You are on page 1of 71

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ
CỬA HÀNG BÁN SỮA VINAMILK TRẦN CUNG.

Sinh viên thực hiện: VŨ ĐỨC DUY

Giảng Viên Hướng Dẫn: TS.LÊ THỊ TRANG LINH

Ngành: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên Ngành: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM

Lớp: D15CNPM7

Mã Sinh Viên: 20810320108

Hà Nội, tháng 6 năm 2022


1. Mô tả tóm tắt đề tài
- Xây dựng hệ thống Đăng ký tín chỉ môn học bao gồm các chức năng chính sau:
 Quản lý
 Quản lý đăng ký môn
 Quản lý thông tin
 Quan li tim kiem
 Quan li hoc vien
 Quan li giang vien
2. Nội dung thực hiện
- Chương 1: Khảo sát hệ thống
- Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống
- Chương 3: Phát sinh mã trình
- Chương 4: Thiết kế giao diện
3. Kết quả đạt được
Hoàn thành đề cương chuyên đề học phần môn: “Công nghệ phần mềm”.
Xây dựng được phần mềm hoàn chỉnh với đầy đủ các chức năng, đơn giản và
phù hợp với những doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2022


Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

Duy

TS. Lê Thị Trang Linh Vũ Đức Duy


PHIẾU CHẤM ĐIỂM

Sinh viên thực hiện:

Stt Họ và tên sinh viên Nội dung thực hiện Điểm Chữ ký

1 Vũ Đức Duy Khảo sát + phân tích + code Duy


Mã sv: 20810320108 + làm báo cáo

Giảng Viên Chấm:

Họ tên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên 1:

Giảng viên 2:
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................2

CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG..............................................................3


1.1. Hiện trạng....................................................................................................................................3
1.2. Tổng quan....................................................................................................................................3
1.3. Hoạt động nghiệp vụ....................................................................................................................4
1.4. Yêu cầu phần mềm....................................................................................................................10
1.4.1. Yêu cầu chức năng................................................................................................................10
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng..........................................................................................................10

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................12


2.1. Xác định các Actor và Use Case tổng quát của hệ thống.......................................................12
2.1.1. Các Actor..............................................................................................................................12
2.1.2. Các Use Case tổng quát của hệ thống...................................................................................13
2.2. Phân tích, thiết kế từng chức năng của hệ thống.....................................................................13
2.2.1. Chức năng đăng nhập, đăng xuất..........................................................................................13
2.2.1.1 Biểu đồ use case cho chức năng đăng nhập, đăng xuất...................................................13
2.2.1.2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập.................................................................14
2.2.1.3. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập.....................................................................17
2.2.1.4. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng xuất..................................................................17
2.2.1.5. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất......................................................................19
2.2.2 Chức năng quản lý kho..........................................................................................................20
2.2.2.1. Biểu đồ use case cho chức năng quản lý kho................................................................20
2.2.2.2. Biểu đồ hoạt động quản lý kho......................................................................................21
2.2.2.2.1. Thêm mới sản phẩm................................................................................................22
2.2.2.2.2. Cập nhập sản phẩm.................................................................................................24
2.2.2.2.3. Xóa sản phẩm..........................................................................................................26
2.2.2.3. Biểu đồ trình tự quản lý kho..........................................................................................28
2.2.2.3.1. Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm..............................................................................28
2.2.2.3.2. Biểu đồ trình tự cập nhập sản phẩm........................................................................29
2.2.2.3.3. Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm...............................................................................29
2.2.3 Chức năng quản lý nhân viên.................................................................................................30
2.2.3.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý nhân viên........................................................30
2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên..............................................................................32
2.2.3.2.1 Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên.......................................................................33
2.2.3.2.2. Biểu đồ hoạt động cập nhập nhân viên....................................................................34
2.2.3.2.3. Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên...........................................................................36
2.2.3.3 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên..................................................................................38
2.2.3.3.1 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên...............................................................................38
2.2.3.3.2 Biểu đồ trình tự cập nhập nhân viên.........................................................................39
2.2.3.3.3 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên.................................................................................40
2.2.4 Chức năng quản lý bán hàng..................................................................................................40
2.2.4.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý bán hàng.........................................................40
2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng quản lý bán hàng......................................................41
2.2.4.2.1. Tư vấn sản phẩm.....................................................................................................42
2.2.4.2.2. Thanh toán sản phẩm..............................................................................................44
2.2.4.3. Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý bán hàng..........................................................46
2.2.4.3.1. Biểu đồ trình tự chức năng tư vấn sản phẩm...........................................................46
2.2.4.3.2. Biểu đồ trình tự chức năng thanh toán....................................................................46
2.2.5. Báo cáo thống kê..................................................................................................................47
2.2.5.1. Biểu đồ Use case cho chức năng báo cáo thống kê........................................................47
2.2.5.2. Biểu đồ hoạt động chức năng báo cáo thống kê.............................................................48
2.2.5.3. Biểu đồ trình tự tính lương nhân viên............................................................................50
2.2.6. Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho.............................................................................50
2.2.7. Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống.......................................................................................51
2.2.8. Biểu đồ thành phần...............................................................................................................51
2.2.9. Biểu đồ triển khai..................................................................................................................52

CHƯƠNG III. PHÁT SINH MÃ TRÌNH.........................................................53


3.1. Mã trình cho chức năng đăng nhập.........................................................................................53
3.2. Mã trình cho chức năng quản lý kho.......................................................................................54
3.3. Mã trình cho chức năng quản nhân viên.................................................................................55
3.4. Mã trình cho chức năng quản bán hàng..................................................................................57
3.5. Mã trình cho chức năng báo cáo thống kê...............................................................................58
3.6. Mô hình hóa cơ sở dữ liệu.........................................................................................................60

CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN...........................................................61


4.1. Giao diện chính của cửa hàng...................................................................................................61
4.2. Giao diện đăng nhập..................................................................................................................61
4.3. Giao diện quản lý nhân viên....................................................................................................62
4.4. Giao diện quản lý bán hàng......................................................................................................63
4.5. Giao diện quản lý kho...............................................................................................................64
4.6. Giao diện báo cáo thống kê.......................................................................................................65
LỜI CẢM ƠN

Ngày nay, khi mà con người đang trong quá trình hiện đại hóa thì việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào các lĩnh vực của cuộc sống như: giáo dục, kinh tế, giải trí,
tiêu dùng,… cũng trở nên càng phổ biến. Đặc biệt trong công tác quản lý, việc ứng
dụng các công nghệ cao đã biến công việc này trở nên đơn giản và dễ kiểm soát
hơn bao giờ hết. Chính vì vậy, để bắt kịp nhịp độ phát triển của xã hội ngày này thì
kiến thức được học khi còn ngồi trên ghế nhà trường là vô cùng quan trọng với mỗi
sinh viên chúng em.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã tận tình chỉ bảo em trong thời gian
vừa qua. Nhờ có sự giảng dạy tận tình của các thầy cô, đặc biệt là cô Lê Thị Trang
Linh– giảng viên môn Phân tích thiết kế hướng đối tượng – đã đem lại cho em
những kiến thức để hoàn thành bài báo cáo này. Đồng thời cô cũng đem lại cho em
động lực để vũng bước trên con đường khám phá và chinh phục công nghệ.
Em xin chân thành cảm ơn!

1
LỜI MỞ ĐẦU

Thời đại toàn cầu hóa và kinh tế tri thức phát triển mạnh mẽ kéo theo sự phát
triển không ngừng của công nghệ thông tin. Việc ứng dụng các thành tựu của công
nghệ thông tin vào đời sống là rất quan trọng, nó quyết định thành công hay thất bại
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp. Nhờ tin học
hóa, công việc quản lý trở nên đơn giản, hiệu quả cao, tiết kiệm sức lao động và
nâng cao năng suất lao động của cán bộ quản lý.
Trong quá trình khảo sát, em nhận thấy hoạt động quản lý dự án là hoạt động
quan trọng, mang lại lợi nhuận chủ yếu cho công ty nhưng đồng thời cũng chứa
nhiều rủi ro mà yêu cầu phải có hệ thống quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên, nhiều công
ty lại chưa có một hệ thống phù hợp để đáp ứng nhu cầu trên và hầu hết tất cả các
công việc được thực hiên một cách thủ công gây khó kiểm soát và dễ sai phạm
trong các tài liệu liên quan. Do đó, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu: “Phân
tích thiết kế hướng đối tượng quản lý đăng ký môn học tín chỉ”.
Thông qua việc việc nghiên cứu em mong có thể xây dựng một hệ thống thông
tin với sự hỗ trợ của các phần mềm, ứng dụng để thay thế một số công việc thủ
công bằng tin học hóa. Qua sự hộ trợ của máy tính, các quá trình nhập, xuất và xử
lý cũng như lưu trữ các thông tin về dự án, khách hàng sẽ được cập nhật, lưu trữ và
xử lý một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời và đầy đủ. Đồng thời, khi nhân
viên hoặc khách hàng quan tâm đến tình hình của công ty cũng có thể được công
cấp các thông tin cần thiết.

2
CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. Hiện trạng
Hiện nay cùng với sự gia tăng về dân số cùng với sự phát triển mạnh mẽ về
công nghệ số , thì nhu cầu dịch vụ xử lí nhanh chóng và tiện lợi, nhu cầu tiêu
dùng, sử dụng sữa gh xhcủa khách hàng ngày càng tăng. Tuy nhiên, mỗi một hệ
thống quản lý điều hành đều phải trải qua nhiều công đoạn để thực hiện và cũng
liên quan đến rất nhiều giấy tờ, thủ tục. Trong khi đó, việc quản lý và lưu trữ hồ
sơ cách khách hàng hiện nay vẫn hoàn toàn được thực hiện bằng phương pháp thủ
công và điều này khiến cho việc quản lý điều hành ra vào trở nên rất khó khăn, dễ
xảy ra sai sót.

Sau khi khảo sát nhiều học sinh, sinh viên, giảng viên cần có một hệ thống quản
lý tiện lợi, dễ sử dụng hơn nhờ vào việc áp dụng công nghệ thông tin vào công việc
quản lý đăng ký môn tín chỉ thuận tiện dễ dàng, mang tính hiệu quả cao.

Vì thế, theo chúng tôi, các công ty đã, đang và có ý định xây dựng hệ thống
quản lý riêng cho mình thì dù ít, dù nhiều cũng đã quan tâm đến vai trò của công
nghệ thông tin và các khách hàng tiềm năng trên mạng, nên có kế hoạch và cắt đặt
người quản lí. “Quản lý đăng ký tín chỉ môn học” là hệ thống quảng bá hình ảnh
của cửa hàng cũng như thể hiện việc chăm sóc khách hàng ở mọi lúc, mọi nơi. Với
hệ thống này này khách hàng không cần đến các trường học mà vẫn tham khảo
được tác dụng, môn học và thông tin về từng môn học cần phải đăng ký và sự đảm
bảo từ phía người điều hành. Tạo sự thuận tiện, thoải mái cho khách hàng khi đăng
ký môn học và trường học cũng dễ điều hành hệ thống của mình hơn.

1.2. Tổng quan

Phòng đào tạo là 1 hệ thống lớn , bao gồm rất nhiều công việc liên quan tới việc
xử lí, lưu truws ,tương tác với phòng ban…..Do vậy để kiểm soát được toàn bộ việc
lưu trữ thông tin và hiệu suất hoạt động , 1 số thành phần chức năng đã được thiết
kế lên, như việc đăng ký môn học tín chỉ
 Thông tin liên hệ: 2466578648.
 Giờ hoạt động : 24/7

3
Hình 1.Mô phỏng các chức năng

1.3. Hoạt động nghiệp vụ

 Chức năng quản lý kho:

+ Kiểm tra hàng hóa mỗi khi xuất, nhập kho. Theo dõi số lượng hàng hóa


tồn kho hàng ngày và đối chiếu với mức tồn kho tối thiểu. Lên kế hoạch
nhập hàng hoặc xả hàng, đẩy hàng hợp lý kiểm tra định kỳ kho và các kệ hàng,
tránh để hàng hóa bị hỏng hay rách hay hư hại sản phẩm sữa.
+ Cuối mỗi ngày nhân viên kiểm tra lại số lượng sữa còn lại trong kho và ghi
vào sổ. Từ đó biết được số lượng sữa cần nhập thêm.
+ Quản lý sẽ kiểm tra lại số lượng và chốt số sữa cần nhập.
- Nơi nhập sản phẩm là: nhà máy sữa Vinamilk nằm tại khu công nghiệp Mỹ
Phước, Bình Dương.
Thông tin nhà máy:
Tên dự án: Nhà máy sản xuất sữa.
Vị trí: Bình Dương, Việt Nam.
Diện tích: 20ha.
Công suất: 400 triệu lít sữa/năm.
 Chức năng quản lý nhân viên:

4
+ Quản lý trực tiếp toàn bộ hệ thống nhân sự của cửa hàng hoặc gián tiếp
thông qua Trưởng các bộ phận.
+ Xây dựng đội ngũ nhân sự đáp ứng tốt nhất các yêu cầu công việc theo
định hướng của cửa hàng.
+ Tham gia vào quá trình phỏng vấn tuyển dụng, đàm phán chế độ đãi ngộ
với những vị trí phụ trách quản lý trong cửa hàng.
+ Kiểm soát việc thực hiện các chính sách nhân sự.
+ Đánh giá nhân sự, đề xuất khen thưởng, thăng chức hay kỷ luật nhân viên.
+ Quản lý tài chính cửa cửa hàng.

 Chức năng quản lý bán hàng:

+ Cửa hàng trưng bày sẵn các sản phẩm để khách hàng lựa chọn và tiêu dùng
sản phẩm.
+ Sẽ có một nhân viên đi cùng khách để tư vấn sản phẩm giải thích mọi thắc
mắc của khách hàng về sản phẩm.
+ Các sản phẩm sữa Vinamilk mà của hàng bán gồm:
 Sữa tươi
+ Có 2 loại sữa tươi không đường và có đường.
 Đặc điểm của sản phẩm:
Đầy đủ các thành phần dinh dưỡng: chất béo, đạm, vitamin, canxi,...cung cấp
năng lượng dồi dào cho các hoạt động trong ngày của bé. Bổ sung chất dinh dưỡng
cho cơ thể khỏe mạnh, giúp bé phát triển hệ xương, ăn ngon miệng và tăng sức đề
kháng. Bổ sung vitamin D3 theo chuẩn ESFA Châu Âu kết hợp cùng vitamin A, C
và Selen hỗ trợ hệ miễn dịch khỏe mạnh, cho cả gia đình thêm khỏe mạnh để luôn
sẵn sàng làm tốt những công việc quan trọng mỗi ngày.
Thành phần: Sữa bò tươi (95,9%), đường tinh luyện (3,8%), chất ổn định (471,
460 (i), 407,466), vitamin (natri ascorbat, A, D3), khoáng chất (natri selenit),
hương liệu tổng hợp dùng cho thực phẩm.
 Hướng dẫn sử dụng
- Sử dụng ngay sau khi mở bao bì.
- Ngon hơn khi uống lạnh.
- Nên uống 2 - 3 hộp mỗi ngày.
5
 Cách bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nên dùng hết sau khi mở.

 Sữa bột
 Đặc điểm của sản phẩm:
Cung cấp năng lượng cần cho cơ thể:
• Giàu protein: cung cấp đủ năng lượng, đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ
thể
• MCT: là axit béo mạch trung bình, dễ hấp thu và chuyển hóa nhanh thành
năng lượng, không tích trữ thành mỡ như các chất béo thông thường.
• Vitamin nhóm B: hỗ trợ chuyển hóa các chất dinh dưỡng thành năng lượng
theo nhu cầu của cơ thể
Hệ xương chắc khỏe:
• Canxi, Phốt pho, Magie và Kẽm: là các dưỡng chất thiết yếu để xây dựng 1
hệ xương chắc khỏe
• Vitamin D: hỗ trợ quá trình chuyển hóa hấp thu Canxi từ thực phẩm vào cơ
thể
Hệ tiêu hóa khỏe mạnh: Bổ sung chất xơ hòa tan FOS giúp tăng cường hệ
vi khuẩn có lợi trong đường ruột, hỗ trợ sức khỏe hệ tiêu hóa và giảm táo
bón.
Đối tượng sử dụng: Vinamilk Dinh Dưỡng phù hợp với mọi lứa tuổi, giúp
trẻ em tăng trưởng chiều cao, người bệnh khắc phục được tình trạng suy
nhược và là nguồn năng lượng dồi dào cho những người hoạt động trí não
hoặc có nhu cầu vận động cao.

 Kem
 Đặc điểm của sản phẩm:
Quy cách thùng: 30 cây/thùng.
Sữa chua dạng kem đông và trái cây chua chua ngọt ngọt tạo nên vị ngon ‘ tuyệt
đỉnh’, cho bé ăn vui ‘tuyệt đã’.

6
Làm từ sữa chua với nhiều dinh dưỡng và vitamin.
Bao bì độc đáo , bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.
Vị trái cây thơm ngon hấp dẫn : cam, dâu, vải, dưa gang, chanh dây, mãng cầu.

 Bộ phận Báo cáo thống kê(tài chính – kế toán) :

+ Kiểm soát, kiểm kê chi phí từng sản phẩm. Bộ phận này phải có trách
nhiệm báo cho tài chính – kế toán về vấn đề này vào mỗi tháng.

+ Quản lý tài chính thanh toán với quầy thu ngân về các sản phẩm đã tiêu thụ.

+ Quản lý nguồn vốn hiệu quả cho cửa hàng diễn ra hiệu quả và doanh thu ổn
định.

7
Hình 2. Phiếu nhập kho

Hình 3. Báo cáo- thống kê

+ Thống kê và báo cáo lại các khoản thu, khoản chi cho ban quản lý.
+ Mục đích thu chi của cửa hàng.

Hình 4. Các sản phẩm

+ Liệt kê danh sách các sản phẩm có trong cửa hàng trong cửa hàng để người tiêu
dùng chọn lựa, thông tin, giá cả của sản phẩm và các giá khuyến mại.

8
Hình 5. Hóa đơn sản phẩm

1.4. Yêu cầu phần mềm


1.4.1. Yêu cầu chức năng
+ Chức năng quản lý kho hàng:
Người quản lý trực tiếp liên hệ với với nhà sản xuất để nhập hàng. Người quản
lý sẽ quản lý thông tin khách hàng, thống kê doanh thu của cửa hàng.
Khi sữa được nhập vào kho thì thủ kho sẽ tạo phiếu nhập hàng, ghi đầy đủ thông
tin số sữa đó. Khi hàng được bán thì thủ kho sẽ tạo phiếu xuất hàng(hóa đơn). Thủ
kho sẽ kiểm kê lại số sữa trong kho khi có sản phẩm nào hết hạn hay lỗi thì sẽ tạo
phiếu trả hàng cho nhà sản xuất.
Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số sữa, kiểm kê số sữa.
Dễ dàng thêm, sửa, xóa các sản phẩm sữa.
+ Chức năng quản lý nhân viên:
Bộ phận quản lý nhân viên bán hàng sẽ tính tiền những mặt hàng mà khách mua
và lập hóa đơn cho khách.

9
Khách hàng là người mua sữa trong của hàng. Có 2 dạng khách hàng: khách
hàng bình thường và khách hàng thân thiện. Nếu là khách hàng thân thiện sẽ được
lưu trong hệ thống và hưởng một số ưu đãi từ cửa hàng.
+ Chức năng quản lý bán hàng:
Hướng dẫn, trao đổi thông tin sản phẩm cho khách hàng.
Nhân viên sẽ dễ dàng sử dụng phục vụ cho khách hàng, khi khách hàng muốn
thêm, đổi trả sản phẩm….
Khi khách hàng thanh toán thì sẽ in hóa đơn.
+ Chức năng báo cáo thống kê:
Thống kê lại toàn bộ doanh thu của hàng, số lượng sản phẩm, thu chi của cả
thánh lên ban quản lý. Rồi đưa ra các biện pháp thu chi hợp lý cho tháng tới.
Tính lương nhân viên: sẽ được dựa vào số ngày công và theo cấp bậc, phụ cấp.
1.4.2. Yêu cầu phi chức năng
 Yêu cầu bảo mật: Tinh toàn vẹn, tính bảo mật, tính xác thực.
 Yêu cầu sao lưu: tự động sao lưu lên máy chủ.
 Yêu cầu về tính năng sử dụng: đơn giản, dễ thao tác sử dụng.
 Yêu cầu ràng buộc về thiết kế: đủ các thông tin tính năng sử dụng phù hợp
với nhu cầu của người dùng.
 Yêu cầu phần cứng: window 7/8/10/11.
 Công nghệ được sử dụng: C++, SQL.
 Yêu cầu sử dụng phần mềm: Thân thiện dễ sử dụng.
 Chức năng quản lý kho:
- Tìm kiếm, nhập, xuất, tồn kho đều được báo cáo thống kê dễ dàng.
- Quản lý định mức: tồn kho thông báo khi sản phẩm tồn không đạt đúng
yêu cầu để kịp thời nhập hoặc xuất.
- Hiển thị số luong nhập, xuất, tồn theo theo các chỉ tiêu: ngày nhập, ngày
bán, hạn sử dụng, chi nhánh....
 Chức năng quản lý nhân viên:

10
- Trực tiếp khảo sát hoạt động bán hàng trong thực tế để đánh giá hiệu quả và
mức độ áp dụng đúng quy trình quản lý bán hàng hiện tại.
- Trao đổi trực tiếp với đội ngũ nhân viên bán hàng để nắm được những khó
khăn hay lỗ hổng trong quy trình bán hàng.
 Chức năng quản lý bán hàng:
- Cập nhật thông tin sản phẩm nhanh chóng.
- Kiểm tra các chương trình khuyến mại sản phẩm.
- Quản lý danh mục, sản phẩm liên quan.
- Quản lý kho hàng.
 Chức năng báo cáo thống kê:
- Thống kê, thu thập hóa đơn dữ liệu.
- Vấn đề quản lý tài chính kế toán, quản lý tiền mặt, tiền công nợ khách
hàng, tiền hàng, tiền đơn vị giao hàng thu hộ, tiền thuế, tiền thuê mặt
bằng,… và các khoản thu chi khác trong kinh doanh.
- Thiết lập tính lương nhân viên.

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG


2.1. Xác định các Actor và Use Case tổng quát của hệ thống

2.1.1. Các Actor

STT Actor Use case


- Đăng nhập
1 Người dùng - Đăng xuất
- Quản lý bán hàng
+ Tư vấn
+ Thanh toán
- Quản lý nhân viên
+ Thêm nhân viên
+ Cập nhập nhân viên

11
+ Xóa nhân viên
- Quản lý kho
+ Thêm sản phẩm
+ Cập nhập sản phẩm
+ Xóa sản phẩm
- Báo cáo thống kê
+ Tính lương nhân viên

2.1.2. Các Use Case tổng quát của hệ thống

Cap Nhap san pham

<<extend>> Xoa san pham


Them san pham
<<extend>> <<extend>>

Them nhan vien


Quan ly kho <<extend>> Cap nhap nhan vien
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<include>> <<extend>>
Quan ly nhan vien
Xoa nhan vien
Quan ly cua hang
Nguoi dung
<<extend>> <<extend>>

<<include>> <<extend>> In hoa don


<<extend>>

Quan ly ban hang Thanh toan

<<extend>>
Dang nhap Bao cao thong ke

<<extend>> <<extend>>
Tu van

Dang xuat
Tinh luong nhan vien

Hình 6. Biểu đồ Use case tổng quát

12
2.2. Phân tích, thiết kế từng chức năng của hệ thống

2.2.1. Chức năng đăng nhập, đăng xuất

2.2.1.1 Biểu đồ use case cho chức năng đăng nhập, đăng xuất

<<extend>>
Dang Xuat

Quan ly Cua Hang Dang Nhap <<include>>


Nguoi Dung

Xac Thuc Tai Khoan

Hình 7. Biểu đồ Use case cho chức năng đăng nhập đăng xuất

 Đặc tả Use case đăng nhập, đăng xuất

- Tác nhân: Người dùng, quản lý cửa hàng.

- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Khi dùng xong phần mềm thì đăng xuất tài
khoản ra khỏi phần mềm quản lý.
- Dòng sự kiện chính:
+ Tác nhân yêu cầu giao diện đăng nhập vào hệ thống
+ Hệ thống hiện thị giao diện đăng nhập cho tác nhân
+ Tác nhân sẽ: cập nhật tên đăng nhập (usename) và mật khẩu (password).
+ Hệ thống kiểm tra dữ liệu và xác nhận thông tin từ tác nhân gửi vào hệ
thống.
+ Thông tin đúng thì hệ thống gửi thông báo và đưa tác nhân vào hệ thống
chính.
+ Kết thúc use case đăng nhập.
- Dòng sự kiện phụ:
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân đăng nhập đúng, nhưng lại muốn thoát khỏi hệ
thống Hệ thống thông báo thoát bằng cách đăng xuất Kết thúc use case.
+ Sự kiện 2: Nếu tác nhân đăng nhập sai Hệ thống thông báo đăng nhập lại
hoặc thoát Sau khi tác nhân chọn thoát Kết thúc use case.

13
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng use case: Không có yêu cầu
- Trạng thái hệ thống sau khi sử dụng use case:
+ Nếu đăng nhập thành công: Hệ thống sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng nhập
thành công!!!” và hiện thị giao diện chính cho tác nhân thực hiện các chức
năng khác.
+ Nếu đăng nhập thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Bạn đã đăng
nhập thất bại!!!” và quay lại chức năng đăng nhập cho bạn đăng nhập lại
thông tin của mình.

2.2.1.2. Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

14
Hình 7.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập.

d. Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản:


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác đăng nhập vào hệ thống hoặc sử dụng các chức
năng khác khi mà chưa được cấp quyền đăng nhập thì yêu cầu chức năng
đăng nhập.
- Bước 2: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên) nhập dữ liệu:
 Tài khoản (*)
 Mật khẩu (*)
- Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

15
 Tài khoản dài tối đa 16 kí tự là email hoặc số điện thoại, mật khẩu
không được chứa mỗi số hay chữ mà phải có kí tự đặc biệt, độ dài
trên 4 kí tự.
 Hợp lệ chuyển sang bước 4
 Không hợp lệ quay về bước 2. Kiểm tra lại tài khoản hoặc mật
khẩu hoặc chưa đăng kí.
- Bước 4: Kiểm tra đăng nhập:
 Hợp lệ: chuyển sang bước 5
 Không hơp lệ: chuyển sang bước 2
- Bước 5: Thông báo đăng nhập thành công!!!
- Bước 6: Cấp quyền đăng nhập tương ứng với tài khoản.
- Bước 7: Kết thúc.

16
2.2.1.3. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập

Hình. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập

2.2.1.4 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng xuất


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng đăng xuất
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản
17
Hình 7.2. Biểu đồ hoạt động đăng xuất.

d. Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản:


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác muốn đăng xuất khỏi hệ thống thì yêu cầu chức
năng đăng xuất.
- Bước 2: Hiển thị giao diện đăng xuất
- Bước 3: Người dùng chọn chức năng đăng xuất
- Bước 4: Đưa ra thông báo yêu cầu lựa chọn:
+ Đăng xuất tài khoản
+ Tiếp tục sử dụng với tài khoản hiện tại
- Bước 5: Kết thúc.

18
2.2.1.5 Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất

Hình. Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng xuất

19
2.2.2 Chức năng quản lý kho

2.2.2.1 Biểu đồ use case cho chức năng quản lý kho

Them San Pham

<extend>

<extend>

Quan Ly Kho Xoa San Pham


Bo Phan Quan Ly

<extend>

Cap Nhap San Pham

Hình 8. Use case Quản lý kho

 Đặc tả Use case Quản lý kho


- Tác nhân: Bộ phận quản lý, Nhân viên.
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Sau đó tác nhân sẽ lựa chọn yêu cầu quản
lý kho mà mình mong muốn.
- Dòng sự kiện chính là:
- Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý kho.
- Hệ thống hiển thị giao diện kho cho tác nhân.
- Tác nhân sẽ lựa chọn chức năng mà mình muốn: thêm sản phẩm, xóa
sản phẩm, cập nhập sản phẩm.
- Kết thúc Use case quản lý kho.

- Dòng sự kiện phụ:

+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân thêm, sửa, xóa thành công thì hệ thống sẽ báo
là thêm, sửa, xóa sản phẩm thành công.

20
+ Sự kiện 2: Nếu thêm, sửa xóa, nhập không đúng hay sai thì hệ thống sẽ
báo lỗi cho người dùng để kiểm tra và nhập lại!!!
- Các yêu cầu đặc biệt: Không có.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng Use case: yêu cầu nhập đúng.
- Trạng thái sau khi sử dụng Use case:
+ Nếu thêm, cập nhập, xóa thành công. Hệ thống sẽ báo là “Bạn đã thêm, cập
nhập, xóa sản phẩm thành công!” và hiển thị giao diện chính cho tác nhân
thực hiện chức năng khác.
+ Nếu thêm, cập nhập, xóa thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Bạn
thêm, cập nhập, xóa sản phẩm không thành công!!!” và quay lại chức năng
ban đầu mà người dùng vừa truy cập.

2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động quản lý kho

Sơ đồ các chức năng chính của modul quản lý kho

Chức năng quản lý kho gồm 3 chức năng con:

1. Thêm mới sản phẩm


2. Cập nhập sản phẩm
3. Xóa sản phẩm

21
Hình.8.1 Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý kho

2.2.2.2.1 Thêm mới sản phẩm


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng
thêm mới sản phẩm của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

22
Hình8.2. Biểu đồ hoạt động chức năng thêm sản phẩm

- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác yêu cầu thêm sản phẩm.
- Bước 2: Hiển thị giao diện thêm sản phẩm
- Bước 3: Người dùng nhập dữ liệu thêm sản phẩm mới bao gồm:
 Mã sản phẩm (*)
 Tên sản phẩm (*)
 Ngày sản xuất (*)
 Hạn sử dụng (*)
 Nơi sản xuất (*)
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu nhập vào bao gồm:
 Mã sản phẩm
23
 Tên sản phẩm
 Ngày xuất khẩu
 Hạn sử dụng
 Nơi sản xuất
 Nếu đúng chuyển sang bước 5
 Nếu sai quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: Thêm sản phẩm thành công
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.2.2.2. Cập nhập sản phẩm


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng cập
nhập sản phẩm của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

24
Hình8.3. Biểu đồ hoạt động cập nhập sản phẩm

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác yêu cầu cập nhập sản phẩm.
- Bước 2: Hiển thị giao diện cập nhập sản phẩm
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu sản phẩm cần sửa bao gồm:
 Mã sản phẩm
 Tên sản phẩm
 Ngày sản xuất
 Hạn sử dụng
 Nơi sản xuất
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu nhập vào sửa đổi bao gồm:
 Mã sản phẩm
 Tên sản phẩm

25
 Ngày sản xuất
 Hạn sử dụng
 Nơi sản xuất
 Nếu sửa đổi đúng chuyển sang bước 5
 Nếu cập nhập sai quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: Cập nhập sản phẩm thành công
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.2.2.3 Xóa sản phẩm


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng xóa
sản phẩm của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

26
Hình8.4. Biểu đồ hoạt động xóa sản phẩm

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác yêu cầu xóa sản phẩm.
- Bước 2: Hiển thị giao diện xóa sản phẩm
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu sản phẩm cần xóa bao gồm:
 Mã sản phẩm (*)
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã sản phẩm
 Nếu nhập xóa đúng mã sản phẩm chuyển sang bước 5
 Nếu nhập mã sản phẩm sai quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: Xóa sản phẩm thành công
- Bước 7: Kết thúc.

27
2.2.2.3 Biểu đồ trình tự quản lý kho

2.2.2.3.1 Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm

Hình8.5. Biểu đồ trình tự thêm sản phẩm

28
2.2.2.3.2 Biểu đồ trình tự cập nhập sản phẩm

Hình8.6. Biểu đồ trình tự cập nhập sản phẩm

2.2.2.3.3. Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm

29
Hình8.7. Biểu đồ trình tự xóa sản phẩm

2.2.3 Chức năng quản lý nhân viên

2.2.3.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý nhân viên

30
<<extend>> Them Nhan Vien

Quan Ly Nhan Vien <<extend>>


nguoi dung

Cap Nhap Nhan Vien


<<extend>>

Xoa Nhan Vien

Hình 9. Use case Quản lý nhân viên

 Đặc tả Use case Quản lý nhân viên


- Tác nhân: Người dùng, Nhân viên.
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Sau đó tác nhân sẽ lựa chọn yêu cầu quản
lý kho mà mình mong muốn.
- Dòng sự kiện chính là:
- Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý nhân viên.
- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên cho tác nhân.
- Tác nhân sẽ lựa chọn chức năng mà mình muốn: thêm nhân viên, xóa
nhân viên, cập nhập nhân viên.
- Kết thúc Use case quản lý nhân viên.
- Dòng sự kiện phụ:
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân thêm, sửa, xóa thành công thì hệ thống sẽ báo là
thêm, cập nhập, xóa nhân viên thành công.
+ Sự kiện 2: Nếu thêm, cập nhâp, xóa, nhân viên, nhập không đúng thì hệ
thống sẽ báo lỗi cho người dùng yêu cầu kiểm tra và nhập lại!!!
- Các yêu cầu đặc biệt: Nhân viên có thẩm quyền mới được truy cập.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng Use case: yêu cầu nhập đúng thông
tin.
- Trạng thái sau khi sử dụng Use case:

31
+ Nếu thêm, cập nhập, xóa thành công. Hệ thống sẽ báo là “Bạn đã thêm, cập
nhập, xóa nhân viên thành công!” và hiển thị giao diện chính cho tác nhân
thực hiện chức năng khác.
+ Nếu thêm, cập nhập, xóa thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Bạn
thêm, cập nhập, xóa nhân viên không thành công!!!” và quay lại chức năng
ban đầu mà người dùng vừa truy cập.

2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động quản lý nhân viên


Sơ đồ chức năng chính của modul quản lý nhân viên
Chức năng quản lý nhân viên bao gồm:

1. Thêm nhân viên


2. Cập nhập nhân viên
3. Xóa nhân viên

Hình 9.1. Biểu đồ hoạt động chính của chức năng quản lý nhân viên

32
2.2.3.2.1 Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên
a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng
thêm mới nhân viên của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hinh9.2. Biểu đồ hoạt động thêm nhân viên

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác yêu cầu thêm nhân viên.
- Bước 2: Hiển thị giao diện thêm mới nhân viên
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu thêm nhân viên mới bao gồm:
 Mã nhân viên (*)

33
 Họ tên nhân viên (*)
 Năm sinh (*)
 Địa chỉ (*)
 Số điện thoại (*)
 Lương (*)
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
 Năm sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Lương
 Nếu nhập đúng thông tin nhân viên chuyển sang bước 5
 Nếu nhập sai thông tin nhân viên quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: thêm nhân viên thành công
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.3.2.2. Biểu đồ hoạt động cập nhập nhân viên


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng cập
nhập thông tin nhân viên của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

34
Hinh9.3. Biểu đồ hoạt động chức năng cập nhập nhân viên

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác yêu cầu cập nhập nhân viên.
- Bước 2: Hiển thị giao diện cập nhập nhân viên
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu sửa đổi thông tin nhân viên
bao gồm:
 Mã nhân viên
 Họ tên nhân viên
 Năm sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Lương
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã nhân viên

35
 Họ tên nhân viên
 Năm sinh
 Địa chỉ
 Số điện thoại
 Lương
 Nếu sửa đúng thông tin nhân viên chuyển sang bước 5
 Nếu sửa sai thông tin nhân viên quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: Cập nhập nhân viên thành công
- Bước 7: Kết thúc.

2.2.3.2.3. Biểu đồ hoạt động xóa nhân viên


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng xóa
nhân viên của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

36
Hinh9.4. Biểu đồ hoạt động chức năng xóa nhân viên

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác yêu cầu xóa nhân viên.
- Bước 2: Hiển thị giao diện xóa nhân viên
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập dữ liệu thông tin nhân viên cần xóa
bao gồm:
 Mã nhân viên (*)
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:
 Mã nhân viên
 Nếu nhập mã nhân viên cần xóa đúng chuyển sang bước 5
 Nếu nhập sai mã nhân viên quay trở về bước 3
- Bước 5: Lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu
- Bước 6: Thông báo: Xóa nhân viên thành công
- Bước 7: Kết thúc.

37
2.2.3.3 Biểu đồ trình tự quản lý nhân viên

2.2.3.3.1 Biểu đồ trình tự thêm nhân viên

Hình9.5. Biểu đồ trình tự thêm nhân viên

38
2.2.3.3.2 Biểu đồ trình tự cập nhập nhân viên

Hình9.6. Biểu đồ trình tự cập nhập nhân viên

39
2.2.3.3.3 Biểu đồ trình tự xóa nhân viên

Hình9.7. Biểu đồ trình tự xóa nhân viên

2.2.4 Chức năng quản lý bán hàng

2.2.4.1 Biểu đồ Use case cho chức năng quản lý bán hàng

<<extend>>
Tu Van

Quan Ly Ban Hang <<extend>> <<extend>>


Nguoi Dung In Hoa Don

Thanh Toán

40
Hình 10. Use case Quản lý bán hàng

 Đặc tả Use case Quản lý bán hàng


- Tác nhân: Người dùng, Nhân viên.
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý thì cần thực hiện chức
năng đăng nhập vào hệ thống. Sau đó tác nhân sẽ lựa chọn yêu cầu quản
lý kho mà mình mong muốn.
- Dòng sự kiện chính là:
- Tác nhân yêu cầu giao diện quản lý bán hàng.
- Hệ thống hiển thị giao diện quản lý nhân viên cho tác nhân.
- Tác nhân sẽ lựa chọn chức năng mà mình muốn lựa chọn các chức
năng mà mình mong muốn như: tư vấn sản phẩm và thanh toán in hóa
đơn cho khách hàng.
- Kết thúc Use Case quản lý bán hàng.
- Dòng sự kiện phụ:
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân lựa chọn tư vấn sản phẩm thì nhân viên sẽ tư vấn.
Nếu người dùng lựa chọn thanh toán thì hệ thống sẽ cập nhập sản phẩm mà
khách hàng lựa chọn trong giỏ hàng và giá cả để in ra hóa đơn thanh
toán.Nếu không có lỗi gì thì hệ thống sẽ báo mua hàng thành công.
+ Sự kiện 2: Nếu người dùng lựa chọn sai hoặc chưa mua đồ và ấn vào thanh
toán thì hệ thống sẽ báo lỗi cho người dùng để kiểm tra giỏ hàng và nhập
lại!!!
- Các yêu cầu đặc biệt: Nếu là người dùng mua hàng thường xuyên, khách
hàng có vé giảm giá thì sẽ được hưởng ưu đãi của cửa hàng.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng Use case: yêu cầu nhập đúng.
- Trạng thái sau khi sử dụng Use case:
+ Nếu lựa chọn tư vấn và mua hàng thành công: Hệ thống sẽ báo là “Bạn đã
thanh toán thành công!” và hiển thị giao diện chính cho tác nhân thực hiện
chức năng khác.
+ Nếu thanh toán thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Bạn thanh toán
không thành công, vui lòng kiểm tra lại giỏ hàng” và quay lại chức năng
ban đầu mà người dùng vừa truy cập.

2.2.4.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng quản lý bán hàng

41
Sơ đồ chức năng chính của modul quản lý bán hàng

Hình10.1. Biểu đồ hoạt động chức năng quản lý bán hàng

Chức năng quản lý bán hàng bao gồm 2 chức năng con:
1. Tư vấn
2. Thanh toán

2.2.4.2.1. Tư vấn sản phẩm


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng vào chức năng xóa
nhân viên của hệ thống

42
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình 10.2 Biểu đồ hoạt động chức năng tư vấn sản phẩm

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác yêu cầu tư vấn sản phẩm
- Bước 2: Hiển thị giao diện tư vấn sản phẩm
- Bước 3: Người dùng lựa chọn nhập sản phẩm cần tư vấn gồm:
 Tên sản phẩm (*)
- Bước 4: Kiểm tra dữ liệu tên sản phẩm có trong cửa hàng hay không:
 Tên sản phẩm
 Nếu nhập tên sản phẩm có trong thống chuyển sang bước 5
 Nếu nhập tên sản phẩm không có trong hệ thống quay trở về bước 2

43
- Bước 5: Hiển thị thông tin sản phẩm
- Bước 6: Kết thúc

2.2.4.2.2 Thanh toán sản phẩm


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng thanh toán tiền của
hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình 10.3. Biểu đồ hoạt động chức năng thanh toán sản phẩm

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản

44
- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên, khách hàng) hoặc các
đơn vị hành chính khác, yêu cầu chức năng thanh toán.
- Bước 2: Hiển thị giao diện thanh toán
- Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu có sản phẩm không vào bao gồm:
 Nếu có sản phẩm trong giỏ hàng thì chuyển sang bước 4
 Nếu không có sản phẩm trong giỏ hàng thì quay lại bước 2
- Bước 4: Thông báo thanh toán thành công
- Bước 5: In hóa đơn
- Bước 6: Kết thúc.

45
2.2.4.3 Biểu đồ trình tự cho chức năng quản lý bán hàng

2.2.4.3.1 Biểu đồ trình tự chức năng tư vấn sản phẩm

Hình.10.4 Biểu đồ trình tự chức năng tư vấn sản phẩm

2.2.4.3.2 Biểu đồ trình tự chức năng thanh toán

46
Hình.10.5 Biểu đồ trình tự chức năng thanh toán

2.2.5. Báo cáo thống kê

2.2.5.1 Biểu đồ Use case cho chức năng báo cáo thống kê
<<extend>>

Bao Cao Thong Ke Tinh Luong Nhan Vien


Nguoi Dung

Hình 11.Use case Báo cáo thống kê

 Đặc tả Use case Báo cáo thống kê

47
- Tác nhân: Người dùng, Nhân viên.
- Mô tả: Mỗi khi tác nhân sử dụng hệ thống quản lý, báo cáo thống kê thì
cần thực hiện chức năng đăng nhập vào hệ thống. Sau đó tác nhân sẽ lựa
chọn yêu cầu báo cáo thống kê mà mình mong muốn.
- Dòng sự kiện chính là:
- Tác nhân yêu cầu giao diện báo cáo thống kê.
- Hệ thống hiển thị giao diện báo cáo thống kê cho tác nhân.
- Tác nhân sẽ lựa chọn chức năng mà mình muốn lựa chọn các chức
năng mà mình mong muốn như: báo cáo thống kê và tính tiền lương
nhân viên.
- Kết thúc Use case báo cáo thống kê.
- Dòng sự kiện phụ:
+ Sự kiện 1: Nếu tác nhân lựa chọn báo cáo thống kê thì hệ thống sẽ hiển thị
tính tiền lương nhân viên. Nếu nhập đúng thì sẽ hiển thị tính thành công, sai
thì hệ thống sẽ báo tính sai.
+ Sự kiện 2: Nếu người dùng lựa chọn tính lương nhân viên
- Các yêu cầu đặc biệt: Nếu là nhân viên suất xắc, doanh thu đạt vượt chỉ tiêu
thì sẽ được hưởng chế độ trích thưởng của cửa hàng.
- Trạng thái hệ thống trước khi sử dụng Use case: yêu cầu nhập đúng.
- Trạng thái sau khi sử dụng Use case:
+ Nếu lựa chọn thành công: Hệ thống sẽ báo là “Lương của nhân viên a, b, c
là….” và hiển thị giao diện chính cho tác nhân thực hiện chức năng khác.
+ Nếu xem thất bại: Hệ thống cũng sẽ gửi thông báo “Tính sai, vui lòng tính
lại!!!” và quay lại chức năng ban đầu mà người dùng vừa truy cập.

2.2.5.2 Biểu đồ hoạt động chức năng báo cáo thống kê


a. Người thực hiện
 Người dùng
b. Điều kiện kích hoạt
 Người dùng đăng nhập vào hệ thống để vào chức năng báo cáo thống kê
của hệ thống
c. Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

48
Hình11.1 . Biểu đồ hoạt động chức năng báo cáo thống kê

d. Mô tả chức năng trong luồng nghiệp vụ cơ bản


- Bước 1: Người dùng(Bộ phận quản lý, nhân viên) hoặc các đơn vị hành
chính khác chọn chức năng báo cáo thống kê.
- Bước 2: Hiển thị giao diện báo cáo thống kê
- Bước 3: Chọn chức năng tính lương nhân viên
- Bước 4: Yêu cầu người dùng nhập số ngày công, số ca đã làm việc trong
tháng, nhập phụ cấp nếu có
- Bước 5: Hệ thống tính toán lương:
 Lương được tính bởi công thức:
Lương tháng = (Lương + phụ cấp(nếu có))/ Ngày công chuẩn X số ngày
làm việc thực tế.
+ Lương là lương cố định theo từng mức 6000- 20.000 triệu đồng.
49
+ Ngày công chuẩn là ngày công hành chính trong tháng 25 ngày.
+ Số ngày làm việc thực tế là số ngày công việc nhân viên làm trong
tháng.
+ Phụ cấp: tùy từng nhân viên được thêm phần phụ cấp.
Ví dụ: nhà có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, công nhân làm xa nhà.
- Bước 6: Hiển thị thông báo tính lương thành công
- Bước 7: Cập nhập vào cơ sở dữ liệu
- Bước 8: Kết thúc

2.2.5.3 Biểu đồ trình tự tính lương nhân viên

Hình 11.2 Biểu đồ trình tự chức năng báo cáo thống kê

2.2.6 Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho


50
Chua cap Thong tin cap nhap Da Cap
nhap nhap

Hình 12. Biểu đồ trạng thái chức năng quản lý kho

2.2.7 Biểu đồ lớp tổng quát của hệ thống

Hình13. Biểu đồ tổng quát hệ thống

2.2.8 Biểu đồ thành phần

51
Giao dien quan Quan ly
ly dang nhap dang nhap

Giao dien quan Quan ly


ly nhan vien nhan vien

Giao dien Quan ly


quan ly kho kho
Co so du
lieu

Giao dien quan ly Quan ly


ban hang ban hang

Giao dien bao Bao cao


cao thong ke thong ke

Hình 14. Biểu đồ thành phần

2.2.9 Biểu đồ triển khai

Client Sever Co so
TCP/IP du lieu

May in

Hình 15. Biểu đồ triển khai

52
CHƯƠNG III. PHÁT SINH MÃ TRÌNH

3.1 Mã trình cho chức năng đăng nhập

Hình 16. Mã trình cho chức năng đăng nhập

Hình 17. Mã trình cho class NguoiDung

53
3.2 Mã trình cho chức năng quản lý kho

Hình 18. Mã trình cho chức năng quản lý kho

54
Hình 19. Mã trình cho class SanPham

3.3 Mã trình cho chức năng quản nhân viên

55
Hình 20. Mã trình cho chức năng quản lý nhân viên

Hình 21. Mã trình cho Class NhanVien

56
3.4. Mã trình cho chức năng quản bán hàng

Hình 22. Mã trình cho chức năng quản lý bán hàng

Hình 23. Mã trình cho Class HoaDon

57
3.5 Mã trình cho chức năng báo cáo thống kê

Hình 24. Mã trình cho chức năng Báo cáo thống kê

58
Hình 25. Mã trình cho Class BaoCaoThongKe, public Luong

 Lương nhân viên

Hình 26. Mã trình cho chức năng tính lương nhân viên

59
Hình 27. Mã trình cho Class Tinhluongnhanvien

3.6Mô hình hóa cơ sở dữ liệu

Hình 28. Mô hình cơ sở dữ liệu

60
CHƯƠNG IV. THIẾT KẾ GIAO DIỆN

4.1 Giao diện chính của cửa hàng

Hình 29. Giao diện chính của cửa hàng sữa Vinamilk

4.2 Giao diện đăng nhập

Hình 30. Giao diện đăng nhập

61
4.3 Giao diện quản lý nhân viên

Hình 29. Giao diện quản lý nhân viên

62
4.4 Giao diện quản lý bán hàng

Hình 29. Giao diện của quản lý bán hàng

63
4.5 Giao diện quản lý kho

Hình 29. Giao diện quản lý kho

64
4.6 Giao diện báo cáo thống kê

Hình 29. Giao diện của Báo Cáo Thống Kê

65

You might also like