Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
------
Hà Nội - 2021
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHÓM
I. Thông tin chung
1. Tên lớp: ME6061.2 Khóa: 13
2. Tên nhóm: Nhóm 3
Họ và tên thành viên:
Họ và tên thành viên:
Bùi Tất Hiệp 2018604403
Nguyễn Quốc Hưng 2018603413
Nguyễn Quang Sáng 2018601678
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề: Thiết kế hệ thống tự động phân loại bánh kẹo sử dụng công
nghệ xử lý ảnh.
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Phân tích nhiệm vụ thiết kế
- Thiết lập danh sách yêu cầu
Nội dung 2: Thiết kế sơ bộ
- Xác định các vấn đề cơ bản
- Thiết lập cấu trúc chức năng
- Phát triển cấu trúc làm việc
- Lựa chọn cấu trúc làm việc
Nội dung 3: Thiết kế cụ thể
- Xây dựng các bước thiết kế cụ thể
- Tích hợp hệ thống
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mô hình hóa mô phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu: Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày 25/03/2021
đến ngày 02/05/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng đánh
giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế hệ thống cơ điện tử và các
tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
(nếu có): Máy tính.
1.1 Nhu cầu thị trường, công ty, môi trường ......................................................7
1.2.2 Khảo sát về nhu cầu của doanh nghiệp Việt Nam .............................. 12
1
Phần 3: Thiết kế cụ thể .......................................................................................29
3.1.1 Bắt đầu với giải pháp nguyên tắc và danh sách yêu cầu .....................29
3.1.2 Xác định điều kiện biên hoặc không gian cưỡng bức của bước thiết kế
cụ thể .....................................................................................................................30
3.1.3 Xác lập các layout thô – xác định các bộ phận thực hiện chức năng
chính......................................................................................................................31
3.1.4 Giải pháp cho các chức năng phụ trợ ..................................................33
2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2.1 Bài toán giả định của công ty ............................................................ 11
Bảng 1.2.3 Phân tích nhu cầu khách hàng ...........................................................16
Bảng 1.2.4 Đội ngũ nhân lực công ty ..................................................................17
Bảng 1.3.1 Danh sách yêu cầu .............................................................................21
Bảng 2.1.1 Xác định các vấn đề cơ bản ............................................................... 23
3
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Biểu đồ chi phí logistic của Việt Nam và một số khu vực năm 2018 .....8
Hình 1.2 Các thành phần cấu thành chi phí logistic ..............................................9
Hình 1.3 Biểu đồ sản lượng và doanh thu thị trường bánh kẹo Việt Nam ...........10
Hình 1.4 Những sản phẩm chính của thị trường bánh kẹo Việt Nam ..................10
Hình 1.5 Biểu đồ các loại máy phân loại được sử dụng trên thị trường ...............11
Hình 1.6 Khảo sát nhu cầu khác hàng ..................................................................13
Hình 1.7 Biểu đồ quy mô các doanh nghiệp được khảo sát .................................14
Hình 1.8 Biểu đồ tỷ lệ các lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp Việt Nam 2021 .14
Hình 1.9 Biểu đồ thể hiện mức độ đón nhận sản phẩm của các doanh nghiệp: ...15
Hình 2.1 Chức năng tổng thể ................................................................................24
Hình 2.2 Cấu trúc chức năng ................................................................................25
Hình 2.3 Phát triển cấu trúc làm việc ...................................................................27
Hình 2.4 Lựa chọn cấu trúc làm việc ....................................................................29
Hình 3.1 Xác lập các layout thô............................................................................33
Hình 3.2 Bộ phận lọc thô sản phẩm ......................................................................33
Hình 3.3 Máng dẫn sản phẩm ...............................................................................34
Hình 3.4 Rulo ........................................................................................................34
Hình 3.5 Puley ......................................................................................................35
Hình 3.6 Dây đai ...................................................................................................35
Hình 3.7 Thuật toán Yolo .....................................................................................36
Hình 3.8 Sơ đồ thuật toán .....................................................................................37
Hình 3.9 Predict Object ........................................................................................37
Hình 3.10 Quá trình xây dựng thuật toán ............................................................. 39
Hình 3.11 Quá trình gán nhãn ...............................................................................40
Hình 3.12 Kết quả nhận diện ................................................................................42
Hình 3.13 Kết quả nhận diện ................................................................................43
Hình 3.14 Kết quả nhận diện ................................................................................43
4
Hình 3.15 Kết quả nhận diện ................................................................................44
Hình 3.16 Kết quả nhận diện ................................................................................45
Hình 3.17 Checklist cụ thể....................................................................................47
Hình 3.18 Lưu đồ giải thuật của hệ thống ...........................................................48
Hình 3.19 Phác thảo hệ thống ...............................................................................49
Hình 4.1 Bản vẽ hệ thống đẩy phân loại ............................................................... 53
Hình 4.2 Bản vẽ khung băng chuyền ....................................................................54
Hình 4.3 Biên dạng khung ....................................................................................55
5
Lời nói đầu
Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng
được nâng cao để phát triển đất nước và cải thiện cuộc sống của người dân. Vì vậy việc
ứng dụng khoa học kỹ thuật ngày càng rộng rãi, phổ biến và mang lại hiệu quả cao trong
hầu hết các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật cũng như trong đời sống xã hội. Xét điều kiện cụ
thể ở nước ta trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa sử dụng ngày càng nhiều
thiết bị hiện đại để điều khiển tự động các quá trình sản xuất, gia công và chế biến sản
phẩm… Điều này dẫn đến việc hình thành các hệ thống sản xuất linh hoạt, cho phép tự
động hóa ở mức độ cao trên cơ sở sử dụng các máy CNC, robot công nghiệp. Trong đó
có một khâu quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm là hệ thống phân loại sản
phẩm. Hệ thống phân loại sản phẩm nhằm chia sản phẩm ra các nhóm có cùng thuộc
tính với nhau để thực hiện đóng gói hay loại bỏ sản phẩm hỏng. Hiện nay để phân loại
sản phẩm người ta thường sử dụng các loại cảm biến với các chức năng khác nhau để
phân loại sản phẩm theo mong muốn. Những cảm biến này vận hành tương đối đơn giản
dễ gây nhiễu. Hiện nay công nghệ Xử lý ảnh phát triển mạnh và được vận dụng trong
nhiều nghành áp dụng vào sản xuất.
Nhóm thiết kế nghĩ đến giải pháp hệ thống tự động phân loại bánh kẹo sử dụng
công nghệ xử lý ảnh. Hệ thống có thể phân loại nhanh chóng các loại bánh trên băng tải
và đưa các loại bánh vào đúng hộp sản phẩm.
6
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
7
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Hình 1.1 Biểu đồ chi phí logistic của Việt Nam và một số khu vực năm 2018
Theo số liệu của Ngân hàng Thế giới (WB), chi phí ở Việt Nam bằng khoảng
16.8% GDP. Mức chi phí này cao hơn trung bình khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
4.7%, Thái Lan 1.8%, Malaysia 3.8%, còn so với Singapore thì cao hơn tới 2 lần. Theo
Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (IMF), chi phí logistics trung bình chiếm 12% tổng sản phẩm nội
địa thế giới. Trong nền kinh tế Hoa Kỳ, chi phí logistics chiếm 9,9% GDP của nước này
(921 tỷ USD năm 2000). Đối với các doanh nghiệp, chi phí logistics thay đổi từ 4% đến
trên 30% doanh thu. Riêng tại Việt Nam, chi phí logistics chiếm khoảng 16.8% GDP
của Việt nam, trong đó chi phí cho việc phân loại sản phẩm chiếm 40%
Theo thống kê của công ty nghiên cứu Armstrong & Associates (Hoa Kỳ), chi phí
dịch vụ logistic tại Việt Nam tương đương 16.8% GDP, cao hơn nhiều so với các nước
trong khu vực, cao gần gấp hai lần so với các nước phát triển và cao hơn mức bình quân
toàn cầu là 10%.
8
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Trong chi phí logistic tại Việt Nam, chi phí cho đóng gói cao, tương đương 10-
20% giá thành sản phẩm, trong khi tỉ lệ này chỉ khoảng 7% ở các quốc gia khác. Điều
này làm giảm khả năng cạnh tranh hàng hoá của các doanh nghiệp.
Cần giảm chi phí cho đóng gói sản phẩm để tăng khả năng cạnh tranh hàng hoá
của các doanh nghiệp.
Hình 1.2 Các thành phần cấu thành chi phí logistic
9
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
250 45
40
200 35
30
150
25
20
100
15
50 10
0 0
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Hình 1.3 Biểu đồ sản lượng và doanh thu thị trường bánh kẹo Việt Nam
Sản lượng và doanh thu của thị trường bánh kẹo Việt Nam ngày càng phát triển và
tăng đều theo các năm.
Hình 1.4 Những sản phẩm chính của thị trường bánh kẹo Việt Nam
Thị trường Việt nam đa dạng mẫu mã sản phẩm, có sức cạnh tranh cao và giá trị
lợi nhuận thu về lớn.
10
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Hình 1.5 Biểu đồ các loại máy phân loại được sử dụng trên thị trường
Sau khi khảo sát các doanh nghiệp bánh kẹo lớn và nhỏ trong nước, ta thấy việc
ứng dụng công nghệ hoá vào quá trình sản xuất rất ít. Phần lớn doanh nghiệp sử dụng
nhân công lao động và một phần ít sử dụng máy móc.
Nhược điểm là năng xuất thấp, các máy phân loại đơn chiếc tốc độ thấp, chỉ áp
dụng cho một số sản phẩm cụ thể, không có tính tự đông hoá cao.
Bài toán tối ưu của công ty
Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm Sản phẩm
1 2 3 4 5
Thời Máy 1 30 phút 40 phút 40 phút 45 phút 50 phút
gian
sản Máy 2 25 phút 30 phút 40 phút 35 phút 30 phút
xuất
Máy 3 25 phút 20 phút 30 phút 35 phút 40 phút
một lô
hàng Máy 4 15 phút 20 phút 35 phút 25 phút 25 phút
(100 sp) Máy 5 25 phút 10 phút 15 phút 20 phút 25 phút
Lợi nhuận trên
30$ 40$ 60$ 70$ 80$
một lô hàng
Bảng 1.2.1 Bài toán giả định của công ty
11
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Từ bảng trên ta có thể thấy muốn nâng cao doanh thu từ việc sản xuất bánh kẹo cần
phải tối ưu thời gian sản xuất từng loại sản phẩm của mỗi máy. Từ đó cần nhu cầu về
một hệ thống phân loại bánh kẹo tự động để phân loại đầu ra sau khi sản xuất.
1.2.2 Khảo sát về nhu cầu của doanh nghiệp Việt Nam
Nhóm đã đặt ra các tiêu chí cụ thể và tiến hành khảo sát trên 100 doanh nghiệp để
đưa ra cái nhìn khách quan nhất về thị trường Việt Nam hiện nay
12
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
13
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Sau khi khảo sát ta thu được một số kết quả sau:
Doanh nghiệp lớn Doanh nghiệp vừa Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp siêu nhỏ
Hình 1.7 Biểu đồ quy mô các doanh nghiệp được khảo sát
Biểu đồ tỷ lệ các lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp Việt
Nam 2021
Hình 1.8 Biểu đồ tỷ lệ các lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp Việt Nam 2021
14
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Hiện nay Việt Nam có khoảng 30 doanh nghiệp sản xuất có quy mô, khoảng 1,000
cơ sở sản xuất nhỏ và một số công ty nhập khẩu bánh kẹo nước ngoài, mức độ tập trung
thị trường là khá thấp. Các doanh nghiệp nội địa hiện đang chiếm lĩnh thị trường, trong
đó, thị phần doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn (Tập đoàn Kinh Đô, Cty CP Bánh kẹo Hải
Hà, Cty CP Bibica, Công ty CP thực phẩm Hữu Nghị) là khoảng 31% (theo doanh thu
2014), doanh nghiệp khác 49%, hàng nhập khẩu chỉ chiếm 20%.
Sau khi gửi ý tưởng của công ty cho các doanh nghiệp Việt Nam, ta được biểu đồ
thể hiện mức độ đón nhận sản phẩm của các doanh nghiệp:
Hình 1.9 Biểu đồ thể hiện mức độ đón nhận sản phẩm của các doanh nghiệp:
15
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Năng xuất
20000 sản phẩm/ngày làm việc 25%
3
25000 sản phẩm/ngày làm việc 47.5%
30000 sản phẩm /ngày làm việc 90%
Giá
100 triệu VNĐ 88%
5
150 triệu VNĐ 65%
200 triệu VNĐ 50%
16
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Từ các nhu cầu trên của khách hàng, công ty sẽ sản xuất các sản phẩm theo đơn
đặt hàng phù hợp với từng doanh nghiệp lớn nhỏ. Phù hợp với khả năng kinh tế của từng
doanh nghiệp.
Công ty sẽ sản xuất hệ thông:
• Phù hợp với nhiều dây chuyền của các doanh nghiệp
• Tốc độ nhận diện phân loại nhanh
• Đem lại năng xuất lớn
• Thời gian làm việc tối ưu
• Giá thành cạnh tranh với các hệ thống có trên thị trường
1.2.4 Khả năng của công ty
Công ty có đội ngũ nhân viên:
1 Kế hoạch 5
2 Thiết kế 25
3 Sản xuất 20
Với đội ngũ nhân viên trên, công ty có thể đảm nhận sản xuất với năng xuất 500
hệ thống/năm
Khả năng kinh tế
17
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
18
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
D -Dài:10-15m
D -Rộng:0,3-0,4m
D -Dày:2-3mm
2. Vật liệu
D
- Độ bền kéo cao
D
- Độ nhám bề mặt lớn
- Dễ tìm kiếm trên thị trường
- Với khung băng tải
1. Thông số kích thước
D
- Chiều dài khung: 5-7,5 m
D
- Chiều cao: Điều chỉnh được trong khoảng 0,8 - 1,3 m
D
2. Vật liệu
- Không rỉ sét
- Chống ăn mòn
D
- Độ bền:
+ Chịu lực >=700N
D
+ Độ cứng: 60-70 HRC
- Dễ tìm kiếm trên thị trường
3. An toàn
D
- Không có góc cạnh sắc
- Có hệ thống tự ngắt khi xảy ra sự cố
D
4. Sản xuất
- Dễ gia công, tháo lắp và thay thế
D
5. Giá thành
- Giá thành vật liệu và chi phí gia công hợp lý (200-
350 triệu )
19
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
Phần cơ khí
1. Động học
- Tốc độ của băng tải: 10-12 m/phút
2. Công suất động cơ
- Khoảng 1,5 KW
- Đường kính rulo: 0.25-0.3 m
3. Sản xuất
- Cấu tạo cơ cấu chuyển động đơn giản
- Các chi tiết có thể tìm kiếm dễ dàng trên thị
trường
4. Vận hành
- Vận hành êm, độ ồn <60dB
5. Phần phân loại
- Tốc độ phân loại 50-60 sp/phút
- Sản xuất theo dạng module (có thể tháo và
thay thế các module khác nhau)
Phần nhận diện bánh kẹo
1. Tín hiệu
- Ảnh từ camera rõ ràng.
- Có thể phân biệt được 7-10 loại bánh kẹo khác
nhau.
- Hệ thống có thể đếm chính xác số bánh kẹo
bằng thuật toán
2. Vận hành
- Vận hành ổn định, độ chính xác trên 95%
- Thời gian nhận dạng dưới 1s
- Có thể cập nhật sản phẩm mới và thay đổi
thông tin về sản phẩm đã có
Phần giao tiếp với người dùng
1. Công thái học
- Có màn hình LED hiển thị số sản phẩm đã
phân loại
- Vị trí đặt hộp nhận diện và bảng điều khiển:
hợp lí, gọn gàng
20
Phân tích nhiệm vụ thiết kế
21
Thiết kế sơ bộ
Phần 2: Thiết kế sơ bộ
2.1 Xác định các vấn đề cơ bản
đổi
D Băng tải:
Kích thước băng tải: Độ rộng < 0,5m
Chiều dài: <7,5m
Tốc độ quay của băng tải: 10 – 15m/ph
Sức kéo: >200 N/mm.
Số lớp >2.
Độ dày của lớp phủ đáy > 0,5 mm.
Chất liệu: An toàn với môi trường, tái chế được.
Rulo:
D
Đường kính rulo phải chọn phù hợp với tốc độ của băng tải
22
Thiết kế sơ bộ
Phù hợp với kích thước của sản phẩm, dung sai tối thiểu 5%.
D Cảm biến đếm:
Đến tối thiểu 1 triệu sản phẩm/ 1 ngày làm việc.
Hiển thị kết quả thông qua hệ thống led 7 thanh trên bảng điều
khiển.
Đáp ứng đủ áp suất khí yêu cầu để xylanh đẩy sản phẩm
hiệu về van đảo chiều điều khiển xylanh tương ứng đẩy sản phẩm đã được phân loại đến
thùng chứa tương ứng. Với những sản phẩm không được nhận diện sẽ được đưa đến
cuối băng chuyền và gửi đến thùng chứa chung.
2.2.2 Cấu trúc chức năng
2.2.2.1 Chức năng tổng thể
M
Bộ xử lý trung
E Băng chuyền
tâm
S
Bộ phận phân
loại
M E S
Chú thích:
M: Material
E: Energy
S: Signal
24
Thiết kế sơ bộ
25
Thiết kế sơ bộ
Concept
1 2 3
Chức năng
2. Vật liệu
Vải sợi PVC Vải sợi PVC Thép C15Mn
băng tải
3. Vật liệu
Thép hợp kim
khung băng Nhôm định hình Nhôm định hình
X5CrNi18-9
tải
VLXT cameras
with 10 GigE
GigE Vision
VCXU-125M.R1/1.7″
interface
Industrial
CMOS Rolling shutter
Camera,0.5MP, Mon 1.1″ CMOS
Global reset shutter
6. Camera 1/3.6" Global shutter
4000 × 3000 px
CMOS, 4096 × 3000 px
1.85 × 1.85 µm
Mono/Color 3.45 × 3.45 µm
29 fps
ATO-800 69 fps
26
Thiết kế sơ bộ
9. Bộ xử lý NVIDIA Jetson
Raspberry Raspberry Pi 4
thông tin Nano Developer
Pi 3 Model B+ Model B 2019 4GB RAM
camera Kit A02
WS-42GX775R
DC 12-24V 150W chổi DC 24v100w -
24V có giảm
10. Kích thước than 120w-MY6812
tốc
27
Thiết kế sơ bộ
Concept
1 2 3 Tiêu chí lựa chọn
Chức năng
1. Điều khiển 1 1 0 Ổn định tốc độ xử lý nhanh
2. Vật liệu Độ bền cao, thân thiện với
1 1 1
băng tải môi trường, giá thành hợp lí
3. Vật liệu
Chịu lực tốt, chống gỉ, giá
khung 1 1 0
thành hợp lí
băng tải
Hoạt động ổn định, công
4. Động cơ 1 1 1 suất đủ lớn để vận hành hệ
thống
Độ bền cao, giá cả hợp lý,
5. Rulo 1 1 1 đáp ứng được tần suất làm
việc cao
Hình ảnh nhận diện sắc nét,
FPS cao, hoạt động được
6. Camera 1 0 1 trong nhiều môi trường, giá
thành hợp lý
28
Thiết kế sơ bộ
12. Số loại
bánh kẹo Đáp ứng được yêu cầu sản
1 1 1
nhận diện xuất của nhà máy
được
13. Công suất Đảm bảo tốc độ và năng
1 1 1
phân loại suất của nhà máy
Cạnh tranh, hợp lý với
14. Giá thành 1 0 0 nhiều doanh nghiệp tại Việt
Nam
Tổng
12 11 10
Concept 1 là giải pháp tối ưu nhất → Lựa chọn concept 1 để thiết kế cụ thể
+ Đảm bảo số lượng bánh kẹo phân loại được theo yêu cầu
+ Đảm bảo cung cấp đủ áp suất khí cho hệ thống phân loại
- Phần nhận diện bánh kẹo
+ Đảm bảo nhận diện chính xác theo yêu cầu
+ Đảm bảo tốc độ nhận diện sản phẩm
+ Có khả năng điều chỉnh khả năng nhận diện
+ Giao diện dễ sử dụng
+ Đếm được số sản phẩm đã phân loại
- Các yêu cầu ràng buộc khác của hệ thống
+ Sai số của các chi tiết trong dung saic cho phép
+ Tối giản thiết kế hệ thống, dễ dàng bảo trì thay thế
+ Đảm bảo tiêu chí về giá thành sản phẩm
3.1.2 Xác định điều kiện biên hoặc không gian cưỡng bức của bước thiết kế
cụ thể
- Khung băng tải
+ Kích thước:
Chiều dài: 5-7.5m
Chiều rộng: 0.5 -.0.75 m
Chiều cao: 0.8 – 1.2m
- Dung sai cho phép: 1mm
- Thùng chứa bánh kẹo: 1m x 1m x1m
-Chọn rulo băng tải:
𝑇ố𝑐 độ 𝑏ă𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑢𝑦ề𝑛
Chu vi rulo =
𝑆ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑟𝑢𝑙𝑜
Trong đó: Tốc độ băng chuyền yêu cầu cần đạt 10 -12 m/ph
Số vòng quay rulo: 10-15 vòng/ ph
⇒Chu vi rulo= 0.8 – 1m
Vậy chọn rulo có đường kính từ 0.25-0.3 m
Vật liệu: thép C15
30
Thiết kế cụ thể
Trong đó:
F: hệ số ma sát = 0,3
l: chiều dài băng tải
w: chiều rộng băng tải
M: Khối lượng các bộ phận chuyển động của băng tải (lấy M = 150 kg)
V: Vận tốc chuyển động của băng tải (10 – 12 m/ph)
⇒ Chọn công suất động cơ ≥ 1.5 kW
Đường kính xylanh chọn bằng: 32 mm
Hành trình xylanh: 25 mm
Kiểu tác động: tác động kép
Chu kỳ xylanh: 1s
- Chọn máy nén khí
P = (F/A).n
P: áp suất khí nén của máy nén khí
F: Tải trọng đáp ứng ( F= 4kg)
A: Diện tích xylanh
n = số xylanh của hệ thống (n=4)
⇒ P = (4./(1.62)).4 = 6.25 (kg/cm2) = 6.13 (bar)
Vậy chọn máy nén khí có áp suất ≥7 bar để đáp ứng hệ thống
3.1.3 Xác lập các layout thô – xác định các bộ phận thực hiện chức năng
chính
31
Thiết kế cụ thể
Hộp quang học Hỗ trợ camera ghi chính Là một hộp tối
xác trong mọi điều kiện có gắn dãy đèn
led hỗ trợ cho
camera ghi
nhận hình ảnh
sản phẩm
32
Thiết kế cụ thể
Chức năng: Đưa lần lượt từng sản phẩm vào băng chuyền tránh việc sản phẩm bị
đưa vào quá nhiều gây tắc băng chuyền
33
Thiết kế cụ thể
Kích thước
Dài: 2.5 m
Rộng: 0.5 m
Cao: 0.3 m
Chức năng: Dẫn sản phẩm từ bộ phận lọc thô đưa vào băng chuyền
3.1.4.3 Rulo
34
Hình 3.4 Rulo
Thiết kế cụ thể
Kích thước:
Dài: 0.5 m
Đường kính: 0.3 m
3.1.4.4 Bộ phận dẫn truyền
35
Hình 3.6 Dây đai
Thiết kế cụ thể
Ứng dụng:
• Web development
• Machine learning
• Data analysis
• Data visualization
b. Về YOLO
36
Thiết kế cụ thể
YOLO (You only look once) là một mô hình CNN để detect object với ưu điểm
nổi trội là độ chính xác tốt hơn và tốc độ nhanh hơn nhiều so với những mô hình cũ.
Thậm chí có thể chạy tốt trên những IOT device như Raspberry Pi.
Đầu vào của mô hình là một bộ lữ liệu ảnh. Đối với bài toán Object detection, Yolo
không chỉ hỗ trợ chúng ta phân loại Object mà còn giúp xác định được chính xác vị trí
của Object trong Video.
Đầu vào của mô hình là một ảnh, mô hình sẽ nhận dạng ảnh có đối tượng nào hay
không, sau đó sẽ xác định toạ độ của đối tượng trong bức ảnh. Ảnh đầu vào được chia
thành S x S ô (thường là 3 x 3, 7 x 7, 9 x 9…)
Với đầu vào là 1 ảnh, đầu ra của mô hình sẽ là một ma trận 3 chiều có kích thước
S x S x (5 x N + M) với N và M lần lượt là số lượng Box và Class mà mỗi ô cần dự
đoán. Mỗi bouding box cần dự đoán 5 thành phần: x, y, w, h và predicttion. Với (x, y)
là toạ độc tâm của bounding box, (w, h) lần lượt là chiều rộng và chiều cao của bounding
box.
38
Thiết kế cụ thể
Ứng dụng:
c. Thuật toán
Với bài toán Object detection (nhận diện vật thể), thuật toán sử dụng YOLO v4 để
training dữ liệu sản phẩm và dùng OpenCV (thư viện xử lý ảnh của Python) để xử lí và
đưa ra kết quả.
Quá trình xây dựng thuật toán gồm 3 bước
39
Thiết kế cụ thể
Khi dán nhãn, hệ thống xuất ra 1 file “.txt” chứa các thông tin của vật trong ảnh bao
gồm:
1. Thứ tự của nhãn
2. Tọa độ tâm của hộp giới hạn
3. Chiều dài và chiều rộng của hộp giới hạn
Training:
40
Thiết kế cụ thể
Do không gian máy giới hạn, chúng ta sử dụng Google Colab - là một sản phẩm
từ Google Research, nó cho phép chạy các dòng code python thông qua trình duyệt.
Google Colab bộ nhớ đám mây 40GB với Ram ảo là 13GB cho phép chúng ta training
dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Sau khi tải lên dữ liệu ảnh đầu vào, Google Colab tự động training dữ liệu một
cách ổn định và an toàn.
Nhược điểm: Do là tài khoản miễn phí nên Google Colab sẽ hủy toàn bộ dữ liệu
của chúng ta sau 10 tiếng.
Ước tính thời gian training:
• Với mỗi ảnh chúng ta có 1 bounding box, YOLO sẽ cần dự đoán tổng cộng
3000 bounding boxes. Giả sử mỗi batch của chúng ta có kích thước 64 ảnh
và số lượng max_batches = 6000. Như vậy chúng ta cần dự đoán 1,152 tỉ
bounding boxes
• Thời gian huấn luyện dự đoán là 24h.
41
Thiết kế cụ thể
• Bounding box
• Label
• Confidence
• Fps
42
Thiết kế cụ thể
43
Thiết kế cụ thể
44
Thiết kế cụ thể
45
Thiết kế cụ thể
3.1.4.6 Checklist
46
Thiết kế cụ thể
Kiểm tra - Kết quả khi kiểm tra bắt buộc toàn bộ
chất lượng hệ thống sau khi hoàn thiện
Lắp ráp - Sản phẩm có thể tháo dời, lắp ráp lại để
phục vụ nâng cấp, thay thế, bảo dưỡng,
vận chuyển
Chi phí - Đảm bảo mức chi phí chế tạo < 210
triệu đồng
- Chi phí vận chuyển không vượt quá
15% so với chi phí sản xuất
47
Thiết kế cụ thể
48
Thiết kế cụ thể
49
Thiết kế cụ thể
import cv2
import numpy as np
# Load Yolo
net = cv2.dnn.readNet("yolov4-tiny-custom_last.weights", "yolov4-tiny-custom.cfg")
classes = []
with open("obj.names", "r") as f:
classes = [line.strip() for line in f.readlines()]
print(classes)
layer_names = net.getLayerNames()
#print(layer_names)
output_layers = [layer_names[i[0] - 1] for i in net.getUnconnectedOutLayers()]
#print(output_layers)
colors = np.random.uniform(0, 255, size=(len(classes), 3))
# Loading image
img = cv2.imread("chocopie.jpg")
#img = cv2.resize(img, None, fx=0.2, fy=0.2)
height, width, channels = img.shape
50
Thiết kế cụ thể
# Detecting objects
blob = cv2.dnn.blobFromImage(img, 0.00392, (416, 416), (0, 0, 0), True, crop=False)
net.setInput(blob)
outs = net.forward(output_layers)
# Rectangle coordinates
x = int(center_x - w / 2)
y = int(center_y - h / 2)
boxes.append([x, y, w, h])
confidences.append(float(confidence))
class_ids.append(class_id)
51
Thiết kế cụ thể
cv2.imshow("Image", img)
cv2.waitKey(0)
cv2.destroyAllWindows()
52
4.2 Bản vẽ
53
Hình 4.2 Bản vẽ khung băng chuyền
54
Hình 4.3 Biên dạng khung
55