng
của doanh nghiệp. Trong mỗi phòng ban và giữa các phòng ban khác nhau có sự liên hệ
chặt chẽ từ đó làm tối ưu hóa hoạt động của từng phòng ban, tối ưu hóa hoạt động quản
lý.
Phân phối hiệu quả. Với 8 cơ sở được đặt tại các khu vực trung tâm Hà Nội, ngoài
ra hãng cũng xúc tiến bán trên các sàn thương mại điện tử góp phần giúp sản phẩm sản
xuất được phân phối hiệu quả.
Tất cả những nguyên do trên góp phần vào việc giảm thiểu chi phí sản xuất, giảm
thiểu chi phí quản lý. Với những nguyên do này, chiến lược dẫn đầu chi phí là chiến lược
phù hợp nhất để công ty có thể cạnh tranh được với các đối thủ lớn mạnh.
IV - CHUỖI GIÁ TRỊ

Hình 4. Chuỗi Giá trị

Chuỗi giá trị của một doanh nghiệp được xây dựng bởi 2 nhóm hoạt động: Hoạt
động chính và Hoạt động hỗ trợ.
1. Các hoạt động chính (Primary Activities)

11
Inbound Logistics: Được hiểu là những hoạt động hậu cần hướng vào doanh
nghiệp, bao gồm các hoạt động mua hàng, hoạt động kho bãi và hoạt động quản lý tồn
kho. Để theo đuổi chiến lược dẫn đầu về chi phí, Atino nên xây dựng mối quan hệ đối tác
chiến lược với các nhà phân phối của mình. Từ đó, việc mua hàng thường xuyên với số
lượng lớn của ATINO sẽ là một lợi thế quan trọng trong việc đàm phán về giá với các nhà
cung cấp nguyên vật liệu. Các nhà cung cấp cũng sẽ không thể dễ dàng tăng giá sản phẩm
cho một đối tác lớn của mình.
Một trong những loại chi phí có thể cắt giảm trong Inbound Logistics là chi phí tồn
kho. Các mức tồn kho khác nhau sẽ có những mức chi phí khác nhau. Tuy nhiên, không
thể cắt bỏ yếu tố hàng tồn kho chỉ để giảm chi phí. Bởi lẽ hàng tồn kho có rất nhiều vai
trò đối với doanh nghiệp. Vì vậy, ATINO phải tính toán đến lượng hàng tồn kho để vừa
đáp ứng tốt nhu cầu của doanh nghiệp nhưng vẫn tiết kiệm được chi phí. Chẳng hạn,
thông qua lượng mua có thể xác định được nhu cầu của khách hàng đối với từng mặt
hàng. Từ đó xác định được số lượng từng mặt hàng cần dự trữ trong kho, lượng hàng cần
đặt và thời gian giữa mỗi lần đặt hàng. Một số công cụ mà các của hàng của ATINO có
thể sử dụng như Mô hình điểm đặt hàng tối ưu EOQ, Mô hình Q, Mô hình P, …
Operations: Hoạt động chính của ATINO cũng giống như những cửa hàng thời
trang khác là bày bán những sản phẩm để thu lại lợi nhuận. Mặc dù, ATINO là một trong
những thương hiệu nhận được sự yêu thích của rất nhiều khách hàng, tuy nhiên hiện nay ở
Hà Nội có rất nhiều thương hiệu thời trang có mức nổi tiếng tương tự. Vì vậy, cửa hàng
nên đầu tư thêm cho dịch vụ bổ sung hay hoạt động quảng bá hình ảnh. Ngoài ra, doanh
nghiệp nên đầu tư những yếu tố tối thiểu cho việc vận hành như trả lương cho nhân viên
bán hàng, cho đội ngũ quản lý, đầu tư cho hệ thống phần mềm quản lý bán hàng, ....
ATINO cũng nên tìm hiểu những chất liệu khác nhau để tối thiểu hóa chi phí, khi mà
ATINO đã là một thương hiệu có tiếng tăm thì việc có thể thay thế nguyên vật liệu mà
vẫn đảm bảo chất lượng có thể sẽ không ảnh hưởng đến thu nhập của doanh nghiệp. Hoạt
động bán hàng của ATINO sẽ không cần điều chỉnh quá nhiều để có thể tiết kiệm chi phí.
Không đầu tư thêm chi phí là một trong những cách tiết kiệm chi phí để dẫn đầu.
Outbound Logistics: Là các hoạt động phân phối sản phẩm cuối cùng đến người
tiêu dùng. Trên thực tế, ATINO cũng đã triển khai việc đặt hàng trên nhiều nền tảng như
Facebook, Shopee hay ứng dụng Tik Tok,... Tuy nhiên, ATINO có thể chuyển việc tự
xây dựng hệ thống các chi nhánh cửa hàng sang việc hợp tác cùng một số đơn vị vận
chuyển. Việc đặt hàng trên ứng dụng của một số hãng xe công nghệ kèm theo việc người

12
vận chuyển là tài xế của các hãng xe đó có thể là cơ hội để cắt giảm được khá nhiều chi
phí hoạt động. Ví dụ như hiện nay đã có Be, Grab hay Gojek.
Marketing and Sales: Hiện nay việc buôn bán online đang rất thịnh hành, doanh
nghiệp nên tiết kiệm chi phí mặt bằng bằng cách đầu tư cho truyền thông online kết hợp
với các hệ thống bán hàng trên sàn thương mại điện tử để tăng doanh số cũng như độ
nhận diện. ATINO có tệp khách hàng lớn, thuộc nhiều đối tượng với nhiều mức thu nhập.
Tuy nhiên, dịch vụ bán hàng của ATINO được cho là kém hơn so với các đối thủ khác
như Việt Tiến hay Owen. Đây là vấn đề của cả hệ thống và ATINO nên chú ý đến vấn đề
này để từ đó có thể thay đổi thái độ của đội ngũ bán hàng, giúp khách hàng có trải nghiệm
mua sắm tốt hơn. Những khách hàng khó tính sẽ không dễ dàng chấp nhận một trải
nghiệm mua hàng tồi tệ với những nhân viên bán hàng không niềm nở.
Services: Là các sản phẩm nâng cao trải nghiệm của người tiêu dùng. Đối với một
siêu thị như ATINO thì có thể cung cấp cho khách hàng những dịch vụ sau mua hàng như
dịch vụ đổi trả hàng trong 7 ngày nếu còn giữ hóa đơn mua hàng. Hoặc ANTINO nên đẩy
mạnh dịch vụ tư vấn khách hàng về size, kích cỡ cũng như cách bảo quản. Việc cung cấp
thêm một dịch vụ như vậy có thể khiến khách hàng cảm thấy an tâm hơn khi vừa được
mua hàng giá rẻ và vừa được đổi trả nếu có lỗi phát sinh.
2. Các hoạt động hỗ trợ (Support Activities)
Firm Infrastructure: được hiểu là cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp. Với ATINO,
cửa hàng này có rất nhiều chi nhánh tại các địa điểm được coi là mảnh đất vàng tại thủ đô
Hà Nội vì đây là một vùng đất sầm uất và có các con đường chạy đến các khu vực lân cận
của Hà Nội. Lợi thế này ít đối thủ nào trong ngành có thể có được.
Human Resource Management: Hoạt động quản lý nguồn nhân lực được hiểu
việc thuê và giữ chân những nhân viên sẽ hoàn thành chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp. Có thể hiểu, đây là những nhân viên cơ hữu, có trình độ và có nhiều đóng góp cho
doanh nghiệp. Với ATINO, đây có thể là những nhân viên quản lý việc bán hàng và nằm
trong bộ máy điều hành của hệ thống. Việc giữ chân những nhân viên như thế này sẽ giúp
cho doanh nghiệp không mất nhiều thời gian và đặc biệt là chi phí để tìm và đào tạo
những người mới cho những vị trí đang được làm tốt tại đây.
Technology Development: Sự tiến bộ về công nghệ có thể tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp. Trong ngành bán lẻ hiện nay, việc đầu tư cho các phần mềm
quản lý bán hàng đang dần trở nên phổ biến hơn. Tuy nhiên, với ATINO thì bên cạnh việc
quản lý bán hàng, doanh nghiệp có thể tận dụng được dữ liệu bán hàng thu thập được để

13
phân tích về nhu cầu của khách hàng và đưa ra những dự báo trong tương lai. Việc đầu tư
thêm vào công nghệ đôi khi sẽ giúp cho doanh nghiệp này không phải thuê thêm người
làm những công việc mà hệ thống máy tính có thể đảm nhận được. Từ đó sẽ cắt giảm
được một lượng chi phí nhất định.
Procurement: Liên quan đến các hoạt động mua hàng tại các cửa hàng. Việc mua
hàng của ATINO là mua nguyên liệu thô để sản xuất ra thành phẩm. Để cắt giảm được chi
phí thì doanh nghiệp này phải giữ mối quan hệ và có sự thỏa thuận về giá đối với các nhà
cung cấp nguyên vật liệu. Một thương hiệu như ATINO sẽ có một lượng lớn khách hàng
tiếp cận và đây là lợi thế của doanh nghiệp trong việc đàm phán về giá với các nhà cung
cấp.
V - QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
Để thực hiện được chiến lược dẫn đầu chi phí, bên cạnh việc tìm và mua được
nguồn hàng có giá cả phải chăng, ATINO cũng cần phải có giải pháp để cắt giảm được
chi phí cho hoạt động của mình. Giá nhập hàng hoá thấp cộng với chi phí hoạt động thấp
hơn so với các đối thủ cùng ngành sẽ là lợi thế cạnh tranh của Doanh nghiệp này so với
những Doanh nghiệp khác.
Hoạt động nhập hàng hoá nằm trong hoạt động Inbound Logistics (Logistics đầu
vào) trong chuỗi giá trị. Quy trình nhập hàng hóa đóng một vai trò quan trọng để thực thi
hoạt động chính trong chuỗi giá trị mà nhóm đã thiết kế của ATINO. Quy trình nhập hàng
hoá hiện tại được thể hiện dưới đây:
1. Quy trình hiện tại
Mô tả chi tiết quy trình
Bước 1: Bộ phận quản lý kho kiểm đếm và báo cáo số lượng hàng hóa còn lại
trong kho
- Nếu số lượng hàng còn lại lớn hơn lượng dự trữ cần thiết thì không cần mua thêm
hàng.
- Nếu số lượng hàng còn lại thấp hơn lượng dự trữ cần thiết thì sẽ tính toán số
lượng hàng cần mua và gửi số liệu cho bộ phận mua hàng
Bước 2: Bộ phận mua hàng căn cứ vào số liệu hàng cần mua để hỏi giá các nhà
cung cấp thông qua việc gửi mail.
Bước 3: Bộ phận mua bán lập danh sách các nhà cung cấp kèm theo các mức giá
mà nhà cung cấp đưa ra. Trưởng bộ phận mua bán sẽ căn cứ vào mức giá của cá nhà

14
cung cấp kèm theo một vài yếu tố khác (ví dụ như thời gian vận chuyển, uy tín của nhà
cung cấp, …) để chọn ra một nhà cung cấp cho lần đặt hàng đó.
Bước 4: Bộ phận mua bán tiến hành đặt hàng
Bước 5: Nhà cung cấp giao hàng cho ATINO và bộ phận quản lý kho sẽ nhập hàng
vào kho.

Hình 5. Quy trình hiện tại

2. Bảng mô tả quy trình


Để thực hiện được quy trình mua hàng này, chúng em đưa ra kịch bản như sau:
Bảng 1. Bảng mô tả quy trình mua hàng

STT Tác vụ Mô tả Phụ trách Ghi chú

15
Bộ phận quản lý kho kiểm đếm và
 Thời điểm bắt
báo cáo số lượng hàng hóa tồn kho
đầu tác vụ: Khi
- Nếu số lượng hàng còn lại lớn
Kiểm kê nhận được hàng hóa
hơn lượng dự trữ cần thiết thì Bộ phận
1 lượng hàng  Thời điểm kết
không cần mua thêm hàng. kho hàng
tồn kho thúc: kiểm kê xong
- Nếu số lượng hàng còn lại thấp
và có số lượng hàng
hơn lượng dự trữ cần thiết thì sẽ
tồn kho
tính toán số lượng hàng cần mua.
 Thời điểm bắt
đầu tác vụ: Có số
Gửi số Bộ phận Kho hàng lập báo cáo số lượng hàng tồn kho
Bộ phận
2 lượng hàng lượng hàng cần mua và gửi dữ liệu  Thời điểm kết
kho hàng
cần mua cho bộ phận mua hàng thúc: bộ phận mua
hàng nhận được báo
cáo
 Thời điểm bắt
đầu tác vụ: bộ phận
mua hàng nhận
Bộ phận mua hàng căn cứ vào số được báo cáo hàng
liệu hàng cần mua để hỏi giá các Bộ phận cần mua
3 Hỏi giá
nhà cung cấp thông qua việc gửi mua bán  Thời điểm kết
mail. thúc: Đã hỏi giá
xong và nhận được
phản hồi từ nhà
cung cấp
4 Chọn nhà Bộ phận mua bán lập danh sách Bộ phận  Thời điểm bắt
cung cấp các nhà cung cấp kèm theo các mua bán đầu tác vụ: nhận
mức giá mà nhà cung cấp đưa ra. được phản hồi về
Trưởng bộ phận mua bán sẽ căn cứ giá từ nhà cung cấp
vào mức giá của cá nhà cung cấp  Thời điểm kết
kèm theo một vài yếu tố khác (ví thúc: Lựa chọn
dụ như thời gian vận chuyển, uy được nhà cung cấp

16
tín của nhà cung cấp, …) để chọn
ra một nhà cung cấp cho lần đặt cho lần đặt hàng đó
hàng đó.
 Thời điểm bắt
đầu tác vụ: Sau khi
lựa chọn được nhà
Bộ phận mua bán tiến hành đặt Bộ phận
5 Đặt hàng cung cấp
hàng mua bán
 Thời điểm kết
thúc: đặt hàng thành
công
 Thời điểm bắt
đầu tác vụ: Nhà
Nhà cung cấp giao hàng cho cung cấp giao hàng
Bộ phận
6 Nhập kho ATINO và bộ phận kho hàng sẽ cho Atino
kho hàng
nhập hàng vào kho.  Thời điểm kết
thúc: Nhập hàng
vào kho thành công
VI – MÔ PHỎNG QUY TRÌNH MUA HÀNG Ở CÔNG TY ATINO
1. Mô phỏng quy trình
Để thực hiện được quy trình này, bọn em đưa ra kịch bản như sau :
Bảng 2. Mô phỏng quy trình mua hàng

Thời gian Số lượng nhân viên thực Chi phí thực hiện
Tác vụ
(phút) hiện (đồng)

Kiểm kê báo cáo số lượng


90 1 0
hàng tồn kho

Gửi số lượng hàng cần mua


5 1 0

Hỏi giá qua thư điện tử 15 2 100.000

Chọn nhà cung cấp 15 1 1.000.000

17
Đặt hàng 3 1 1.000.000

Nhập kho 30 5 500.000

Việc chạy thử quy trình bằng phần mềm Bizagi Modeler cho ra kết quả như sau:
a. Báo cáo phân tích quy trình hiện tại
Bảng 3. Bảng phân tích quy trình hiện tại

Thời gian Thời


Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian
chờ tối gian chờ
Tác vụ tối thiểu tối đa trung bình chờ trung
thiểu tối đa
(phút) (phút) (phút) bình (phút)
(phút) (phút)

Quy trình đặt


105 23576 10978,5
hàng

Kiểm kê báo
cáo số lượng 105 14045 7065,2 0 13940 4047,5
hàng tồn kho

Gửi số lượng
256 13905 1302,8 250 13899 7296,8
hàng cần mua

Hỏi giá qua


16 4312 1990 0 4296 1974,1
thư điện tử

Chọn nhà
20 1043 384,5 0 1023 361,5
cung cấp

Nhập kho 905 13674 2610 875 13644 2580

Gửi hàng 0 0 0 0 0 0

Nhận đơn đặt


0 0 0 0 0 0
hàng

18
Đặt hàng 3 379 148,5 0 376 145,5

Nhận thư hỏi


0 0 0 0 0 0
hàng

Gửi mức giá 0 0 0 0 0 0

Lập báo cáo 15 383 190,6 0 368 175,5

b. Báo cáo hiệu suất sử dụng nguồn lực quy trình hiện tại
Bảng 4. Bảng hiệu suất sử dụng nguồn lực của quy trình hiện tại

Nguồn lực Hiệu suất

Nhân viên kho 91,76 %

Nhân viên mua hàng 8,22 %

Trưởng bộ phận mua hàng 0,02 %


c. Báo cáo chi phí quy trình hiện tại
Bảng 5. Bảng chi phí quy trình hiện tại

Nguồn lực Tổng chi phí

Nhân viên kho 155.000.000

Nhân viên mua bán 341.000.000

Trưởng bộ phận mua bán 310.000.000

Tổng 806.000.000
2. Một số vấn đề còn tồn tại trong quy trình cũ
 Hoạt động kiểm đếm số lượng hàng tồn kho được tiến hành bởi con người. Việc
kiểm đếm thủ công tốn nhiều thời gian và có thể mang lại số liệu không chính xác.
Số lượng hàng tồn kho không chính xác có thể dẫn tới việc không chủ động được
việc đặt hàng hoặc đặt thừa hàng, làm phát sinh thêm chi phí lưu kho. Việc phát

19
sinh thêm chi phí như vậy sẽ làm cản trở việc theo đuổi chiến lược dẫn đầu chi phí
của cửa hàng.
 Hoạt động nhập kho được thực hiện bởi sức người. Tuy nhiên, việc kiểm đếm số
lượng hàng nhập vào kho được tiến hành thủ công cũng sẽ tạo ra hệ quả là số liệu
không chính xác.
 Việc nhập hàng vào kho và lấy hàng ra để bán không được quản lý bằng hệ
thoogns chung nên không có sự thống nhất về số liệu. Từ đó gây ra việc xác định
được chính xác thời điểm, cần đặt hàng, phát sinh thêm chi phí cho cửa hàng.
VII – CẢI THIỆN HIỆU SUẤT LÀM VIỆC CỦA QUY TRÌNH
Doanh nghiệp muốn thành công thì không thể bỏ qua yếu tố Nâng cao hiệu suất
làm việc. Việc cải thiện hiệu suất có thể được thực hiện thông qua một số cách như: Thay
đổi số lượng nhân viên thực hiện ở mỗi tác vụ và nhóm làm việc, thay đổi thời gian hoàn
thành tác vụ hay thay đổi chi phí dùng để trả lương cho nhân viên.
Nhóm đã sử dụng phần mềm Bizagi Modeler để chạy thử quy trình và thay đổi một
số thông số giúp đưa ra những kết quả sau:
1. Thay đổi số lượng nhân viên ở mỗi nhóm làm việc
Nhóm thực hiện điều chỉnh số lượng nhân viên theo cả 2 chiều tăng - giảm ở các
tác vụ như sau:
Bảng 6. Bảng điều chỉnh số lượng nhân viên trong quy trình

Tác vụ Số lượng nhân viên Tăng số lượng Giảm số lượng


thực hiện (trước) nhân viên thực hiện nhân viên thực hiện

Kiểm kê báo cáo số 1 3 1


lượng hàng tồn kho

Gửi số lượng hàng 1 3 1


cần mua

Hỏi giá qua thư điện 2 3 1


tử

Chọn nhà cung cấp 1 1 1

20
Đặt hàng 1 3 1

Nhập kho 5 7 2

Và kết quả khi chạy thử quy trình trên Bizagi Modeler:
Bảng 7. Bảng hiệu suất sử dụng nguồn lực sau khi điều chỉnh số lượng nhân viên

Nguồn lực Hiệu suất (trước) Hiệu suất (Tăng Hiệu suất (Giảm
SL) SL)

Nhân viên kho 91,76 % 98,8 % 90,52 %

Nhân viên mua hàng 8,22 % 1,1993 % 6,11 %

Trưởng bộ phận mua 0,02 % 0,0007 % 3,37 %


hàng
Khi tiến hành tăng số lượng nhân viên thực hiện thì nhóm nhận được kết quả là
hiệu suất của Nhân viên kho tăng khá cao (98,8%), trong khi đó hiệu suất của Nhân viên
mua hàng và Trưởng Bộ phận mua hàng (BPMH) giảm mạnh.
Giải thích kết quả: Hiệu suất nhân viên kho tăng mạnh do số lượng nhân viên
thuộc bộ phận này được tăng lên khá lớn.
Khi tiến hành giảm số lượng nhân viên thực hiện thì nhóm nhận được kết quả là
hiệu suất của Nhân viên kho giảm nhẹ (90,52%), hiệu suất của Nhân viên mua hàng cũng
giảm và hiệu suất của Trưởng BPMH lại tăng khoảng 3,35%.
Giải thích kết quả: Hiệu suất của Nhân viên kho và Nhân viên mua hàng giảm nhẹ
do sự biến động giảm về số lượng nhân viên ở 2 bộ phận này không quá lớn. Vì số lượng
nhân viên thực hiện của Trưởng BPMH không đổi, nên sự thay đổi hiệu suất của bộ phận
này cũng sẽ phụ thuộc vào sự thay đổi của 2 bộ phận còn lại.
2. Thay đổi thời gian
Tương tự, nhóm cũng tiến hành điều chỉnh thời gian thực hiện tác vụ theo cả 2
chiều tăng - giảm như sau:
Bảng 8. Bảng điều chỉnh thời gian trong quy trình

Tác vụ Thời gian trước Tthời gian (đã Thời gian (đã
(phút) giảm) tăng)

21
Kiểm kê báo cáo số lượng hàng 90 75 100
tồn kho

Gửi số lượng hàng cần mua 5 3 6

Hỏi giá qua thư điện tử 15 10 17

Chọn nhà cung cấp 15 10 20

Đặt hàng 3 3 3

Nhập kho 30 20 40

Và kết quả khi chạy thử quy trình trên Bizagi Modeler:
Bảng 9. Bảng hiệu suất sử dụng nguồn lực sau khi điều chỉnh thời gian

Nguồn lực Hiệu suất (trước) Hiệu suất Hiệu suất


(Giảm TG) (Tăng TG)

Nhân viên kho 91,76 % 91,44 % 91,96 %

Nhân viên mua hàng 8,22 % 7,99 % 5,63 %

Trưởng bộ phận mua hàng 0,02 % 0,57 % 2,41 %


Từ kết quả của bảng trên ta có thể thấy: Việc giảm bớt thời gian thực hiện các tác
vụ khiến cho hiệu suất của 2 bộ phận Nhân viên kho và Nhân viên mua hàng giảm lần
lượt là 0,32% và 0,23%, còn hiệu suất của Trưởng BPMH lại tăng 0,55%.
Khi thời gian thực hiện tăng lên, hiệu suất của Nhân viên kho và Trưởng BPMH
đều tăng (tăng 0,2% và 2,39%), còn đối với Nhân viên bán hàng, hiệu suất lại giảm
2,59%.
Giải thích kết quả: Khi giảm thời gian thực hiện thì hiệu suất của Nhân viên kho
cũng giảm và ngược lại. Tuy nhiên, khi thời gian thực hiện thay đổi thì hiệu suất của
Nhân viên mua hàng đều có xu hướng giảm và của Trưởng BPMH đều có xu hướng tăng.
3. Thay đổi chi phí cho mỗi tác vụ

22
Nhóm đã quyết định tăng khoản chi phí dùng để trả cho việc thực hiện các tác vụ
tăng lên:
Bảng 10. Bảng điều chỉnh chi phí trong quy trình

Tác vụ Chi phí thực hiện trước CP thực hiện sau


(đồng) (đồng)

Kiểm kê báo cáo số lượng hàng 0 90.000


tồn kho

Gửi số lượng hàng cần mua 0 55.000

Hỏi giá qua thư điện tử 100.000 120.000

Chọn nhà cung cấp 1.000.000 1.500.000

Đặt hàng 1.000.000 1.500.000

Nhập kho 500.000 600.000

Và kết quả khi chạy thử quy trình trên Bizagi Modeler:
Bảng 11. Bảng chi phí quy trình sau khi điều chỉnh chi phí

Nguồn lực Tổng chi phí (trước) Tổng chi phí (sau)

Nhân viên kho 155.000.000 186.000.000

Nhân viên mua bán 341.000.000 609.250.000

Trưởng bộ phận mua bán 310.000.000 465.000.000

Tổng 806.000.000 1.260.250.000

Bảng 12. Bảng hiệu suất sử dụng nguồn lực sau khi điều chỉnh chi phí

Nguồn lực Hiệu suất (trước) Hiệu suất (sau)

23
Nhân viên kho 91,76 % 92,34 %

Nhân viên mua hàng 8,22 % 6,58 %

Trưởng bộ phận mua hàng 0,02 % 1,08 %


Từ các kết quả trên, ta thấy: Khi tăng chi phí thực hiện tác vụ, tổng chi phí dành
cho mỗi bộ phận đều tăng lên, và hiệu suất làm việc của mỗi bộ phận đều có sự biến
động: Hiệu suất của nhân viên kho tăng 0,58%; của Nhân viên mua hàng giảm 1,64% và
của Trưởng BPMH thì tăng 1,06%. Hiệu suất của 2 bộ phận có tăng nhưng việc tăng chi
phí thực hiện sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp, việc lựa chọn cách này chưa phải
cách tối ưu nhất để doanh nghiệp cải thiện hiệu suất làm việc.
Kết luận: Nhóm đã tiến hành kiểm tra, chạy thử các số liệu phù hợp bằng 3
phương thức: Thay đổi Số lượng nhân viên, thay đổi thời gian thực hiện và thay đổi chi
phí thực hiện và nhận được những con số chính xác, là minh chứng và cơ sở cho nhóm
quyết định rằng cách tăng thời gian thực hiện công việc là biện pháp tối ưu hơn hết.
VIII – VẤN ĐỀ SILO THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC
1. Một số thông tin chung về silo
Silo thông tin hay một hệ thống thông tin quản lý mà trong đó một hệ thống thông
tin hoặc hệ thống con không có khả năng hoạt động tương hỗ với những hệ thống khác có
liên quan hoặc nên có. Ví dụ như trong một doanh nghiệp thì silo thông tin là một nhóm
dữ liệu thô mà chỉ một bộ phận, phòng ban có thể truy cập được nhưng đối với các bộ
phận khác của doanh nghiệp khác thì lại không được tiếp cận. Silo thông tin là một trong
những vấn đề nan giải đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là đối với các công ty sản xuất
khi chưa được ứng dụng hệ thống thông tin quản lý quá nhiều vào quá trình quản lý.
2. Mô tả hiện tượng silo thông tin trong tổ chức
ATINO là một thương hiệu lâu năm phát triển lớn mạnh. Để quản lý một công ty
như vậy ATINO đã có chiến lược quản lý rất tốt. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu
nhóm chúng em nhận thấy có sự nhiễu loạn thông tin từ các bộ phận với nhau. Khi bộ
phận khảo sát tiến hành khảo sát khách hàng, có nhiều khách hàng góp ý về những thứ
sản phẩm cần sửa đối (có thể là một vài gợi ý giúp trải nghiệm sản phẩm của họ được tốt
hơn,…), nhưng bộ phận khảo sát khi tiến hành tổng hợp thông tin để đưa cho bộ phận hệ
thống phân tích đề ra giải pháp, thì không đề cập đến vấn đề này. Dẫn đến bộ phận hệ
thống không biết đến phản hồi này để thay đổi kịp thời, đưa ra các giải pháp để cải thiện

24
sản phẩm theo nhu cầu thị trường. Hậu quả, khi chốt được phương án và tiến hành sản
xuất hàng loạt thì khách hàng không mấy mặn mà, dễ tìm đến sản phẩm khác. Gây tổn
thất, lãng phí nguồn lực, đầu tư,… của công ty để phát triển sản phẩm.
3. Biện pháp khắc phục thông tin silo
 Ứng dụng data integration tool
Công ty nào cũng có nhiều ban ngành, bộ phận. Mỗi ban ngành bộ phận lại khác
nhau về data. tình trạng Data silo là vấn đề nan giải, nhưng giờ đây hạn chế nó rất dễ nhờ
Data integration tool (Công cụ tích hợp dữ liệu )
Công cụ này giúp công ty tổng hợp dữ liệu một cách nhanh chóng, truy cập và
phân phối và nhất quán dữ liệu trong doanh nghiệp, giúp từng ban chuyên môn có thể truy
cập một cách dễ dàng chứ không riêng gì phòng quản lý doanh nghiệp .
 Tối ưu hóa phân tích: Truy cập, xếp hàng hoặc trích xuất dữ liệu từ các hệ thống
vận hành – thường được gọi là kho dữ liệu – sau đó chuyển đổi và cung cấp cho
doanh nghiệp dưới dạng phân tích đáng tin cậy.
 Thúc đẩy tính nhất quán giữa các ứng dụng đang hoạt động: Đảm bảo tính nhất
quán ở cấp độ cơ sở dữ liệu giữa các ứng dụng (trong và ngoài doanh nghiệp), trên
cơ sở hai chiều và một chiều.
 Chia sẻ dữ liệu bên ngoài tổ chức: Cung cấp dữ liệu đáng tin cậy cho các bên bên
ngoài như khách hàng, nhà cung cấp và đối tác.
 Điều phối các dịch vụ dữ liệu: Triển khai tất cả chức năng tích hợp dữ liệu thời
gian chạy như các dịch vụ dữ liệu để đảm bảo tốc độ và độ chính xác.
 Hỗ trợ di chuyển và hợp nhất dữ liệu: Giải quyết nhu cầu di chuyển và chuyển đổi
dữ liệu liên quan đến việc di chuyển và hợp nhất dữ liệu, chẳng hạn như khi thay
thế các ứng dụng cũ hoặc di chuyển sang môi trường mới.
Một số data integration tool uy tin, chất lượng tốt nhất trên thị trường hiện nay có
thể được kể đến bao gồm: Azure Data Factory, Fivetran, Oracle GoldenGate,…
 Trực quan hóa dữ liệu (Data visualization)
Có một cách ít chi phí hơn sử dụng ứng dụng data integration tool là có thể sử
dụng Data visualization, tận dụng sức mạnh của việc trực quan hóa dữ liệu qua những bản
phân tích “real-time”, làm cho các bản báo cáo dễ hiểu, nổi bật các chỉ số quan trọng, hạn
chế được được tình trạng thiếu kết nối. Dễ hiểu đối với người xem, đọc.
Sau khi khắc phục được vấn đề về silo thông tin sẽ giúp cho công ty không bị lãng
phí tài nguyên, tốn thời gian. Xây dựng giúp hình tượng công ty trở nên tốt hơn không bị

25
mắc các sai lầm ngớ ngẩn, tạo một môi trường làm ăn chuyên nghiệp và đặc biệt là mang
đến những hương vị phù hợp khẩu vị của khách hàng qua đây nhóm em cũng xin đề ra
phương án khắc phục vấn đề silo thông tin của bộ phận khảo sát thị trường. Số ý kiến thu
thập được của khách hàng sẽ được hiển thị trên hệ thống của công ty sẽ được đồng bộ
ngay lập tức từng bộ phận. Từ đó sẽ giúp các bộ phận có liên quan nắm bắt được thông tin
để nghiên của ra loại bánh có hương vị ngon nhất và có kế hoạch điều chỉnh giá thành,
hương vị món ăn chiến lược cạnh tranh,... Sao cho phù hợp với nhu cầu thị trường. Bên
cạnh đó khi cần thiết có thể tạo ra sự hỗ trợ lẫn nhau giữa các ban, bộ phận đem đến cho
khách hàng loại bánh phù hợp và ngon nhất và đặc biệt hướng tới mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận cho công ty.
4. Vẽ lại quy trình sau khi giải quyết thông tin silo trong tổ chức bằng
phương pháp trực quan hóa dữ liệu (Data visualization) nhằm đáp ứng
chiến lược dẫn đầu chi phí

Hình 6. Quy trình sau khi điều chỉnh

Bảng mô tả quy trình mới


Để thực hiện được quy trình này, chúng em đưa ra kịch bản như sau:
Bảng 13. Bảng mô tả quy trình mới sau khi giải quyết thông tin silo

S
Tác vụ Mô tả Phụ trách Ghi chú
TT

26
Bộ phận quản lý kho kiểm
đếm và báo cáo số lượng hàng
 Thời điểm bắt đầu
hóa tồn kho
tác vụ: Khi nhận
Kiểm kê - Nếu số lượng hàng còn lại
được hàng hóa
lượng lớn hơn lượng dự trữ cần thiết Bộ phận
 Thời điểm kết thúc:
1 hàng tồn thì không cần mua thêm hàng. kho hàng
kiểm kê xong và có
kho - Nếu số lượng hàng còn lại
số lượng hàng tồn
thấp hơn lượng dự trữ cần thiết
kho
thì sẽ tính toán số lượng hàng
cần mua.
 Thời điểm bắt đầu
Gửi số tác vụ: Có số lượng
Bộ phận Kho hàng lập báo cáo
lượng Bộ phận hàng tồn kho
số lượng hàng cần mua và gửi
2 hàng cần kho hàng  Thời điểm kết thúc:
dữ liệu cho bộ phận mua hàng
mua bộ phận mua hàng
nhận được báo cáo
 Thời điểm bắt đầu
tác vụ: bộ phận mua
Bộ phận mua hàng căn cứ vào hàng nhận được báo
số liệu hàng cần mua để hỏi giá Bộ phận cáo hàng cần mua
Hỏi giá
3 các nhà cung cấp thông qua mua bán  Thời điểm kết thúc:
việc gửi mail. Đã hỏi giá xong và
nhận được phản hồi
từ nhà cung cấp
Chọn nhà Bộ phận mua bán lập danh Bộ phận  Thời điểm bắt đầu
4 cung cấp sách các nhà cung cấp kèm theo mua bán tác vụ: nhận được
các mức giá mà nhà cung cấp phản hồi về giá từ
đưa ra. Trưởng bộ phận mua nhà cung cấp
bán sẽ căn cứ vào mức giá của  Thời điểm kết thúc:
cá nhà cung cấp kèm theo một Lựa chọn được nhà
vài yếu tố khác (ví dụ như thời cung cấp cho lần
gian vận chuyển, uy tín của nhà đặt hàng đó

27
cung cấp, …) để chọn ra một
nhà cung cấp cho lần đặt hàng
đó.
- Sử dụng Data visualization
làm cho các bản báo cáo dễ
hiểu, nổi bật các chỉ số quan
trọng về thông tin cũng như
phản hồi qua những lần hợp tác
trước của ATINO với các nhà
cung cấp này để tránh gây ra
tình trạng nhầm lẫn, sai sót
 Thời điểm bắt đầu
tác vụ: Sau khi lựa
Bộ phận mua bán tiến hành đặt Bộ phận chọn được nhà cung
Đặt hàng
5 hàng mua bán cấp
 Thời điểm kết thúc:
đặt hàng thành công
 Thời điểm bắt đầu
tác vụ: Nhà cung
Nhà cung cấp giao hàng cho cấp giao hàng cho
Bộ phận
Nhập kho ATINO và bộ phận kho hàng sẽ Atino
6 kho hàng
nhập hàng vào kho.  Thời điểm kết thúc:
Nhập hàng vào kho
thành công
Mô tả chi tiết quy trình mới
Bước 1: Bộ phận quản lý kho kiểm đếm và báo cáo số lượng hàng hóa còn lại
trong kho
- Nếu số lượng hàng còn lại lớn hơn lượng dự trữ cần thiết thì không cần mua
thêm hàng.
- Nếu số lượng hàng còn lại thấp hơn lượng dự trữ cần thiết thì sẽ tính toán số
lượng hàng cần mua và gửi số liệu cho bộ phận mua hàng
Bước 2: Bộ phận mua hàng căn cứ vào số liệu hàng cần mua để hỏi giá các nhà
cung cấp thông qua việc gửi mail.
28
Bước 3: Bộ phận mua bán lập danh sách các nhà cung cấp kèm theo các mức giá
mà nhà cung cấp đưa ra. Trưởng bộ phận mua bán sẽ căn cứ vào mức giá của cá nhà
cung cấp kèm theo một vài yếu tố khác (ví dụ như thời gian vận chuyển, uy tín của nhà
cung cấp, …mà trực quan dữ liệu hoá đã chỉ ra) để chọn ra một nhà cung cấp cho lần đặt
hàng đó.
Bước 4: Bộ phận mua bán tiến hành đặt hàng
Bước 5: Nhà cung cấp giao hàng cho ATINO và bộ phận quản lý kho sẽ nhập hàng
vào kho.
IX - MÔ PHỎNG LẠI FANPAGE, TWITTER HOẶC SITE CHO CÔNG
TY/ TỔ CHỨC TRÊN ĐỂ TƯƠNG TÁC VỚI KHÁCH HÀNG
Nhóm đã mô phỏng lại Fanpage của hãng như sau:
https://www.facebook.com/profile.php?id=100095387390516
1. Kịch bản xây dựng BOT dưới dạng hình cây

29
Hình 7. Kịch bản xây dựng BOT dưới dạng hình cây

2. Xác định Input, Output của bài toán:


Bảng 14. Bảng xác định Input, Output của bài toán mô phỏng lại Fanpage cho Atino

Training
Define Phrases – Tập Responses của
STT Entities Tên Intents
Symnonyms câu hỏi của BOT
khách
1 Default Hi, hi shop, Xin chào {{first
Welcome hello shop, name}} {{last
shop ơi, hii, name}}!

30
2, ., chào, xin
chào, Atino có thể giúp
helu, alo, 2, gì cho bạn?
Bắt đầu.
Dạ shop chuyên
bán các loại quần,
áo, phụ kiện cho
Mình cần
nam giới với đầy
Cho mình hỏi, được tư vấn,
đủ mẫu mã, màu
không biết, còn Shop cho
sắc cho bạn lựa
2 eTuVan hàng, còn mẫu iTuVan mình hỏi,
chọn thoải mái.
này không, có ai Shop còn
Không biết bạn
không. hàng không?
đang quan tâm
đến sản phẩm gì
để mình tư vấn kĩ
hơn ạ?
Áo phông, áo Dưới đây là một
polo, áo sơ mi Mình muốn số sản phẩm của
dài tay, áo tank mua áo Atino cho bạn lựa
top, áo sơ mi phông; áo có chọn:
3 etuvan-ao ngắn tay ituvanao những mẫu Áo phông
nào; mình Áo polo
muốn xem Áo sơ mi dài tay
áo. Áo tank top
Áo sơ mi ngắn tay
Quần short, Quần Mình muốn Dưới đây là một
Jeans, Quần âu- mua quần số sản phẩm của
kaki, quần short; quần có Atino cho bạn lựa
4 etuvan-quan ituvanquan những mẫu chọn:
nào; mình Quần Short
muốn xem Quần Jeans
quần. Quần âu-kaki
5 etuvan- Túi, Balo, Giày ituvan- Mình muốn Dưới đây là một
31
mua dây số sản phẩm của
lưng; giày Atino cho bạn lựa
dép có những chọn:
phukien dép, Dây lưng phukien
mẫu nào; Giày dép
mình muốn Dây lưng
xem túi/balo. Túi/Balo
Mình muốn Dưới đây là một
mua dây số sản phẩm của
lưng; giày Atino cho bạn lựa
etuvan- Túi, Balo, Giày ituvan-
6 dép có những chọn:
sizeao dép, Dây lưng phukien
mẫu nào; Giày dép
mình muốn Dây lưng
xem túi/balo. Túi/Balo
cho xem bảng
size, cho
Bạn đang quan
mình xin size
tâm tới thông size
Bảng size, size áo, thông tin
của sản phẩm nào
áo, size quần, áo, áo có mấy
7 etuvan-size ituvan-size bên mình:
size giày, thông size, thông
-Size áo
số. số, cho mình
-Size quần
xin thông số
-Size giày
áo ạ, áo có
size không ạ
Dạ Atino hiện
đang có 7 chi
ở đâu, ở chỗ nào, Shop có mấy
nhánh tại Hà Nội:
ở đâu thế, chi chi nhánh?,
-110 Phố Nhổn -
nhánh, chi nhánh Mình có cơ
HN
8 ediachi chỗ nào, mấy chi idiachi sở ở đâu vậy
-154 Quang
nhánh, địa chỉ, ạ?, Cho mình
Trung - Hà Đông
địa chỉ ở đâu, địa xin địa chỉ
- HN
chỉ chỗ nào shop.
-225 Bạch Mai -
HN

32
-49 Chùa Bộc -
HN
-131 Cầu Giấy -
HN
-338 Nguyễn Trãi
- Trung Văn - HN
-375 Cầu Giấy -
HN
Dạ Atino có chính
sách đổi trả hàng
khi sản phẩm bị
lỗi từ phía cửa
hàng ạ. Bạn vui
Hàng lỗi có lòng quay lại quá
lỗi, hư, xước, vỡ,
được đổi trình bóc, kiểm tra
đổi hàng, đổi sản
không, Nếu hàng và gửi
phẩm, trả hàng,
sản phẩm bị cho Atino
trả sản phẩm, lỗi
hư hay xước trong trường
có được trả lại
do hợp sản phẩm
không, đổi trong
9 edoitrahang idoitrahang vận chuyển bị lỗi nhé
vòng mấy ngày,
có Chúng mình
có được đổi
được đổi xin phép không
không, hàng lỗi
không, xử lý các
có được đổi
Hàng vỡ thì trường hợp
không
sao không có video
làm bằng chứng
Atino sẽ hỗ
trợ bạn đổi, trả
hàng trong 5-7
ngày kể từ ngày
nhận hàng bạn.
10 eThanhToan Hình thức thanh iThanhToan Shop có ship Có 2 phương
toán, thanh toán, cod không, thức thanh

33
toán:
1. Anh/Chị có
thể chuyển
khoản qua số
tài khoản
Mình có thể
xxxxxxxxxxxx
chuyển khoản
xxxx Ngân
qua đâu,
hàng
chuyển khoản, Mình có thể
XXXXXXX
ship cod. thanh toán
Ghi chú: Tên +
qua các
số điện thoại +
phương thức
sản phẩm đặt
nào
mua.
2. Anh/Chị có
thể thanh toán
cho shipper sau
khi nhận hàng ạ.
Dạ chương
trình sale tháng
8 giảm giá
20% các dòng
Shop có
sản phẩm áo
khuyến mãi
phông,
gì không?
khuyến mãi, sale, quần jean,
Cho mình hỏi
chương trình khuyến mãi
11 ekhuyenmai ikhuyenmai về ưu đãi của
khuyến mãi, ưu 10% cho các
shop ạ, Sản
đãi, giảm giá mặt hàng giày dép
phẩm này có
. Ưu
được khuyến
đãi kéo dài từ
mãi không?
ngày 10/8-15-8.
Nhanh
tay mua sắm kẻo
lỡ cơ hội nhé <3

34
12 ethanhtoan Thanh toán, mua tôi muốn mua -Bạn vui lòng cho
sản phẩm, chốt sản mình xin các
đơn, lấy cái này phẩm này, thông tin sau để
thanh toán, gửi hàng cho bạn
chốt cho ạ:
mình áo này Tên bạn là?
nha, đặt áo Địa chỉ nhận
này, vậy chốt hàng?
đơn cho tớ, Sđt của bạn?
mình lấy mẫu Sản phẩm đặt
này nhé, mua?
mình lấy 3 Giá sản phẩm?
cái này, mình Bạn muốn thanh
lấy cái này toán theo phương
ạ. thức nào ạ?
-Cảm ơn bạn.
Thông tin đơn
hàng đã được lưu
lại và shop sẽ liên
hệ với bạn trong
thời gian sớm
nhất ạ.
- Bạn muốn thanh
toán theo phương
thức nào ạ?
+) Tiền mặt
+) Chuyển khoản
- Mình xác nhận
lại thông tin của
bạn như sau ạ:
Họ tên:
{{TenKH}}
Địa chỉ nhận

35
hàng: {{Diachi}}
SĐT: {{SĐT}}
Sản phẩm đặt
mua:
{{Sanpham}}
Giá sản phẩm:
{{Phương thức
thanh toán}}
- Mình sẽ gửi đơn
hàng sớm cho bạn
ạ!! Chúc bạn một
ngày tốt lành
X - ỨNG DỤNG CRM HUBSPOT ĐỂ QUẢN LÝ VÀ LƯU TRỮ TỆP
KHÁCH HÀNG
1. Giới thiệu về Hubspot

HubSpot có thể coi là “cha đẻ” của Inbound Marketing & Sales (tiếp thị và bán
hàng) - thuật ngữ cực kì nổi tiếng trong Marketing hiện đại. HubSpot là công ty có trụ sở
tại Mỹ với chức năng chính là phát triển, kinh doanh phần mềm phục vụ cho mục đích
Marketing, bán hàng. Đây cũng là tên của phần mềm do chính họ sáng tạo. Hubspot cung
cấp đầy đủ các công cụ tiếp thị và bán hàng trên Internet và mạng xã hội. Một số công cụ
của Hubspot giúp cho doanh ngiệp dễ dàng thực hiện các quy trình tiếp thị và bán hàng
trong doanh nghiệp của họ như HubSpot Sale Hub, HubSpot Service Hub, HubSpot CMS.
Một số tính năng bao gồm:
+ Tự động hóa tiếp thị.
+ Tự động hóa tiếp thị qua email, mạng xã hội, CRM, landing page, v.v.
+ Tối ưu SEO.
+ Tích hợp chatbot.
+ Các công cụ tạo nội dung như: blog, website, landing page
2. Giới thiệu về HubSpot CRM
HubSpot ban đầu bắt đầu với phần mềm CRM (quản lý quan hệ khách hàng). Nền
tảng này giúp các doanh nghiệp tiếp cận và theo dõi mọi cuộc trò chuyện mà họ có với
đối tượng tiềm năng. HubSpot CRM là dịch vụ tạo nên sự khác biệt.

36
Mục đích Hubspot ra đời chủ yếu dành cho các nhà tiếp thị để tổ chức, quản lý và
nuôi dưỡng khách hàng. Điều này được thực hiện thông qua personas, pain point và
chuyển thông tin của họ đến nhóm sales. Các dịch vụ CRM ngày nay phát triển rất mạnh
mẽ. Sự hỗ trợ của Hubspot Không chỉ dừng lại ở khâu tiếp thị. Tất cả các phòng ban phải
tiếp xúc với Khách hàng đều có thể sử dụng Hubspot. Mỗi bộ phận có quyền truy cập dễ
dàng vào danh sách đối tượng khách hàng mục tiêu. Đây là một công cụ hoàn toàn miễn
phí mà bất kỳ ai cũng có thể sử dụng và không có giới hạn về thời gian.
Các tính năng cơ bản của HubSpot CRM
 Conversations + Live Chat: tổng hợp tin nhắn từ Live Chat, Team Email và
Facebook Messenger vào cùng một nơi để bạn có thể xem, quản lý và trả lời khách
hàng dễ dàng.
 Templates: xây dựng template cá nhân hóa cho mọi giai đoạn của quy trình Sales
 Sequences: dùng tính năng Sequences để đặt lịch gửi cụ thể cho từng email dựa
trên template có sẵn của bạn
 Snippet: tiết kiệm thời gian bằng cách lưu lại Snippet – thông tin ngắn gọn mà bạn
có thể dễ dàng đưa vào email thông qua các shortcut trên bàn phím
 Documents: xây dựng thư viện thông tin hữu ích cho toàn bộ nhân viên, chia sẻ tài
liệu và đánh giá xem content nào đang dẫn ra đơn hàng. Khi một khách hàng tiềm
năng click vào link mở tài liệu hoặc chia sẻ với người khác, Hubspot sẽ gửi thông
báo cho bạn ngay lập tức
 Calling: sử dụng dữ liệu từ Hubspot CRM để ưu tiên liên hệ những khách hàng
tiềm năng và lập thứ tự gọi điện hàng ngày
 Notifications: sử dụng tính năng Notifications để biết được ngay khi khách hàng
mở email, click vào link hoặc download tài liệu của bạn
 Prospects: theo dõi lượt truy cập vào website của những khách hàng tiềm năng
theo thời gian thực,…
 Meetings: cho phép khách hàng tiềm năng tự đặt lịch họp với bạn. Tính năng
Meeting được tích hợp vào Google hoặc Office 365 Calendar, giúp lịch của bạn
luôn được cập nhật nhất
Một số tính năng khác của HubSpot CRM
 Automation: tự động hóa các task thường gặp như phân công nhân viên chăm sóc
khách hàng, thông báo nhân viên khi khách hàng thực hiện một số hành động cụ
thể, tạo task,…

37
 Products: giúp bạn xây dựng thư viện sản phẩm mà nhân viên Sales có thể dễ dàng
thêm vào Deals, ngay bên trong phần mềm Hubspot
 Quotes: cho phép nhân viên Sales nhanh chóng thiết lập báo giá ngay trong
Hubspot
 Recommendations: tự động review của các email template nhân viên Sales thiết
lập, từ đó gợi ý đề xuất hữu ích để nâng cao hiệu quả của email
 Selling with video: nhân viên Sales có thể xây dựng mối quan hệ khách hàng tốt
hơn bằng cách tạo, chia sẻ và tracking các video cá nhân hóa, ngay bên trong
Hubspot CRM
 Playbooks: xây dựng thư viện gồm các tài liệu và nguồn lực tốt nhất dành cho
Sales. Tự động hóa dựa trên các nguyên tắc để hiển thị nội dung khuyến nghị cho
đội ngũ Sales
 Predictive Lead Scoring: tự động “chấm điểm” cho khách hàng dựa trên các yếu tố
về nhân khẩu học và hành vi, để đánh giá khả năng mua hàng
 Tích hợp với hơn 500 công cụ khác (Gmail, WordPress, Facebook Messenger,
Shopify,…) cùng nhiều tính năng hữu ích khác. Nhờ có CRM Hubspot mà tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp được cải thiện nhanh chóng.
3. Điểm mạnh của HubSpot
- Cho phép dễ dàng xem thông tin tổng hợp
Phân mềm Hubspot hỗ trợ tổng hợp thông tin một cách thống nhất. Người dùng dễ
dàng xem và kiểm soát hệ thống thông tin bất kể khi nào. Chính vì vậy, dòng chảy công
việc giữa đội ngũ kinh doanh, tiếp thị… sẽ suôn sẻ hơn với hệ thống thông tin được tập
trung ở nơi dễ tìm thấy nhất.
- Phần mềm HubSpot tạo điều kiện thuận lợi cho các phòng ban trong công ty phối
hợp thực hiện chiến dịch.
Công cụ giúp theo dõi tương tác qua lại của khách hàng theo cách thức tự động
trên internet. Bên cạnh đó, hệ thống có khả năng đồng bộ hóa, cụ thể là trong việc giám
sát hoạt động người dùng và gửi Email định kỳ hàng tháng.
- Giải pháp theo dõi – đo lường dữ liệu
Phần mềm HubSpot rất hữu ích, đặc biệt là trong hoạt động bán hàng, có thể nhận
được thông tin dữ liệu nhanh chóng, khiến cho việc theo dõi và đo lường cũng thuận tiện
hơn.

38
Ngày nay khi kỹ thuật, công nghệ dần phức tạp, kèm theo đó là sự cạnh tranh đến
từ đối thủ, Hubspot trở thành trợ thủ đắc lực, cứu cánh cho các công ty đang tìm cách
quản lý kinh doanh và marketing.
4. Ứng dụng Hubspot vào việc quản lý và lưu trữ dữ liệu khách hàng của
Atino
CRM Hubspot có hỗ trợ kết nối và tích hợp dữ liệu trên nền tảng Facebook
Messenger giúp cho Atino có thể quản lý Contacts khách hàng một cách tập trung, dễ
dàng. Sau khi nhóm sinh viên mô phỏng khởi tạo Hubspot CRM cho Atino thu được kết
quả như sau:
- Bước 1: Trên website HubSpot.com, chọn Conversations -> Inbox -> Click biểu
tượng Facebook Messenger để kết nối.

Hình 8. Kết nối HubSpot với Facebook và Messenger

39
40
- Bước 2: Kết nối với Facebook và Fanpage Atino trên Facebook
Hình 9. Thông tin liên lạc của nhóm khách hàng

- Bước 3: Tùy chọn cài đặt về lời chào hỏi và một số câu hỏi tự động … trong mục
Greeting và Setting

41
Hình 10. Tùy chọn cài đặt

42
- Bước 4: Xem Preview và hoàn thành việc kết nối

Hình 11. Hoàn thành việc kết nối

Bên cạnh đó, nhóm tìm hiểu được ngoài kết nối với Facebook Messenger, HubSpot
còn hỗ trợ Atino có thể kết nối quản lý chat trên nền nảng Website của hãng bằng việc
copy đoạn code sau vào phần cuối thẻ <body> của trang web:
“<!-- Start of HubSpot Embed Code -->
<script type="text/javascript" id="hs-script-loader" async defer src="//js-na1.hs-
scripts.com/43523749.js"></script>
<!-- End of HubSpot Embed Code -->”

Hình 12. Tin nhắn trên HubSpot

43
Trên đây là hình ảnh tin nhắn từ các nền tảng khác nhau được tích hợp về
HubSpot, doanh nghiệp hoàn toàn có thể trả lời lại các tin nhắn này qua nền tảng
HubSpot.
Việc kết nối và đồng bộ hóa Chat với Facebook Messenger và Website sẽ giúp cho
bất kỳ ai được cấp quyền ở Atino có thể quản lý và theo dõi các tin nhắn ở các nền tảng
khác nhau cùng 1 lúc chỉ với HubSpot CRM.
Lúc này, doanh nghiệp có thể xem lại các thông tin liên lạc của nhóm khách hàng
này ở phần Contacts của HubSpot và hoàn toàn có thể Export file dữ liệu khách hàng này
bằng cách chọn mục Export phía trên của bảng dữ liệu.

Hình 13. Thông tin liên lạc của khách hàng trên HubSpot

44
KẾT LUẬN
Trong bài làm của nhóm tác giả, nhóm đã đánh giá và đưa một cái nhìn bao quát
về quy trình nghiệp vụ tại của hàng quần áo Atino để phù hợp với chiến lược dẫn đầu về
chi phí. Từ đây, cửa hàng quần áo Atino có thể tìm ra một hướng đi mới trong việc xây
dựng, phát triển, cải tiến các quy trình nghiệp vụ, qua đó giúp nâng cao năng suất, giảm
thiểu chi phí cũng như nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. Do phạm vi kiến thức lớn
chắc chắn sẽ còn những hạn chế và vướng mắc mà bài làm của chúng em chưa thể đề
cập. Chúng em rất mong nhận được những đóng góp của cô để bài làm được hoàn thiện
hơn.

45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. https://www.zoho.com/vi/crm/what-is-crm.html
2. https://fptcloud.com/hubspot/
3. https://bizfly.vn/techblog/7-nguyen-nhan-trien-khai-crm-that-bai-doanh-nghiep-can-
luu-y.html#:~:text=Tuy%20nhi%C3%AAn%2C%20m%E1%BB%99t%20trong%20nh
%E1%BB%AFng,quy%E1%BA%BFt%20%C4%91%E1%BB%8Bnh%20kh%C3%B4ng
%20ch%C3%ADnh%20x%C3%A1c.
4. https://www.techtarget.com/searchenterpriseai/definition/AI-Artificial-Intelligence
5. https://www.practicalecommerce.com/13-ai-chatbots-for-business

46

You might also like