You are on page 1of 70

TRƯ ỜNG Đ Ạ I H Ọ C NGÂN HÀNG TP.

H ỒỒ CHÍ MINH

BÀI THI K ẾẾ T THÚC H Ọ C PH ÂỒ N


Môn thi : Phân tích thiếết kếế hệ thốếng thống tin

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Thị Nhung

MSSV: 030235190107 Lớp học phần: D01

THÔNG TIN BÀI THI


Bài thi có: (bằng số): 68 trang
(bằng chữ): sáu mươi tám trang

YÊU CẦU
Sinh viên hãy thực hiện bài tập lớn theo như yêu cầu trong file phụ lục.

Bài tập lớn phải tuân theo các qui định sau:
- Font: Times New Roman, size: 13
- Thực hiện tuần tự các case study 1, case study 2, case study 3. Với mỗi case study, thực

hiện tuần tự các module từ 1 đến 5.


- Trong mỗi case study, những nội dung mô tả bổ sung cần được tô màu đỏ để phân biệt
với nội dung có sẵn trong case study.
- Các sơ đồ (diagram) cần được vẽ bằng Visual Paradigm, rồi cắt dán vào file nộp. - Sinh
viên chỉ nộp duy nhất 1 file Bài tập dưới dạng file .pdf hoặc .docx, được đặt tên theo qui

tắc sau <Tên lớp>-<Họ tên sinh viên>. Ví dụ D01-Nguyễn Viết Cường.pdf

BÀI LÀM

0 0
1.1

MỤC LỤC

CASE STUDY 1: Xây dựng hệ thống đăng ký học phần trực tuyến ..................................
8
MODULE 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG & MÔ HÌNH
HÓA MÔ HÌNH CHỨC BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE .......................................................
11
1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống đăng ký học phần trực tuyến ..............
11
2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng và vẽ sơ đồ Use Case: ........................................
12
2.1 Sơ đồ Use case: ................................................................................................. 13
3. Yêu cầu phi chức năng: ..........................................................................................
14
4. Quy tắc nghiệp vụ: ..................................................................................................
14
5. Quy trình nghiệp vụ: ...............................................................................................
14
MODULE 2: VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MÔ HÌNH HÓA BẰNG ACTIVITY .........
16
1. Đặc tả chức năng “Đăng nhập” .............................................................................. 16
1.1 Sơ đồ Activity “Đăng nhập”: ................................................................................
17
2. Đặc tả chức năng “Tạo tài khoản” .......................................................................... 17
2.1 Sơ đồ Activity “Tạo tài khoản” ........................................................................ 18
3. Đặc tả chức năng “Xem điểm” ............................................................................... 18
3.1 Sơ đồ Activity “Xem điểm” ............................................................................. 20
4. Đặc tả chức năng “Thay đổi lớp học phần” ........................................................... 20
4.1 Sơ đồ Activity “Thay đổi lớp học phần” .......................................................... 22

0 0
MODULE 3: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG – MÔ HÌNH HÓA BẰNG
DOMAIN ...........................................................................................................................
23
1. Các lớp khái niệm và các thuộc tính cho mỗi lớp ..................................................
23
2. Mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định lượng số, vai trò của
mỗi lớp ...........................................................................................................................
23
3. Sơ đồ Domain: ........................................................................................................
24
MODULE 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG – SỬ DỤNG SƠ ĐỒ SEQUENCE – HIỆU
CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ CLASS .......................................................
25
1 Phân tích use case “Xem điểm” ............................................................................. 25
1.1 Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho Use case Xem điểm: ................. 25
Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng xem điểm ....................................................................................................... 26
1.3 Phân bổ các phương thức vào các Class tương ứng trong sơ đồ Domain. .......
26
1.4 Hoàn thiện sơ đồ lớp tương ứng với chức năng “Xem điểm” ..........................
27
MODULE 5: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU .....................................................................
29
1. Sơ đồ Domain: ........................................................................................................
29
2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ: ..................................................................................
30
CASE STUDY 2: Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến ......................................
31
MODULE 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG & MÔ HÌNH
HÓA MÔ HÌNH CHỨC BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE .......................................................
34
1. Xác định yêu cầu chức năng: ..................................................................................
34

0 0
1.3

2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case: .....................................
35
2.1 Sơ đồ use case: .................................................................................................. 36
3. Yêu cầu phi chức năng: ..........................................................................................
36
4. Quy tắc nghiệp vụ: ..................................................................................................
37
5. Quy trình nghiệp vụ: ...............................................................................................
37
MODULE 2: VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MÔ HÌNH HÓA BẰNG ACTIVITY: ........
38
1. Đặc tả use case “Đặt tour trực tuyến”: ................................................................... 38
1.1 Sơ đồ Activity “Đặt tour trực tuyến”: ...................................................................
39
2. Đặc tả use case “Tìm kiếm tour”: ........................................................................... 39
2.1 Sơ đồ Activity “Tìm kiếm tour”: ..........................................................................
40
MODULE 3: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG – MÔ HÌNH HÓA BẰNG
DOMAIN: ..........................................................................................................................
41
1. Các lớp khái niệm và các thuộc tính cho mỗi lớp ..................................................
41
2. Mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định lượng số, vai trò .........
41
3. Sơ đồ Domain: ........................................................................................................
42
MODULE 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG – SỬ DỤNG SƠ ĐỒ SEQUENCE – HIỆU
CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ CLASS .......................................................
43
1. Phân tích use case “Đặt tour du lịch”: .................................................................... 43
1.1 Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho use case “Đặt tour du lịch”: ......
44
1.2 Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng đặt tour du lịch ............................................................................................... 45

0 0
1.4

Phân bổ các phương thức vào các Class tương ứng trong sơ đồ Domain. ....... 45
1.4 Hoàn thiện sơ đồ lớp tương ứng với chức năng “Đặt tour du lịch” ................. 46
MODULE 5: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU: ....................................................................
48
1. Sơ đồ Domain: ........................................................................................................
48
2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ: ..................................................................................
49
CASE STUDY 3: Xây dựng hệ thống quản lý thư viện của một trường đại học: ............
50
MODULE 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG & MÔ HÌNH
HÓA MÔ HÌNH CHỨC BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE .......................................................
52
1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống: ............................................................
52
2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case: .....................................
52
2.1 Sơ đồ use case: .................................................................................................. 54
3. Yêu cầu phi chức năng: ..........................................................................................
54
4. Quy tắc nghiệp vụ: ..................................................................................................
54
5. Quy trình nghiệp vụ: ...............................................................................................
55
MODULE 2: VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MÔ HÌNH HÓA BẰNG ACTIVITY .........
56
1. Đặc tả use case “Đăng ký mượn sách”: ..................................................................
56 1.1 Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “đăng ký mượn sách”: ..........................
57 2. Đặc tả use case “thống kê việc mượn
sách”: .......................................................... 57
2.1 Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “thống kê việc mượn sách”: ..................
59

0 0
1.5

MODULE 3: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG – MÔ HÌNH HÓA BẰNG


DOMAIN: ..........................................................................................................................
60
1. Các lớp khái niệm và các thuộc tính cho mỗi lớp ..................................................
60
2. Mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định lượng số, vai trò của mỗi
lớp .............................................................................................................................
... 60
3. Sơ đồ Domain: ........................................................................................................
61
MODULE 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG – SỬ DỤNG SƠ ĐỒ SEQUENCE –HIỆU
CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ CLASS .......................................................
62
1. Phân tích use case “đăng ký mượn sách”: .............................................................. 62
1.1 Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho Use case Đăng ký mượn sách: .
63
1.2 Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng đăng ký mượn sách. ....................................................................................... 64
1.3 Phân bổ các phương thức vào các Class tương ứng trong sơ đồ Domain. .......
64 Hoàn thiện sơ đồ lớp tương ứng với chức năng “Đăng ký mượn
sách” .......... 65
MODULE 5: THIẾT KẾ DỮ LIỆU ..................................................................................
67
1. Sơ đồ
Domain: ........................................................................................................
67
2. Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan
hệ ................................................................................... 68
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Sơ đồ use case “đăng ký học phần”.........................13
Hình 1.2: Sơ đồ activity “đăng nhập”.............................................................................17
Hình 1.3: Sơ đồ activity “tạo tài khoản”.........................................................................18
Hình 1.4: Sơ đồ activity “xem điểm”..............................................................................20
Hình 1.5: Sơ đồ activity “thay đổi học phần”..................................................................22
Hình 1.6: Sơ đồ Domain của hệ thống đăng ký học phần trực tuyến..............................24

0 0
Hình 1.7: Sơ đồ Sequence use case “xem điểm”.............................................................25
Hình 1.8: Bổ sung class vào Domain “xem điểm”..........................................................26
Hình 1.9: Phân bổ phương thức class vào Domain “xem điểm”.....................................27
Hình 1.10: Hoàn thiện sơ đồ “xem điểm”.......................................................................28
Hình 1.11: Class diagram module 4................................................................................29
Hình 1.12: Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ dựa vào module 4.............................................30
Hình 2.1: Sơ đồ use case “đặt tour du lịch”.....................................................................36
Hình 2.2: Sơ đồ activity “đặc tour trực tuyến”................................................................39
Hình 2.3: Sơ dồ activity “tìm kiếm tour”........................................................................40
Hình 2.4: Sơ đồ Domain “tour du lịch”...........................................................................42
Hình 2.5: Sơ đồ Sequence “đặt tour du lịch”..................................................................44
Hình 2.6: Bổ sung class vào Domain “đặt tour du lịch”..................................................45
Hình 2.7: Phân bổ phương thức vào Domain “đặt tour du lịch”......................................46
Hình 2.8: Hoàn thiện sơ đồ lớp “đặt tour du lịch”...........................................................47
Hình 2.9: Sơ đồ domain “tour du lịch”............................................................................48
Hình 2.10: Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ của hệ thống đặt tour du lịch............................49
Hình 3.1: Sơ đồ use case “đăng ký mượn sách”..............................................................54
Hình 3.2: Sơ đồ activity “đăng ký mượn sách”...............................................................57
Hình 3.3: Sơ đồ activity “quản lý việc mượn sách”........................................................59
Hình 3.4: Sơ đồ Domain của hệ thống quản lý thư viện..................................................61
Hình 3.5: Sơ đồ Sequence của use case “đăng ký mượn sách”.......................................63
Hình 3.6: Bổ sung class vào Domain của hệ thống “đăng ký mượn sách”......................64
Hình 3.7: Phân bổ phương thức class vào domain của hệ thống quản lý thư viện...........65
Hình 3.8: Hoàn thiện sơ đồ lớp “đăng ký mượn sách”...................................................66
Hình 3.9: Sơ đồ domain của hệ thống quản lý thư viện..................................................67
Hình 3.10: Sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ của hệ thống quản lý thư viện...........................68

0 0
PHỤ LỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc tả chức năng “đăng nhập” .......................................................................... 16
Bảng 1.2: Đặc tả chức năng “tạo tài khoản”...................................................................... 17
Bảng 1.3: Đặc tả chức năng “xem điểm” .......................................................................... 18
Bảng 1.4: Đặc tả chức năng “thay đổi học phần” .............................................................. 20
Bảng 1.5: Lớp khái niệm và thuộc tính “đăng ký học phần” ............................................ 23
Bảng 1.6: Mối quan hệ các lớp, vai trò tương ứng “đăng ký học phần” ........................... 23
Bảng 2.1: Đặc tả use case “đặt tour trực tuyến” ................................................................ 38
Bảng 2.2: Đặc tả use case “tìm kiếm tour” ........................................................................ 38
Bảng 2.3: Các khái niệm và thuộc tính “tour du lịch” ...................................................... 41
Bảng 2.4: Mối quan hệ các lớp và vai trò .......................................................................... 41
Bảng 3.1: Đặc tả use case “đăng ký mượn sách” .............................................................. 56
Bảng 3.2: Đặc tả chức năng use case “quản lý việc mượn sách” ...................................... 57
Bảng 3.3: Khái niệm và thuộc tính của hệ thống quản lý thư viện” ................................. 60
Bảng 3.4: Mối quan hệ và vai trò của hệ thống quản lý thư viện ...................................... 60

CASE STUDY 1: Xây dựng hệ thống đăng ký học phần trực tuyến
Việc đăng ký học phần tại trường đại học ABC hiện đang được thực hiện
bằng tay. Sinh viên đến trường điền vào các biểu mẫu gồm các thông tin cá nhân và chọn
khóa học của họ sau đó nộp lại biểu mẫu cho nhà đăng ký. Thư ký sau đó nhập các lựa
chọn vào cơ sở dữ liệu và một quy trình được thực hiện để tạo lịch học cho sinh viên. Quá
trình đăng ký mất từ một đến hai tuần để hoàn thành. Trường đại học quyết định xây dựng
một hệ thống Đăng ký học phần trực tuyến. Hệ thống này sẽ giúp các giảng viên xem các
lớp học mà họ sẽ dạy, các sinh viên chọn các học phần để đăng ký trực tuyến và hoàn tất
quá trình đăng ký trong khoảng thời gian ngắn nhất.
Hệ thống đăng ký học phần trực tuyến được đặc tả như sau:
Mỗi năm học bao gồm các học kỳ, mỗi học kỳ được xác định bằng Mã học kỳ, năm học.
Vào đầu mỗi học kỳ, hệ thống hiển thị danh sách các học phần được mở trong học kỳ đó

0 0
theo như chương trình đào tạo có sẵn trong hệ thống cho sinh viên các khóa, các ngành
khác nhau để đáp ứng nhu cầu sinh viên. Sinh viên học theo tín chỉ phải đăng ký lớp của
các học phần dự định sẽ học trong học kỳ, gồm: những học phần mới, một số học phần
chưa đạt (để học lại) và một số học phần đã đạt (để cải thiện điểm, nếu có) căn cứ danh
sách học phần được mở và điều kiện đăng ký của mỗi học phần. Sinh viên học theo niên
chế đăng ký học lại những học phần chưa đạt dự định sẽ học trong học kỳ, đăng ký học cải
thiện điểm hoặc đăng ký học những học phần tự chọn theo quy định của chương trình đào
tạo. Nhà trường tổ chức đăng ký học phần dựa trên hình thức đăng ký tín chỉ để sinh viên
tích lũy khi hoàn thành mỗi học phần. Đây là phương thức đào tạo thống nhất cho tất cả
các khóa.
Có hai loại học phần: học phần bắt buộc và học phần tự chọn.
- Học phần bắt buộc là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức chính yếu
của mỗi chương trình và bắt buộc sinh viên phải tích lũy;
- Học phần tự chọn là học phần chứa đựng những nội dung kiến thức cần thiết,
nhưng sinh viên được tự chọn theo hướng dẫn của trường nhằm đa dạng hoá
hướng chuyên môn hoặc được tự chọn tuỳ ý để tích luỹ đủ số học phần quy
định cho mỗi chương trình.
Sinh viên truy cập trước vào hệ thống để có thể xem thông tin chi tiết của mỗi học
phần, bằng cách chọn học phần muốn xem, hệ thống hiển thị thông tin chi tiết của học
phần được chọn, bao gồm: học phần tiên quyết, số tín chỉ, danh sách các lớp học phần,
ứng với mỗi lớp, hệ thống hiển thị thông tin về ngày, giờ học, Giảng viên phụ trách đều
được trình bày rõ ràng, dễ hiểu để giúp sinh viên đưa ra quyết định đúng nhất khi chọn
học phần để đăng ký. Sau đây là một số điều kiện bắt buộc khi đăng ký đối với sinh viên,
cách hệ thống hoạt động khi truy xuất dữ liệu và những lợi ích cũng như quyền ưu tiên khi
đăng ký học phần dưới hình thức trực tuyến:
- Khối lượng học tập tối thiểu mà mỗi sinh viên phải đăng ký trong mỗi học kỳ
được quy định như sau:

0 0
- Từ 15 tín chỉ trở lên cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những
sinh viên được xếp hạng học lực bình thường.
- 10 tín chỉ cho mỗi học kỳ, trừ học kỳ cuối khóa học, đối với những sinh viên
đang trong thời gian bị xếp hạng học lực yếu.
- Không quy định khối lượng học tập tối thiểu đối với sinh viên ở học kỳ phụ.
- Nhà trường tổ chức 2 đợt đăng ký mỗi kỳ, khoảng cách giữa 2 đợt đăng ký rất
sát nhau (tất cả các lần đăng ký đều được thông báo cụ thể bao gồm: học phần
tiên quyết, số tín chỉ, danh sách các lớp học phần, ứng với mỗi lớp, hệ thống
hiển thị thông tin về ngày, giờ học, Giảng viên phụ trách)
- Đợt 1: Đăng ký bình thường khi tổ chức mở hệ thống đăng ký lần đầu
- Đợt 2: Đăng ký bổ sung các môn chưa đăng ký được trước đó
Ngoài ra, mỗi sinh viên phải chọn ra hai học phần thay thế trong trường hợp một học
phần bị hủy.
Một lớp học phần có 40 sinh viên, nếu hết thời gian đăng ký mà lớp học
phần ít hơn 40 sinh viên thì lớp học phần đó sẽ bị hủy, những sinh viên trong lớp bị hủy sẽ
phải chuyển sang học phần thay thế.
Hệ thống chỉ hiển thị những lớp chưa đủ sỉ số.
Sau khi sinh viên hoàn tất quá trình đăng ký một học phần thì Hệ thống đăng ký
học phần sẽ gửi thông tin đến Hệ thống thanh toán, sinh viên thực hiện thanh toán và nhận
hóa đơn thanh toán học phí sau đó sinh viên có thể xem lịch học của học phần vừa đăng
ký.
Các giảng viên có thể truy cập vào hệ thống để xem danh sách các lớp mà họ giảng
dạy, xem danh sách sinh viên của mỗi lớp do họ phụ trách. Cuối mỗi học kỳ, các giảng
viên có thể đăng nhập vào hệ thống để nhập điểm cho lớp mà họ phụ trách. Thông tin về
giảng viên bao gồm: Mã giảng viên, họ tên, ngày sinh, địa chỉ.

0 0
Sinh viên có thể đăng nhập vào hệ thống để xem điểm của mình vào cuối mỗi học
kỳ. Hệ thống lưu trữ thông tin của sinh viên bao gồm: Mã sinh viên, họ tên, ngày sinh, địa
chỉ.
Sau 2 đợt đăng ký trên, đối với mỗi học kỳ, sẽ có một khoảng thời gian cho phép sinh
viên có thể thay đổi lịch học. Đây là cơ hội cuối để sinh viên truy cập hệ thống trực
tuyến trong thời gian này để thêm hoặc hủy các học phần đã đăng ký.
Hệ thống thanh toán sẽ thiết lập trạng thái ghi có cho các sinh viên có học phần bị hủy
trong khoảng thời gian này.

MODULE 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ


THỐNG & MÔ HÌNH HÓA MÔ HÌNH CHỨC BẰNG SƠ ĐỒ USE
CASE
Yêu cầu:

1. Xác định yêu cầu chức năng


2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.
3. Yêu cầu phi chức năng
4. Quy tắc nghiệp vụ
5. Quy trình nghiệp vụ

10

0 0
1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống đăng ký học phần trực tuyến
- Sinh viên xem thông tin chi tiết các học phần
- Sinh viên chọn học phần để đăng ký trực tuyến đợt 1
- Sinh viên chọn học phần thay thế
- Sinh viên chọn học phần để đăng ký trực tuyến đợt 2
- Sinh viên thực hiện thanh toán và nhận hóa đơn
- Sinh viên xem điểm vào cuối kỳ
- Sinh viên thay đổi lịch học(thêm hoặc hủy)
- Giảng viên chọn lớp học phần giảng dạy
- Giảng viên xem lớp học sẽ dạy
- Giảng viên nhập điểm lớp họ phụ trách - Nhân viên tạo các danh mục học phần
- Nhân viên quản lý thông tin giảng viên
- Nhân viên quản lý thông tin sinh viên
- Hệ thống đăng ký hiển thị thông tin chi tiết của học phần được chọn
- Hệ thống đăng ký lọc lớp đăng ký hợp lệ
- Hệ thống đăng ký hiển thị lớp chưa đủ sỉ số đợt 1
- Hệ thống đăng ký hiển thị lớp chưa đủ sỉ số đợt 2
- Hệ thống thanh toán hiển thị số tiền cần thanh toán
- Hệ thống thanh toán nhận số tiền
- Hệ thống thanh toán in hóa đơn
- Hệ thống thanh toán thiết lập trạng thái ghi có khi học phần bị hủy

2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng và vẽ sơ đồ Use Case:


 Các Actor:
- Sinh viên: người trực tiếp đăng nhập vào hệ thống để ghi danh tham gia các môn
học trong Trường Đại học.
- Giảng viên: người dẫn dắt lớp học, hỗ trợ sinh viên hoàn thành môn học mà giảng
viên phụ trách.

11

0 0
- Nhân viên: quản lý thông tin trên hệ thống
- Hệ thống đăng ký: trang web thông minh được tạo ra nhằm việc đăng ký học
phần trở nên dễ dàng khi chỉ cần vài cú nhấp chuột đã có thể hoàn tất.
- Hệ thống thanh toán: giúp thủ tục thanh toán được thực hiện minh bạch, theo quy
trình.
 Xác định các Use Case:
- Sinh viên:
- Xem thông tin học phần
- Đăng ký học phần đợt 1
- Đăng ký học phần đợt 2
- Chọn học phần thay thế
- Thực hiện thanh toán
- Xem điểm cuối kỳ
- Đổi lịch học - Giảng viên:
- Chọn học phần giảng dạy
- Xem danh sách lớp phụ trách
- Nhập điểm
- Hệ thống đăng ký:
- Hiển thị thông tin học phần được chọn
- Lọc lớp đăng ký hợp lệ
- Hiển thị lớp chưa đủ sỉ số đợt 1
- Hiển thị lớp chưa đủ sỉ số đợt 2 - Nhân viên:
- Tạo các danh mục học phần
- Quản lý thông tin giảng viên
- Quản lý thông tin sinh viên - Hệ thống thanh toán:
- Hiển thị số tiền cần thanh toán
- Nhận số tiền thanh toán

12

0 0
- In hóa đơn
- Thiết lập ghi có khi học phần bị hủy

2.1 Sơ đồ Use case:

ơ use case “đăng ký h cọ phầồn”


Hình 1.1: S đồồ
3. Yêu cầu phi chức năng:
- Phù hợp với nhu cầu, dễ dàng học cách sử dụng, giao diện thân thiện dễ dàng thực
hiện các thao tác, khả năng truy cập nhanh chóng, khai thác thông tin linh hoạt thiết
yếu của sinh viên.

- An toàn thông tin: Bảo mật thông riêng tư tuyệt đối, có tính xác thực cao.
- Đảm bảo uy tín, chất lượng vận hành của hệ thống: Khả năng chịu lỗi, khả năng

phục hồi, thời gian giữa các lần xảy ra sự cố gián đoạn hoạt động của hệ thống
- Lưu trữ: đáp ứng của hệ thống đối với danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

13

0 0
4. Quy tắc nghiệp vụ:
- Sinh viên tiến hành đăng ký học phần (những môn học tiếp theo theo chương
trình đào tạo) sau khi đã hoàn thành môn học tiền đề.

- Đăng ký tối thiểu 15 tín chỉ trở lên đối với sinh viên bình thường. Sinh viên học
lực kém là 10 tín chỉ. Không quy định số lượng tín chỉ đối với học kỳ phụ.
- Một lớp học phần tối thiểu là 40 sinh viên, nếu hết thời gian đăng ký mà lớp
học phần ít hơn 40 sinh viên thì lớp học phần đó sẽ bị hủy, những sinh viên
trong lớp bị hủy sẽ phải chuyển sang học phần thay thế
- Đối với mỗi học kỳ, sẽ có một khoảng thời gian cho phép sinh viên có thể thay
đổi lịch học. Sinh viên truy cập hệ thống trực tuyến trong thời gian này để thêm
hoặc hủy các học phần đã đăng ký.
5. Quy trình nghiệp vụ:
- Vào đầu mỗi học kỳ, hệ thống hiển thị những môn học dự kiến sẽ mở; sinh viên
xem được thông tin chi tiết các môn học.
- Sinh viên đăng nhập vào hệ thống và chọn học phần muốn đăng ký; hệ thống
kiểm tra sinh viên có đủ điều kiện (đã hoàn thành môn học tiên quyết hay chưa)
để tham gia lớp đó hay không. Nếu thành công thì sinh viên hoàn tất việc đăng
ký còn không thì phải chọn lớp học phần khác.
- Trong trường hợp lớp học chưa đủ sỉ số hoặc danh sách vượt quá thì lần lượt
lớp sẽ bị hủy, loại ra những sinh viên đăng ký sau.
- Ngoài những sinh viên đăng ký thành công thì những sinh viên khác phải chờ
đến đợt mở lớp đăng ký học phần tiếp theo vào kỳ học sắp tới.

14

0 0
MODULE 2: VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MÔ HÌNH HÓA BẰNG
ACTIVITY
1. Đặc tả chức năng “Đăng nhập”
BẢNG MÔ TẢ CỤ THỂ:
Tên Use Case: Đăng nhập
Actor chính: Sinh viên
Actor phụ: Không có
Mô tả sơ lược: Chức năng đăng nhập giúp sinh viên vào hệ thống xem các thông tin
Tiền điều kiện (Pre – conditions): Tài khoản đã có sẵn trước
Hậu điều kiện (Post – conditions): Sau đăng nhập thành công vào hệ thống thì sinh viên có
thể xem các thông tin như: điểm số, lịch học, số tiền đã thanh toán, chương tình đào tạo.
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Sinh viên bấm vào nút đăng nhập 2. Hệ thống yêu cầu nhập tài khoản, mật

15

0 0
khẩu
3. Sinh viên điền thông tin 4. Hệ thông kiểm tra thông tin
5. Sinh viên đăng nhập thành công 6. Hệ thống hiện ra giao diện trang chủ
7. Sinh viên bấm chọn các mục muốn xem 8. Hệ thống hiện ra giao diện danh mục
tương ứng.
9. Sinh viên bấm thoát rời khỏi hệ thống
Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
4.1 Hệ thống báo sai tài khoản/ mật khẩu
4.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 4.3 Hệ thống quay lại bước 2 để sinh viên
nhập lại mật khẩu
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
4.1.1 Hệ thống gửi mã pin về gmail/điện thoại
để xác nhận danh tính
4.1.2 Sinh viên xác nhận và kết thúc
B ảng 1 .1: Đ ặc t ả ch ức năng “đăng nh ập”

1.1 Sơ đồ Activity “Đăng nhập”:

16

0 0
Hình 1.2: S ơđồồ actvity “đăng nhập”

2. Đặc tả chức năng “Tạo tài khoản”


BẢNG MÔ TẢ CỤ THỂ:
Tên Use Case: Tạo tài khoản
Actor chính: Sinh viên
Actor phụ: Không có
Mô tả sơ lược: nhằm tạo ra cho mỗi sinh viên có một tài khoản riêng
Tiền điều kiện (Pre – conditions): Thông tin của mỗi sinh viên
Hậu điều kiện (Post – conditions): Sau khi tạo tài khoản thành công thì sinh viên được phân
quyền người dùng chính thức và truy cập vào các chức năng của hệ thống.
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Sinh viên ấn vào tạo tài khoản 2. Hệ thống hiện ra form đăng ký
3. Sinh viên điền các thông tin 4. Hệ thống xác nhận các ô điền hợp lệ
5. Sinh viên bấm xác nhận hoàn thành 6. Hệ thống gửi mã xác nhận
7. Sinh viên điền mã xác nhận 8. Hệ thống kiểm tra mã xác nhận
9. Hệ thống thông báo tạo tài khoản thành

17

0 0
công
10. Sinh viên thoát và thử tự đăng nhập
vào lại.
Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
4.1 Hệ thống báo điền thông tin sai cú pháp
4.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 4.3 Hệ thống quay lại bước 2 để sinh viên
nhập lại
8.1 Hệ thống báo sai mã nên tạo tài khoản
thất bại
8.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 8.3 Hệ thống quay lại bước 6 để gửi lại mã
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
4.1.1 Hệ thống hướng dẫn khắc phục chi tiết
lỗi mắc phải
4.1.2 Sinh viên xác nhận và kết thúc
B ảng 1.2: Đ ặc t ả ch ức năng “tạo tài kho ản”

1.1 Sơ đồ Activity “Tạo tài khoản”

Hình 1.3: S ơđồồ actvity “tạo tài khoản”

3. Đặc tả chức năng “Xem điểm”


BẢNG MÔ TẢ CỤ THỂ:
Tên Use Case: Xem điểm
Actor chính: Sinh viên
Actor phụ: Không có

18

0 0
Mô tả sơ lược: sinh viên truy cập vào danh mục này để xem điểm mỗi khi giảng viên nhập
điểm vào hệ thống.
Tiền điều kiện (Pre – conditions): Đăng nhập thành công, có tài khoản trước đó, điểm đã
được nhập sẵn.
Hậu điều kiện (Post – conditions): Sau khi vào danh mục xem điểm thành công thì sinh viên
xem được điểm chỉ tiết từng môn học, điểm tích lũy, điểm tổng học kỳ,…
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Sinh viên đăng nhập thành công vào hệ 2. Hệ thống hiện ra trang chủ
thống
3. Sinh viên chọn danh mục xem điểm 4. Hệ thống hiện ra giao diện trang xem
điểm
5. Sinh viên bấm xem chi tiết 1 môn học 6. Hệ thống hiện ra cuộc khảo sát
7. Sinh viên làm cuộc khảo sát 8. Hệ thống hiển thị hoàn thành khảo sát
9. Hệ thống hiện ra điểm thành phần môn
đó
10. Sinh viên kết thúc và thoát khỏi hệ
thống
Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
6.1 Hệ thống thông báo điền thông tin kkháo
sát không hợp lệ
6.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 6.3 Hệ thống quay lại bước 4 để sinh viên
nhập lại
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
6.1.1 Hệ thống hướng dẫn khắc phục chi tiết
lỗi mắc phải
6.1.2 Sinh viên xác nhận và kết thúc
B ảng 1.3: Đ ặc tả ch ức năng “xem điểm”

19

0 0
- Nhân viên: quản lý thông tin trên hệ thống
- Hệ thống đăng ký: trang web thông minh được tạo ra nhằm việc đăng ký học
phần trở nên dễ dàng khi chỉ cần vài cú nhấp chuột đã có thể hoàn tất.
- Hệ thống thanh toán: giúp thủ tục thanh toán được thực hiện minh bạch, theo quy
trình.
 Xác định các Use Case:
- Sinh viên:
- Xem thông tin học phần

- Đăng ký học phần đợt 1


- Đăng ký học phần đợt 2
- Chọn học phần thay thế
- Thực hiện thanh toán
- Xem điểm cuối kỳ 0 0
- Đổi lịch học - Giảng viên:
- Chọn học phần giảng dạy
- Xem danh sách lớp phụ trách
- Nhập điểm
- Hệ thống đăng ký:
- Hiển thị thông tin học phần được chọn
- Lọc lớp đăng ký hợp lệ
- Hiển thị lớp chưa đủ sỉ số đợt 1
- Hiển thị lớp chưa đủ sỉ số đợt 2 - Nhân viên:
- Tạo các danh mục học phần
- Quản lý thông tin giảng viên
- Quản lý thông tin sinh viên - Hệ thống thanh toán:
- Hiển thị số tiền cần thanh toán
- Nhận số tiền thanh toán

12

0 0
- In hóa đơn
- Thiết lập ghi có khi học phần bị hủy

2.1 Sơ đồ Use case:

ơ use case “đăng ký h cọ phầồn”


Hình 1.1: S đồồ
3. Yêu cầu phi chức năng:
- Phù hợp với nhu cầu, dễ dàng học cách sử dụng, giao diện thân thiện dễ dàng thực
hiện các thao tác, khả năng truy cập nhanh chóng, khai thác thông tin linh hoạt thiết
yếu của sinh viên.

- An toàn thông tin: Bảo mật thông riêng tư tuyệt đối, có tính xác thực cao.

- Đảm bảo uy tín, chất lượng0 vận 0hành của hệ thống: Khả năng chịu lỗi, khả năng

phục hồi, thời gian giữa các lần xảy ra sự cố gián đoạn hoạt động của hệ thống
- Lưu trữ: đáp ứng của hệ thống đối với danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

13

0 0

4. Quy tắc nghiệp vụ:


- Sinh viên tiến hành đăng ký học phần (những môn học tiếp theo theo chương

trình đào tạo) sau khi đã hoàn thành môn học tiền đề.

- Đăng ký tối thiểu 15 tín chỉ trở lên đối với sinh viên bình thường. Sinh viên học
lực kém là 10 tín chỉ. Không quy định số lượng tín chỉ đối với học kỳ phụ.
- Một lớp học phần tối thiểu là 40 sinh viên, nếu hết thời gian đăng ký mà lớp
học phần ít hơn 40 sinh viên thì lớp học phần đó sẽ bị hủy, những sinh viên
trong lớp bị hủy sẽ phải chuyển sang học phần thay thế
- Đối với mỗi học kỳ, sẽ có một khoảng thời gian cho phép sinh viên có thể thay
đổi lịch học. Sinh viên truy cập hệ thống trực tuyến trong thời gian này để thêm
hoặc hủy các học phần đã đăng ký.
5. Quy trình nghiệp vụ:
- Vào đầu mỗi học kỳ, hệ thống hiển thị những môn học dự kiến sẽ mở; sinh viên
xem được thông tin chi tiết các môn học.
- Sinh viên đăng nhập vào hệ thống và chọn học phần muốn đăng ký; hệ thống
kiểm tra sinh viên có đủ điều kiện (đã hoàn thành môn học tiên quyết hay chưa)
để tham gia lớp đó hay không. Nếu thành công thì sinh viên hoàn tất việc đăng
ký còn không thì phải chọn lớp học phần khác.
- Trong trường hợp lớp học chưa đủ sỉ số hoặc danh sách vượt quá thì lần lượt
lớp sẽ bị hủy, loại ra những sinh viên đăng ký sau.
- Ngoài những sinh viên đăng ký thành công thì những sinh viên khác phải chờ
đến đợt mở lớp đăng ký học phần tiếp theo vào kỳ học sắp tới.

14

0 0
0 0
MODULE 2: VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MÔ HÌNH HÓA BẰNG
ACTIVITY
1. Đặc tả chức năng “Đăng nhập”
BẢNG MÔ TẢ CỤ THỂ:
Tên Use Case: Đăng nhập
Actor chính: Sinh viên
Actor phụ: Không có
Mô tả sơ lược: Chức năng đăng nhập giúp sinh viên vào hệ thống xem các thông tin
Tiền điều kiện (Pre – conditions): Tài khoản đã có sẵn trước
Hậu điều kiện (Post – conditions): Sau đăng nhập thành công vào hệ thống thì sinh viên có
thể xem các thông tin như: điểm số, lịch học, số tiền đã thanh toán, chương tình đào tạo.
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Sinh viên bấm vào nút đăng nhập 2. Hệ thống yêu cầu nhập tài khoản, mật

15

0 0
khẩu
3. Sinh viên điền thông tin 4. Hệ thông kiểm tra thông tin
5. Sinh viên đăng nhập thành công 6. Hệ thống hiện ra giao diện trang chủ
7. Sinh viên bấm chọn các mục muốn xem 8. Hệ thống hiện ra giao diện danh mục
tương ứng.
9. Sinh viên bấm thoát rời khỏi hệ thống
Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
4.1 Hệ thống báo sai tài khoản/ mật khẩu
4.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 4.3 Hệ thống quay lại bước 2 để sinh viên
nhập lại mật khẩu
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
4.1.1 Hệ thống gửi mã pin về gmail/điện thoạ
để xác nhận danh tính
4.1.2 Sinh viên xác nhận và kết thúc
B ảng 1 .1: Đ ặc t ả ch ức năng “đăng nh ập”

1.1 Sơ đồ Activity “Đăng nhập”:

0 0
16

0 0
Hình 1.2: S ơđồồ actvity “đăng nhập”

2. Đặc tả chức năng “Tạo tài khoản”


BẢNG MÔ TẢ CỤ THỂ:
Tên Use Case: Tạo tài khoản
Actor chính: Sinh viên
Actor phụ: Không có
Mô tả sơ lược: nhằm tạo ra cho mỗi sinh viên có một tài khoản riêng
Tiền điều kiện (Pre – conditions): Thông tin của mỗi sinh viên
Hậu điều kiện (Post – conditions): Sau khi tạo tài khoản thành công thì sinh viên được phân
quyền người dùng chính thức và truy cập vào các chức năng của hệ thống.
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Sinh viên ấn vào tạo tài khoản 2. Hệ thống hiện ra form đăng ký
3. Sinh viên điền các thông tin 4. Hệ thống xác nhận các ô điền hợp lệ
5. Sinh viên bấm xác nhận hoàn thành 6. Hệ thống gửi mã xác nhận
7. Sinh viên điền mã xác nhận 8. Hệ thống kiểm tra mã xác nhận
9. Hệ thống thông báo tạo tài khoản thành

17
0 0
công
10. Sinh viên thoát và thử tự đăng nhập
vào lại.
Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
4.1 Hệ thống báo điền thông tin sai cú pháp
4.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 4.3 Hệ thống quay lại bước 2 để sinh viên
nhập lại
0 0 8.1 Hệ thống báo sai mã nên tạo tài khoản
thất bại
8.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 8.3 Hệ thống quay lại bước 6 để gửi lại mã
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
4.1.1 Hệ thống hướng dẫn khắc phục chi tiết
lỗi mắc phải
4.1.2 Sinh viên xác nhận và kết thúc
B ảng 1.2: Đ ặc t ả ch ức năng “tạo tài kho ản”

1.1 Sơ đồ Activity “Tạo tài khoản”

Hình 1.3: S ơđồồ actvity “tạo tài khoản”

3. Đặc tả chức năng “Xem điểm”


BẢNG MÔ TẢ CỤ THỂ:
Tên Use Case: Xem điểm
Actor chính: Sinh viên
Actor phụ: Không có

18

0 0
Mô tả sơ lược: sinh viên truy cập vào danh mục này để xem điểm mỗi khi giảng viên nhập
điểm vào hệ thống.
Tiền điều kiện (Pre – conditions): Đăng nhập thành công, có tài khoản trước đó, điểm đã
được nhập sẵn.
Hậu điều kiện (Post – conditions): Sau khi vào danh mục xem điểm thành công thì sinh viên
xem được điểm chỉ tiết từng môn học, điểm tích lũy, điểm tổng học kỳ,…
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
1. Sinh viên đăng nhập thành công vào hệ 2. Hệ thống hiện ra trang chủ
thống
3. Sinh viên chọn danh mục xem điểm 4. Hệ thống hiện ra giao diện trang xem
điểm
5. Sinh viên bấm xem chi tiết 1 môn học 6. Hệ thống hiện ra cuộc khảo sát
7. Sinh viên làm cuộc khảo sát 8. Hệ thống hiển thị hoàn thành khảo sát
9. Hệ thống hiện ra điểm thành phần môn
đó
10. Sinh viên kết thúc và thoát khỏi hệ
thống
Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
6.1 Hệ thống thông báo điền thông tin kkháo
sát không hợp lệ
6.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại0 0 6.3 Hệ thống quay lại bước 4 để sinh viên
nhập lại
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
6.1.1 Hệ thống hướng dẫn khắc phục chi tiết
lỗi mắc phải
6.1.2 Sinh viên xác nhận và kết thúc
B ảng 1.3: Đ ặc tả ch ức năng “xem điểm”

19

0 0
Sơ đồ

2.1 Activity “Xem điểm”

Hình 1.4: S ơđồồ actvity “xem điểm”

4. Đặc tả chức năng “Thay đổi lớp học phần”


BẢNG MÔ TẢ CỤ THỂ:
Tên Use Case: Thay đổi lớp học phần
Actor chính: Sinh viên
Actor phụ: Không có
Mô tả sơ lược: chức năng thay đổi môn được thông báo ngày giờ cụ thể cho những sinh viên
nào có nhu cầu thay đổi môn theo mong muốn
Tiền điều kiện (Pre – conditions): được phân quyền sử dụng hệ thống, có tài khoản trước đó
thay đổi môn thành công.
Hậu điều kiện (Post – conditions): Sau khi thay đổi môn thành công thì sinh viên xem lại lịc
học, số tiền cần thanh toán.
Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor System
0 0
1. Hệ thống thông báo ngày giờ mở
2. Sinh viên đăng nhập thành công vào hệ 3. Hệ thống hiện ra trang chủ
thống

20

4. Sinh viên chọn đăng ký học phần


0
5. Sinh viên nhập tài khoản, mật khẩu 0 6. Hệ thống xác nhận tài khoản đúng
7. Sinh viên đăng nhập thành công vào hệ 8. Hệ thống hiện ra trang chủ đăng ký học
thống đăng ký học phần phần
9. Sinh viên chọn mục thay đổi lớp học 10. Hệ thống hiện ra danh sách các lớp học
phần phần
11. Sinh viên chọn 1 lớp học phần 12. Hệ thống kiểm tra sỉ số
13. Hệ thống kiểm lực học, số tín chỉ
14. Hệ thống thông báo thay đổi thành côn

Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):


6.1 Hệ thống báo tài khoản sai
6.2 Sinh viên xác nhận và quay lại 6.3 Hệ thống quay lại bước 5
12.1 Hệ thống thông báo lớp đã đầy
12.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 12.3 Hệ thống quay lại bước 10 để sinh viên
chọn lại lớp học phần
13.1 Hệ thống thông báo lực học, số tín chỉ
không hợp lệ
13.2 Sinh viên xác nhận bấm quay lại 13.3 Hệ thống quay lại bước 10 để sinh viên
chọn lại lớp học phần
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
6.1.1 Hệ thống gửi mã pin
6.1.1 Sinh viên xác nhận và kết thúc 6.1.3 Hệ thống thông báo đăng nhập thành
công
12.1.1 Hệ thống kiểm tra nếu là sinh viên nă
cuối
12.1.2 Sinh viên xác nhận và kết thúc 12.1.3 Hệ thống thông thông báo thay đổi
thành công
13.1.1 Hệ thống kiểm tra nếu là sinh viên nă
cuối
13.1.2 Sinh viên xác nhận và kết thúc 13.1.3 Hệ thống thông báo thay đổi thành
công
ả 1.4: Đ cặt ảch cứnăng “thay đ iổh cọ phầồn”
B ng

21

0 0
Sơ đồ

3.1 Activity “Thay đổi lớp học phần”

0 0
ơ actvity “thay đ iổh cọ phầồn”
Hình 1.5: S đồồ

22

0 0
MODULE 3: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG – MÔ HÌNH
HÓA BẰNG DOMAIN
1. Các lớp khái niệm và các thuộc tính cho mỗi lớp
Lớp khái niệm Thuộc tính tương ứng
- Sinh viên - Mã sinh viên - Giới tính
- Họ tên - Địa chỉ
- Ngày sinh
- Giảng viên - Mã giảng viên - Giới tính
- Họ tên - Địa chỉ
- Lớp phụ trách
- Lớp học phần - Mã lớp - Số lượng học viên
- Tên lớp - Lịch học
- Giảng viên phụ trách - Danh sách học
viên
- Kỳ học Tên kỳ - Thời lượng kỳ
- Học phần - Mã học phần - Số tín chỉ
- Tên học phần - Học phần tiền đề
B ảng 1.5: L ớp khái ni ệm và thu ộc tnh “đăng ký h cọ phầồn”

2. Mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định lượng số,
vai trò của mỗi lớp
Mối quan Loại quan hệ Giải thích tương tác giữa các quan hệ
hệ giữa các tương ứng
lớp khái
niệm
Mỗi sinh viên đều đăng ký được lớp học phần. Mỗi lớp
Sinh viên học phần
0 có0 rất nhiều sinh viên tham gia. Khi một sinh
và lớp học Aggregation viên không học lớp học phần đó thì lớp học phần vẫn
phần tồn tại. Sinh viên không phụ thuộc vào lớp học phần –
mặc dù sinh viên là thành phần của lớp học phần.
Lớp học Mỗi giảng viên phụ trách nhiều lớp học phần. Mỗi lớp
phần và Association học phần do một giảng viên đảm nhiệm.
Giảng viên
Học phần Mỗi học phần có rất nhiều lớp học phần. Mỗi lớp học
và lớp học Association phần thuộc một học phần
phần

23

0 0
Sơ đồ

Kỳ học và Mỗi kỳ học sẽ mở nhiều học phần. Mỗi học phần thuộc
Association một kỳ học.
học phần
Giảng viên Mỗi giảng viên sẽ dạy rất nhiều sinh viên. Mỗi sinh
Association
và sinh viên viên do một giảng viên dạy môn học nhất định.
ả 1.6: Mồối quan h ệcác l p,
B ng ớ vai trò t ươ ứ “đăng ký h cọ phầồn”
ng ng

3. Domain:

ơ Domain c aủ h ệthồống đăng ký h cọ phầồn trực tuyếốn


Hình 1.6: S đồồ

24

0 0
MODULE 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG – SỬ DỤNG SƠ ĐỒ
SEQUENCE – HIỆU CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ
CLASS
1. Phân tích use case “Xem điểm”
 Luồng sự kiện cơ bản:
Use case này bắt đầu khi sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống thành công. Sinh
viên chỉ cần click vào danh mục xem điểm, hệ thống hiện ra giao diện trang xem
điềm. Sinh viên bấm xem chi 0tiết một
0 môn học. Hệ thống hiện ra cuộc khảo sát.

Sinh viên làm cuộc khảo sát. Hệ thống kiểm tra cuộc khảo sát hợp lệ thì hệ thống
hiển thị rõ điểm chi tiết thành phần của môn học đó.
• Luồng sự kiện thay thế:
• Nếu tài khoản đăng nhập sai thì sinh viên phải nhập lại
• Nếu làm khảo sát không hợp lệ thì sinh viên phải điền lại.
1.1 Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho Use case Xem điểm:

Hình 1.7: S ơđồồ Sequence use case “xem điểm”

25

0 0
1.2 Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng xem điểm

Hình 1.8: Bổ sung class vào Domain “xem điểm”

1.3 Phân bổ các phương thức vào các Class tương ứng trong sơ đồ Domain.
0 0
Để thực hiện chức năng “Xem điểm” các lớp trong sơ đồ Domain cần phải có các
phương thức sau:
phương thức sau:
-Lớp bảng điểm chung có các phương thức: o Điđếnbảngđiểmtổngquát(học kỳ): trả
về danh sách bảng điểm theo học kỳ, với tham số là học kỳ được chọn.
-Lớp bảng điểm từng môn có các phương thức: o Điđếnbảngđiểmchitiết(MaSV,
MaHP): trả về danh sách bảng điểm của học môn học được chọn.
-Lớp kết quả có các phương thức:
o Điđếnlàmcuộckhảosát(MaHP): trả về kết quả điền thông tin khảo sát của học phần
được chọn.

26

0 0
Hình 1.9: Phần bổ phương thứ c class vào Domain “xem điểm”

1.4 Hoàn thiện sơ đồ lớp tương ứng với chức năng “Xem điểm”
Ngoài các lớp entity, để thực hiện chức năng “Xem điểm” còn có các lớp boundary
và control
-Lớp Giao diện xem điểm (lớp Boundary) gồm các chức năng: o

Danhsáchbảngđiểm(Họckỳ): hiện ra danh sách bảng điểm của học kỳ được chọn o
Điểmchitiết(MaSV,MaHP): hiện ra điểm chi tiết từng quá trình của sinh viên về học
phần được chọn
-Lớp Ctrl điều khiển (lớp Control) gồm các chức năng: o
Tìmbảngđiểm(họckỳ): tìm bảng điểm của học kỳ được chọn
o Làmkhaosátchitiết(MaHP): làm khảo sát chi tiết học phần đó trước khi điểm hiện
0 0
ra
27

0 0
Hình 1.10: Hoàn thi ện s ơđồồ “xem điểm”

28

0 0
MODULE 5: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Dựa vào sơ đồ Class đã thiết kế ở module 4 chuyển sang sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ

1. Sơ đồ Domain:

0 0
Hình 1.11: Class diagram module 4

 Chuyển các lớp thành các quan hệ:


- Các lớp: Học phần, Lớp học phần, Giảng viên, Sinh viên, Kỳ học sẽ chuyển thành các
quan hệ tương ứng cùng tên, thuộc tính của lớp trở thành thuộc tính của quan hệ, chọn một
thuộc tính có giá trị duy nhất làm khóa chính.
- Lớp kết hợp Bảng điểm trở thành quan hệ Kết quả, thuộc tính khóa chính của 2 quan hệ
tham gia Mã sinh viên, Mã học phần trở thành khóa ngoại của quan hệ Kết quả, và 2
thuộc tính này đồng thời trở thành khóa chính của quan hệ Kết quả.
 Chuyển các lớp thành các quan hệ:

29

0 0
-Các lớp: Học phần, Lớp học phần, Giảng viên, Sinh viên, Kỳ học sẽ chuyển thành các
quan hệ tương ứng cùng tên, thuộc tính của lớp trở thành thuộc tính của quan hệ, chọn một
thuộc tính có giá trị duy nhất làm khóa chính.
- Lớp kết hợp Bảng điểm trở thành quan hệ Kết quả, thuộc tính khóa chính của 2 quan hệ
tham gia Mã sinh viên, Mã học phần trở thành khóa ngoại của quan hệ Kết quả, và 2
thuộc tính này đồng thời trở thành khóa chính của quan hệ Kết quả 2. Sơ đồ cơ sở dữ
liệu quan hệ:

Hình 1.12: S ơđồồ c ơ s ở dữ li ệu quan hệ dự a vào module 4

0 0
30

0 0
CASE STUDY 2: Xây dựng website đặt tour du lịch trực tuyến
Ngày nay công nghệ ngày càng phát triển, các công ty du lịch uy tín cũng đã trang
bị cho mình những trang web đặt tour du lịch để giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận hơn
với thương hiệu của họ trên thị trường Internet. Việc ngồi nhà và booking một tour thành
công chưa bao giờ dễ dàng như vậy, bạn không cần phải ra đến đại lí, văn phòng mới có
thể biết thông tin và đặt tour như ngày xưa. Hơn nữa trên những trang web của những
công ty này bạn có thể dễ dàng so sánh giá của các dịch vụ nhằm giúp bạn có thể lựa
chọn được tour có giá rẻ nhất, giúp bạn tiết kiệm hơn trong chuyến đi của mình.
Công ty du lịch Lucky Tours là một trong số đó. Họ luôn mong muốn cung cấp cho
khách hàng của họ các dịch vụ tốt nhất về du lịch. Họ cần xây dựng một website để quảng
bá các địa điểm du lịch nổi tiếng, cung cấp cho khách hàng nhiều loại tour khác nhau, với
nhiều hình thức du lịch đa dạng, phù hợp với nhiều loại đối tượng khách hàng, nhằm giúp
cho khách hàng dễ dàng tìm cho mình một tour thích hợp để có thể thư giãn sau những
ngày làm việc căng thẳng.
Với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành, Lucky Tours đã không ngừng nỗ
lực thực hiện sứ mạng của mình là đưa thế giới tới gần với Việt Nam hơn, và đưa người
Việt Nam khám phá thế giới cũng như đẩy lùi mọi khoảng cách về không gian.
Website Lucky Tours hiển thị các địa điểm du lịch theo vùng miền, và thông tin
chi tiết về đặc điểm, những điểm tham quan, địa danh nổi tiếng để khách hàng có thể
tham khảo.
Bên cạnh đó, Website còn có feedback của những khách hàng đi trước nhằm củng
cố sự tin tưởng, yên tâm phần nào với đối tượng khách hàng có nhu cầu đặt tour. Hệ thống
thông tin liên hệ chi tiết được hiển thị ở cuối mỗi trang gồm: hotline, bản đồ, giấy chứng
nhận đảm bảo đã được chứng nhận bởi cơ quan có thẩm quyền. Cổng tư vấn miễn phí
Kính chào quý khách luôn hoan nghênh tiếp đón giải đáp hết mọi thắc mắc cũng như
hướng dẫn cách đặt tour tận tình.
31

0 0
Website cũng thường xuyên đưa lên những gói tour du lịch đa dạng về thời gian, địa
điểm, giá cả, dịch vụ và các thông tin khuyến mãi để khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn.
Với mỗi tour, website hiển thị các thông tin chi tiết bao gồm: lịch trình, thời gian, địa điểm
và thời gian khởi hành, giá tour. Khi khách hàng chọn một tour cụ thể thì website hiển thị
thông tin chi tiết lịch trình mỗi ngày của tour.
Ngoài ra website cũng giúp khách hàng có thể tìm kiếm tour theo từ khóa, hoặc
theo các tiêu chí thời gian, địa điểm, loại tour, …bằng cách nhập trực tiếp vào ô tìm kiếm.
Website giới thiệu những tour phổ biến như: tour ưu đãi, tour cao cấp, tour xe gia đình,
tour mới, tour vé máy bay giá đặc biệt,
0 tour0 về miền Tây, tour di sản miền Trung, tour bản
sắc Bắc Bộ, tour tiết kiệm,…cực kỳ đa dạng. Những địa điểm yêu thích cùng hình ảnh bắt
mắt được hiện ở trang chủ Website làm khơi dậy tính tò mò và tinh thần hăng hái dễ dàng
tìm hiểu để đặt nhanh nhất có thể.
Khi tìm được một tour phù hợp, khách hàng có thể đặt tour trực tuyến, bằng cách
điền thông tin đầy đủ vào form đặt tour, gồm các thông tin họ tên người đặt tour, số người
lớn và số trẻ em tham gia tour, chọn hình thức thanh toán, hệ thống kiểm tra cú pháp hoặc
kiểu dữ liệu của các thông tin nhập, nếu sai thì hệ thống yêu cầu nhập lại, nếu đúng thì hệ
thống phải hiển thị thông báo đặt tour thành công, và đơn đặt tour sẽ được lưu vào hệ
thống. Một khách hàng có thể đặt nhiều tour tại nhiều thời điểm khác nhau, một tour có
thể từ 10 đến 40 khách.
Sau khi đặt tour thành công, khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán sau
24g, nếu sau 24g không thanh toán thì đơn đặt tour sẽ bị hủy.
Sau khi đặt tour, nếu vì một lý do nào đó, khách hàng không thể tham gia tour,
khách hàng có thể gửi yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour, bằng cách chọn chức năng
yêu cầu hủy đặt tour, nếu yêu cầu hủy đặt tour trước ngày khởi hành 24g thì hệ thống chấp
nhận và hoàn tiền 70% giá vé, nếu trước ngày khởi hành 12g thì được chấp nhận và hoàn
50% giá vé. Nếu trễ hơn thì không hoàn tiền.

32

0 0
Hàng ngày Lucky Tours luôn có những chương trình khuyến mãi và ưu đãi hấp dẫn
cho du khách. Bạn cũng có thể săn được các tour giờ chót với giá giảm mạnh giúp bạn
tiết kiệm được khá nhiều chi phí trong chuyến đi của mình. Website Lucky Tours cũng
hỗ trợ cho nhân viên của công ty thực hiện các công việc: tạo tour mới, cập nhật thông tin
tour, quản lý đơn đặt tour của khách hàng, một nhân viên có thể quản lý nhiều đơn đặt
tour, một đơn đặt tour chỉ thuộc một nhân viên quản lý, thống kê doanh thu, xử lý các yêu
cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour.
Hệ thống cũng giúp người quản lý có thể quản lý nhân viên, phân công hướng dẫn viên
cho mỗi tour. Một tour có thể từ 2 đế 3 hướng dẫn viên, một hướng dẫn viên có thề hướng
dẫn nhiều tour.
Người quản trị hệ thống có nhiệm vụ phân quyền người dùng cập nhật chức năng của
hệ thống.
Ngoài ra, người quản lý công ty du lịch cũng mong muốn website phải có giao diện
đẹp, dễ sử dụng, bảo mật, chạy ổn định. Đây là cách để giữ chân du khách, mở rộng mức
độ nổi tiếng cho Công ty du lịch nổi tiếng Lucky Tours nâng cao giá trị và gìn giữ bền
vững.

0 0
33

0 0
MODULE 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
& MÔ HÌNH HÓA MÔ HÌNH CHỨC BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE
Yêu cầu:
1. Xác định yêu cầu chức năng
2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.
3. Yêu cầu phi chức năng
4. Quy tắc nghiệp vụ
5. Quy trình nghiệp vụ

1. Xác định yêu cầu chức năng: -


Khách hàng tìm kiếm tour
- Khách hàng đặt tour
- Khách hàng điền thông tin
- Khách hàng xem thông tin
- Khách hàng thực hiện thanh toán
- Khách hàng săn khuyến mãi, ưu đãi
- Khách hàng yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour
- Nhân viên tạo tour mới
- Nhân viên cập nhật thông tin tour
- Nhân viên quản lý đơn đặt tour
- Nhân viên xử lý yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour
- Nhân viên xử lý doanh thu
- Nhân viên hướng dẫn du lịch
- Người quản trị hệ thống phân quyền người dùng
- Người quản trị hệ thống cập nhật chức năng
- Người quản lý quản lý nhân viên
0 0 34
- Người quản lý phân công hướng dẫn viên
- Hệ thống thanh toán nhận số tiền
- Hệ thống thanh toán lưu và in hóa đơn
2. Mô hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case: 
Xác định các actor:
0 0
- Khách hàng: người đặt tour trực tuyến để tham gia vào các tour du dịch.
- Nhân viên: người được phân công làm những việc hỗ trợ, tương tác trực tiếp với
khách hàng
- Người quản trị hệ thống: người đứng sau vận hành, điều chỉnh phần mềm hệ
thống của Công ty du lịch Lucky Tours trên Website.
- Người quản lý: người có quyền phân công, chỉ điểm giao việc cho các nhân viên,
là người chịu trách nhiệm đầu tiên nếu xảy ra bất cứ sai sót nào.
- Hệ thống thanh toán: có vai trò tính toán số liệu để đưa ra yêu cầu phải trả số tiền
cho khách hàng.
 Xác định các use case:
- Sinh viên:
+Tìm kiếm tour
+Đặt tour
+Xem thông tin
+Điền thông tin
+Thực hiện thanh toán
+Săn khuyến mãi, ưu đãi
+Yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour -
Nhân viên:
+Tạo tour mới
+Cập nhật thông tin tour
+Quản lý đớn đặt tour
+Xử lý yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour
+Thống kê doanh thu
35

0 0
+Làm hướng dẫn viên
- Người quản trị hệ thống:
+Phân quyền người dùng
+Cập nhật chức năng
- Người quản lý:
+Quản lý nhân viên
+Phân công hướng dẫn viên -
Hệ thống thanh toán:
+Nhận số tiền
+Lưu và in hóa đơn

1.1 Sơ đồ use case:

0 0
Hình 2.1: S ơđồồ use case “đặt tour du lịch”

2. Yêu cầu phi chức năng:


- Giao diện đẹp, dễ sử dụng, chạy ổn định
- Uy tín, an toàn bảo mật thông tin cho khách hàng
- Độ chính xác xử lý thông tin, dữ liệu, sao lưu các thao tác nhanh chóng.

36

0 0
- Thông tin đưa ra xác thực bảo đảm tính đúng đắn mang lại sự tin cậy tuyệt đối cho k
hàng.
3. Quy tắc nghiệp vụ:
- Sau khi đặt tour thành công, khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán
sau 24g, nếu sau 24g không thanh toán thì đơn đặt tour sẽ bị hủy.
- Sau khi đặt tour, nếu vì một lý do nào đó, khách hàng không thể tham gia tour,
khách hàng có thể gửi yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour, bằng cách chọn
chức năng yêu cầu hủy đặt tour, nếu yêu cầu hủy đặt tour trước ngày khởi hành
24g thì hệ thống chấp nhận và hoàn tiền 70% giá vé, nếu trước ngày khởi hành
12g thì được chấp nhận và hoàn 50% giá vé. Nếu trễ hơn thì không hoàn tiền.
4. Quy trình nghiệp vụ:
- Khi tìm được một tour phù hợp, khách hàng có thể đặt tour trực tuyến. Sau đó
hệ thống kiểm tra cú pháp hoặc kiểu dữ liệu của các thông tin nhập, nếu sai thì
hệ thống yêu cầu nhập lại, nếu đúng thì hệ thống phải hiển thị thông báo đặt tour
thành công, và đơn đặt tour sẽ được lưu vào hệ thống. Một khách hàng có thể
đặt nhiều tour tại nhiều thời điểm khác nhau, một tour có thể từ 10 đến 40
khách.
- Sau khi đặt tour thành công, khách hàng có thể thanh toán ngay hoặc thanh toán
sau 24g, nếu sau 24g không thanh toán thì đơn đặt tour sẽ bị hủy.
- Sau khi đặt tour, nếu vì một lý do nào đó, khách hàng không thể tham gia tour,
khách hàng có thể gửi yêu cầu thay đổi hoặc hủy đặt tour.

0 0
37

0 0
MODULE 2: VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE – MÔ HÌNH HÓA BẰNG
ACTIVITY:
1. Đặc tả use case “Đặt tour trực tuyến”:
Tên use case: Đặt tour trực tuyến
Mô tả sơ lược: Chức năng đặt tour trực tuyến giúp khách hàng có thể đặt tour qua
website thuận tiện
Actor chính: Khách hàng
Actor phụ: Không
Tiền điều kiện (Pre-condititon): Đặt tour thành công
Hậu điều kiện (Post-condition): Nếu đặt tour thành công thì hệ thống sẽ hiện ra số
tiền cần thanh toán, ngày giờ đi tour cụ thể cho khách hàng
Luồng sự kiện chính (main flow):
Khách hàng Hệ thống
1. Khách hàng truy cập vào website 2. Hệ thống hiển thị tất cả thông tin
qua website
3. Khách hàng xem thông tin
4. Khách hàng chọn đặt tour 5. Hệ thống lưu thông tin khách hàng
6. Khách hàng thực hiện thanh toán 7. Hệ thống kiểm tra khách hàng thanh
toán trước 24h
8. Hệ thống báo đăng ký thành công
9. Khách hàng yêu cầu thay đổi hoặc 10. Hệ thống kiểm tra thời gian để xét
hủy đặt tour lợi ích cho khách
11. Hệ thống báo hoàn thành giao dịch
đặt tour
Luồng sự kiên thay thế (altertive flow):
7.1 Hệ thống báo chưa thanh toán
7.2 Khách hàng xác nhận 7.3 Hệ thống quay lại 3 để khách đặt lại
tour
10.1 Hệ thống báo quá hạn, phần trăm
hoàn vé
10.2 Khách hàng xác nhận 10.3 Hệ thống không cho hoàn, kết thúc
Luồng sự kiên ngoại lệ (exception flow):
10.1.1 Hệ thống báo hoàn trước 24h/12h
10.1.2 Hệ thống báo được hoàn 70%/50%
10.1.3 Khách hàng xác nhận và kết
thúc
Bảng 2.1: Đặc tả use case “đặt tour tr ực tuyếốn”

38

0 0
1.1 Sơ đồ Activity “Đặt tour trực tuyến”:

0 0
Hình 2.2: S ơđồồ actvity “đặc tour trực tuyếốn”

2. Đặc tả use case “Tìm kiếm tour”:


Tên use case: Tìm kiếm tour
Mô tả sơ lược: Chức năng tìm kiếm tour giúp khách hàng có thể tìm tour du lịch phù
hợp với nhu cầu của khách hàng
Actor chính: Khách hàng
Actor phụ: Không
Tiền điều kiện (Pre-condititon): Tìm tour thành công
Hậu điều kiện (Post-condition): Nếu tìm tour thành công thì hệ thống sẽ hiện ra thông
tin chi tiết cụ thể của tour đó cho khách hàng
Luồng sự kiện chính (main flow):
Khách hàng Hệ thống
1. Khách hàng truy cập vào website 2. Hệ thống hiển thị tất cả thông tin qua
website
3. Khách hàng xem thông tin qua trang 4. Hệ thống gợi ý một loạt danh sách
chủ tour du lịch
5. Khách hàng click trực tiếp vào 1 6. Hệ thống hiện ra thông tin về tour
39

0 0
trong số tour du lịch đó khách vừa click vào
7. Khách hàng xem chi tiết thông tin về
tour đó
8. Khách hàng quay lại tìm tour khác 9. Hệ thống quay lại trang chủ
10. Khách hàng click vào ô tìm kiếm
11. Khách hàng nhập thông tin tour 12. Hệ thống tìm kiếm
muốn tìm
13. Hệ thống hiện thông tin
Luồng sự kiện thay thế (altertive flow):
13.1 Hệ thống báo không tồn tại loại tour
13.2 Khách hàng xác nhận 13.3 Hệ thống quay lại 11 để khách nhập
tìm lại tour
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
13.1.1 Hệ thống báo gợi ý loại tour tương
tự
13.1.2 Hệ thống hiện thông tin loại tour
gợi ý
13.1.3 Khách hàng xác nhận và kết
thúc
Bả ng 2.2: Đặ c tả use case “tm kiếốm tour”

2.1 Sơ đồ Activity “Tìm kiếm tour”:

0 0
Hình 2.3: Sơ dồồ actvity “tm kiếốm tour”

40

0 0

You might also like