You are on page 1of 63

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG


----------

TÀI LIỆU QUẢN LÝ CHO DỰ ÁN XÂY DỰNG


WEBSITE BÁN LẺ ĐIỆN THOẠI
Bộ môn : Quản Lý Dự Án Phần Mềm
Giảng viên : NGUYỄN THANH THỦY
Lớp môn học: 02
Nhóm: 07
Sinh viên thực hiện :
Nguyễn Huy Đạt – B16DCCN063
Nguyễn Việt Đức – B16DCCN082
Trần Đăng Khoa – B16DCCN194
Nguyễn Khánh Sơn – B16DCCN301
Hoàng Minh Tuấn – B16DCCN383
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 4
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN...................................................................................................... 5
1. Giới thiệu ............................................................................................................................ 5
2. Thông tin dự án .................................................................................................................. 5
3. Phạm vi dự án..................................................................................................................... 5
4. Sản phẩm bàn giao cuối ..................................................................................................... 5
5. Các bên liên quan ............................................................................................................... 6
6. Giả thiết đề ra ..................................................................................................................... 6
7. Tiến trình xây dựng và quản lý dự án.............................................................................. 6
8. Bảng phân công công việc ................................................................................................. 7
II. TÔN CHỈ DỰ ÁN .............................................................................................................. 7
1. Tổng quan về dự án: .......................................................................................................... 7
2. Mục tiêu .............................................................................................................................. 8
3. Phạm vi công việc ............................................................................................................... 8
4. Các phương pháp và cách tiếp cận ................................................................................... 8
5. Ngân sách dự án ................................................................................................................. 9
6. Những sự kiện quan trọng trong dự án ........................................................................... 9
7. Đội phát triển dự án ......................................................................................................... 11
III. QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN ......................................................................................... 12
1. Các kết quả chuyển giao .................................................................................................. 12
2. Phạm vi của dự án............................................................................................................ 12
IV. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG THỂ ............................................................................ 13
1. Tổng quan về nội dung dự án ......................................................................................... 13
2. Quy trình thực hiện dự án............................................................................................... 14
3. Kế hoạch quản lý thay đổi ............................................................................................... 17
4. Cấu trúc phân rã công việc (WBS) ................................................................................. 20
V. ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN...................................................... 24
VI. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................. 27
1. Biểu đồ Gantt thể hiện lịch trình thực hiện dự án ........................................................ 27
2. Các mốc thời gian quan trọng......................................................................................... 28
VII. KẾ HOẠCH QUẢN LÍ CHI PHÍ ................................................................................... 29
1. Chi phí cơ sở vật chất ...................................................................................................... 29
2. Ước tính chi phí và dự toán ngân sách cho các chi phí ................................................ 29
3. Các chi phí khác ............................................................................................................... 32
4. Tổng chi phí ước tính cho dự án ..................................................................................... 32
VIII. KẾ HOẠCH QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ................................................................... 34
1. Mục đích của quản lí chất lượng .................................................................................... 34
2. Lập kế hoạch quản lí chất lượng .................................................................................... 34
3. Đảm bảo chất lượng dự án cụ thể theo từng công việc ................................................. 35
IX. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN LỰC ............................................................................ 37
1. Các vị trí trong nhóm thực hiện dự án .......................................................................... 37
2. Cấu trúc của nhóm dự án ................................................................................................ 40
3. Phát triển nhóm và cách lãnh đạo .................................................................................. 42
X. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TRUYỀN THÔNG................................................................. 49
1. Yêu cầu trao đổi thông tin ............................................................................................... 49
2. Xác định tần suất và kênh trao đổi thông tin ................................................................ 50
3. Nhu cầu trao đổi thông tin .............................................................................................. 51
XI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO ....................................................................................... 52
1. Chiến lược quản lý rủi ro ................................................................................................ 52
2. Mô tả các rủi ro trong công việc ..................................................................................... 53
3. Một số rủi ro có thể gặp phải khác:................................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 63
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, các hệ thống thương mại điện tử đang phát triển rất mạnh với việc mua
sắm trực tuyến ngày càng phổ biến. Đây vừa là cơ hội vừa là thách thức để những doanh
nghiệp vừa và nhỏ có thể phát triển và mở rộng.
Dự án trang web bán lẻ điện thoại được nhóm thực hiện sẽ là một công cụ để các
doanh nghiệp, cá thể đang hoặc sẽ kinh doanh, buôn bán thiết bị điện thoại phát triển. Sản
phẩm cung cấp hệ thống mua bán trực tuyến, quản lý mặt hàng,...
Hy vọng sản phẩm sẽ làm hài lòng khách hàng và phục vụ tốt nhu cầu của khách
hàng.
I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN

1. Giới thiệu
Hiện nay công việc mua bán online ngày càng phổ biến và trở thành xu thế
mua sắm hiện đại khi không cần tới cửa hàng vẫn có thể đặt mua sản phẩm thỏa
thích.
Đáp ứng nhu cầu của cửa hàng di động muốn xây dựng trang web để thực
hiện giao dịch đặt hàng mua sắm, dự án của chúng tôi sẽ xây dựng một trang web
nơi mà cửa hàng có thế dùng để cập nhật mẫu mã, thông tin sản phẩm, quán lý
đơn hàng, thông tin của khách hàng khi mua sắm online.

2. Thông tin dự án
Tên Dự Án:Xây dựng trang web mua bán điện thoại di động
Khách Hàng:Cửa hàng điện thoại Trọng Nhân
Đại Diện: ông Nguyễn Văn Khánh (Quản lý cửa hàng)
Trưởng nhóm dự án: Trần Đăng Khoa
Đội phát triển dự án:
 Nguyễn Huy Đạt
 Nguyễn Việt Đức
 Trần Đăng Khoa
 Nguyễn Khánh Sơn
 Hoàng Minh Tuấn

3. Phạm vi dự án
- Khu vực ảnh hưởng trong cửa hàng: quầy lễ tân, phòng kế toán, nhóm quản
lý cửa hàng, quản lý website
- Phạm vi dữ liệu:
+Dữ liệu về khách hàng, thông tin mua hàng.
+Thông tin sản phẩm
- Công nghệ thực hiện:
+Java Application
+SQL Server
- Ước lượng thời gian thực thi dự án: 8 tuần(1/9/2019 – 31/10/2019)

4. Sản phẩm bàn giao cuối


 Phẩm mềm quản lý bán hàng với đầy đủ chức năng yêu cầu.
 Hệ thống cơ sở dữ liệu của dự án do khách hàng cung cấp.
 Mã nguồn chương trình.
5. Các bên liên quan

Vai trò Họ tên Thông tin liên lạc


Nhà tài trợ dự án Cửa hàng Trọng Nhân SĐT:0977850833
Đại diện: Nguyễn Trọng Mail:nhannt@gmail.com
Nhân
Khách hàng Cửa hàng Trọng Nhân SĐT:0977850833
Đại diện: Nguyễn Trọng Mail:nhannt@gmail.com
Nhân
Chuyên gia tư vấn Trần Đăng Khoa SĐT:0866876012
Mail:khoatd@gmail.com
Nhóm theo dõi, đánh giá Nguyễn Khánh Sơn SĐT:0966850822
dự án Hoàng Minh Tuấn Mail:khson@gmail.com

6. Giả thiết đề ra
 Xây dựng hệ thống với cách tiếp cận hướng đối tượng.
 Sử dụng ngôn ngữ lập trình Java làm công cụ chính.
 Hỏi ý kiến thầy(cô) trong quán trình xây dựng hệ thống khi cần.
 Những công nghệ mà nhóm chưa làm chủ được thì sẽ hợp tác với thành
viên ngoài dự án.
 Hệ thống sẽ có sự thay đổi khi bổ sung các chức năng mới.
 Đội làm dự án sẽ được phân làm nhiều nhóm nhỏ trong quá trình thực
hiện.
 Sau khi kết thúc giai đoạn 1 thì sẽ sắp xếp lại nhân sự để thực hiện các
giai đoạn tiếp theo của dự án

7. Tiến trình xây dựng và quản lý dự án


Phần 1: Tôn chỉ dự án
Phần 2: Kế hoạch tích hợp
Phần 3: Kế hoạch quản lý phạm vi dự án
Phần 4: Kế hoạch quản lý thời gian thực hiện
Phần 5: Lịch trình thực hiện dự án
Phần 6: Kế hoạch quản lý chi phí
Phần 7: Kế hoạch quản lý chất lượng dự án
Phần 8: Kế hoạch quản lý nhân lực
Phần 9: Kế hoạch quản lý truyền thông
Phần 10: Kế hoạch quản lý rủi ro
8. Bảng phân công công việc

Công việc Người thực hiện


*Mô tả chung dự án Nguyễn Khánh Sơn
*Tôn chỉ dự án
*Kế hoạch tích hợp Trần Đăng Khoa
*Kế hoạch quản lý phạm vi dự án
*Kế hoạch quản lý thời gian
*Lịch trình dự án
*Kế hoạch quản lý chi phí Nguyễn Huy Đạt
*Kể hoạch quản lý chất lượng
*Kế hoạch quản lý nhân lực Hoàng Minh Tuấn
*Kế hoạch quản lý truyền thông
*Kế hoạch quản lý rủi ro Nguyễn Việt Đức
*Kế hoạch quản lý mua sắm

II. TÔN CHỈ DỰ ÁN


1. Tổng quan về dự án:
Hiện nay công việc quản lý các cửa hàng lớn nếu không có sự hỗ trợ của công
nghệ thì sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Với số lượng khách hàng, thiết bị luôn cần cập
nhật và thay đổi nên việc quản lý trở nên phức tạp. Dự án của chúng tôi sẽ được
triển khai trong phạm vi của một cửa hàng.

Các chức năng chính của hệ thông:


 Quản lý mua hàng
 Quản lý khách hàng
2. Mục tiêu
a)Mục tiêu doanh nghiệp
- Hỗ trợ công việc tính toán tổng đơn hàng, kiểm tra được số lượng sản phẩm
còn lại trong kho, giúp việc mua bán diễn ra nhanh và hiệu quả hơn.
- Quản lý thông tin khách hàng và xác nhận đơn hàng
- Chương trình có giao diện dễ sử dụng, cài đặt với đầy đủ chức năng quản lý
bán hàng online.

b) Mục tiêu về công nghệ


- Xây dựng một trang web mới để nhận gửi thông tin phản hồi với khách
hàng
- Đẩy nhanh tốc độ xử lý hiện tại.
- Tránh sai sót đến mức tối thiểu.
- Tính hóa đơn, lưu trữ hóa đơn một cách dễ dàng

3. Phạm vi công việc


 Hệ thống được thiết kế và xây dựng tốt có thể nâng cấp và thay đổi phù
hợp với quá trình sử dụng.
 Khu vực ảnh hưởng trong cửa hàng: quầy lễ tấn, nhóm quản lý xuất
nhập kho.
 Phạm vi dữ liệu:
+ Dữ liệu về danh sách và thông tin giao dịch được giữ nguyên.
+ Làm mới thông tin khác
 Công nghệ thực hiện:
+ Java Application
+ SQL Server
 Ước lượng thời gian thực thi dự án: 8 tuần(1/9/2019- 31/10/2019)

4. Các phương pháp và cách tiếp cận


 Tìm hiểu, khảo sát quy trình nghiệp vụ của công việc quản lý cửa hàng
trực tuyến.
 Phân tích đánh giá hiện trạng và đề ra giải pháp.
 Lựa chọn mô hình phù hợp cho hệ thống.
 Tìm hiểu và đào tạo cho những người sử dụng hệ thống
5. Ngân sách dự án
Ngân sách dự án 140.000.000đ dùng cho các việc sau:
- Chi phí cơ sở vật chất 72.480.000đ
- Lương và chi phí theo công việc 51.100.000đ
- Phí phát sinh 2.700.000đ

6. Những sự kiện quan trọng trong dự án

Cột mốc Mô tả Ngày


Lấy yêu cầu từ khách Gặp gỡ khách hàng lần 2 để lấy 1/9/2019
hàng thông tin về sản phầm cần triển
khai cũng như gặp mặt các
chuyên gia tư vấn trong lĩnh vực
Hoàn thành bản kế Lập kế hoạch tổng thể cho dự án 3/9/2019
hoạch tổng thể của dự án Hoàn thành các bản kế hoạch
quản lý dự kiến của dự án.
Phân chia công việc
Gặp gỡ khách hàng Trao đổi về bản kế hoạch chung. 5/9/2019
Ký kết thỏa thuận trước khi làm.
Hoàn thành pha lấy yêu Lập tài liệu pha lấy yêu cầu. 06/9/2019
cầu. Tổng kết lần 1 Tổng kết những việc đã làm.
Kiểm thử sản phầm pha.
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Gặp gỡ nhóm theo dõi Trao đổi bản kế hoạch với khách 18/9/2019
đánh giá dự án hàng.
Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Hoàn thành pha phân Lập tài liệu pha phân tích. 18/9/2019
tích. Tổng kết dự án so Tổng kết những việc đã làm.
với kế hoạch lần 2 Kiểm thử sản phẩm pha.
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Trao đổi bản kế hoạch với khách
hàng.
Ký kết thỏa thuận.
Gặp gỡ nhóm theo dõi Trao đổi bản kế hoạch với khách 19/9/2019
đánh giá dự án hàng.
Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Hoàn thành pha thiết kế. Lập tài liệu pha lấy thiết kế. 26/9/2019
Tổng kết dự án so với kế Tổng kết những việc đã làm.
hoạch lần 3 Kiểm thử sản phẩm pha
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Gặp gỡ nhóm theo dõi Trao đổi bản kế hoạch với khách 16/10/2019
đánh giá dự án hàng.
Ký kết thỏa thuận.
Thống nhất tài liệu
Lấy thêm thông tin yêu cầu
Hoàn thành pha Cài đặt. Lập tài liệu pha lấy cài đặt. 17/10/2019
Tổng kết dự án so với kế Tổng kết những việc đã làm.
hoạch lần 4 Kiểm thử lần cuối
Xem xét tiến độ công việc so với
kế hoạch.
Định hướng công việc tiếp theo
Chạy thử nghiệm sản Chạy thử nghiệm sản phẩm 18/10/2019
phần
Bàn giao sản phẩm cho Bàn giao sản phẩm 25/10/2019
khách hàng Tài liệu chuyên môn cho khách
hàng
Hướng dẫn sử dụng sản phẩm
Họp tổng kết dự án Họp dự án tổng kết chương trình 31/10/2019
7. Đội phát triển dự án

Vai trò Trách nhiệm Thành viên


Project Manager Người có quyết định có Trần Đăng Khoa
sử dụng quản lý cấu hình
hay không, đưa ra các
vai trò tham gia, các tài
nguyên cho dự án
Bussiness Analyst Phân tích các yêu cầu Nguyễn Huy Đạt
nghiệp vụ dựa trên
những yêu cầu của khách
hàng
Customer Contact Chắc chắn rằng khách Nguyễn Việt Đức
hàng thỏa mãn thao đúng
hợp đồng
Designer, Tester Phân tích thiết kế, thực Hoàng Minh Tuấn
Lead thi hệ thống.
Chịu trách nhiệm kiểm
thử hệ thống
Technical Triển khai hệ thống tới Nguyễn Khánh Sơn
khách hàng, chịu trách
nhiệm cài đặt hệ thống,
hướng dẫn người dùng
cuối vận hành, bảo trì hệ
thống
Developer Phát triển phần mềm Tất cả thành viên
III. QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
1. Các kết quả chuyển giao
- Sau khi phát triển xong hệ thống phần mềm. Bên dự án cần bàn giao cho bên
khách hàng:
 Website bán lẻ điện thoại.
 Các tài liệu hướng dẫn sử dụng.
 Nền tảng phát triển của hệ thống.
 Cơ sở dữ liệu của hệ thống.
 Tài liệu phát triển hệ thống.

2. Phạm vi của dự án
a) Kinh phí:
- Tổng kinh phí cho dự án : 140.000.000 VNĐ. Trong đó bao gồm:
 Tiền lương cho 5 người trong đội dự án.
 Tiền thuê cơ sở hạ tầng và mua sắm trang thiết bị.
 Các phát sinh trong quá trình phát triển phân mềm.
b) Thời gian:
Tổng số nhân lực tham gia vào dự án : 5 người
Số thành viên trong dự án có thể tăng nếu:
 Có thành viên rút khỏi dự án vì lí do khách quan.
 Dự án bị chậm tiến độ.
 Dự án yêu cầu chuyên gia trong lĩnh vực mới không nằm trong khả năng của
các thành viên của dự án.

c) Chất lượng:
Sản phẩm sau khi xây dựng và bàn giao cần đạt những tiêu chuẩn sau:
- Là trang web bán lẻ điện thoại hoàn chỉnh với các chức năng chính như: khách
hàng có thể đặt mua sản phẩm, thanh toán. Quản lý có thể giám sát, quản lý, thống
kê công việc mua bán và đăng mới mặt hàng.
- Trang web có giao diện thân thiện, dễ sử dụng và thao tác.
- Sản phẩm và cơ sở dữ liệu có khả năng nâng cấp, thêm chức năng nếu khách hàng
có yêu cầu.
IV. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG THỂ
1. Tổng quan về nội dung dự án
 Vòng đời phát triển dự án: Mô hình thác nước.

 Mô hình quản lý dự án: Mô hình nhóm dân chủ vượt quá lập trình viên trưởng.
 Tài nguyên sử dụng:
 Kinh phí đầu tư: 140 triệu đồng
1. Lương nhân viên tham gia dự án
2. TIền mua trang thiết bị, vật tư cần thiết để thực hiện dự án
3. Tiền thuê văn phòng
4. Các chi phí phát sinh
5. Dự trữ 10%
 Số thành viên tham gia dự án: 5 người
 Công cụ thực hiện:
 Trọn bộ Microsoft Office: Dùng để lên kế hoạch, lưu trữ văn bản, dữ liệu.
 IDE IntelliJ Idea: nền tảng lập trình Java có thể được sử dụng để phát triển
thương mại.
 Visual Paradigm: Dùng để thiết kế và tùy chỉnh các mẫu UML khác nhau,
báo cáo và tạo mã. Phần mềm giúp dễ dàng xây dựng các biểu đồ phân tích,
thiết kế, hỗ trợ nhóm phát triển dự án.
 MySQL: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp quản lý, lưu trữ dữ liệu của dự án.
 Heroku CLI: Nền tảng đám mây giúp triển khai dự án.
 Kỹ thuật sử dụng trong dự án:
 J2EE: nền lập trình Java dành cho việc phát triển ứng dụng.
 Ngôn ngữ truy vấn SQL: một loại ngôn ngữ máy tính phổ biến để tạo, sửa,
và lấy dữ liệu từ một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
 HTML/CSS: ngôn ngữ xây dựng giao diện web.
 REST API: tiêu chuẩn dùng trong việc thiết kế API cho các ứng dụng web.
2. Quy trình thực hiện dự án

Mối quan hệ giữa các tiến trình quản lý dự án


Quy trình thực hiện dự án
a. Pha xác định yêu cầu:
 Thu thập thông tin: Nguyễn Việt Đức
 Từ khách hàng: gặp gỡ, trao đổi thông tin, yêu cầu của khách hàng.
 Từ thị trường: tìm hiểu các sản phẩm liên quan, khảo sát các dự án tương
tự, đánh giá thị trường.
 Tổ chức họp nhóm xác định công việc: Hoàng Minh Tuấn
 Viết yêu cầu hệ thống dựa trên yêu cầu khách hàng: Nguyễn Khánh Sơn
 Yêu cầu về phần mềm
 Yêu cầu về phần cứng
 Viết tài liệu: Nguyễn Huy Đạt
 Xây dựng glossary list.
 Xác định actor liên quan đến dự án.
 Xây dựng biểu đồ Use Case tổng quan và Use Case chi tiết.
 Kiểm thử tài liệu pha lấy yêu cầu: Trần Đăng Khoa
 Trao đổi với khách hàng và nhà đầu tư: Nguyễn Việt Đức
b. Pha phân tích:
 Phân tích tĩnh: Nguyễn Khánh Sơn
 Xác định các lớp và thuộc tính cơ bản.
 Xây dựng kịch bản cho các Use Case
 Phân tích động: cả 5 thành viên
 Vẽ biểu đồ trạng thái
 Vẽ biểu đồ tuần tự
 Hoàn thiện biểu đồ lớp phân tích
 Vẽ biểu đồ gói
 Phác thảo giao diện người dùng
 Kiểm thử pha phân tích: Trần Đăng Khoa
c. Pha thiết kế
 Thiết kế cơ sở dữ liệu: Hoàng Minh Tuấn, Nguyễn Việt Đức
 Thiết kế kiến trúc hệ thống: Hoàng Minh Tuấn, Nguyễn Khánh Sơn, Nguyễn Huy
Đạt
 Lựa chọn công nghệ thực hiện
 Thiết kế cấu trúc hệ thống
 Lập chính sách truy cập đồng thời
 Thiết kế bảo mật
 Biểu đồ các tầng nghiệp vụ
 Lựa chọn phân vùng hệ thống con
 Thiết kế chi tiết sơ đồ lớp cuối cùng, mô hình hóa sơ đồ lớp: Hoàng Minh Tuấn
 Kiểm thử thiết kế: Trần Đăng Khoa
d. Pha thực thi:
 Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu: Nguyễn Khánh Sơn
 Cài đặt các module:
 Các lớp thực thể: Hoàng Minh Tuấn
 Các lớp biên: Nguyễn Huy Đạt
 Các lớp điều khiển: Trần Đăng Khoa
 Xây dựng hệ thống bảo mật: Nguyễn Việt Đức
e. Pha kiểm thử: cả 5 thành viên
 Kiểm thử toàn bộ các chức năng của hệ thống
 Kiểm thử tích hợp
 Kiểm thử trên nhiều nền tảng khác nhau
 Dựa trên tài liệu kịch bản và yêu cầu kiểm thử các trường hợp sử dụng
f. Giao sản phẩm cho khách:
 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và cài đặt sản phẩm: Nguyễn Việt Đức, Trần
Đăng Khoa, Nguyễn Huy Đạt
 Duy trì vận hành và bảo trì: Nguyễn Khánh Sơn, Hoàng Minh Tuấn

3. Kế hoạch quản lý thay đổi


 Mục đích: Tài liệu và báo cáo kế hoạch quản lý thay đổi chứa những thông tin cần
thiết để có thể đạt hiệu quả trong việc quản lý xây dựng trang web dự án các thay
đổi từ khi bắt đầu dự án đến khi bàn giao cho khách hàng. Quản lý thay đổi giúp
đảm bảo sản phẩm sẽ có trạng thái tốt nhất, phù hợp nhất với yêu cầu của khách
hàng.
 Mục tiêu:
 Xem xét tất cả yêu cầu thay đổi
 Xác định, đánh giá, phê duyệt, theo dõi các thay đổi được thông qua
 Sửa đổi kế hoạch dự án cho phù hợp với những yêu cầu thay đổi
 Các bên liên quan tham gia thảo luận thích hợp
 Trao đổi, đàm phán với những bên bị ảnh hưởng
 Phạm vi: Kế hoạch quản lý thay đổi được tạo ra trong pha lập kế hoạch dự án. Quản
lý thay đổi được diễn ra mọi thời điểm trong dự án khi mà có một vấn đề cần thay
đổi được đưa ra.
 Đối tượng quản lý:
 Quản lý dự án: Trần Đăng Khoa
 Quản lý thay đổi: Nguyễn Khánh Sơn
 Đại diện khách hàng: Nguyễn Văn A
 Lấy yêu cầu quy trình thay đổi yêu cầu(CR)
Các bước thực hiện:
1) Tạo các yêu cầu thay đổi: Người yêu cầu thay đổi nộp bản mẫu yêu cầu thay đổi
và gửi bản mẫu đã điền đầy đủ thông tin tới Ban kiểm soát sự thay đổi(CCB). Các
bên liên quan sẽ xem xét sự cần thiết cho thay đổi.
2) Trạng thái CR Log: Quản lý thay đổi thêm các yêu cầu thay đổi vào trong CR
Log. Trạng thái của yêu cầu thay đổi được cập nhật trong suốt quá trình khi cần thiết
3) Đánh giá yêu cầu thay đổi: Nhân viên dự án xem xét yêu cầu thay đổi và cung
cấp ước tính mức độ xử lý và phát triển một giải pháp để giải quyết thay đổi đó. Sau
đó quản lý dự án, quản lý thay đổi và cả đội xem xét thay đổi
4) Ủy quyền: Phê duyệt các thay đổi để tích hợp những thay đổi đó vào dự án/ sản
phẩm. Bước này thuộc toàn quyền CCB
5) Triển khai: Nếu được chấp nhận, thực hiện những thay đổi cần thiết để thực hiện
sự thay đổi. Đồng thời liên lạc với người đề xuất thay đổi và các bên liên quan trong
dự án. Bước này được thực hiện dưới sự giám sát của quản lý thay đổi.
 Mẫu quản lý thay đổi chung:
Một bản mẫu thay đổi chung được lưu trong CR Log phải có đầy đủ các thông tin
sau:

Trạng thái Mô tả
Date Ngày yêu cầu thay đổi được tạo

CR# Sự phân công của quản lý thay đổi

Title Mô tả ngắn gọn về thay đổi

Description Mô tả sự thay đổi mong muốn, tác động, lợi ích của việc thay đổi

Tên của người đề xuất thay đổi và những người có liên quan trong quá trình
Submitter
thay đổi yêu cầu

Phone Số điện thoại người đề xuất thay đổi

E-Mail E-Mail của người đề xuất thay đổi

Product Sản phẩm được đề xuất thay đổi


Version Phiên bản của sản phẩm được đề xuất thay đổi

Priority Phân loại yêu cầu dựa theo sự cấp bách của yêu cầu thay đổi.

 Tiêu chí đánh giá yêu cầu thay đổi:


Dựa trên độ ưu tiên:

Mức độ Mô tả
ưu tiên
Tác động đáng kể tới tiến độ, chi phí, chất lượng. Ảnh hưởng đến use case
Cao
chính
Trung Tác động vừa phải tới chi phí, lịch trình hoặc không có ảnh hướng đến chi
Bình phí, lịch trình nhưng làm giảm chất lượng, vật chất xuống cấp.

Yêu cầu không ảnh hưởng đến chi phí, lịch trình. Không làm suy giảm chất
Thấp lượng hay thay đổi các yêu cầu cập nhật trong pha lấy yêu cầu và thông số
kỹ thuật.
Tiến độ thay đổi được đánh giá thông qua những trạng thái sau:

Trạng thái Mô tả
Open Được nhập/ mở nhưng chưa được phê duyệt
Work in Yêu cầu thay đổi đã được duyệt, được bàn giao, và công việc đang tiến
Progress triển
Yêu cầu thay đổi đã được hoàn thành và đánh giá cuối cùng trước khi
In Review kiểm thử

Testing Kiểm thử yêu cầu thay đổi sau khi đánh giá

Yêu cầu thay đổi đã được thực hiện xong, và bản cập nhật đang được
Closed
đưa ra

 Ban kiểm soát sự thay đổi(CCB)

Vai trò Tên Liên lạc Mô tả


- Tiếp nhận và ghi vào CR Log
các yêu cầu thay đổi.
- Quản lý CR Log
Quản lý thay đổi Nguyễn - Quản lý quá trình thay đổi
0963258741
Khánh Sơn được thực hiện
- Làm rõ thông tin thay đổi,
những vấn đề liên quan.

- Phê duyệt những thay đổi về


ngân sách/ tài trợ
- Phê duyệt những thay đổi về
Nguyễn Văn
CCB chủ tịch 025874147 lịch trình
Khánh
- Phê duyệt bất kỳ thay đổi
mức Cao của dự án
- Chỉnh sửa tài liệu để phù hợp
Thành viên đánh giá về Nguyễn Huy với thay đổi
096358696
những thay đổi Đạt - Đóng góp ý kiến, đánh giá về
những yêu cầu thay đổi

 Trách nhiệm và vai trò của bên liên quan:

Vai trò Mô tả
Quản lý mọi vấn đề liên quan đến yêu cầu thay đổi diễn ra
Quản lý thay đổi
trong quá trình thực hiện dự án. Quản lý quá trình thay đổi.
Phê duyệt lần cuối những thay đổi. Họp bàn, đánh giá những
Quản lý dự án
yêu cầu thay đổi.

- Đề xuất các thay đổi cần thiết để dự án đi tới thành công


Thành viên dự án - Thực hiện thay đổi khi yêu cầu thay đổi đó được phê duyệt.
- Cung cấp thông tin liên quan đến yêu cầu thay đổi

Khách hàng, Nhà đầu Nhận thông tin về những yêu cầu thay đổi. Tham gia đánh giá
tư, Giám sát dự án mức độ thay đổi cần thực hiện

4. Cấu trúc phân rã công việc (WBS)


Trong phần này chúng ta sẽ bán luận về những vấn đề liên quan tới quá trình lập kế
hoạch, quá trình ước lượng cho dự án và lập lịch thực hiện các công việc cho dự án. Để
thấy được quan hệ giữa ba nhiệm vụ cơ bản này của quá trình quản lý dự án, chúng ta cần
hiểu rõ ba nhiệm vụ đó là gì, khác nhau như thế nào:
 Lập kế hoạch dự án là công việc xác định các hoạt động cần được thực hiện để hoàn
thành dự án. Các công việc này không có ngày bắt đầu và kết thúc cụ thể.
 Ước lượng là công việc xác định kích cỡ và khoảng thời gian cần thực hiện các hoạt
động đó.
 Lập lịch là công việc gán thêm ngày bắt đầu và kết thúc cụ thể cho từng hoạt động.
Để gắn nhãn thời gian một cách hợp lý, chúng ta cần xác định các mối quan hệ giữa
các hoạt động, trật tự thực hiện các hoạt động đó và các tài nguyên cần thiết.
 Lập kế hoạch dự án:
 Định nghĩa:
 Lập kế hoạch là một phương thức tiếp cận có hệ thống, cách nhìn chỉnh thể,
toàn diện dự án nhằm xác định các phương pháp, tài nguyên và các công việc
cần thiết để đạt được mục tiêu.
 Kế hoạch dự án là một tài liệu dự án chính thức do giám đốc dự án, nhà tài
trợ, các bên liên quan đến dự án và các thành viên đội dự án xây dựng nhằm
mục đích giám sát việc thực hiện dự án.
Nếu quá trình lập kế hoạch dự án không được thực hiện đúng cách thì ảnh hưởng
của nó có thể sẽ là một thảm họa. Ngược lại, nếu quá trình lập kế hoạch được thực
hiện tốt, thì những lỗi trong yêu cầu kỹ thuật có thể được xác định sớm và dự án có
thể được đưa trở về một nền tảng vững chắc.

 Kịch bản:
Sau một thời gian kinh doanh, công ty thấy cần có một trang web riêng để quảng
bá thương hiệu của công ty rộng rãi. Mặt khác giúp tạo ra kênh bán hàng mới, hỗ
trợ khách hàng dễ dàng tìm mua sản phẩm, đặt hàng trực tuyến, giúp bán được nhiều
hàng hóa hơn, tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Dự án triển khai gồm các
giai đoạn sau:

- Giai đoạn 1: Tiếp cận tìm hiểu thông tin khách hàng.
✓ Tìm hiểu yêu cầu thực tế của khách hàng.
✓ Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh.
✓ Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của cửa hàng.
✓ Xác định rõ các yêu cầu của khách hàng về trang web và các thông tin mà
khách hàng cung cấp.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn phân tích.
✓ Dựa vào thông tin và yêu cầu thiết kế website của khách hàng, tiến hành phân
tích rõ ràng mục đích, yêu cầu, nguyện vọng của khách hàng.
✓ Lập kế hoạch thực hiện dự án, thảo luận và thống nhất giải pháp, khối lượng công
việc, cũng như xác định rõ nguồn lực cần thiết cho dự án.
✓ Căn cứ trên kết quả khảo sát và thông tin do khách hàng cung cấp, thiết kế cấu
trúc cho website sẽ xây dựng.
- Giai đoạn 3: Giai đoạn thiết kế website.
✓ Xem xét chi tiết yêu cầu và tiến hành thiết kế giao diện các trang và các chức
năng cần có trong website.
✓ Tiến hành thu thập ảnh từ công ty, xử lý hiệu ứng cho giao diện website, và thu
thập một số tài liệu liên quan.
✓ Tổng hợp kết quả làm việc và kiểm tra sản phẩm để đảm bảo tính thẩm mỹ và
thống nhất, đúng với yêu cầu khách hàng.
- Giai đoạn 4: Giai đoạn xây dựng.
✓ Xây dựng cơ sở dữ liệu dựa trên quá trình phân tích và thiết kế.
✓ Lập trình cho các trang, soạn thảo nội dung dữ liệu, chỉnh sửa nội dung rồi đưa
lên website.
✓ Tích hợp hệ thống, lắp ghép phân tích thiết kế, nội dung lập trình thành một sản
phẩm.
✓ Sau đó kiểm tra, chỉnh sửa, báo cáo kết quả thực hiện và tiến hành nghiệm thu
nội bộ.
- Giai đoạn 5: Giai đoạn chạy thử.
✓ Tổng hợp nội dung, xây dựng hệ thống theo thiết kế.
✓ Kiểm tra tất cả các chức năng của website và sửa lỗi phát sinh nếu có.
✓ Lắp ghép thiết kế với phần mềm, đảm bảo không sai lệch với thiết kế và website
hoạt động tốt.
✓ Chạy thử hệ thống trong vòng 1 tuần.
✓ Kiểm tra và sửa lỗi phát sinh nếu có.
✓ Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng website
- Giai đoạn 6: Giai đoạn nghiệm thu
✓ Khách hàng duyệt dự án và chất lượng dự án đã triển khai.
✓ Đăng tải hệ thống (upload lên host), đảm bảo hệ thống chạy tốt
- Giai đoạn 7: Giai đoạn chuyển giao
✓ Bàn giao sản phẩm cho khách hàng (có kèm CD mã nguồn).
✓ Đào tạo cách sử dụng và quản trị website cho nhân viên công ty.
✓ Đánh giá kết quả, bảo trì.
Cấu trúc phân rã công việc WBS:

Cấu trúc phân rã công việc WBS


V. ƯỚC LƯỢNG THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN

Mã công việc Tên công việc Ngày Người thực hiện


công
1.1 Xác định yêu cầu 06
1.1.1 Thu thập thông tin 02
1.1.1.1 Thu thập thông tin yêu cầu của khách 01 - Nguyễn Việt Đức
hàng - Nguyễn Khánh Sơn
1.1.1.2 Thu thập thông tin thị trường và các 01 - Nguyễn Việt Đức
sản phẩm tương tự - Hoàng Minh Tuấn
1.1.2 Viết yêu cầu hệ thống 02
1.1.2.1 Hoàn thiện yêu cầu phần mềm 01 - Nguyễn Huy Đạt
- Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
1.1.2.2 Hoàn thiện yêu cầu phần cứng 01 - Nguyễn Huy Đạt
- Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.1.3 VIết tài liệu 02
1.1.3.1 Xây dựng glossary list 01 - Trần Đăng Khoa
1.1.3.2 Xây dựng biểu đồ Usecase và Actor 01 - Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.2 Phân tích 10
1.2.1 Xây dựng kịch bản cho các Usecase 03
1.2.1.1 Xây dựng kịch bản chuẩn 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.2.1.2 Xây dựng kịch bản ngoại lệ 01 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Khánh Sơn
1.2.2 Xây dựng sơ đồ lớp thực thể 02
1.2.2.1 Xác định các lớp và thuộc tính 01 - Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
1.2.2.2 Xác định mối quan hệ giữa các lớp 01 - Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
1.2.3 Xây dựng biểu đồ hoạt động cho mỗi 02 - Nguyễn Việt Đức
Usecase - Hoàng Minh Tuấn
1.2.4 Xây dựng các biểu đồ tuần tự cho 01 - Nguyễn Việt Đức
mỗi Usecase - Hoàng Minh Tuấn
1.2.5 Xây dựng các lớp biên và giao diện 02 - Nguyễn Huy Đạt
phác thảo - Nguyễn Việt Đức
- Hoàng Minh Tuấn
1.3 Thiết kế phần mềm 10
1.3.1 Thiết kế CSDL 05
1.3.1.1 Xây dựng các bảng CSDL 03 - Nguyễn Huy Đạt
- Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.3.1.2 Tối ưu hóa CSDL 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
1.3.2 Thiết kế kiến trúc hệ thống 05
1.3.2.1 Thiết kế bảo mật 02 - Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
1.3.2.2 Xây dựng biểu đồ các tầng nghiệp vụ 03 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.4 Thực thi 14
1.4.1 Viết code 12
1.4.1.1 Hoàn thiện các lớp thực thể 03 - Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.4.1.2 Xây dựng các lớp DAO 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
- Hoàng Minh Tuấn
1.4.1.3 Xây dựng các lớp Service 04 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
1.4.1.4 Xây dựng giao diện 03 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
1.4.2 Tích hợp code các module 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.5 Kiểm thử 10
1.5.1 Thực hiện Unit test 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Hoàng Minh Tuấn
1.5.2 Test case chức năng 01 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
- Hoàng Minh Tuấn
1.5.3 Test GUI 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.5.4 Test hiệu suất 01 - Nguyễn Việt Đức
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.5.5 Test CSDL 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
- Hoàng Minh Tuấn
1.5.6 Test bảo mật 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.6 Triển khai 07
1.6.1 Deploy phần mềm lên host 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
1.6.2 Cài đặt cho khách hàng 01 - Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
- Hoàng Minh Tuấn
1.6.3 Hỗ trợ vận hành 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.6.4 Bảo trì hệ thống 02 - Nguyễn Huy Đạt
- Nguyễn Việt Đức
VI. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

1. Biểu đồ Gantt thể hiện lịch trình thực hiện dự án


2. Các mốc thời gian quan trọng

7/9/2019 17/9/2019 27/9/2019 11/10/2019 21/10/2019 28/10/2019


Xác
định yêu X
cầu
Phân
tích yêu X
cầu
Thiết kế
phần X
mềm
Thực thi X
Kiểm
X
thử
Triển X
khai
VII. KẾ HOẠCH QUẢN LÍ CHI PHÍ
1. Chi phí cơ sở vật chất
Dựa trên các danh mục mua sắm nguyên vật liệu và cơ sở vật chất được lên kế
hoạch từ trước, các danh mục được lên kế hoạch để đấu thầu gồm có:

Các hạng mục Số Đơn giá Thành tiền


lượng
Máy chủ CSDL 1 10.000.000đ 10.000.000đ
Máy tính để bàn 3 8.000.000đ/c 24.000.000đ
Máy tính xách tay 3 12.000.000đ/c 36.000.000đ
Ổ cắm, dây điện Lioa 6 80.000đ/c 480.000đ
Switch 8 cổng 2 500.000đ/c 1.000.000đ
Dây mạng 300m 5.000đ/m 1.500.000đ
Tổng cộng: 72.480.000đ

Tổng chi phí của các hạng mục cơ sở vật chất là 72.480.000đ
(Bảy mươi hai triệu bốn trăm tám mươi ngàn đồng).

2. Ước tính chi phí và dự toán ngân sách cho các chi phí
a. Bảng tính lương

STT Họ tên Vị trí trong đội Mức lương


350.000đ /
1 Trần Đăng Khoa Project Manager
ngày
300.000đ /
2 Nguyễn Huy Đạt Developer
ngày
300.000đ /
3 Nguyễn Khánh Sơn Developer
ngày
300.000đ /
4 Nguyễn Việt Đức Developer
ngày
300.000đ /
5 Hoàng Minh Tuấn Developer
ngày

b. Ước lượng chi phí theo công việc


Cách tính lương theo từng công việc:
(g) = [ (e)*350.000 + (f)*300.000 ] * (c) (đồng)

Mã Chi phí
Ngày
công Tên công việc Người thực hiện PM Dev theo công
công
việc việc
(a) (b) (c) (d) (e) (f) (g)
Thu thập thông tin
Nguyễn Việt Đức
1.1.1.1 yêu cầu của khách 1 2 600.000đ
Nguyễn Khánh Sơn
hàng
Thu thập thông tin thị
Nguyễn Việt Đức
1.1.1.2 trường và các sản 1 2 600.000đ
Hoàng Minh Tuấn
phẩm tương tự

Trần Đăng Khoa


Hoàn thiện yêu cầu
1.1.2.1 1 Nguyễn Huy Đạt 1 2 950.000đ
phần mềm
Nguyễn Khánh Sơn
Trần Đăng Khoa
Hoàn thiện yêu cầu Nguyễn Huy Đạt
1.1.2.2 1 1 3 1.250.000đ
phần cứng Nguyễn Khánh Sơn
Hoàng Minh Tuấn
Xây dựng glossary
1.1.3.1 1 Trần Đăng Khoa 1 350.000đ
list
Trần Đăng Khoa
Xây dựng biểu đồ
1.1.3.2 1 Nguyễn Khánh Sơn 1 2 950.000đ
Usecase và Actor
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Huy Đạt
Xây dựng kịch bản
1.2.1.1 2 Nguyễn Khánh Sơn 3 1.800.000đ
chuẩn
Hoàng Minh Tuấn
Xây dựng kịch bản Nguyễn Huy Đạt
1.2.1.2 1 2 600.000đ
ngoại lệ Nguyễn Khánh Sơn
Xác định các lớp và Trần Đăng Khoa
1.2.2.1 1 1 1 650.000đ
thuộc tính Nguyễn Việt Đức
Xác định mối quan hệ Trần Đăng Khoa
1.2.2.2 1 1 1 650.000đ
giữa các lớp Nguyễn Việt Đức
Xây dựng biểu đồ
Nguyễn Việt Đức
1.2.3 hoạt động cho mỗi 2 2 1.200.000đ
Hoàng Minh Tuấn
Usecase
Xây dựng các biểu đồ
Nguyễn Việt Đức
1.2.4 tuần tự cho mỗi 1 2 600.000đ
Hoàng Minh Tuấn
Usecase
Xây dựng các lớp Nguyễn Huy Đạt
1.2.5 biên và giao diện 2 Nguyễn Việt Đức 3 1.800.000đ
phác thảo Hoàng Minh Tuấn
Trần Đăng Khoa
Xây dựng các bảng Nguyễn Huy Đạt
1.3.1.1 3 1 3 3.750.000đ
CSDL Nguyễn Khánh Sơn
Hoàng Minh Tuấn
Trần Đăng Khoa
1.3.1.2 Tối ưu hóa CSDL 2 1 2 1.900.000đ
Nguyễn Huy Đạt
Nguyễn Khánh Sơn
Trần Đăng Khoa
1.3.2.1 Thiết kế bảo mật 2 1 1 1.300.000đ
Nguyễn Việt Đức
Trần Đăng Khoa
Nguyễn Huy Đạt
Xây dựng biểu đồ các
1.3.2.2 3 Nguyễn Việt Đức 1 4 4.650.000đ
tầng nghiệp vụ
Nguyễn Khánh Sơn
Hoàng Minh Tuấn
Hoàn thiện các lớp Nguyễn Khánh Sơn
1.4.1.1 3 2 1.800.000đ
thực thể Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Huy Đạt
Xây dựng các lớp Nguyễn Việt Đức
1.4.1.2 2 1 3 2.500.000đ
DAO Trần Đăng Khoa
Hoàng Minh Tuấn
Trần Đăng Khoa
Xây dựng các lớp
1.4.1.3 4 Nguyễn Huy Đạt 1 2 3.800.000đ
Service
Nguyễn Việt Đức
Nguyễn Huy Đạt
1.4.1.4 Xây dựng giao diện 3 2 1.800.000đ
Nguyễn Việt Đức
Trần Đăng Khoa
Nguyễn Huy Đạt
Tích hợp code các
1.4.2 2 Nguyễn Việt Đức 1 4 3.100.000đ
module
Nguyễn Khánh Sơn
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Huy Đạt
1.5.1 Thực hiện Unit test 2 2 1.200.000đ
Hoàng Minh Tuấn
Trần Đăng Khoa
Nguyễn Huy Đạt
1.5.2 Test case chức năng 1 1 3 1.250.000đ
Nguyễn Việt Đức
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Huy Đạt
Nguyễn Việt Đức
1.5.3 Test GUI 2 4 2.400.000đ
Nguyễn Khánh Sơn
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Việt Đức
1.5.4 Test hiệu suất 1 Nguyễn Khánh Sơn 3 900.000đ
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Huy Đạt
1.5.5 Test CSDL 2 Nguyễn Việt Đức 3 1.800.000đ
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Huy Đạt
1.5.6 Test bảo mật 2 Nguyễn Khánh Sơn 3 1.800.000đ
Hoàng Minh Tuấn
Deploy phần mềm lên Nguyễn Huy Đạt
1.6.1 2 2 1.200.000đ
host Nguyễn Việt Đức
Trần Đăng Khoa
Cài đặt cho khách
1.6.2 1 Nguyễn Việt Đức 1 2 950.000đ
hàng
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Huy Đạt
1.6.3 Hỗ trợ vận hành 2 Nguyễn Khánh Sơn 3 1.800.000đ
Hoàng Minh Tuấn
Nguyễn Huy Đạt
1.6.4 Bảo trì hệ thống 2 2 1.200.000đ
Nguyễn Việt Đức
Tổng cộng 51.100.000đ

Tổng ước lượng chi phí theo công việc là 51.100.000đ


(Năm mươi mốt triệu một trăm ngàn đồng).

3. Các chi phí khác


Một số công việc trong dự án cần thêm các cơ sở riêng để làm. Do đó sẽ phát
sinh thêm chi phí cho các công việc này. Cụ thể:


Số Số
công Hạng mục chi tiêu Chi phí
lượng ngày
việc
1.1.1.1 Đi lại, gặp gỡ khách hàng 2 1 500.000đ
1.1.1.2 Chi phí truyền thông 2 1 500.000đ
1.1.2.2 Thuê chuyên gia phần cứng 2 1 500.000đ
1.6.2 Đi lại, gặp gỡ khách hàng 3 1 500.000đ
1.6.3 Đi lại 3 1 200.000đ
1.6.4 Chi phí bảo trì 2 2 500.000đ
Tổng cộng 2.700.000đ

Tổng các chi phí phát sinh khác ước tính là 2.700.000đ
(Hai triệu bảy trăm ngàn đồng)

4. Tổng chi phí ước tính cho dự án

STT Các hạng mục Thành tiền


1 Chi phí cơ sở vật chất 72.480.000đ
2 Chi phí trả lương theo công việc 51.100.000đ
3 Chi phí khác 2.700.000đ
Tổng cộng 126.280.000đ
Tổng chi phí ước lượng cho dự án là 126.280.000đ
(Một trăm hai mươi sáu triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng).
VIII. KẾ HOẠCH QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG
1. Mục đích của quản lí chất lượng
- Mục đích chính của quản lí chất lượng: Bảo đảm rằng dự án đáp ứng đủ mọi yêu
cầu được đề ra
- Cách nắm bắt chất lượng:
 Đội ngũ dự án có quan hệ tốt và thường xuyên trao đổi với khách hàng
về tiến độ hoàn thành dự án
 Khách hàng là người cuối cùng đánh giá chất lượng dự án.

2. Lập kế hoạch quản lí chất lượng

TT Công việc Điều kiện đảm bảo chất lượng


Tài liệu pha xác định yêu - Rõ ràng, dễ hiểu
1 - Đầy đủ các yêu cầu khách hàng đưa ra
cầu
- Phân tích đủ các yếu tố về giao diện, chức
2 Tài liệu pha phân tích năng, đủ các trường hợp có thể xảy ra.
- Thể hiện qua các biểu đồ
- Thiết kế đủ và chính xác các chức năng
3 Tài liệu pha thiết kế theo yêu cầu của khách hàng
- Code đúng theo mô hình, đúng yêu cầu.
- Phải có chú thích rõ ràng, ngắn gọn để
4 Code thuận tiện cho việc kiểm tra, bảo trì, phát
triển
- Đảm bảo đã kiểm tra tất cả các trường hợp
5 Kiểm thử xảy ra lỗi khiến hệ thống ngưng hoạt động
hoặc hoạt động sai
- Dữ liệu đủ, không bị thay đổi mất mát
6 Dữ liệu trong quá trình sử dụng.
- Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL

7 Bảo mật - Bảo mật trang web tránh bị tấn công

- Thân thiện, bắt mắt, dễ sử dụng.


8 Giao diện - Cung cấp đầy đủ các chức năng mà khách
hàng yêu cầu
3. Đảm bảo chất lượng dự án cụ thể theo từng công việc


Hoạt động để đảm bảo
công Tên công việc Thước đo chất lượng
chất lượng
việc
Thu thập thông tin yêu Nêu rõ yêu cầu với từng Lắng nghe và lấy ý kiến
1.1.1.1
cầu của khách hàng chức năng kĩ càng từ khách hàng

Thu thập thông tin thị Lập bảng khảo sát bằng
Thông tin chính xác,
1.1.1.2 trường và các sản giấy và qua mạng
khách quan
phẩm tương tự Internet

Hoàn thiện yêu cầu Đầy đủ phần mềm cần Cài đặt đầy đủ phần
1.1.2.1
phần mềm thiết mềm

Hoàn thiện yêu cầu Phần cứng đảm bảo trong Thuê chuyên gia phần
1.1.2.2
phần cứng suốt quá trình làm dự án cứng
Glossary list đầy đủ các Tìm hiểu kỹ càng nghiệp
1.1.3.1 Xây dựng glossary list thuật ngữ và chú thích cụ vụ chuyên môn và yêu
thể cầu của khách hàng
Đưa ra các Actor liên
Xây dựng biểu đồ Đủ Actor và các usecase
1.1.3.2 quan và các usecase
Usecase và Actor của các Actor đó
tương ứng
Xây dựng kịch bản Kịch bản chi tiết cho từng Chỉ ra từng bước thực
1.2.1.1
chuẩn usecase hiện của usecase
Xây dựng kịch bản Chỉ ra chi tiết các ngoại
1.2.1.2 Nêu rõ kịch bản ngoại lệ
ngoại lệ lệ có thể xảy ra
Xác định các lớp và Đầy đủ các lớp và các Xây dựng lớp và thuộc
1.2.2.1
thuộc tính thuộc tính cần thiết tính của từng lớp
Xác định mối quan hệ Tìm hiểu kĩ và biểu diễn
1.2.2.2 Các quan hệ không bị sai
giữa các lớp rõ ràng quan hệ
Xây dựng biểu đồ hoạt
1.2.3 Biểu đồ rõ ràng Vẽ biểu đồ chi tiết
động cho mỗi Usecase
Xây dựng các biểu đồ
1.2.4 tuần tự cho mỗi Biểu đồ rõ ràng Vẽ biểu đồ chi tiết
Usecase
Thiết kế giao diện với
Xây dựng các lớp biên Từ giao diện phác thảo có
1.2.5 các chức năng có thể dễ
và giao diện phác thảo thể phát triển và mở rộng
dàng sử dụng và cập nhật
Xây dựng các bảng Tạo bảng với các cột cần
1.3.1.1 Đủ các bảng cần thiết
CSDL thiết
Tìm cách tối ưu hóa
1.3.1.2 Tối ưu hóa CSDL CSDL được tối ưu hóa
CSDL
Nghiên cứu, sử dung các
Hệ thống có mức độ bảo
1.3.2.1 Thiết kế bảo mật phương pháp bảo mật
mật cao
tiên tiến
Xây dựng biểu đồ các
1.3.2.2
tầng nghiệp vụ
Hoàn thiện các lớp Thêm các lớp thực thể
1.4.1.1 Đầy đủ lớp thực thể
thực thể vào biểu đồ
Xây dựng các lớp Các lớp DAO phải có Thêm các lớp thực thể
1.4.1.2
DAO trong biểu đồ thiết kế vào biểu đồ thiết kế
Các lớp Service đầy đủ
Xây dựng các lớp Nắm rõ yêu cầu hệ thống
1.4.1.3 chức năng, dễ dàng sử
Service và kỹ năng lập trình
dụng
Giao diện được hoàn Thiết kế giao diện với
1.4.1.4 Xây dựng giao diện
thành các chức năng đã code
Tổng hợp code và
Tích hợp code các
1.4.2 Tích hợp thành công module để chúng chạy
module
cùng lúc
Nắm rõ cách thức hoạt
Test toàn bộ hệ thống, test
1.5.1 Thực hiện Unit test động của hệ thống, từ đó
cover toàn bộ hệ thống
đưa ra những bộ test tốt
1.5.2 Test case chức năng Các chức năng chạy đúng Test từng chức năng
Sử dụng từng chức năng
1.5.3 Test GUI Giao diện dễ sử dụng
trên giao diện
Thực hiện tốt các bước
Đảm bảo hiệu suất hệ
1.5.4 Test hiệu suất phân tích thiết kế và thực
thống cao, độ trễ thấp
thi
Chạy thử các câu truy
1.5.5 Test CSDL CSDL tốt
vấn với CSDL
Test các lỗi bảo mật cho
1.5.6 Test bảo mật Bảo mật cao
hệ thống
Deploy phần mềm lên
1.6.1 Deloy thành công
host
Cài đặt cho khách Cài đặt hệ thống cho
1.6.2 Cài đặt thành công
hàng khách hàng
Hướng dẫn cách vẫn
1.6.3 Hỗ trợ vận hành Vận hành ổn định
hành cho khách hàng
Tiến hành bảo trì khi hệ
1.6.4 Bảo trì hệ thống Dễ dàng bảo trì khi cần thống không may xảy ra
lỗi
IX. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ NHÂN LỰC

1. Các vị trí trong nhóm thực hiện dự án

1.1 Thông tin thành viên:

Giới
STT Tên thành viên Địa chỉ Email Điện thoại
tính
Trần Đăng
1 Nam Hà Nội khoatd@gmail.com 0127983123
Khoa
Nguyễn Huy huydat1234@gmail.
2 Nam Hà Nội 0361766230
Đạt com
Nguyễn Khánh sonknguyen@gmail.
3 Nam Hà Nội 090586476
Sơn com
Nguyễn Việt nvietduc@gmail
4 Nam Hà Nội 0394572157
Đức .com
Hoàng Minh tuanhm612@gmail.
5 Nam Hà Nội 0912583756
Tuấn com

1.2 Yêu cầu vị trí


1.2.1 Giám đốc dự án

Mô tả công việc :
- Tiếp nhận dự án, dự trù nguồn lực thực hiện.
- Thông báo, phối hợp với các phòng ban liên quan để thực hiện dự án.
- Đề ra các phương án thực hiện dự án, đưa ra các quyết định trong quá trình
thực hiện dự án.
- Đánh giá kết quả thu được, xem xét các rủi ro gặp phải.
- Phân công công việc cho các thành viên.
- Giám sát tiến độ, chất lượng dự án.
- Đưa ra các quyết toán thu chi trong dự án.
Yêu cầu khả năng :
- Có khă năng giao tiếp tốt, truyền đạt thông tin hiệu quả, biết tạo động
lực và khuyến khích nhân viên làm việc.
- Có khả năng lãnh đạo, nhiều năm kinh nghiệm trong việc quản lý dự án (tối thiểu
2 năm kinh nghiệm ở vị trí quản lý), khả năng làm việc nhóm tốt.
- Thành thạo các ngôn ngữ lập trình (Java, C++, HTML/CSS,…), có hiểu biết
về xây dựng hệ thống thông tin.
- Trình độ bằng C tiếng Anh hoặc 900 TOEIC trở lên.
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.

1.2.2 Nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh


Mô tả công việc :
- Trực tiếp làm việc với khách hàng để lấy yêu cầu về nghiệp vụ cần xây dựng
cho hệ thống phần mềm.
- Trao đổi với giám đốc dự án về yêu cầu của khách hàng, độ khả thi của các yêu
cầu.
- Trao đổi yêu cầu nghiệp vụ với nhóm dự án để xây dựng các chức năng tương
ứng.
- Giám sát quá trình xây dựng chức năng để đảm bảo các module được xây dựng
phù hợp với yêu cầu khách hàng đưa ra.
- Trực tiếp làm việc với khách hàng trong qua trình xây dựng giao diện phần mềm,
lấy các yêu cầu về giao diện của khách hàng đưa ra.

Yêu cầu khả năng :


- Có khả năng giao tiếp tốt, biết truyền đạt thông tin.
- Biết lập trình cơ bản, có hiểu biết về quá trình xây dựng hệ thống thông tin.
- Có thẩm mỹ cao, sáng tạo tốt trong xây dựng giao diện cảm quan.
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.

1.2.3 Kĩ sư đảm bảo chất lượng dự án


Mô tả công việc :
- Chịu trách nhiệm quản lý dự án.
- Chịu trách nhiệm quản lý nhóm dự án.
- Kiểm tra chất lượng công việc được hoàn thành của nhóm dự án.
- Đưa ra các báo cáo về quá trình phát triển dự án cho giám đốc dự án.
- Đưa ra các gợi ý trong việc xây dựng phần mềm, các quyết định về phương
pháp phát triển phần mềm áp dụng.
Yêu cầu khă năng :
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt.
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lập trình, phát triển phần mềm (tối thiểu 5 năm).
- Có kinh nghiệm trong việc đảm bảo chất lượng dự án (tối thiểu 2 năm trong nhóm
QA, 1 năm ở vị trí quản lý QA).
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành công nghệ thông tin.

1.2.4 Người thiết kế giao diện


+Mô tả công việc :
- Trao đổi với nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh.
- Đưa ra các quyết định trong việc xây dựng giao diện cảm nhận dựa trên yêu cầu
khách hàng tương ứng
- Trao đổi với lập trình viên trong quá trình xây dựng giao diện.
- Đảm bảo việc xây dựng chức năng của lập trình viên phù hợp với giao diện cảm
quan đưa ra.
+Yêu cầu:
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt.
- Có khả năng lập trình tốt (2 năm kinh nghiệm).
- Có kinh nghiệm trong xây dựng giao diện người dung.
- Có thẩm mỹ tốt, sáng tạo.
- Tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin.

1.2.5 Người quản trị cơ sở dữ liệu


Mô tả công việc :
- Trao đổi với nhà phân tích nghiệp vụ kinh doanh.
- Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
- Lập tình cở sở dữ liệu
- Trao đổi với các lập trình viên trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu.
Yêu cầu:
- Có khả năng giao tiếp, truyền đạt thông tin tốt.
- Có khả năng lập trình tốt (2 năm kinh nghiệm).
- Có kinh nghiệm xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Tốt nghiệp đại học, cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin.

1.2.6 Lập trình viên


Mô tả công việc :
- Tiếp nhận các công việc từ cấp trên.
- Lập trình các module chức năng của phần mềm.
- Trao đổi với các thành viên trong nhóm trong quá trình xây dựng.
Yêu cầu khả năng :
- Biết lập trình cơ bản về Web
- Có khả năng tiếp thu tốt.
- Chăm chỉ với công việc, có trách nhiệm với công việc của mình.
- Tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên ngành công nghệ thông tin.

1.3 Tổ chức vị trí

Vai trò Trách nhiệm Thành viên


Quản lý dự án Quản lý toàn bộ hoạt động của Trần Đăng Khoa
nhóm dự án
Nhà phân tích nghiệp Thu thập yêu cầu nghiệp vụ từ Nguyễn Huy Đạt
vụ kinh doanh khách hàng

Kĩ sư đảm bảo chất Đảm bảo chất lượng công việc Nguyễn Khánh Sơn
lượng trong suốt dự án Hoàng Minh Tuấn

Người thiết kế giao Xây dựng giao diện cảm quan Hoàng Minh Tuấn
diện cho hệ thống

Người quản trị CSDL Thiết kế, xây dựng hệ thống Cơ Nguyễn Khánh Sơn
sở dữ liệu Nguyễn Việt Đức

Lập trình viên Cài đặt, tích hợp các module Tất cả thành viện
của đội

2. Cấu trúc của nhóm dự án


Nhóm làm việc dựa trên mô hình nhóm làm việc theo nghiệp vụ (Business team) :
- Gồm một người đứng đầu về kỹ thuật hướng dẫn các thành viên còn lại.
- Những thành viên còn lại có vai trò và trạng thái đồng đều nhau.
- Xây dựng mô hình phân cấp và có một người đứng đầu từng nhóm nhỏ.

2.1 Các thành phần trong dự án


- Nhà tài trợ dự án: Cửa hàng Trọng Nhân
- Quản lý dự án: Trần Đăng Khoa
- Nhóm thu thập yêu cầu
- Nhóm phân tích
- Nhóm thiết kế
- Nhóm lập trình
- Nhóm kiểm thử, bảo trì
2.2 Sơ đồ tổ chức dự án

Quản lý: Trần Đăng Khoa trực tiếp giao công việc cho từng nhóm đồng thời trực
tiếp tham gia vào nhóm lấy yêu cầu để trao đổi trực tiếp với khách hàng.

Công việc được phân chia và thực hiện bởi tùng nhóm nhỏ. Trong mỗi nhóm nhỏ
có một trưởng nhóm chịu trách nhiệm giao tiếp với giám đốc dự án để tiếp nhận
công việc mới cũng như báo cáo kết quả công việc của nhóm mình.
3. Phát triển nhóm và cách lãnh đạo

3.1 Tổ chức vị trí và phân công cụ thể

Công việc Nhiệm vụ cụ thể Người thực hiện


1.1. Xác định yêu cầu
1.1.1. Thu thập 1.1.1.1. Thu thập thông tin yêu cầu của - Nguyễn Việt Đức
thông tin khách hàng - Nguyễn Khánh Sơn
Trực tiếp gặp khách hàng lấy yêu cầu về
sản phẩm, thu thập thông tin về sản phẩm
mà khách hàng yêu cầu, tư vấn thêm cho
sản phẩm của khách hàng.
Kiểm tra yêu cầu của khách hàng: rõ ràng,
dễ hiểu, khả thi.
Kiểm tra yêu cầu có thuộc dự án không.
1.1.1.2. Thu thập thông tin thị trường và các - Nguyễn Việt Đức
sản phẩm tương tự - Hoàng Minh Tuấn
Thu thập và phân tích các sản phẩm tương
tự trên thị trường, từ đó có hướng đi phù
hợp để tạo ra sản phẩm bắt kịp với xu
hướng thị trường nhưng vẫn đảm bảo
những yêu cầu cơ bản của khách hàng.
1.1.2. Viết yêu 1.1.2.1. Hoàn thiện yêu cầu phần mềm - Nguyễn Huy Đạt
cầu hệ thống Kiểm tra các yêu cầu phần mềm từ khách - Trần Đăng Khoa
hàng, từ đó phân tích, đánh giá và viết yêu - Nguyễn Khánh Sơn
cầu phần mềm hệ thống.
1.1.2.2. Hoàn thiện yêu cầu phần cứng - Nguyễn Huy Đạt
Kiểm tra các yêu cầu phần cứng từ khách - Trần Đăng Khoa
hàng, từ đó phân tích, đánh giá và viết yêu - Nguyễn Khánh Sơn
cầu phần cứng hệ thống, tương tự như phần - Hoàng Minh Tuấn
mềm.

42
1.1.3. Viết tài 1.1.3.1. Xây dựng Glossary List - Trần Đăng Khoa
liệu Xây dựng Glossary List để các thuật ngữ
trong dự án dễ hiểu, thống nhất.

1.1.3.2. Xây dựng biểu đồ Use Case và - Trần Đăng Khoa


Actor - Nguyễn Khánh Sơn
Xác định những Use Case cần thiết, các - Hoàng Minh Tuấn
Actor sẽ thực thi các Use Case đó trong
toàn bộ dự án.
1.2. Phân tích
1.2.1. Xây dựng 1.2.1.1. Xây dựng kịch bản chuẩn - Nguyễn Huy Đạt
kịch bản cho Xây dựng kịch bản dự án hoàn thành đúng - Nguyễn Khánh Sơn
các Use Case tiến độ và quy trình đã đề ra, trong trường - Hoàng Minh Tuấn
hợp mọi chuyện đều tiến hành theo đúng
quy trình, hoàn thành trong thời gian đã
định.
1.2.1.2. Xây dựng kịch bản ngoại lệ - Nguyễn Huy Đạt
Xây dựng kịch bản dự án có chậm trễ, các - Nguyễn Khánh Sơn
thành viên có chuyện đột xuất nên không
thể hoàn thành phần công việc trong quá
trình triển khai, hoặc một giai đoạn nào đó
gián đoạn, lỗi,…
1.2.2. Xây dựng 1.2.2.1. Xác định các lớp và thuộc tính - Nguyễn Việt Đức
sơ đồ lớp thực Xác định rõ các lớp và thuộc tính của - Trần Đăng Khoa
thể chúng, chỉ rõ đặc điểm của các thuộc tính
đó.
1.2.2.2. Xác định mối quan hệ giữa các lớp - Nguyễn Việt Đức
Xây dựng, xác định đúng quan hệ giữa các
lớp thực thể.
1.2.3. Xây dựng Kiểm tra tính đầy đủ của các usecase. Tạo - Nguyễn Việt Đức
biểu đồ hoạt biểu đồ hoạt động cho từng usecase khác - Hoàng Minh Tuấn
động cho mỗi nhau.
Usecase

43
1.2.4. Xây dựng Xây dựng các biểu đồ tuần tự cho từng Use - Nguyễn Việt Đức
các biểu đồ Case, chỉ rõ quá trình thực thi và phản hồi - Hoàng Minh Tuấn
tuần tự cho mỗi cho các use case đó.
Usecase

1.2.5. Xây dựng Xây dựng các lớp biên, phác thảo giao diện - Nguyễn Huy Đạt
các lớp biên và sơ khai cho dự án. - Nguyễn Việt Đức
giao diện phác - Hoàng Minh Tuấn
thảo

1.3. Thiết kế phần mềm


1.3.1. Thiết kế 1.3.1.1. Xây dựng các bảng CSDL - Nguyễn Huy Đạt
CSDL Xây dựng các bảng CSDL cho CSDL của - Trần Đăng Khoa
dự án. Đảm bảo đưa vào CSDL chính xác, - Nguyễn Khánh Sơn
liên kết tốt với các phần mềm quản lý. - Hoàng Minh Tuấn
1.3.1.2. Tối ưu hóa CSDL - Nguyễn Huy Đạt
Tối ưu hóa CSDL bằng việc làm cho CSDL - Trần Đăng Khoa
trực quan, sinh động, ngắn gọn nhưng vẫn - Nguyễn Khánh Sơn
đảm bảo đầy đủ, đáp ứng được việc lưu trữ
dữ liệu, thông tin khách hàng, giao dịch với
khách hàng.

1.3.2. Thiết kế 1.3.2.1. Thiết kế bảo mật - Nguyễn Việt Đức


kiến trúc hệ Thiết kế hệ thống bảo mật đảm bảo bảo mật - Trần Đăng Khoa
thống tốt, dễ sử dụng và chống được nhiều mối
nguy cơ khác nhau.

1.3.2.2. Xây dựng biểu đồ các tầng nghiệp - Nguyễn Huy Đạt
vụ - Nguyễn Việt Đức
Xây dựng các tầng nghiệp vụ quy định cho - Trần Đăng Khoa
từng phần của dự án. Quy định cụ thể chức - Nguyễn Khánh Sơn
năng của từng tầng. - Hoàng Minh Tuấn

1.4. Thực thi

44
1.4.1. Viết code 1.4.1.1. Hoàn thiện các lớp thực thể - Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn

1.4.1.2. Xây dựng các lớp DAO - Nguyễn Huy Đạt


- Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa
- Hoàng Minh Tuấn

1.4.1.3. Xây dựng các lớp Service - Nguyễn Huy Đạt


- Nguyễn Việt Đức
- Trần Đăng Khoa

1.4.1.4. Xây dựng giao diện - Nguyễn Huy Đạt


- Nguyễn Việt Đức

1.4.2. Tích hợp Code các module theo như đã thiết kế. - Nguyễn Huy Đạt
code các - Nguyễn Việt Đức
module - Trần Đăng Khoa
- Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn

1.5. Kiểm thử


1.5.1. Thực Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
hiện Unit test phẩm. - Hoàng Minh Tuấn
Test các Unit khác nhau.

1.5.2. Test case Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
chức năng phẩm. - Nguyễn Việt Đức
Test từng case chức năng để đảm bảo các - Trần Đăng Khoa
chức năng hoạt động chính xác. - Hoàng Minh Tuấn

45
1.5.3. Test GUI Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
phẩm. - Nguyễn Việt Đức
Đảm bảo giao diện dễ thao tác với người - Nguyễn Khánh Sơn
dung, hiển thị tốt trên nhiều trình duyệt - Hoàng Minh Tuấn
khác nhau.

1.5.4. Test hiệu Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Việt Đức
suất phẩm. - Nguyễn Khánh Sơn
Tính thời gian thực thi, các lỗi còn tồn đọng - Hoàng Minh Tuấn
để tính hiệu suất hoạt động của trang web.

1.5.5. Test Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
CSDL phẩm. - Nguyễn Việt Đức
Kiểm tra xem CSDL của dự án có hoạt - Hoàng Minh Tuấn
động và hiển thị chính xác không, có dễ
dàng thao tác không.

1.5.6. Test bảo Chạy thử, kiểm thử tìm kiếm lỗi trên sản - Nguyễn Huy Đạt
mật phẩm. - Nguyễn Khánh Sơn
Đảm bảo trang web được bảo mật ở mức - Hoàng Minh Tuấn
cao nhất, test các mối nguy hại giả định với
trang web để xác định và tìm ra.

1.6. Triển khai

1.6.1. Deploy Đưa web lên host và sẵn sàng cài đặt, bàn - Nguyễn Huy Đạt
phần mềm lên giao cho khách hang. - Nguyễn Việt Đức
host

1.6.2. Cài đặt Cài đặt trang web cho khách hàng. Sửa hết - Nguyễn Việt Đức
cho khách hàng lỗi phát sinh và web hoạt động tốt sẵn sàng - Trần Đăng Khoa
giao cho khách hàng - Hoàng Minh Tuấn

46
1.6.3. Hỗ trợ Hỗ trợ khách hành vận hành trang web, - Nguyễn Huy Đạt
vận hành đảm bảo khách vận hành web tốt. - Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn

1.6.4. Bảo trì hệ Đảm bảo hỗ trợ khách hàng khi có sự cố - Nguyễn Huy Đạt
thống phát sinh, bảo trì hệ thống cho khách hàng - Nguyễn Việt Đức
với những lỗi không phải chủ quan.

3.2 Ma trận trách nhiệm

Người Thu Phân Thiết Lập Kiểm Tích Bảo Triển Hoàn
thực thập tích kế trình thử hợp trì khai thiện
hiện yêu tài
cầu liệu
Trần A,P A A A A A A A A
Đăng
Khoa
Nguyễn
Việt P P C P P P R C C
Đức
Hoàng I P P P P P R C C
Minh
Tuấn
Nguyễn
Huy I C P P P C C C C
Đạt
Nguyễn I C C P P C P P P
Khánh
Sơn

Chú thích :
Các kiểu trách nhiệm khác nhau trên công việc :
- A (Approving) : Xét duyệt
- P (Performing) : Thực hiện

47
- R (Reviewing) : Thẩm định
- C (Contributing) : Tham gia đóng góp
- I (Informing) : Báo cho biết

3.2 Ma trận kĩ năng

REST HTML/
Thành Java DB English Web MS Marketing
API CSS
viên &SQL (TOEIC Service Project
point)
Trần 3 2 3 3 950 2 3 3
Đăng
Khoa
Nguyễn 3 1 1 850 1
Việt
Đức
Hoàng 1 2 2 875 2 1
Minh
Tuấn
Nguyễn 1 1 1 1 750 2
Huy Đạt
Nguyễn 1 1 690 1
Khánh
Sơn

3.3 Phát triển, đào tạo nhóm dự án

- Hiện tại nhóm là nhóm nhỏ nên các thành viên trong nhóm tự học hỏi lẫn nhau
trong quá trình làm việc
- Những khó khăn phát sinh trong quá trình phát triển hệ thống sẽ được toàn bộ
các cá nhân cùng tham gia giải quyết
- Có thể bổ sung những nhân tố mới để giải quyết những nghiệp vụ mà các
thành viên trong nhóm chưa có đủ khả năng

3.4 Giải tán nhóm dự án


- Sau khi dự án hoàn thành, cả nhóm tổ chức tiệc mừng hoàn thành công việc với
sự tham gia của các bên liên quan tới dự án cũng như một số khách mời
- Nhận khen thưởng cũng như khiển trách từ giám đốc dự án

48
- Tiếp nhận những hợp đồng mới, những lời mời vị trí công việc mới. Giải tán
nhóm dự án.

X. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TRUYỀN THÔNG.

1. Yêu cầu trao đổi thông tin

Tài liệu Mô tả Người nhận Mức độ thường


xuyên

Dự án sơ bộ Tổng quan về dự -Nhà tài trợ Một lần vào lúc bắt đầu
án/ Tóm lược thực
thi

Định nghĩa Mô tả phạm vi dự -Nhà tài trợ Tại thời điểm bắt đầu dự
phạm vi án, giới hạn, ngân -Giám đốc dự án án và mỗi khi có thay
sách yêu cầu… đổi
-Tất cả các thành
viên ban dự án
-Các đối tượng
lien quan

Báo cáo quản Mô tả các rủi ro -Giám đốc dự án Duyệt hàng tuần trong
lý rủi ro của dự án cùng -Nhà tài trợ nếu toàn dự án, thông báo
với các ma trận (cần) ngay khi rủi ro xảy ra.
khả năng mức độ
nghiêm trọng,
chiến lược giảm
thiểu và các kế
hoạch dự phòng

Ước tính nỗ Mô tả mức độ nỗ -Quản lý dự án Duyệt hàng tuần


lực lực cần có để hoàn -Các giám đốc Báo cáo hiệu quả hàng
thành dự án chức năng tháng.
-Nhà tài trợ

49
2. Xác định tần suất và kênh trao đổi thông tin

Đối tượng Tần suất Kênh trao đổi thông tin

Phó Chủ tịch phụ trách Hàng tháng hoặc hai tuần Tóm lược thực thi qua
vận hành một lần email hoặc họp.

Giám đốc vận hành Báo cáo chi tiết hàng tuần Email

Giám đốc chăm sóc Hàng tháng hoặc khi cần Họp nhóm nhỏ
khách hàng

Giám đốc IT Hàng tháng hoặc theo yêu Bất cứ kênh thông tin nào
cầu

Giám đốc kho và bảo trì Chỉ khi thông tin sắn có Email hoặc gặp trực tiếp
xe cộ là phù hợp

Giám đốc makerting Định kì cho đến khi dự án Họp ban quản lý hoặc cập
gần kết thúc – có thể đưa nhật thông tin qua email
vào

Đại lý chăm sóc khách Theo ý giám đốc Thông qua giám đốc
hàng chăm sóc khách hàng

- Nguyễn Huy Đạt đóng vai trò quản lý quá trình trao đổi thông tin.
- Khúc mắc nhỏ giữa các nhóm đơn lẻ: có thể trao đổi trực tiếp, qua email, gọi điện.
- Thông tin liên quan đến nhiều bộ phận, nhiều người, cần góp ý thảo luận ta nên
tiến hành họp đội dự án.

50
3. Nhu cầu trao đổi thông tin

Đối Tượng Nhu Cầu Thông Tin


Thông báo những thay đổi quan trọng, báo
Khách hàng cáo về tiến độ, sự cố phát sinh, chế độ bàn
giao và bảo hành
Đội dự án Thông tin chi tiết thường xuyên
Tóm lược công tác thực hiện định kì,
Nhà tài trợ
thông báo những thay đổi quan trọng
Đối tượng liên quan dự án – Ban quản lí Báo cáo chung định kì về tiến độ, lịch
dự án trình
Đối tượng liên quan dự án - Các đại lí Báo cáo chung định kì về tiến trình phát
chăm sóc khách hàng triển ứng dụng

Bảo hành sản phẩm cho khách hàng:


- Nhóm dự án có trách nhiệm bảo hành sản phẩm cho khách hàng trong vòng 2
tuần.
- Xử lý các lỗi hệ thông hay chức năng của sản phẩm sau khi đưa vào xử dụng mà
lúc kiểm thử chưa thể tìm ra.
- Đảm bảo sản phẩm hoạt động tốt, khách hàng hài lòng về nó…
- Đảm bảo thông tin với khách hàng thông suốt, kiểm soát tốt các lỗi phát sinh
trong quá trình khách hàng dùng sản phẩm.

51
XI. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỦI RO
1. Chiến lược quản lý rủi ro

- Đầu vào
 Chính sách quản lý rủi ro
 Các thành viên trong nhóm hiểu được vai trò, chức năng và nhiệm vụ của mình
 Việc phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm 1 cách rõ ràng, và được
thống nhất bởi các thành viên trong nhóm
 Lên kế hoạch để tìm hiểu yêu cầu của giáo viên mà nhóm định làm phần mềm quản
lý nhân sự và tính lương
 Thường xuyên tổ chức các cuộc họp để thảo luận, thống nhất, đưa ra các ý kiến để
tập trung giải quyết các vấn đề
 Nếu phía giáo viên có thay đổi yêu cầu, môi trường làm việc thì cần cập nhật và sửa
đổi đáp ứng yêu cầu
 Trách nhiệm, vai trò của các thành viên trong nhóm
 Mô tả công việc chi tiết cho từng thành viên trong nhóm
 Mọi thành viên phải nghiêm túc thực hiện và hoàn thành công việc được giao đúng
thời hạn
 Nếu có khó khăn thì liên hệ với nhóm trưởng để cùng giải quyết vấn đề, không được
để gần đến ngày bàn giao công việc mà vẫn chưa làm được mới thông báo, như vậy
sẽ làm chậm tiến độ công việc của cả nhóm
 Khả năng chấp nhận rủi ro của những người tham gia dự án Khi gặp một vấn đề nào
đó như giáo viên thay đổi, bổ sung yêu cầu, các thành viên trong nhóm chưa hiểu rõ
được công việc cần làm thì mọi người trong nhóm phải ngồi lại với nhau để giải
quyết vấn đề 1 cách rõ ràng
 Cấu trúc phân rã công việc được mô tả chi tiết trong WBS

- Đầu ra
 Đặt thời gian
 Xác định mức độ rủi ro thông qua định lượng và chuyển sang định tính
 Xác định các ngưỡng chịu đựng
Xác dịnh các dạng báo cáo

52
2. Mô tả các rủi ro trong công việc
Mã công Người chịu trách
Tên công việc Mô tả rủi ro
việc nhiệm
1.1 Xác định yêu cầu
1.1.1 Thu thập thông tin - Yêu cầu của khách hàng - Nguyễn Việt Đức
không đặc tả được chức - Nguyễn Khánh Sơn
năng hệ thống.
- Thành viên không đủ khả
năng, bỏ dự án, bất đồng ý
kiến…

1.1.2 Viết yêu cầu hệ - Quy trình sử dụng sai so với - Nguyễn Huy Đạt
thống yêu cầu khách hang - Trần Đăng Khoa
- Quá nhiều yêu cầu thay đổi - Nguyễn Khánh Sơn
của khách hàng
- Yêu cầu của khách hàng
vượt quá khả năng của dự án
phát triển (về chi phí, nhân
lực,công nghệ)
- Các tính năng của sản phẩm
tốn thời gian hơn dự kiến
- Khách hàng yêu cầu sản
phẩm nhanh hơn dự kiến
- Khách hàng yêu cầu tính
năng ngoài phạm vi
- Thiếu phân chia quyền cho
quản lý tài khoản
1.1.3 Viết tài liệu - Xây dựng glossary list bị - Trần Đăng Khoa
thừa một số mục quan trọng - Nguyễn Khánh Sơn
- Xây dựng biểu đồ Usecase - Hoàng Minh Tuấn
và Actor, phát sinh những ý
kiến, nhân tố mới phải quay
lại trao đổi với khách hàng
1.2 Phân tích
1.2.1 Xây dựng kịch bản - Kịch bản không chuẩn xác, - Nguyễn Huy Đạt
cho các Usecase sai yêu cầu khách hàng - Nguyễn Khánh Sơn
- Kịch bản ngoại lệ không đầy - Hoàng Minh Tuấn
đủ

53
1.2.2 Xây dựng sơ đồ - Thiếu xót các lớp thực thể - Nguyễn Việt Đức
lớp thực thể - Mối quan hệ giữa các lớp - Trần Đăng Khoa
thực thể chưa rõ ràng, sai
1.2.3 Xây dựng biểu đồ - Biểu đồ hoạt động sai, mô tả - Nguyễn Việt Đức
hoạt động cho mỗi sai cách thức hệ thống hoạt - Hoàng Minh Tuấn
Usecase động
1.2.4 Xây dựng các biểu - Biểu đổ tuần tự sai, thể hiện - Nguyễn Việt Đức
đồ tuần tự cho mỗi sai cách thức hệ thống hoạt - Hoàng Minh Tuấn
Usecase động
1.2.5 Xây dựng các lớp - Các lớp biên, giao diện - Nguyễn Huy Đạt
biên và giao diện không đúng yêu cầu khách - Nguyễn Việt Đức
phác thảo hàng - Hoàng Minh Tuấn
- Giao diện khó sử dụng và
phát triển
1.3 Thiết kế phần mềm
1.3.1 Thiết kế CSDL - Xây dựng các bảng CSDL - Nguyễn Huy Đạt
có mối quan hệ quá phức tạp - Trần Đăng Khoa
dẫn đến sai lệch - Nguyễn Khánh Sơn
- Chưa thể tìm ra phương án - Hoàng Minh Tuấn
tối ưu hóa CSDL
- Thừa thiếu các lớp quan hệ
- CSDL sai quan hệ, thiếu
đồng bộ, thừa dữ liệu
1.3.2 Thiết kế kiến trúc - Thiết kế bảo mật với công - Nguyễn Huy Đạt
hệ thống nghệ cũ có thể có lỗ hổng - Nguyễn Việt Đức
- Xây dựng biểu đồ các tầng - Trần Đăng Khoa
nghiệp vụ chưa chuyên - Nguyễn Khánh Sơn
nghiệp - Hoàng Minh Tuấn
1.4 Thực thi
1.4.1 Viết code - Code không đạt chuẩn - Nguyễn Huy Đạt
- Khó bảo trì, sửa chữa, nâng - Nguyễn Việt Đức
cấp - Trần Đăng Khoa
- Code không đúng chức năng - Nguyễn Khánh Sơn
- Việc phân chia công việc, áp - Hoàng Minh Tuấn
dụng công nghệ mới chưa tốt
dẫn đến việc trì hoãn

54
1.4.2 Tích hợp code các - Các module không thể tích - Nguyễn Huy Đạt
module hợp được với nhau - Nguyễn Việt Đức
- Các module mâu thuẫn nhau - Trần Đăng Khoa
- Các module gây lỗi cho nhau - Nguyễn Khánh Sơn
- Hoàng Minh Tuấn
1.5 Kiểm thử - Test thiếu các trường hợp - Nguyễn Huy Đạt
ngoại lệ, nảy sinh lỗi khi - Hoàng Minh Tuấn
triển khai sản phẩm
- Số lượng tester không đủ
- Không đủ thời gian kiểm thử
1.6 Triển khai
1.6.1 Deploy phần mềm - Hệ thống không tương thích - Nguyễn Huy Đạt
lên host với host hiện tại - Nguyễn Việt Đức
1.6.2 Cài đặt cho khách - Hệ thống không tương thích, - Nguyễn Việt Đức
hàng gặp trục trặc với thiết bị của - Trần Đăng Khoa
khách hàng - Hoàng Minh Tuấn
- Không thể cài đặt lên thiết bị
của khách hàng
1.6.3 Hỗ trợ vận hành - Không hỗ trợ được khách - Nguyễn Huy Đạt
hàng trong quá trình vận - Nguyễn Khánh Sơn
hành - Hoàng Minh Tuấn

1.6.4 Bảo trì hệ thống - Gặp lỗi không thể bảo trì - Nguyễn Huy Đạt
- Thời gian bảo trì mất nhiều - Nguyễn Việt Đức
thời gian

55
3. Một số rủi ro có thể gặp phải khác:

Tên yếu tố Mô tả rủi ro Người chịu trách nhiệm

Lợi nhuận - Thị trường có sự đổi mới đột ngột về  Quản lý dự án


công nghệ
- Chi phí việc duy trì, triển khai hệ
thống quá cao
- Khả năng cạnh tranh của các hệ
thống trang web đã có trên thị trường

Ngân sách - Chi phí cho dự án vượt quá ngân  Quản lý dự án


sách
- Xuất hiện những chi phí không
thống kê được trong dự án (chi phí
giao tiếp, tìm hiểu yêu cầu ngoài
luồng)

Nhân lực - Người quản lý không có kĩ năng phù  Quản lý dự án


hợp với dự án
- 1 số programmer không có khả năng
làm việc nhóm tốt
- Sự ra đi của 1 số thành viên chủ chốt
- Thiếu những thành viên có kĩ năng
tương ứng với công nghệ
- Các thành viên trong dự án mất đoàn
kết.
- Các thành viên trong đội mệt mỏi,
stress
- Một số thành viên trong đội xin thôi
việc hoặc buộc phải nghỉ mà không
có kế hoạch thay thế
- Các thành viên không toàn tâm toàn
ý cho dự án

Tài nguyên - Thiếu các công cụ phát triển lập trình  Quản lý dự án
- Mất mát về tài nguyên vật chất
- Sự cố mất internet, cắt điện luân
phiên
- Vấn đề bản quyền phần mềm

56
3. Phân tích rủi ro

a) Khả năng xảy ra rủi ro

Bảng dưới đây mô tả tỉ lệ khả năng xảy ra của các rủi ro trong dự án :

Title Rate Description


Very Low 20 Rủi ro khả năng xảy ra rất thấp và sẽ được ghi lại nhưng không
theo dõi
Low 40 Rủi ro ít khả năng xảy ra nhưng vẫn sẽ được theo dõi trong suốt
dự án

Medium 60 Rủi ro có thể xảy ra rõ ràng trong dự án


High 80 Rủi ro rất có khả năng xảy ra đặc biệt trong các hoàn cảnh của
dự án
Very High 100 Rủi ro có thể tỉ lệ xảy ra rất cao, trong các trường hợp của dự án
nếu có rủi ro này thì chắc chắn xảy ra

* Đánh giá thực tế trong dự án:

Mã công việc Tên công việc/yếu tố Dự đoán mức rủi ro Mức độ ảnh
hưởng
1.1 Xác định yêu cầu High Very High
1.2 Phân tích High Very High
1.3 Thiết kế phần mềm High Very High
1.4 Thực thi Very High Very High
1.5 Kiểm thử High High
1.6 Triển khai Medium High
Lợi nhuận Low Medium
Ngân sách Medium High
Nhân lực Very High High
Tài nguyên Very High Medium

57
b) Mức độ ảnh hưởng của các rủi ro

Bảng dưới đây mô tả tỉ lệ tác động của các rủi ro trong dự án:

Title Rate Description


Very Low 20 Rủi ro không có ý nghĩa lắm trong dự án
Low 40 Rủi ro có tác động nhỏ trong dự án ( < 5% chệch hướng dự án
như ngày kết thúc, chi phí dự án , … )
Medium 60 Rủi ro có thể xảy ra rõ ràng trong dự án
High 80 Rủi ro có tác động từ 5% - 10% làm chệch hướng dự án
Very High 100 Rủi ro có tác động lớn từ 25% trở lên làm chệch hướng dự án

4. Kế hoạch xử lý rủi ro
Mặc dù chúng ta đã tạo ra Risk Plan từ sớm trong project, các rủi ro mới có thể xuất
hiện trong khi tiến hành dự án sau này. Để chắc chắn các rủi ro mới được quản lý và ít gây
ảnh hưởng đến dự án, chúng ta cần làm theo các bước sau:

a) Hoạt động
 Bất kỳ người nào trong dự án (gồm coach, team leader, project manager )
cũng có thể phát hiện ra rủi ro
 Risk Form sẽ được sử dụng để lưu trữ mỗi rủi ro
- Với Risk Form, người tìm ra rủi ro có thể mô tả rủi ro, đánh giá khả
năng xảy ra và ảnh hưởng của nó đến dự án cùng cách hành động có thể làm
giảm rủi ro đó
- Tất cả Risk Form sẽ được chuyển đến Project Management để xem
xét lại
 Project Management sẽ xem lại tất cả rủi ro dự án và xác định mức độ ưu
tiên của tất cả các rủi ro.

b) Vai trò
 Thành viên trong nhóm sẽ có trách nhiệm

- Xác định rủi ro của dự án và hoàn chỉnh Risk Form


- Gửi Risk Form về trưởng nhóm

 Trưởng nhóm sẽ có trách nhiệm

- Xem xét tất cả các Risk Form để xác định chúng có khả năng ảnh hưởng đến
dự án hay không

58
- Làm việc với thành viên phát hiện ra lỗi để tiếp cận các hành động giảm thiểu
nguy cơ từ rủi ro đó

- Chuyển các rủi ro có mức độ ưu tiên cao đến người quản lý dự án.

 Người quản lý dự án sẽ có trách nhiệm

- Xác nhận mức độ ưu tiên của Risk Form nhận được

- Tiến hành các hành động nhằm trước mắt giải quyết tẩt cả rủi ro ở mức low
và medium
- Tiếp cận hành động có thể giải quyết các rủi ro ở mức high và very high

59
5. Biện pháp hạn chế rủi ro

Mã công
Tên công việc Mô tả rủi ro Biện pháp
việc
1.1 Xác định yêu cầu
1.1.1 Thu thập thông tin - Yêu cầu của khách hàng - Thu thập đầy đủ
không đặc tả được chức nhất có thể yêu cầu
năng hệ thống. khách hàng và các
- Thành viên không đủ khả thông tin liên quan
năng, bỏ dự án, bất đồng ý đến thị trường và
kiến… các sản phẩm liên
qua
1.1.2 Viết yêu cầu hệ - Quy trình sử dụng sai so với - Viết yêu cầu hệ
thống yêu cầu khách hang thống chi tiết, đầy
- Quá nhiều yêu cầu thay đổi đủ
của khách hàng - Tham khảo ý kiến
- Yêu cầu của khách hàng khách hàng trước
vượt quá khả năng của dự án khi thực hiện công
phát triển (về chi phí, nhân
việc sau
lực,công nghệ)
- Xác thực tính khả
- Các tính năng của sản phẩm
tốn thời gian hơn dự kiến thi của yêu cầu
- Khách hàng yêu cầu sản
phẩm nhanh hơn dự kiến
- Khách hàng yêu cầu tính
năng ngoài phạm vi
- Thiếu phân chia quyền cho
quản lý tài khoản
1.1.3 Viết tài liệu - Xây dựng glossary list bị - Viết tài liệu đầy đủ,
thừa một số mục quan trọng cụ thể, chi tiết nhất
- Xây dựng biểu đồ Usecase có thể
và Actor, phát sinh những ý
kiến, nhân tố mới phải quay
lại trao đổi với khách hàng
1.2 Phân tích
1.2.1 Xây dựng kịch bản - Kịch bản không chuẩn xác, - Tham khảo ý kiến
cho các Usecase sai yêu cầu khách hàng khách hàng về kịch
- Kịch bản ngoại lệ không đầy bản sử dụng hệ
đủ thống

60
- Mô phỏng kịch bản
1.2.2 Xây dựng sơ đồ - Thiếu xót các lớp thực thể - Rà soát kỹ càng các
lớp thực thể - Mối quan hệ giữa các lớp lớp thực thể
thực thể chưa rõ ràng, sai - Kiểm tra mỗi quan
hệ giữa các lớp
1.2.3 Xây dựng biểu đồ - Biểu đồ hoạt động sai, mô tả - Xây dựng biểu đồ
hoạt động cho mỗi sai cách thức hệ thống hoạt hoạt động cụ thể,
Usecase động bám sát kịch bản
1.2.4 Xây dựng các biểu - Biểu đổ tuần tự sai, thể hiện - Xây dựng biểu đồ
đồ tuần tự cho mỗi sai cách thức hệ thống hoạt tuần tự cụ thể, bám
Usecase động sát kịch bản
1.2.5 Xây dựng các lớp - Các lớp biên, giao diện - Giao diện cần làm
biên và giao diện không đúng yêu cầu khách đúng yêu cầu khách
phác thảo hàng hàng
- Giao diện khó sử dụng và - Tham khảo ý kiến
phát triển khách hàng
- Tham khảo ý kiến
của một vài người
dùng
1.3 Thiết kế phần mềm
1.3.1 Thiết kế CSDL - Xây dựng các bảng CSDL - Kiểm tra kỹ càng
có mối quan hệ quá phức tạp CSDL
dẫn đến sai lệch - Kiểm thử trước
- Chưa thể tìm ra phương án
tối ưu hóa CSDL
- Thừa thiếu các lớp quan hệ
- CSDL sai quan hệ, thiếu
đồng bộ, thừa dữ liệu
1.3.2 Thiết kế kiến trúc - Thiết kế bảo mật với công - Tham khảo, sử dụng
hệ thống nghệ cũ có thể có lỗ hổng các kiến trúc bảo
- Xây dựng biểu đồ các tầng mật hiện đại
nghiệp vụ chưa chuyên
nghiệp
1.4 Thực thi

61
1.4.1 Viết code - Code không đạt chuẩn - Code phải viết rõ
- Khó bảo trì, sửa chữa, nâng ràng, cụ thể, không
cấp thừa, thiếu
- Code không đúng chức năng
- Việc phân chia công việc, áp
dụng công nghệ mới chưa tốt
dẫn đến việc trì hoãn
1.4.2 Tích hợp code các - Các module không thể tích - Các module không
module hợp được với nhau lặp chức năng
- Các module mâu thuẫn nhau - Các module phải
- Các module gây lỗi cho nhau riêng biệt và hoạt
động độc lập với
nhau
1.5 Kiểm thử - Test thiếu các trường hợp - Test nhiều lần
ngoại lệ, nảy sinh lỗi khi - Đảm bảo bộ test
triển khai sản phẩm chính xác
- Số lượng tester không đủ
- Không đủ thời gian kiểm thử
1.6 Triển khai
1.6.1 Deploy phần mềm - Hệ thống không tương thích - Xác định yêu cầu từ
lên host với host hiện tại đầu để thuê hosting
phù hợp
1.6.2 Cài đặt cho khách - Hệ thống không tương thích, - Xác định cụ thể hệ
hàng gặp trục trặc với thiết bị của thống khách hàng
khách hàng để xây dựng hệ
- Không thể cài đặt lên thiết bị thống phù hợp với
của khách hàng phần cứng
1.6.3 Hỗ trợ vận hành - Không hỗ trợ được khách - Đào tạo khách hàng
hàng trong quá trình vận để dử dụng hệ thống
hành
1.6.4 Bảo trì hệ thống - Gặp lỗi không thể bảo trì - Đảm bảo thực thi hệ
- Thời gian bảo trì mất nhiều thống thật tốt để hệ
thời gian thống có trạng thái
tốt nhất

62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nguyễn Thanh Thủy. Slide Bài giảng Quản lý dự án phần mềm, liên kết:
https://drive.google.com/drive/folders/1m7RbASuHK05B6I7l2LVBPJ_rMajh9nGJ
- Nhóm 03 – D11CNPM4. Quản lý dự án xây dựng website siêu thị điện máy Trần
Anh, liên kết:
https://drive.google.com/drive/folders/0B173giiw0zEtT1BEUlNWVlBWcDQ?fbclid
=IwAR0jG4DzQy_1VPbqVdTgYTt1dwjbK-S1Vah9S_DgKFa-hqKzxZ4TxmrngFE

63

You might also like