You are on page 1of 47

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


KHOA CƠ KHÍ
******

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

MÔN THIẾT KẾ VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM


Đề tài:Thiết kế phát triển sản phẩm khoan điện cầm tay

Giáo viên hướng dẫn: Th.S Nhữ Quý Thơ


Sinh viên thực hiện: Bùi Việt Toàn – 2019605707
Đặng Ngọc Thức – 2018600326
Nguyễn Văn Tĩnh – 2018605523

Hà Nội – 2021
PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHÓM
I. Thông tin chung
1. Tên lớp: Cơ điện tử 3 Khóa: 13
2. Tên nhóm: Thiết kế concept cho sản phẩm khoan điện cầm tay
Họ và tên thành viên :Bùi Việt Toàn-2019605707
Đặng Ngọc Thức-2018600326
Nguyễn Văn Tĩnh-2018605523
II. Nội dung học tập
1. Tên chủ đề : Thiết kế concept cho sản phẩm khoan điện cầm tay
2. Hoạt động của sinh viên
Nội dung 1: Mô tả mục tiêu sản phẩm
- Mô tả sản phẩm
- Mục tiêu kinh doanh
- Mục tiêu thị trường
- Các điều kiện ràng buộc
- Các bên liên quan
Nội dung 2: Xác lập nhu cầu khách hàng
- Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng
- Lập bảng đối tượng khách hàng lấy ý kiến
- Thực hiện lấy ý kiến khách hàng: Lập bảng câu hỏi cho khách hàng, lấy
ý kiến nhu cầu khách hàng (>= 20 nhu cầu).
- Diễn dịch nhu cầu khách hàng
- Đánh giá mức độ quan trọng các nhu cầu khách hàng
- Ghép nhóm nhu cầu khách hàng
Nội dung 3: Xác lập thông số kỹ thuật mục tiêu
- Xác lập các thông số bao gồm: Mô tả (Metric) và Giá trị (value) kèm
theo đơn vị đo (>=10 thông số).
Nội dung 4: Xây dựng concept
- Chia tách vấn đề
- Tìm kiếm bên ngoài
- Tìm kiếm bên trong
- Tổ hợp giải pháp: Xây dựng cây concept
- Lựa chọn 3 concept trong cây concept, chỉ rõ các nhánh của từng
concept trong cây concept (bằng 3 màu khác nhau cho từng concept)
- Mô tả từng concept dựa vào cây concept
- Xây dựng bản vẽ phác sơ bộ cho từng concept.
Nội dung 5: Lựa chọn concept
- Chọn 1 trong 3 concept để phát triển tiếp theo bằng phương pháp ma
trận ra quyết định.
- Chọn phương pháp và thực hiện lựa chọn concept theo phương pháp đó
Nội dung 6: Thiết kế mức hệ thống
- Khởi tạo sơ đồ các modul của concept
- Xây dựng các khối chức năng của concept
- Xây dựng lớp hình học thô
- Xác định các tương tác
- Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế
- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp
dụng các công cụ hỗ trợ: Mô hình hóa mô phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản
phẩm.
3. Sản phẩm nghiên cứu : Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.
III. Nhiệm vụ học tập
1. Hoàn thành bài tập lớn theo đúng thời gian quy định (từ ngày
22/11/2021 đến ngày 24/12/2021).
2. Báo cáo sản phẩm nghiên cứu theo chủ đề được giao trước hội đồng
đánh giá.
IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế và phát triển sản phẩm và
các tài liệu tham khảo.
2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án
(nếu có): Máy tính.

KHOA/TRUNG TÂM GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Ts. Nguyễn Anh Tú Ths. Nhữ Quý Thơ


MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...............................................................................................3
DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................4
1. Mục tiêu sản phẩm.......................................................................................................5
1.1. Mô tả sản phẩm ........................................................................................................5
1.2. Mục tiêu kinh doanh .................................................................................................5
1.3. Xác định mục tiêu kinh doanh ..................................................................................5
1.4. Các điều kiện ràng buộc ...........................................................................................5
1.5. Các bên liên quan tới dự án ......................................................................................5
2. Xác định nhu cầu khách hàng ......................................................................................6
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng. .....................................................6
2.2. Lập bảng khảo sát nhu cầu khách hàng. ...................................................................6
2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng ...........................................7
2.4. Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng ...........................................................7
2.5. Đánh giá mức độ quan trong của nhu cầu khách hàng ...........................................10
2.6. Ghép nhóm nhu cầu khách hàng ............................................................................12
3. Xác lập thông số kĩ thuật mục tiêu ............................................................................15
4. Xây dựng concept ......................................................................................................16
4.1. Chia tách vấn đề .....................................................................................................16
4.2. Tìm kiếm bên ngoài ................................................................................................19
4.2.1. Các bằng sáng chế ...............................................................................................19
4.2.2. Các sản phẩm trên thị trường ..............................................................................20
a) Máy khoan cầm tay Bosch GBM 320 – 320W .........................................................20
b) Máy khoan cầm tay Makita HP1630 .........................................................................22
4.3. Tìm kiếm bên trong ................................................................................................24
4.4. Tổ hợp giải pháp .....................................................................................................26
4.4.1. Xây dựng cây concept .........................................................................................26

1
4.4.2. Nhóm thiết kế tiến hành chọn 3 concept trong cây concept ................................27
4.4.3. Hình dung và diễn giải các mẫu concept vừa lựa chọn .......................................30
a) Concept 1 ...................................................................................................................30
b) Concept 2...................................................................................................................31
c) Concept 3 ...................................................................................................................32
5. Lựa chọn concept.......................................................................................................34
6. Thiết kế mức hệ thống ...............................................................................................36
6.1. Khởi tạo sơ đồ các module của concept .................................................................36
6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept ............................................................36
6.3. Xây dựng các lớp hình học thô ...............................................................................38
6.4. Xác định các tương tác ...........................................................................................38
6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế.....................................................39
6.6. Bản vẽ phác thảo ....................................................................................................40
Kết luận..........................................................................................................................43
Tài liệu tham khảo .........................................................................................................44

2
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 4. 1:Khoan cầm tay tháp xoay ..............................................................................20
Hình 4. 2: Máy khoan cầm tay Bosch GBM 320 – 320W ............................................21
Hình 4. 3: Máy khoan cầm tay Makita HP1630 ............................................................23
Hình 4. 4:Cây concept khoan điện cầm tay ...................................................................26
Hình 4. 5:Concept 1 (concept xanh dương) ..................................................................27
Hình 4. 6:Concept 2 (Concept vàng) .............................................................................28
Hình 4. 7: Concept 3 (concept xanh) .............................................................................29
Hình 4. 8:Bản phác thảo concept 1 khoan điện cầm tay ...............................................31
Hình 4. 9:Bản phác thảo concept 2 khoan điện cầm tay ...............................................32
Hình 4. 10:Bản phác thảo concept 3 khoan điện cầm tay .............................................33
Hình 6. 1:Sơ đồ các chức năng của concept khoan điện cầm tay .................................36
Hình 6. 2: Sơ đồ các khối chức năng của concept khoan điện cầm tay ........................37
Hình 6. 3:Bố trí hình học thô cho concept khoan điện cầm tay ....................................38
Hình 6. 4:Tương tác giữa các khối chi tiết ....................................................................39
Hình 6. 5:Sơ đồ tần suất làm việc của nhóm chi tiết và nhóm thiết kế .........................39
Hình 6. 6:Phân công nhóm hệ thống .............................................................................40
Hình 6. 7:Bản vẽ thiết kế khoan cầm tay nhín từ phải sang trái ...................................40
Hình 6. 8:Bản vẽ thiết kế khoan cầm tay nhìn từ phía trước .........................................41
Hình 6. 9:Bản vẽ thiết kế khoan điện nhìn từ trên xuống .............................................41
Hình 6. 10:Bản vẽ thiết kế khoan điện cầm tay nhìn tổng thể ......................................42

3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1:Khảo sát nhu cầu khách hàng..........................................................................6
Bảng 2. 2:Danh sách câu hỏi khảo sát .............................................................................7
Bảng 2. 3:Diễn dịch nhu cầu khách hàng ......................................................................10
Bảng 2. 4:Đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng .................................10
Bảng 2. 5:Ghép nhóm nhu cầu khách hàng ...................................................................12
Bảng 3. 1: Thông số kĩ thuật mục tiêu...........................................................................15
Bảng 4. 1:Chia tách chức năng khoan điện cầm tay......................................................16
Bảng 4. 2:Thông số khoan Bosch GBM 320 – 320W ...................................................21
Bảng 4. 3:Thông số khoan Makita HP1630 ..................................................................23
Bảng 5. 1:Điểm đánh giá các concept khoan điện cầm tay ...........................................34
Bảng 6. 1:Phân loại các khối chức năng........................................................................37

4
1. Mục tiêu sản phẩm
1.1. Mô tả sản phẩm
Khoan điện cầm tay là một thiết bị với một đầu mũi khoan dùng để khoan lỗ
trên bề mặt vật liệu khác nhau, thiết kế nhỏ gọn nhẹ nhàng và dễ dàng cầm tay hay bỏ
túi khi di chuyển.

1.2. Mục tiêu kinh doanh


- Dự án này sẽ thiết kế và phát triển trong : 6 tháng.
- Bán ra thị trường quý 1-2022, dự kiến chiếm 20% thị phần tại Việt Nam vào
quý 1- 2023.

- Đạt doanh thu 10 triệu USD vào quý 1-2025, tỷ suất lợi nhuận 25%.
- Dự kiến đưa ra thị trường nước ngoài, chiếm lĩnh 10% thị trường các nước
Đông Nam A vào năm 2027.

1.3. Xác định mục tiêu kinh doanh


- Thị trường chính:Thợ lắp đặt cơ khí.
- Thị trường thứ cấp:Thợ điện lạnh, điện nước; nhà xưởng; hộ gia đình.
1.4. Các điều kiện ràng buộc
- Khoan sử dụng nguồn năng lượng từ pin có thể sạc lại.
- Khoan có khả năng kiểm soát tốc độ.
- Tuổi thọ các bộ phận cao.
- Sản phẩm khoan gọn nhẹ, dễ dàng di chuyển.
- Giá thành khoan ở mức trung bình.
1.5. Các bên liên quan tới dự án
- Nhóm thiết kế và phát triển sản phẩm.
- Các nhà tài trợ, đầu tư cho sản phẩm.
- Bộ phận chế tạo, sản xuất, kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Bộ phận tiếp thị sản phẩm.
- Người tiêu dùng

5
2. Xác định nhu cầu khách hàng
2.1. Lựa chọn phương pháp lấy nhu cầu khách hàng.
- Phỏng vấn trực tiếp :Đến chỗ khách hàng dùng sản phẩm khoan điện cầm tay
của những hãng đã có trên thị trường.

- Quan sát khách hàng: hướng đến đối tượng đang sử dụng sản phẩm
- Wed survey: tìm kiếm, xem ý kiến và mức độ hài lòng của khách hàng trên
cách bài đánh giá của các bài viết giới thiệu sản phẩm

2.2. Lập bảng khảo sát nhu cầu khách hàng.


Bảng 2. 1:Khảo sát nhu cầu khách hàng

Hình thức Thành viên đảm Ghi chú (địa


Quy mô
khảo sát nhiệm điểm,thời gian cụ thể)

Địa điểm:
Nhà các hộ gia đình ở
Phỏng vấn
Bùi Việt Toàn 60 người khu vực Bắc Từ Liêm
trực tiếp
Thời gian:
8h00 ngày 15/11/2021

Tạo Google Form


đăng lên các trang mua
bán điện tử
shopee,Tiki .Các trang
Wed survey Đặng Ngọc Thức 60 người mạng
facebook,Instagram.
Thời gian chốt kết quả:
24h00 ngày
22/11/2021

Địa điểm:
Quan sát
Nguyễn Văn Tĩnh 30 người Công trường,các
khách hàng
xưởng gỗ,cơ khí tại

6
khu B của DHCNHN
Thời gian:
14h00 ngày
24/11/2021

2.3. Xác định các câu hỏi để thu thập thông tin khách hàng
Để quá trình khảo sát trở nên nhanh và hiệu quả hơn, những câu hỏi liên quan
tới sản phẩm được xác định sẵn trước khi tiến hành khảo sát thực tế. Những câu hỏi có
thể hỏi khách hàng được tổng hợp lại thành danh sách câu hỏi.

Câu hỏi 1 Gia đình bạn đã có một chiếc khoan điện cầm tay chưa?

Câu hỏi 2 Bạn thích khoan điện cầm tay có kiểu dáng như thế nào?

Câu hỏi 3 Bạn muốn có những chức năng gì cho chiếc khoan điện cầm tay?

Câu hỏi 4 Bạn muốn mua khoan điện cầm tay với giá báo nhiêu?

Câu hỏi 5 Bạn thích những tính năng gì ở sản phẩm khoan điện cầm tay hiện
nay?

Câu hỏi 6 Bạn có thích khoan điện cầm tay sử dụng pin không?

Câu hỏi 7 Bạn có gợi ý gì mới về công nghệ cho sản phẩm hay không?

Câu hỏi 8 Bạn thích khoan có màu sắc như thế nào?

Câu hỏi 9 Bạn sử dụng khoan để khoan trên những bề mặt nào?

Câu hỏi 10 Bạn mong muốn thời gian hoạt động của khoan trong một lần sạc là
bao lâu?

Câu hỏi 11 Bạn không thích gì ở sản phẩm khoan điện cầm tay hiện nay?

Bảng 2. 2:Danh sách câu hỏi khảo sát

2.4. Lấy ý kiến và diễn dịch nhu cầu khách hàng

7
Với mỗi câu trả lời nhận được từ quá trình khảo sát, nhóm thiết kế phải tiến
hành diễn dịch thành nhu cầu mà khách hàng mong muốn đối với sản phẩm để sản
phẩm cuối cùng có thể thỏa mãn nhu cầu khách hàng.

Diễn giải thành nhu cầu


TT Dữ liệu thô về nhu cầu khách hàng
sản phẩm

Tôi cần một chiếc khoan nhỏ nhẹ để dễ dàng


1 Khoan có thiết kế nhỏ gọn
mang theo

2 Tôi muốn một chiếc khoan có thể khoan ,đục sâu Khoan có công suất lớn

Khoan có nhiều chế độ


3 Tôi làm việc với nhiều vật liệu khác nhau khoan phù hợp với nhiều
vật liệu

Khoan có thể tùy chỉnh


4 Tôi cần khoan ở nhiều tốc độ khác nhau
được tốc độ

Khoan có chức năng khoan


5 Tôi thường xuyên khoan tường
tường

Đầu cặp của khoan tương


Tôi làm việc với nhiều kích cỡ mũi khoan khác
6 thích với nhiều kích thước
nhau
mũi khoan

Tôi bị ngã vì vấp phải dây điện từ chính chiếc Khoan không có dây điện
7
khoan của mình vướng víu

Pin máy khoan của tôi rất yếu, không thể đáp ứng
8 Khoan có thời lượng pin tốt
hết một ngày làm việc của tôi

Khoan có chức năng tự


9 Khoan của tôi sử dụng liên tục và đã bị cháy
ngắt khi quá tải

Tôi muốn khoan có thêm tay cầm phụ để dễ cầm Khoan có trang bị tay cầm
10
nắm phụ

8
11 Tôi thường dùng máy khoan để bắt vít Khoan có chức năng bắt vít

Tôi làm việc ngoài trời và trong một lần mưa Khoan có khả năng chống
12
chiếc khoan của tôi đã bị hỏng nước

Máy khoan của tôi đột nhiên khởi động khi mang
13 Khoan có khóa cò khoan
vác do cò khoan bị tác động

Khoan có khả năng chống


14 Bụi khi khoan làm kẹt máy khoan của tôi
bụi

Khoan của tôi hay bị văng mũi khoan rất nguy Đầu cặp mũi khoan chắc
15
hiểm chắn

Sau khi hết pin tôi phải đợi pin sạc lại mới có thể Khoan có thêm pin dự
16
dùng được phòng

Khoan của tôi sạc pin nửa ngày mới đầy khiến tôi Khoan có thời gian sạc pin
17
bỏ lỡ công việc ngắn

Khoan có tích hợp thước đo


18 Tôi hay khoan quá chiều sâu của lỗ
chiều sâu

19 Tôi thường làm việc trong không gian tối Khoan có đèn trợ sáng

Tôi gặp khó khăn trong việc đặt khoan vuông góc Khoan có thước thủy cân
20
với tường bằng

Khoan chống trượt khi cầm


21 Tôi hay bị trượt tay khi cầm khoan
nắm

Khoan có vị trí để dụng cụ


22 Tôi hay đánh mất dụng cụ để tháo mũi khoan
tháo mũi khoan

23 Khoan của tôi mới dùng được hai tháng đã hỏng Khoan có tuổi thọ cao

Pin của khoan có chức


24 Pin máy khoan của tôi bị chập và nổ
năng chống chập

9
Khoan có đèn báo dung
25 Tôi không biết khi nào khoan của mình cần sạc lại
lượng pin

Khoan có chức năng đảo


26 Khoan của tôi chỉ quay theo một chiều
chiều

Tôi đã từ bỏ ý định mua cho mình một chiếc


27 Khoan có giá thành rẻ
khoan cầm tay vì giá của nó tận 4 triệu

Tôi không thích phải chờ đợi sạc pin quá lâu,nó Khoan tích hợp công nghệ
28
làm mất thời gian của tôi sạc nhanh

Bảng 2. 3:Diễn dịch nhu cầu khách hàng

2.5. Đánh giá mức độ quan trong của nhu cầu khách hàng
Để xác định mức độ quan trọng nhóm lấy ý kiến đánh giá của nhóm thiết kế
gồm 10 người và được bảng dưới đây.
Bảng 2. 4:Đánh giá mức độ quan trọng của nhu cầu khách hàng

Mức độ
Giá trị
STT Nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5 quan
trung bình
trọng

1 Khoan có thiết kế nhỏ gọn 0 0 1 1 8 4.7 5

2 Khoan có công suất lớn 1 1 3 3 2 3.4 3

Khoan có nhiều chế độ


3 khoan phù hợp với nhiều 0 1 3 1 5 4 4
vật liệu

Khoan có thể tùy chỉnh


4 1 0 2 4 3 3.8 4
được tốc độ

Khoan có chức năng khoan


5 0 1 1 1 7 4.4 4
tường

10
Khoan có chức năng đảo
6 0 0 2 3 5 4.3 4
chiều

7 Khoan có giá thành rẻ 1 0 6 2 1 3.2 3

Khoan tích hợp công nghệ


8 2 2 4 1 1 2.7 3
sạc nhanh

Khoan chống trượt khi cầm


9 0 3 2 4 1 3.3 3
nắm

Khoan có vị trí để dụng cụ


10 7 0 2 1 0 1.7 2
tháo mũi khoan

11 Khoan có tuổi thọ cao 0 1 1 2 6 4.3 4

Pin của khoan có chức năng


12 0 2 2 2 4 3.8 4
chống chập

Khoan có đèn báo dung


13 0 1 2 4 3 3.9 4
lượng pin

Đầu cặp mũi khoan chắc


14 0 0 2 1 7 4.5 5
chắn

Khoan có thêm pin dự


15 0 1 0 5 4 4.2 4
phòng

Khoan có thời gian sạc pin


16 2 2 4 1 1 2.7 3
ngắn

Khoan có tích hợp thước đo


17 1 2 4 2 1 3 3
chiều sâu

18 Khoan có đèn trợ sáng 0 1 0 8 1 3.9 4

19 Khoan có thước thủy cân 0 0 2 3 5 4.3 4

11
bằng

Đầu cặp của khoan tương


20 thích với nhiều kích thước 0 0 0 2 8 4.8 5
mũi khoan

Khoan không có dây điện


21 0 1 0 6 3 4.1 4
vướng víu

22 Khoan có thời lượng pin tốt 0 0 0 0 10 5 5

Khoan có chức năng tự ngắt


23 0 0 2 2 6 4.4 4
khi quá tải

Khoan có trang bị tay cầm


24 0 2 5 1 2 3.3 3
phụ

25 Khoan có chức năng bắt vít 0 0 0 2 8 4.8 5

Khoan có khả năng chống


26 0 0 0 4 6 4.6 5
nước

27 Khoan có khóa cò khoan 0 0 0 0 10 5 5

Khoan có khả năng chống


28 2 4 1 2 1 2.6 3
bụi

2.6. Ghép nhóm nhu cầu khách hàng


Bảng 2. 5:Ghép nhóm nhu cầu khách hàng

Khoan có thiết kế nhỏ gọn

Nhóm mẫu mã
Khoan có vị trí để dụng cụ tháo mũi
khoan

12
Đầu cặp của khoan tương thích với nhiều
kích thước mũi khoan

Khoan có trang bị tay cầm phụ

Khoan có thêm pin dự phòng

Khoan có chức năng đảo chiều

Khoan có thước thủy cân bằng

Khoan có đèn trợ sáng

Nhóm chức năng làm việc Khoan có thể tùy chỉnh được tốc độ

Khoan có chức năng bắt vít

Khoan có chức năng khoan tường

Khoan có thước đo chiều sâu

Khoan có công suất lớn

Khoan có thời lượng pin tốt

Khoan có khả năng chống bụi


Nhóm chức năng công nghệ
Khoan có đèn báo dung lượng pin

Khoan có thời gian sạc pin ngắn

Khoan có tuổi thọ cao

13
Khoan có khả năng chống nước

Pin của khoan có chức năng chống chập

Đầu cặp mũi khoan chắc chắn


Nhóm chức năng an toàn
Khoan chống trượt khi cầm nắm

Khoan có khóa cò khoan

Khoan có chức năng tự ngắt khi quá tải

14
3. Xác lập thông số kĩ thuật mục tiêu
Bảng 3. 1: Thông số kĩ thuật mục tiêu

Giá trị
Giá trị
STT Metric Đơn vị mong
biên
muốn

1 Độ bền sản phẩm Năm 3-7 ≥4

2 Công suất khoan điện W 400-600 600

3 Trọng lượng sản phẩm kg 1.5-3 ≤2

4 Pin V 12 12

5 Tốc độ không tải tối đa Vòng/phút 1500 1500

Lực xoắn tối đa cho vít


6 Nm 30/14 25/14
cứng/mềm

7 Đầu kẹp mũi khoan Mm 10 ≤10

8 Đường kính khoan trên gỗ mm ≤20 10

9 Đường kính khoan trên sắt mm ≤10 8

10 Đường kính khoan trên thép mm ≤10 5

11 Đường kính khoan trên tường mm ≤8 5

Kích thước
12 Cao Cm 17-20 19.2
Ngang 17.5-21 19.5

15
4. Xây dựng concept
4.1. Chia tách vấn đề
Bảng 4. 1:Chia tách chức năng khoan điện cầm tay

Chức
năng Các lớp chức năng Lớp bộ phận
chính

Chuyển Động cơ
đổi
Tạo lực năng
momen xoắn lượng Mạch công suất

Truyền Hộp giảm tốc


động Truyền trực tiếp

Kẹp mũi khoan Đầu cặp


Chức năng
Nút nhấn
Chức khoan
Chức năng Đảo chiều quay
năng phẳng Cần gạt
khoan
làm việc
Thước thủy ngân
Căn chỉnh đường khoan
Laser

Thước đo
Đo chiều sâu lỗ khoan
Cảm biến

Thay đổi tốc độ Cò bóp

Pin
Lấy nguồn điện
Ác quy

Chức năng Tạo lực Chuyển Mạch công suất

16
khoan búa moment xoắn đổi
xoay năng Động cơ
lượng

Truyền Hộp giảm tốc


động Truyền trực tiếp

Tạo lực đập Cơ cấu truyền động

Kẹp mũi khoan Đầu cặp

Nút nhấn
Đảo chiều quay
Cần gạt

Thước thủy ngân


Căn chỉnh đường khoan
Laser

Thước đo
Đo chiều sâu lỗ khoan
Cảm biến

Thay đổi tốc độ Cò bóp

Pin
Lấy nguồn điện
Ác quy

Tạo lực đập ra vào liên


Cơ cấu truyền động
tục

Núm xoay
Điều chỉnh lực
Chức năng Cần gạt
khoan đục
Kẹp mũi khoan Đầu cặp

Thay đổi tốc độ Cò bóp

Lấy nguồn điện Pin

17
Ác quy

Nút nhấn
Đảo chiều quay
Cần gạt

Chỉnh lực momen quay Vòng vặn

Núm xoay
Thay đổi tốc độ
Cò bóp

Mạch công suất


Chuyển đổi năng lượng
Tạo lực Động cơ
Chức năng
moment
bắt vít Hộp giảm tốc
xoắn
Truyền động
Truyền trực tiếp

Kẹp mũi khoan Đầu cặp

Thước thủy ngân


Căn chỉnh góc
Laser

Pin
Lấy nguồn điện
Ác quy

Tạo ren trong lỗ khoan

Chức năng
tạo ren chi Tạo rãnh ren sâu Lưỡi khoan
tiết

Tạo chính xác ren

Chức năng trợ sáng Đèn Led

Chức Chức năng Đo độ rung Cảm biến rung


năng kiểm soát
công rung Tự động cân bằng Bộ cân bằng

18
nghệ Lò xò

Bộ đệm khí

Hiển thị pin


OLED
Chức năng
Hiển thị tốc độ
hiển thị
LCD
Hiển thị nhiệt độ

Chức năng sạc nhanh Qickchange+

Chức năng Đo nhiệt độ Cảm biến nhiệt


làm mát
Làm mát Quạt làm mát

Chức năng khóa cò khoan Nút ấn

Vân tay cầm,nhám


Chức năng chống trượt cho tay cầm
Vật liệu làm tay cầm

Chức Chức năng chống chập điện Cầu chì


năng an
Vỏ bảo vệ
toàn
Chức năng chống nước
Keo phủ mạch điện

Chức năng Cảnh báo Đèn báo


bảo vệ quá
tải Tự động ngắt Rơle

4.2. Tìm kiếm bên ngoài


4.2.1. Các bằng sáng chế
Thực hiện tìm kiếm bên ngoài bằng việc tìm kiếm trên các tài liệu và phương
tiện thông tin khác về các phát minh, sáng chế. Mục đích của việc làm này là để tránh
việc trùng lặp trong thiết kế gây nên vấn đề về sở hữu trí tuệ cho sản phẩm của mình.

19
❖ Khoan cầm tay cổ xoay
HAND-HELD TURRET DRILL
Số bằng: 6175969 B2
Tác giả: Steen Mandsfelt Eriksen (số 10 Larsens Vej, Graested, Đan mạch).
Người nộp đơn: Steen Mandsfelt Eriksen.
Ngày nộp đơn: 25/03/2003
Ngày công bố: 06/08/2004
Mô tả: Một máy khoan bao gồm thân máy (1) có chuyển động tương đối với đầu cặp
(13) thông qua một khớp quay (2). Trên khớp quay (2) được bố trí ít nhất hai đầu
khoan phục vụ ít nhất hai loại mũi khoan (14) và (16), chuyển động từ động cơ (6) tới
các đầu cặp khoan được giữ hoàn toàn nguyên vẹn. Ở vùng khớp nối (9) có các vị trí
gắn chốt định vị với mục đích chống lực momen xoay tác động làm sai hướng của
khớp. Khớp xoay (10) được cố định ở nhiều vị trí để đầu cặp (13) và (15) có thể làm
việc ở nhiều góc độ khác nhau (hình 4.2).

Hình 4. 1:Khoan cầm tay tháp xoay

4.2.2. Các sản phẩm trên thị trường


Thực hiện tìm kiếm trên thị trường và các phương tiện thông tin đại chúng,
nhóm thiết kế tiến hành đánh giá một số sản phẩm của những đối thủ cạnh tranh.
a) Máy khoan cầm tay Bosch GBM 320 – 320W

20
- Máy khoan cầm tay Bosch GBM 320 là dòng máy khoan mini có công suất đạt
320W nhưng vẫn có khả năng làm việc mạnh mẽ. Máy hoạt động với tốc độ
không tải là 4200 vòng/phút.

- Đây là dòng máy khoan có một chức năng là khoan xoay. Do vậy, Bosch GBM
320 có thể thực hiện khoan dễ dàng trên gỗ với đường kính 13mm, khoan trên
thép có đường kính 6.5mm.

- Bên cạnh đó, máy có độ bền chắc, khả năng cách điện tuyệt đối để đảm bảo an
toàn khi sử dụng. Bạn có thể sử dụng máy để phục vụ cho các công việc trong
cơ khí dân dụng, lắp ráp nội thất như khoan trên gỗ, khoan kim loại,…

Hình 4. 2: Máy khoan cầm tay Bosch GBM 320 – 320W

- Thông số kỹ thuật cơ bản:


Bảng 4. 2:Thông số khoan Bosch GBM 320 – 320W

STT Thông số Giá trị Đơn vị

1 Điện thế 220 V

2 Công suất 320 W

3 Tốc độ không tải 4200 Vòng/phút

4 Đầu kẹp 6.5 Mm

5 Đường kính khoan sắt – gỗ 6.5 - 13 Mm

6 Trọng lượng 1.0 Kg

21
7 Roto 1619PA5010

8 Chổi than 1619PA4619

9 Kích cỡ 240 x 174 x 58 Mm

10 Xuất xứ China

- Ưu điểm:
o Thiết kế nhỏ gọn, kết cấu chắc chắn để dễ dàng sử dụng.
o Chống chịu va đập, chịu tải tốt.
o Tích hợp công nghệ cách điện đảm bảo an toàn khi sử dụng.
o Sử dụng loại động cơ không chổi than mang đến hiệu suất cao, nâng cao
độ bền cho động cơ.

- Nhược điểm:
o Thích hợp sử dụng để khoan trên các vật liệu mỏng hoặc mềm.
o Máy không thích hợp để sử dụng khoan bê tông, trên đá, thép tấm dày
hoặc khoan tường dày.
o Không nên sử dụng máy liên tục với tần số cao.
b) Máy khoan cầm tay Makita HP1630

- Makita là thương hiệu hàng đầu của Nhật Bản chuyên sản xuất dụng cụ điện
cầm tay. Trong đó máy khoan bê tông dùng pin khá được ưa chuộng tại thị
trường Việt Nam.

- Các dòng máy khoan Makita có kết cấu máy mạnh mẽ, tốc độ khoan nhanh,
công suất lớn, hiệu suất làm viêc hiệu quả tuyệt vời. Hãng Makita áp dụng các
công nghệ độc quyền cho từng dòng máy khoan như Công nghệ AVT – giảm
rung động lực; Công nghệ pin sạc LXT – sạc nhanh, siêu bền; XPT -; Công
nghệ Mô tơ BL – chống nước, chống bụi giúp máy khoan vận hành bền bỉ và
mạnh mẽ…

22
Hình 4. 3: Máy khoan cầm tay Makita HP1630

- Thông số kỹ thuật cơ bản:


Bảng 4. 3:Thông số khoan Makita HP1630

STT Thông số Giá trị Đơn vị

1 Công suất 710 W

Đường kính khoan:


Bê tông 16
2 Mm
Thép 13
Gỗ 30

3 Tốc độ không tải 0 – 3200 Vòng/phút

4 Lực đập/phút 0 – 48000 Bpm

5 Tổng chiều dài 278 Mm

6 Kích thước 296 x 75 x 204 Mm

7 Trọng lượng tịnh 2.1 Kg

8 Dây dẫn điện 2.0 M

9 Hãng sản xuất Makita-Nhật Bản

10 Sản xuất tại Thái Lan


23
11 Bảo hành 6 Tháng

- Ưu điểm:
o Khả năng đảo chiều quay tiện lợi
o Hệ thống cách điện kép an toàn cho người sử dụng
o Thiết kế nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ dễ dàng vận hành và thao tác
o Tay cầm bọc cao su êm ái mang lại cảm giác thoải mái cho người, giảm
mệt mỏi khi sử dụng liên tục.

- Nhược điểm:
o Máy khoan Makita chú trọng chất lượng nên về thiết kế, kiểu dáng
không được đánh giá cao.

4.3. Tìm kiếm bên trong


Đây là công việc của nhóm thiết kế nhằm tìm ra những ý tưởng mới trong sản
phẩm của mình. Nhóm thiết kế sẽ đưa ra tất cả những ý tưởng có thể có về sản phẩm
khoan điện cầm tay nhằm khai thác đầy đủ không gian giải pháp của sản phẩm. Nhóm
thiết kế đã tổng hợp các ý tưởng tiềm năng, các chức năng có thể đưa vào sản phẩm
khoan cầm tay bao gồm:

- Chống bụi đá bắn ra ngoài : Sử dụng ống chụp lưỡi khoan có đàn hồi lò xo ôm
lấy mặt phẳng khoan có thể rụt ra rụt vào được để chống bụi đá văng ra gây
nguy hiểm trong quá trình khoan.

- Đo chiều sâu lỗ khoan trong quá trình khoan: Thước khoan được in trên ống
chụp lưỡi khoan giúp người dùng biết được chiều sâu mũi khoan để khoan được
chiều sâu lỗ ưng ý (hình dung như càng khoan sâu thì ống chụp càng rụt vào
dùng vạch chia thay đổi để xác định chiều sâu).

- Chức năng giảm ồn: Vòng đệm cách âm được chụp vào miệng ống chụp lưỡi
khoan tiếp xúc với mặt phẳng khoan làm giảm âm phát ra từ đầu khoan (vòng
đệm có thể được làm bằng chất liệu cao su hoặc nhựa dẻo).

- Khả năng khoan trong phạm vi hẹp với khớp quay đa hướng có chốt giữ: Giúp
quay đầu khoan thay đổi hướng so với thân khoan để phục vụ khoan ở góc hoặc
khe hẹp.

24
- Chức năng tích điện mặt trời: Dùng cho khoan điện khi không có nguồn điện
sạc cho pin. Pin được lắp trên bề mặt hộp đựng khoan và hộp có thể sạc cho
khoan bên trong khi có ánh sáng mặt trời.

- Đo độ nghiêng lệch của thân khoan bằng cảm biến độ nghiêng: Sử dụng cảm
biến góc nghiêng điện tử thay vì thước thủy (Li-vo) truyền thống để tính toán
độ nghiêng của thân khoan và hiển thị góc nghiêng đó trên màn hình tích hợp ở
thân khoan.

25
4.4. Tổ hợp giải pháp
4.4.1. Xây dựng cây concept

Hình 4. 4:Cây concept khoan điện cầm tay


26
4.4.2. Nhóm thiết kế tiến hành chọn 3 concept trong cây concept

Hình 4. 5:Concept 1 (concept xanh dương)


27
Hình 4. 6:Concept 2 (Concept vàng)

28
Hình 4. 7: Concept 3 (concept xanh)

29
4.4.3. Hình dung và diễn giải các mẫu concept vừa lựa chọn
a) Concept 1
Concept 1 (concept xanh dương): Khoan điện cầm tay dạng súng ,phối màu đen đỏ
hoặc đen xám với vỏ làm bằng nhựa cứng ,có công suất 500 (W) và trọng lượng 2000
(g). Khoan có bốn chế độ bao gồm chế độ khoan phẳng , chế độ khoan búa xoay,chế
độ bắt vít và chế độ tạo ren chi tiết có thể chuyển đổi nhờ núm xoay. Khoan điện cầm
tay sử dụng đầu kẹp dạng măng kẹp và sử dụng cơ cấu khóa dạng khóa côn. Khoan sử
dụng pin lắp bên dưới tay cầm , tốc độ khoan có thể điều chỉnh bằng cò bóp và núm
xoay trên thân khoan. Khoan sử dụng bộ giảm tốc bánh răng với cơ cấu cam sử dụng
trong chế độ khoan búa. Khi sử dụng ở chế độ bắt vít, momen của khoan có thể điều
chỉnh nhờ vòng xoay tác động vào ly hợp của khoan để giới hạn lực siết cho ốc, vít.
Bên cạnh đó cơ cấu đảo chiều khoan nhờ vào nút ấn giúp mở ốc vít thuận tiện hơn .Dễ
dàng tạo ren mong muốn cho lỗ khoan nhờ vào chức năng tạo ren chi tiết của khoan.
Khoan có trang bị đèn LED trợ sáng được lắp trên thân khoan và thước thủy ngân giúp
căn chỉnh góc khoan .Khoan có trang bị màn hình LCD báo dung lượng pin và tốc độ
khoan , công nghệ tự động cân bằng nhờ cảm biến rung và bộ đệm khí . Khoan được
trang bị thêm tay cầm phụ đi kèm có thể tháo rời ,thuận tiện trong việc sử dụng. Khoan
điện cầm tay có chức năng đèn báo khi phát hiện chập điện và cầu chì giúp đảm bảo
an toàn ,cỏ khoan được phủ 1 lớp nhựa trơn giúp chống nước . Khoan có tay cầm
nhám ,có vân chống trượt và có nút ấn khóa cò khoan đảm bảo an toàn khi sử dụng
(hình 4.8).

30
Hình 4. 8:Bản phác thảo concept 1 khoan điện cầm tay

b) Concept 2
Concept 2 (concept vàng): Khoan điện cầm tay dạng súng ,phối màu đen vàng với vỏ
làm bằng nhựa cứng ,có công suất 600 (W) và trọng lượng 2500 (g). Khoan có năm
chế độ bao gồm khoan phẳng ,khoan búa xoay ,khoan đục ,bắt vít và tạo ren chi tiết có
thể chuyển đổi nhờ núm xoay. Khoan điện cầm tay sử dụng đầu kẹp dạng măng kẹp và
sử dụng cơ cấu khóa dạng tự động auto-clock. Khoan sử dụng pin lắp bên dưới tay
cầm , tốc độ khoan có thể điều chỉnh bằng cò bóp và núm xoay trên thân khoan. Khoan
sử dụng bộ truyền lực trực tiếp với cơ cấu tay quay con trượt sử dụng trong chế độ
khoan búa và khoan đục để tạo lực đập. Khi sử dụng ở chế độ bắt vít, momen của
khoan có thể điều chỉnh nhờ vòng xoay tác động vào ly hợp của khoan để giới hạn lực
siết cho ốc, vít. Bên cạnh đó cơ cấu đảo chiều khoan nhờ vào cần gạt giúp mở ốc vít
thuận tiện hơn .Dễ dàng tạo ren mong muốn cho lỗ khoan và tạo rãnh ren nhờ vào
chức năng tạo ren chi tiết của khoan. Khoan có trang bị đèn LED trợ sáng được lắp
trên thân khoan và thước thủy ngân giúp căn chỉnh góc khoan .Khoan có trang bị màn
hình LCD báo dung lượng pin và tốc độ khoan , công nghệ tự động cân bằng nhờ cảm
biến rung và con quay cân bằng. Khoan được trang bị thêm tay cầm phụ đi kèm ,thuận
tiện trong việc sử dụng ,giúp giữ khoan ổn định. Khoan điện cầm tay có chức năng đèn
báo khi phát hiện chập điện và tự động ngắt nhờ rơ le khi phát hiện quá tải ,quá nhiệt
giúp đảm bảo an toàn ,vỏ khoan được thiết kế kín giúp chống nước . Khoan có tay cầm
31
nhám ,có vân làm bằng sợi cacbon giúp chống trượt và có nút ấn khóa cò khoan đảm
bảo an toàn khi sử dụng (Hình 4.9).

Hình 4. 9:Bản phác thảo concept 2 khoan điện cầm tay

c) Concept 3
Concept 3 (concept xanh): Khoan điện cầm tay dạng súng ,phối màu đen xám với vỏ
làm bằng nhựa dẻo,có công suất 600 (W) và trọng lượng 2000 (g). Khoan có bốn chế
độ bao gồm khoan phẳng ,khoan búa xoay ,khoan đục và bắt vít có thể chuyển đổi nhờ
núm xoay. Khoan điện cầm tay sử dụng đầu kẹp dạng chốt bi và sử dụng cơ cấu khóa
dạng khóa côn. Khoan sử dụng ác quy lắp bên dưới tay cầm , tốc độ khoan có thể điều
chỉnh bằng cò bóp và núm xoay trên thân khoan. Khoan sử dụng bộ giảm tốc bánh
răng với cơ cấu cam sử dụng trong chế độ khoan búa và khoan đục để tạo lực đập. Khi
sử dụng ở chế độ bắt vít, momen của khoan có thể điều chỉnh nhờ vòng xoay tác động
vào ly hợp của khoan để giới hạn lực siết cho ốc, vít. Bên cạnh đó cơ cấu đảo chiều
khoan nhờ vào cần gạt giúp mở ốc vít thuận tiện hơn . Khoan có trang bị laser giúp căn
chỉnh góc khoan và thước đo gắn ở đầu khoan để đo độ sâu lỗ khoan .Khoan có công
nghệ kiểm soát rung nhờ cảm biến rung và lo xo giúp khoan tự động cân bằng. Khoan
được trang bị thêm tay cầm phụ đi kèm ,thuận tiện trong việc sử dụng ,giúp giữ khoan
ổn định. Khoan điện cầm tay có chức năng còi báo khi phát hiện chập điện và tự động
ngắt nhờ rơ le và báo đèn khi phát hiện quá tải ,quá nhiệt giúp đảm bảo an toàn ,mạch
điện của khoan được phủ lớp keo giúp chống nước bảo vệ mạch . Khoan có tay cầm

32
nhám ,có vân làm bằng sợi cao su giúp chống trượt và có nút ấn khóa cò khoan đảm
bảo an toàn khi sử dụng (Hình 4.10).

Hình 4. 10:Bản phác thảo concept 3 khoan điện cầm tay

33
5. Lựa chọn concept
Sử dụng phương pháp ma trận quyết định để chọn ra một trong 3 concept khoan
điện cầm tay khả thi nhất. Các tiêu chí kèm trọng số được nhóm thiết kế đưa ra để
phục vụ việc đánh giá so sánh các concept với nhau. Dựa vào các tiêu chí đánh giá,
nhóm thiết kế tiếp tục đưa ba mẫu concept đã chọn ở bước xây dựng concept vào để
thực hiện chấm điểm. Điểm đánh giá các tiêu chí được chấm trên thang 5, tương ứng
với 5 mức: Rất tốt (5); tốt (4); trung bình (3); kém (2) và rất kém (1). Điểm đánh giá sẽ
được nhân trọng số để cho ra điểm đánh giá cuối cùng.
Bảng 5. 1:Điểm đánh giá các concept khoan điện cầm tay

Điêm đánh giá

Các tiêu chí Trọng Concept 1 Concept 2 Concept 3


STT
đánh giá số(%)
Trọng Trọng Trọng
Điểm Điểm Điểm
số số số

1 Độ bền 16 4 0.64 4 0.64 3 0.48

2 An toàn 19 3 0.57 5 0.95 3 0.57

3 Dễ sử dụng 11 2 0.22 3 0.33 5 0.55

4 Độ ổn định 10 4 0.40 4 0.40 3 0.30

5 Độ di động 5 5 0.25 4 0.20 4 0.20

6 Khả năng khoan 18 4 0.72 5 0.90 3 0.54

Khả năng làm


7 5 4 0.20 4 0.20 2 0.10
mát

8 Độ bắt mắt 7 5 0.35 4 0.28 3 0.21

9 Dễ triển khai 9 3 0.27 3 0.27 5 0.45

Tổng 100 3.62 4.17 3.40

Xếp hạng 2 1 3

34
Qua quá trình đánh giá, nhóm thiết kế thấy concept 2 có số điểm vượt trội hơn
và chiếm ưu thế hơn so với hai concept còn lại. Nó có các ưu điểm nổi bật như sau:

- Độ bền tốt.
- Nhiều chức năng khoan.
- Độ ổn định cao.
- Độ an toàn cao.
- Dễ sử dụng
Từ đây nhóm thiết kế có thể kết luận concept 2 là khả thi nhất, có thể đáp ứng
hầu hết các nhu cầu thiết yếu của khách hàng đối với một sản phẩm máy khoan điện
cầm tay.

35
6. Thiết kế mức hệ thống
6.1. Khởi tạo sơ đồ các module của concept
Bước đầu trong việc thiết kế mức hệ thống là cần khởi tạo sơ đồ chức năng của
sản phẩm. Nhóm thiết kế sẽ liệt kê hết tất cả các chức năng của concept khoan điện
cầm tay. Tương tác giữa các chức năng được biểu diễn qua sơ đồ các khối bằng các
dòng vật liệu, năng lượng và tín hiệu, thông quá sơ đồ nhóm thiết kế sẽ đánh giá và
thiết lập các khối chức năng.

Hình 6. 1:Sơ đồ các chức năng của concept khoan điện cầm tay

6.2. Xây dựng các khối chức năng của concept


Sau khi khởi tạo module của concept nhóm thiết kế có thể hình dung sơ bộ
được hệ thống mà nhóm đang thiết kế. Tuy nhiên các chức năng nằm riêng nhau gây
khó khăn cho việc xây dựng lớp hình học. Để đơn giản các nhóm chức năng sẽ được
ghép nhóm lại với nhau để dễ dàng xây dựng lớp hình học thô của sản phẩm.

36
Hình 6. 2: Sơ đồ các khối chức năng của concept khoan điện cầm tay

Nhóm em phân chia làm 13 khối chức năng của hệ thống khoan điện cầm tay và
gộp thành 3 phần chính:
Bảng 6. 1:Phân loại các khối chức năng

STT Nhóm chính Tên khối chức năng

Đầu cặp

Cơ cấu truyền động

Tay cầm
1 Cơ khí
Vỏ khoan

Động cơ

Quạt tản nhiệt

Led
2 Điện
LCD

37
Khối nguồn

Mạch điện

Cảm biến

3 Điều khiển Điều khiển

Mạch logic

6.3. Xây dựng các lớp hình học thô


Đây là một bước quan trọng trong việc thiết kế lớp sản phẩm. Từ các khối chức
năng tổng hợp được, nhóm thiết kế sẽ tiến hành bố trí hình học cho sản phẩm khoan
điện cầm tay bằng việc xây dựng một bản phác thảo biểu thị rõ vị trí hình học tương
đối giữa các khối trong sản phẩm sao cho sản phẩm có thể hoạt động một cách thuận
tiện nhất có thể.

Cơ cấu
truyền động

Hình 6. 3:Bố trí hình học thô cho concept khoan điện cầm tay

6.4. Xác định các tương tác

38
Sau khi thiết lập lớp hình học thô cho sản phẩm, nhóm thiết kế tiến hành xác
định tác động lẫn nhau giữa các module của sản phẩm nhằm tìm ra những ảnh hưởng
có thể ảnh hưởng tới hoạt động của sản phẩm, từ đó có thể đưa ra được phương hướng
giải quyết vấn đề kịp thời cho sản phẩm.

Hình 6. 4:Tương tác giữa các khối chi tiết

6.5. Xây dựng sơ đồ nhóm chi tiết và nhóm thiết kế

Hình 6. 5:Sơ đồ tần suất làm việc của nhóm chi tiết và nhóm thiết kế

39
Frequency of PDT Interactions

1 Daily 1 Weekly 1 Monthly

Phân công nhiệm vụ nhóm thiết kế:

Hình 6. 6:Phân công nhóm hệ thống

6.6. Bản vẽ phác thảo

Hình 6. 7:Bản vẽ thiết kế khoan cầm tay nhín từ phải sang trái

40
Hình 6. 8:Bản vẽ thiết kế khoan cầm tay nhìn từ phía trước

Hình 6. 9:Bản vẽ thiết kế khoan điện nhìn từ trên xuống

41
Hình 6. 10:Bản vẽ thiết kế khoan điện cầm tay nhìn tổng thể

42
Kết luận
Qua quá trình thiết nghiên cứu và hoàn thiện bài tập lớn về thiết kế concept cho
sản phẩm khoan điện cầm tay. Nhóm sinh viên chúng em đã được học hỏi và tích lũy
rất nhiều kinh nghiệm trong việc thiết kế và phát triển một sản phẩm thực tế, hiểu được
những vấn đề cơ bản được đặt ra khi thiết kế sản phẩm. Biết cách tìm hiểu các nhu cầu
về thị trường cũng như các yêu cầu cơ bản khi thiết kế sản phẩm khoan điện cầm tay
bằng việc khảo sát và lấy nhu cầu khách hàng, diễn dịch nhu cầu và khái quát được
yêu cầu cho sản phẩm. ngoài ra việc tìm hiểu các sản phẩm cạnh tranh cũng giúp nhóm
có thêm góc nhìn toàn diện về concept của mình giúp cho việc thiết kế dễ dàng hơn.
Đã triển khai được các vấn đề đặt ra và liệt kê được hệ thống chức năng của sản phẩn
khoan điện cầm tay một cách khoa học, cùng với đó là đưa ra được thông số kỹ thuật
mục tiêu cho thiết kế hiện thực hóa sản phẩm. Xây dựng phân tích,chia tách vấn đề và
chi tiết của concept khoan điện cầm tay dưới dạng cây concept, từ đó dễ dàng lựa chọn
và đánh giá được tính khả thi của các concept khoan điện. Ngoài ra nhóm sinh viên
chúng em cũng đã áp dụng hiệu quả phương pháp ma trận quyết định để cho ra
concept khoan điện cầm tay khả thi nhất. Thiết kế mức hệ thống từ việc khởi tạo các
sơ đồ module tới xây dựng các khối chức năng, sắp xếp các khối chức năng một cách
hợp lý và kiểm tra rủi ro qua việc chỉ ra các tương tác trong concept. Cuối cùng nhóm
đã thống nhất và cho ra concept khoan điện cầm tay hoàn chỉnh ở dang mô hình ba
chiều.
Xuyên suốt quá trình hoàn thiện báo cáo bài tập lớn không thể tránh khỏi những
sai sót. Vì vậy với mục tiêu xây dựng được một concept sản phẩm khoan điện cầm tay
hoàn thiện, mọi ý kiến đóng góp của thầy cô và người đọc tới bài tâp lớn sẽ được
nhóm sinh viên nghiêm túc tiếp thu.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới ThS. Nhữ Quý Thơ, thầy
đã hướng dẫn và chỉ bảo chúng em suốt thời gian qua để chúng em có thể hoàn thành
bài tập lớn này.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

43
Tài liệu tham khảo
[1] Product Design and Development 6th Edition - Karl T. Ulrich | Steven-D. Eppinger
[2] Engineering Design - A Systematic Approach 3rd Edition - G. Pahl | W. Beitz
…etc.

44

You might also like