You are on page 1of 49

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG

KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ

BÀI BÁO CÁO


MÔN QUẢN TRỊ DỰ ÁN
GVHS: Ths. Nguyễn Duy Thanh
Nhóm: 4

Tp.HCM, ngày 01 tháng 07 năm 2021


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2 QPNC:

% Công
STT Họ và tên MSSV Nội dung công việc
việc
Làm đề cương, quản lý tích hợp,
Nguyễn Hoàng
1 030234180103 quản lý phạm vi dự án, trình bày bài 20%
Mai Phương
tiểu luận.
Làm đề cương, quản lý chi phí, quản
2 Hồ Thị Lệ Chi 030234180013 lý thời gian dự án, viết giới thiệu dự 20%
án.
Làm đề cương, quản lý nguồn nhân
3 Phùng Na Na 030234180081 lực, quản lý chất lượng của dự án, 20%
viết kết luận.
Làm đề cương, quản lý truyền thông,
Lương Thị Như quản lý rủi ro của dự án, viết giới
4 030234180109 20%
Quỳnh thiệu chung, tổng hợp word bài tiểu
luận.
Làm đề cương, quản lý mua hàng,
Lê Thị Kiều
5 030234180107 quản lý các bên liên quan của dự án, 20%
Quyên
tìm tài liệu tham khảo.

Tổng 100%
Bảng RACI:
Hồ Thị Phùng Lê Thị Lương Thị Nguyễn
Lệ Chi Na Na Kiều Như Quỳnh Hoàng Mai
Quyên Phương

Quản lý phạm vi dự án I C AR

Quản lí tích hợp dự án I I AR

Quản lý thời gian dự án AR C I

Quản lý chi phí dự án AR A

Quản lý chất lượng dự án A AR C

Quản lý nguồn nhân lực AR I I


dự án

Quản lý truyền thông dự C AR C


án

Quản lí rủi ro dự án I AR

Quản lí mua hàng dự án C AR A

Quản lý các bên liên quan C C AR I

Ma trận phân công trách nhiệm (RAM):


Khảo sát Phân tích Thiết kế Xây dựng Chạy thử Kiểm thử Triển khai

1 Phát triển hệ thống RP P

2 Phân tích hệ thống R P

3 Thiết kế hệ thống R P

4 Kiểm thử R P
5 Đào tạo sử dụng P

6 Triển khai hệ thống RP

GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, việc quản lý dự án đã đáp ứng được nhu cầu ngày càng lớn
của khách hàng trong mọi lĩnh vực. Vì vậy, việc quản lý các dự án thành công đã được
các nhà quản lý và các nhà khoa học quan tâm. Nghiên cứu này nghiên cứu vai trò của
quản lý dự án và đào tạo quản lý dự án. Kết quả nghiên cứu minh họa khái niệm tổng thể
về quản lý dự án và vai trò của quản lý dự án và đào tạo quản lý dự án ở Việt Nam. Bên
cạnh đó, việc quản lý theo kiểu dự án đã không ngừng phát triển và ngày càng trở thành
một phương thức quản lý khá phổ biến. Do đó, làm thế nào quản lý dự án một cách hiệu
quả, đạt được các mục tiêu của dự án trong điều kiện ràng buộc về nguồn lực của tổ chức,
đã không chỉ là vấn đề của các nhà quản lý dự án và các bên có liên quan đến dự án mà
còn là mục tiêu nghiên cứu của các nhà khoa học và các học giả trong lĩnh vực này. Các
nghiên cứu về quản lý dự án chỉ ra rằng các yếu tố con người là các nhân tố quan trọng
ảnh hưởng đến sự thành công của dự án.
Tổng thống Mĩ, Barack Obama đã từng nói rằng: “ Việc đọc rất quan trọng. Nếu bạn
biết cách đọc, cả thế giới sẽ mở ra cho bạn”. Câu nói này phần nào đã khẳng định tầm
quan trọng của việc đọc sách đối với cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Trong thời đại
công nghệ phát triển như ngày nay, thói quen đọc sách vẫn được duy trì bởi những lợi ích
mà nó đem đến cho độc giả. Mỗi cuốn sách là một bức tranh kì diệu về cuộc sống. Bên
cạnh việc cung cấp nguồn thông tin, tri thức vô cùng hữu ích, đọc sách còn đem đến
nhiều lợi ích to lớn khác.
Người ta nói đằng sau sự thành đạt của người đàn ông, không thể thiếu bóng dáng
người phụ nữ. Còn với 2QPNC thì tin rằng đằng sau sự thành công của bất kì ai, là ít nhất
một cuốn sách, nếu không muốn nói là cả một tủ sách. Sách không chỉ là nguồn tri thức
vô tận đối với mỗi người mà ngày càng có nhiều minh chứng khoa học cho thấy những
tác động rất tốt của việc đọc sách đối với sự phát triển cả về thể chất lẫn trí tuệ và tâm
hồn của người đọc.
Trong thời buổi công nghệ hóa hiện đại hóa, công ty 2QPNC đã lên ý tưởng về vấn đề
bán sách online, nhằm giúp người đọc có thể tìm kiếm, theo dõi, và mua những cuốn sách
mình muốn một cách dễ dàng hơn.
Bài tiểu luận của nhóm em có thể sẽ có những sai sót, mong thầy có thể cho nhóm xin ý
kiến để khắc phục và hoàn thiện bài nhóm tốt hơn!
I. Giới thiệu về dự án quản lý hệ thống bán sách online:
Dự án quản lý hệ thống bán sách online của công ty 2QPNC được lên ý tưởng bởi 5
thành viên của nhóm với mục đích tạo ra thị trường bán sách linh động giúp những
người yêu sách có thể chọn lựa sách một cách dễ dàng.

Qua việc khảo sát người dùng cũng như khảo sát thị trường thì nhóm cũng đưa ra
một số yêu cầu hệ thống như: giao diện đẹp, bắt mắt; gần gũi và dễ dàng sử dụng đối
với bạn đọc và mua sách; dễ dàng quản lý các bạn đọc và mua; dễ dàng nâng cấp và
bảo trì hệ thống.

Với dự án “quản lý xây dựng phần mềm bán sách online”, nhóm chúng em phát
triển hệ thống dựa trên:

 Các phần IPECC, 10KA, 47P, ITTO,....


 Xây dựng việc làm nhóm hiệu quả, có kinh nghiệm trong việc làm dự án cụ thể từ
kiến thức đã học vào thực tế.
 Sử dụng các phần mền trong quản lý dự án một cách hiệu quả nhất.
II. Quản lý hệ thống bán sách online:
1.1. Quản lý tích hợp dự án:
1.1.1. Phát triển điều lệ:

Tên dự án: Quản lý dự án xây dựng phần mềm quản lý bán sách cho công ty 2QPNC.
Ngày bắt đầu: 01/07/2021 Ngày kết thúc: 01/10/2021
Lịch trình chính:
Tuần 1: Nhận đề tài và nắm rõ yêu cầu của đề tài.
Tuần 2+3: Khảo sát và đưa ra mô tả về quy trình và yêu cầu của khách hàng.
Tuần 4+5: Phân tích và thiết kế hệ thống.
Tuần 6+7+8+9: Lập trình.
Tuần 10: Kiểm thử và bảo trì cài đặt.
Tuần 11: Dự phòng.
Tuần 12: Báo cáo, bảo vệ và kết thúc dự án.
Ngân sách: 180.000.000 VNĐ
Giám đốc dự án: Nguyễn Hoàng Mai Phương
Mục tiêu dự án:
 Xây dựng phần mềm giúp cho việc quản lý linh hoạt, hiệu quả và tối ưu.
 Giảm tải công việc bằng tay.
 Tiết kiệm thời gian, hạn chế những sai sót trong quá trình quản lý bán sách tại
đại lý lớn.
 Theo dõi, kiểm soát chi tiết đầu sách, số lượng sách và khách hàng.
 Xây dựng phần mềm tiện lợi và dễ sử dụng.
Mục đích:
Xây dựng hoàn chỉnh phần mềm quản lý bán sách tối ưu nhất, tiện dụng nhất cho khách
hàng.
Cách tiếp cận:

 Tìm hiểu yêu cầu công việc cụ thể.


 Tìm hiểu về nghiệp vụ bán hàng.
 Lựa chọn ngôn ngữ Java để phát triển.
 Đánh giá kết quả đạt được của dự án.
Thời gian dự kiến: 12 tuần
Số người tham gia: 5 người
Tên Vai trò Vị trí Thông tin liên hệ

Nguyễn Duy Nhà tài trợ CEO


Thanh thanhnd@buh.edu.vn

Nguyễn Hoàng Project manager Manager


nhmp10@gmail.com
Mai Phương

Hồ Thị Lệ Chi Team member Testing expert


htlechi@gmail.com

Phùng Na Na Team member Programmer


phungnana@gmail.com
Lê Thị Kiều Team member Programmer
Quyên lekieuquyen30@gmail.com

Lương Thị Như Team member Programmer


Quỳnh ltnhuquynh@gmail.com

Chữ ký:
Thanh Phuong Quynh Quyen Chi Na

1.1.2. Phát triển kế hoạch:


a, Giai đoạn 1: Khảo sát.
 Gặp gỡ khách hàng.
 Tìm hiểu yêu cầu thực tế của người mua và khách hàng.
 Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ của công ty.
 Xác định rõ các yêu cầu của nhà đầu tư về trang web bán sách.
b, Giai đoạn 2: Giai đoạn phân tích.
 Tổng hợp yêu cầu của khách hàng.
 Lập bảng chi tiết công việc.
 Lập kế hoạch thực hiện dự án, thảo luận và thống nhất giải pháp, khối lượng
công việc để xác định rõ nguồn lực kinh phí cần thiết cho dự án.
 Căn cứ trên kết quả khảo sát và thông tin do nhà đầu tư cung cấp thiết kế cấu
trúc website cho hệ thống.
 Dựa vào kế hoạch công việc phân công công việc cho các thành viên trong
công ty.
c, Giai đoạn 3: Giai đoạn thiết kế.
 Xem xét chi tiết yêu cầu và tiến hành thiết kế chức năng cho phần mềm quản
lý.
 Tiến hành thiết kế các chức năng nghiệp vụ theo yêu cầu của nhà đầu tư.
 Thiết kế giao diện trang web cho hệ thống website bán sách.
 Tham khảo những website khác để có thể thiết kế giao diện cho website thật
đẹp.
 Tiến hành thiết kế các chức năng cần có của website.
d, Giai đoạn 4: Giai đoạn xây dựng.
 Xây dựng cơ sở dữ liệu, lớp sơ đồ dựa trên quá trình phân tích và thiết kế.
 Lập trình cho các ứng dụng của phần mềm quản lý và website, soạn thảo nội
dung dữ liệu, chỉnh sửa nội dung.
 Tổng hợp các chức năng hoàn thành và ghép lại thành một phần mềm hoàn
chỉnh.
 Liên tục kiểm tra, chỉnh sửa, báo cáo kết quả thực hiện và tiến nghiệm thu
nội bộ.
e, Giai đoạn 5: Giai đoạn chạy thử.
 Tổng hợp nội dung, xây dựng hệ thống theo thiết kế đã bày ra.
 Đảm bảo phần mềm và website hoạt động tốt.
f, Giai đoạn 6: Giai đoạn kiểm thử.
 Kiểm tra module, kiểm tra tích hợp.
 Đưa vào hoạt động, chạy thử hệ thống trong vòng 7 ngày.
 Nhà đầu tư xem xét nếu ổn thỏa sẽ duyệt dự án và xác nhận chất lượng dự án
đã triển khai.
g, Giai đoạn 7: Giai đoạn chuyển giao.
 Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm và mô phỏng sự hoạt động của
phần mềm cũng như website của công ty.
 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng kèm bản hướng dẫn sử dụng (video, ghi
chú).
 Đào tạo trực tiếp cách sử dụng phần mềm quản lý sách và quản trị website
cho nhân viên công ty.
 Lấy chữ ký xác nhận từ nhà đầu tư về việc dự án hoàn thành đúng yêu cầu
của nhà đầu tư.
1.1.3. Định hướng và quản trị công việc:
1.1.3.1. Quy trình quản lý dự án như sau:
- Quản lý dự án quản lý tiến trình thực hiện dự án tại các mốc kiểm soát.
- Tại thời điểm kiểm soát sẽ diễn ra cuộc họp giữa quản trị viên và các trưởng
nhóm. Các trưởng nhóm sẽ báo cáo tiến độ công việc của mình.
- Nếu bất kỳ công việc nào không đúng tiến độ hoặc gặp khó khăn, quản trị viên và
các trưởng nhóm sẽ đề xuất cách khắc phục hoặc ấn định thời hạn mới. Tài liệu tại
các mốc thời gian là báo cáo của trưởng nhóm và biên bản cuộc họp. Sau các cuộc
họp, người quản lý dự án sẽ chuẩn bị một báo cáo tiến độ dự án và trình nó cho
người quản lý dự án.
1.1.3.2. Diễn tiến quá trình thực hiện dự án:
- Diễn tiến quá trình thực hiện dự án được mô tả thông qua các mốc kiểm soát đã
xác định. Tại các mốc kiểm soát sẽ diễn ra các cuộc họp, nhằm xem xét tiến độ
thực hiện, các khó khăn cần khắc phục và kế hoạch tiếp theo. Để theo dõi tiến
trình quản lý dự án, ta xem xét các biên bản họp dự án tương ứng với các mốc
kiểm soát đã chọn.
1.1.4. Theo dõi và kiểm soát công việc:
1.1.4.1. Kế hoạch quản lý thay đổi:
 Mục đích:
- Ngăn chặn những thay đổi ngoài ý muốn không chính đáng trong phạm vi dự án.
- Giảm bớt những thay đổi nặng nề và cồng kềnh trong trường hợp thay đổi không
có hại và đã diễn ra.
- Cố gắng lưu giữ tất cả các yêu cầu thay đổi.
- Đảm bảo thay đổi theo yêu cầu giải quyết phạm vi dự án hơn là cấu trúc dự án hay
kiểm soát.
- Đảm bảo ảnh hưởng của thay đổi được phác thảo rõ ràng.
- Đảm bảo yêu cầu thay đổi được cấp phép chính thức trước khi tiếp tục.
- Đảm bảo tất cả các đối tượng liên quan dự án chính/đội ngũ thành viên đều được
thông báo về cách giải quyết thay đổi.
- Đảm bảo đội dự án, các đối tượng liên quan dự án và nhà tài trợ nhận thức được
khi nào thay đổi diễn ra.
- Đảm bảo lịch trình, kinh phí hay đặc điểm kỹ thuật của dự án được điều chỉnh để
phản ánh các thay đổi cho phép.
- Mục đích của quản lý thay đổi là làm tối thiểu hóa những tác động tiêu cực lên
năng suất khi có thay đổi xảy ra.
 Đối tượng quản lý:
- Quản lý dự án: Nguyễn Hoàng Mai Phương.
- Nhà đầu tư dự án: Mr. Nguyễn Duy Thanh.
1.1.5. Kết thúc dự án:
 Viết tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm và mô phỏng sự hoạt động của phần
mềm cũng như website của công ty.
 Bàn giao sản phẩm cho khách hàng kèm bản hướng dẫn sử dụng (video, ghi chú).
 Đào tạo trực tiếp cách sử dụng phần mềm quản lý công ty và quản trị website cho
nhân viên công ty.
 Lấy chữ ký xác nhận từ nhà đầu tư về việc dự án hoàn thành đúng yêu cầu của nhà
đầu tư.

1.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý tích hợp:


Khởi Tạo
Phát triển điều lệ (develop project charter): làm việc với các bên liên quan để thông qua
các tài liệu chính thức của dự án.
Lập kế hoạch
Phát triển kế hoạch (develop project management plan): phối hợp các kế hoạch để
tạo các tài liệu chặt chẽ và nhất quán.
Thực thi
Định hướng và quản trị công việc (direct and manage project work): thực
hiện kế của dự án.
Điều khiển - Kiểm soát
Theo dõi và kiểm soát công việc (monitor and control project work):
các hoạt động đáp ứng các mục tiêu của dự án.
Kiểm soát thay đổi tích hợp (perform integrated change control): xác
định, đánh giá, quản lý các thay đổi trong suốt vòng đời dự án.
Kết thúc
Kết thúc dự án hoặc giai đoạn (close the project or phase):
hoàn thiện tất cả các hoạt động chính thức.

1.3. ITTO trong quản lý tích hợp:

2.1. Quản lý phạm vi dự án:


2.1.1. Kế hoạch quản lý phạm vi:
 Quyết định khởi động dự án (Hoàn thành 01/07/2021).
 Bản kế hoạch thực hiện dự án (Hoàn thành 08/07/2021).
 Báo cáo khảo sát yêu cầu, đặc tả yêu cầu, báo cáo tiến độ nhóm (Hoàn thành
18/07/2021).
 Đặc tả thiết kế, báo cáo tiến độ (Hoàn thành ngày 27/07/2021).
 Báo cáo tiến độ lập trình, bàn giao chương trình (Hoàn thành 17/09/2021).
 Báo cáo kiểm thử, lập bảng báo cáo (Hoàn thành 21/09/2021).
 Biên bản triển khai, báo cáo nghiệm thu (Hoàn thành 29/09/2021).
 Bàn giao sản phẩm và thanh lý hợp đồng (Hoàn thành 01/10/2021).
2.1.2. Thu thập yêu cầu:
 Từ khách hàng: Gặp gỡ, trao đổi với khách hàng.
 Từ thị trường thực tế (từ các trang web bán sách khác): Khảo sát thị trường.
 Từ team: Họp nhóm xác định yêu cầu công việc.
2.1.3. Xác định phạm vi:
Phạm vi:
 Ranh giới của dự án:
+ Dự án chỉ quản lý, kiểm soát, theo dõi quá trình bán sách,phân quyền truy nhập
cho nhân viên,quản lý khách hàng cho phép tra cứu các thông tin về sách và khách
hàng.
+ Không quản lý kho sách và nhà cung cấp.

2.1.4. Phân rã công việc(WBS):

2.1.5. Xác nhận phạm vi:


2.1.5.1. Phạm vi sản phẩm:
Sản phẩm bàn giao phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
- Hệ thống hoạt động tốt với đầy đủ các chức năng theo thiết kế.
- Dễ sử dụng, thân thiện.
- Giao diện trực quan.
- Tận dụng cơ sở hạ tầng.

2.1.5.2. Phạm vi tài nguyên:

Tổng kinh phí cho dự án là: 180.000.000 VND bao gồm:


- Tiền lương cho nhân viên.
- Tiền thuê cơ sở vật chất.
- Các chi phí phát sinh.
 Chi phí dự trữ: 10% tổng kinh phí dự án.
 Số thành viên tham gia dự án: 5 người.
- Chi phí khác.
2.1.5.2. Phạm vi nhân sự:
- Tổng số thành viên tham gia dự án: 5 thành viên.
- Số thành viên trong dự án có thể tăng hoặc giảm nếu có: Vì lý do sức khỏe không
tốt thành viên có thể xin tạm nghỉ.
- Vì lý do khách quan khiến số thành viên giảm.
- Dự án bị chậm so với thời gian biểu cần nhờ thêm người giúp đỡ: Bạn bè trong các
thành viên của nhóm.
- Thầy cô hỗ trợ.
2.1.5.3. Phạm vi thời gian:
- Thời gian hoàn thành: 03 tháng.
- Ngày bắt đầu: 01/07/2021.
- Ngày kết thúc: 01/10/2021.

2.1.6. Kiểm soát phạm vi:

Mã Kết thúc giai Ngày báo cáo Tài liệu Trách nhiệm
đoạn
1 Khởi động dự án 01/07/2021 Quyết định khởi động dự án Giám đốc dự án

2 Lập kế hoạch 05/07/2021 Bản kế hoạch thực hiện dự án Quản lý

3 Xác định yêu cầu 09/07/2021 - Báo cáo khảo sát yêu cầu Phát triển

- Đặc tả yêu cầu

- Báo cáo tiến độ nhóm

4 Thiết kế 16/07/2021 - Đặc tả thiết kế Thiết kế

- Báo cáo tiến độ làm

5 Lập trình 25/07/2021 - Báo cáo tiến độ lập trình Coding

- Bàn giao chương trình

6 Kiểm thử và hiệu 25/09/2021 - Kế hoạch kiểm thử Tester


chỉnh
- Biên bản kiểm thử

- Báo cáo tiến độ

Triển khai và đóng


7 gói 28/09/2021 - Biên bản triển khai

- Các tài liệu Quản lý và Giám


đốc dự án
29/09/2021 - Báo cáo nghiệm thu
Kiểm tra và bàn
giao - Biên bản bàn giao

8 Tổng kết dự án 30/09/2021 - Báo cáo tổng kết Giám đốc dự án

9 Đóng dự án 01/10/2021 - Quyết định đóng dự án Giám đốc dự án

2.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý phạm vi:

Lập kế hoạch
Kế hoạch quản lý phạm vi (plan scope management): xác định phạm vi và các yêu cầu
của dự án.
Thu thập yêu cầu (collect requirements): xác định các tài liệu cung cấp cho việc thực hiện
dự án.
Xác định phạm vi (define scope): xem xét điều lệ dự án, tài liệu yêu cầu, tài sản quy trình
tổ chức để tạo tuyên bố phạm vi.
Điều khiển - kiểm soát
Phân rã công việc (create WBS): chia các công việc thành những phần nhỏ hơn, dễ
quản lý hơn...
Xác nhận phạm vi (validate scope): sự chấp nhận chính thức của các chuyển giao
dự án.
Kiểm soát phạm vi (control scope): điều khiển những thay đổi của phạm vi trong
suốt dự án.

2.3. ITTO trong quản lý phạm vi:

3.1. Quản lý thời gian dự án:


3.1.1. Xác định hoạt động (Define Activities):
Ngày bắt Ngày kết
STT Nội dung Xác định hoạt động
đầu thúc
Lập phiếu nhập. Cách thức kiểm
1 Quản lý nhập sách tra, quản lý số lượng, giá sách 07/07/2021 27/07/2021
đầu vào và ra của hệ thống.

Lập phiếu thanh toán. Cách thức


2 Quản lý bán sách quản lý số sách bán được trong 07/07/2021 20/07/2021
ngày.

Lập phiếu chi. Cách thức quản lý


3 Quản lý thu chi 07/07/2021 09/07/2021
thu chi và báo cáo trong ngày.

Quản lý nguồn lực Lập phiếu phỏng vấn tổng hợp.


4 nhân sự Cách thức quản lý nhân viên, 27/07/2021
07/07/2021
chấm công, trả lương nhân viên.

Biểu đồ cho hệ thống bán, nhập


5 Thiết kế hệ thống 23/08/2021 07/09/2021
tài liệu, đăng nhập, tạo báo cáo.

Xây dựng hệ CSDL, giao diện


Thực hiện các
6 POS, quản lý đăng nhập, quản lý 28/07/2021 20/08/2021
chức năng
người dùng.
Tích hợp và kiểm
7 Kế hoạch kiểm thử chức năng. 08/09/2021 21/09/2021
thử

3.1.2. Thứ tự các hoạt động (Sequence Activities):


- Các giai đoạn phụ thuộc với nhau theo Finish-to-Start (FS). Giai đoạn sau chỉ bắt đầu
khi giai đoạn trước đã hoàn thành.
3.1.3. Ước lượng nguồn lực cho hoạt động (Estimate Activity Resources):
- Phân rã nguồn lực dự án quản lý sách online:
3.1.4. Ước lượng thời gian hoàn thành hoạt động (Estimate Activity Durations):

STT Nội dung Ngày bắt đầu Ngày kết thúc


1 Quản lý nhập sách 07/07/2021 27/07/2021

2 Quản lý bán sách 07/07/2021 20/07/2021

3 Quản lý thu chi 07/07/2021 09/07/2021

4 Quản lý nguồn lực nhân sự 07/07/2021 27/07/2021

5 Thiết kế hệ thống 23/08/2021 07/09/2021

6 Thực hiện các chức năng 28/07/2021 20/08/2021

7 Tích hợp và kiểm thử 08/09/2021 21/09/2021

 Phát triển lịch biểu:


3.1.5. Phát triển lịch trình dự án (Develop Schedule):
- Giai đoạn quản lý nhập sách:

STT Nội dung Thời gian Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
(ngày)
1 Nhập thông tin các quyển sách vừa 3 07.07.2021 10.07.2021
nhập vào chương trình.
2 Cho phép chỉnh sửa, xóa, nhập dữ 1 11.07.2021 12.07.2021
liệu.
3 Hiển thị danh sách các quyển sách 3 13.07.2021 15.07.2021
nhập vào hệ thống.

- Giai đoạn quản lý bán sách:

STT Nội dung Thời gian Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
(ngày)
1 Tìm kiếm sách theo chủ đề, nhà xuất 5 07.07.2021 10.07.2021
bản, tác giả, tên sách theo yêu cầu
của khách hàng.
2 Cho phép chỉnh sửa, xóa, nhập dữ 3 11.07.2021 12.07.2021
liệu.
3 Hiển thị danh sách các quyển sách 5 13.07.2021 20.07.2021
bán.
- Giai đoạn quản lý thu chi:

STT Nội dung Thời gian Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
(ngày)
1 Kiểm tra thông tin giao dịch. 1 07.07.2021 07.07.2021
2 Tạo tài khoản và thống kê tài 1 08.07.2021 08.07.2021
khoản.
3 Lập bảng báo cáo. 1 09.07.2021 09.07.2021

- Giai đoạn quản lý nguồn lực nhân sự:

STT Nội dung Thời gian Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
(ngày)
1 Cập nhập thông tin nhân viên trên 8 07.07.2021 07.07.2021
hệ thống.
2 Chấm công nhân viên trên hệ thống. 6 08.07.2021 08.07.2021
3 Chuyển thông tin sang bộ phận 6 09.07.2021 27.07.2021
quản lý thu chi.

- Giai đoạn thiết kế hệ thống:

STT Nội dung Thời gian Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
(ngày)
1 Thiết kế tổng thể 5 23.08.2021 07.07.2021
2 Thiết kế chi tiết 4 08.07.2021 08.07.2021
3 Báo cáo tiến độ 3 09.07.2021 07.09.2021

- Giai đoạn thực hiện các chức năng:

STT Nội dung Thời gian Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
(ngày)
1 Nhập/ bán sách 2 28.07.2021 01.08.2021
2 Cập nhập danh mục 5 02.07.2021 07.08.2021
3 Tra cứu thông tin sách 2 08.08.2021 10.08.2021
4 Đăng ký người dùng 5 11.08.2021 16.08.2021
5 Báo cáo tiến độ 4 17.08.2021 20.08.2021

- Giai đoạn tích hợp và kiểm thử:

Thời gian
STT Nội dung Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
(ngày)
1 Lập kế hoạch kiểm thử 2 08.09.2021 01.08.2021
Thiết kế kịch bản cho quy trình
2 2 02.07.2021 07.08.2021
kiểm thử
3 Thực hiện kiểm thử 3 08.08.2021 10.08.2021
4 Đóng chu trình kiểm thử 2 11.08.2021 16.08.2021
5 Báo cáo tiến độ 1 17.08.2021 21.09.2021

3.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý thời gian dự án:

Lập Kế Hoạch
Quy trình: Lập kế hoạch quản lý lịch trình.
Kết quả đầu ra: Kế hoạch quản lý lịch trình.
Quy trình: Xác định các hoạt động.
Kết quả đầu ra: Danh sách hoạt động, thuộc tính hoạt động, danh sách cột mốc, dự án cập
nhập theo kế hoạch quản lý.
Quy trình: Các hoạt động theo trình tự.
Kết quả đầu ra: Sơ đồ mạng lịch trình dự án, cập nhập tài liệu dự án.
Quy trình: Ước tính các nguồn lực hoạt động.
Kết quả đầu ra: Yêu cầu tài nguyên hoạt động, cấu trúc phân tích tài nguyên, cập nhập tài
liệu dự án .
Quy trình: Ước tính thời gian hoạt động.
Kết quả đầu ra: ước tính thời gian hoạt động, cập nhập tài liệu dự án.
Quy trình: Xây dựng lịch trình.
Kết quả đầu ra: Lịch trình cơ sở, lịch trình dự án, dữ liệu lịch trình, lịch dự án cập nhập
kế hoạch quản lý dự án, cập nhập tài liệu dự án.
Điều Khiển & Kiểm Soát
Quy trình: Kiểm soát lịch trình.
Kết quả đầu ra: Thông tin hiệu suất công việc, dự báo lịch trình, thay
đổi yêu cầu, cập nhập kế hoạch quản lý dự án, cập nhập tài liệu dự án,
cập nhập nội dung quy trình tổ chức.

3.3. ITTO trong quản lý thời gian dự án:


4.1. Quản lý chi phí dự án:
4.1.1. Lập kế hoạch quản lý chi phí (Plan Cost Management):

Dự toán chi phí cho dự án quản lý hệ thống sách online công ty 2QPNC:
TT Khoản mục chi phí Diễn giải Giá trị (đồng) Ghi chú

1 Chi phí chuyên gia Thiết kế hệ thống 2.000.000 Ccg

2 Chi phí quản lý Nhân sự, nhập hàng, bán hàng 3.200.000 Cql

3 Chi phí khác Vận chuyển, kho 1.100.000 Ck

4 Thu nhập chịu thuế tính trước Lợi nhuận khi hoàn thành dự án 121.000.000 TN

Thuế giá trị gia tăng 100.000 VAT

5 Chi phí dự phòng 250.000 Cdp

6 Chi phí hệ thống 8.000.000

Thiết kế lại quy trình 1.150.000

Triển khai hệ thống 2.650.000

Đào tạo người dùng 1.200.000

Chỉnh sửa và phát triển tính năng 900.000

Bảo trì phần mềm 1.050.000

Nâng cấp phần mềm hệ thống 575.000

7 Đào tạo người dùng 300.000

8 Cài đặt và hướng dẫn sử dụng 200.000

9 Chi phí đầu tư thiết bị, máy 550.000


móc

10 Khảo sát thực tế 200.000

11 Chi phí quảng cáo 500.000

4.1.2. Ước lượng chi phí (Estimate Cost):


Dự toán chi phí chi tiết cho các giai đoạn hoạt động dự án quản lý hệ thống sách online công ty
2QPNC:
STT Khoản mục chi phí Gía trị (đồng) Ghi chú
1 Quản lý nhập sách 8.000.000
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng nhập
6.500.000
kho
Chi phí vận chuyển 1.500.000
2 Quản lý bán sách 850.000
Chi phí thiết kế trang bìa 580.000
Các loại thuế phải nộp 200.000
Chi phí đóng gói hàng hóa 70.000
3 Quản lý thu chi 120.000
Quản lý ấn chi 60.000
Thống kê-Báo cáo 50.000
Chi phí tạo tài khoản 10.000
4 Quản lý nguồn nhân lực 2.800.000
Lương nhân viên 1.400.000
Chi phí tuyển dụng 400.000
Phụ cấp 150.000
Chi phí đào tạo 400.000
Chi phí khám sức khỏe định kỳ 100.000
Bảo hiểm 350.000
5 Thiết kế hệ thống 6.500.000
Chi phí thiết kế giao diện 2.200.000
Chi phí module hệ thống 1.300.000
Chi phí module quản lý 1.200.000
Chi phí báo cáo - thống kê 800.000
6 Thực hiện chức năng 1.200.000
Chi phí quản lý thông tin khách hàng 550.000
Chi phí quản trị người dùng 500.000
Chi phí thống kê báo cáo 150.000
7 Tích hợp kiểm thử 1.500.000
Kiểm thử và sửa lỗi 500.000
Kiểm thử giao diện 500.000
Kiểm thử mức hệ thống 500.000

 Chi phí phát sinh:

STT Các hạng mục Đơn giá Thành tiền


100.000đ
1 Chi phí đi lại gặp gỡ khách hàng 400.000đ
/người/ngày
2 Chi phí liên hoan 2.000.000.đ/bữa 4.000.000đ
Chi phí liên lạc, điện thoại trao đổi
4 1.000.000đ 1.000.000đ
với KH

4.1.3. Xác định ngân sách dự án (Determine Budget):


Đây là tổng chi phí dự kiến cho dự án xây dựng phần mềm bán sách online của công ty
2QPNC trong khoảng (185.000.000 – 200.000.000) như dự đoán ban đầu sai lệch khoảng
10% với kinh phí 180.000.000 VNĐ ta có thể kiểm soát được.

4.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý thời gian dự án:

Lập Kế Hoạch
Quy trình: Lập kế hoạch quản lý chi phí.
Kết quả đầu ra: Kế hoạch quản lý chi phí.
Quy trình: Ước tính chi phí.
Kết quả đầu ra: Dự toán chi phí hoạt động, cơ sở ước tính, cập nhập tài liệu dự án.
Quy trình: Xác định ngân sách.
Kết quả đầu ra: Đường cơ sở chi phí, yêu cầu tài trợ dự án, cập nhập tài liệu dự án.
Điều Khiển & Kiểm Soát
Quy trình: Kiểm soát chi phí.
Kết quả đầu ra: Thông tin hiệu suất công việc, dự báo chi phí, yêu cầu
thay đổi, cập nhập kế hoạch quản lý dự án, cập nhập tài liệu dự án, cập
nhập nội dung quy trình tổ chức.

4.3. ITTO trong quản lý thời gian dự án:

5.1. Quy trình quản lý nguồn lực dự án:


5.1.1. Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực:

 Sơ đồ tổ chức dự án:
5.1.2. Thiết lập đội dự án:

 Thu hút nhân lực có trình độ vào đội dự án.

 Giữ chân nhân viên và giữ chân các chuyên gia CNTT.

 Cân bằng nguồn lực tạo ra sự phân phối đồng đều nguồn lực và giảm quá tải.

 Chỉ định nhân sự trong dự án.


Tên vị trí Công việc cụ thể Người chịu trách nhiệm
Phùng Na Na
Nhóm phân tích nghiệp vụ Phân tích nghiệp vụ.
Lương Thị Như Quỳnh (NT)

- Thiết kế giao diện.


Nhóm thiết kế - Thiết kế giải pháp. Hồ Thị Lệ Chi
- Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Nhóm lập trình (Kỹ thuật) Lập trình Nguyễn Hoàng Mai Phương
- Quản lý các thay đổi về phần
cứng, phần mềm, tài liệu kỹ
thuật.
Nhóm quản lý cấu hình Lê Thị Kiều Quyên
- Quản lý giao diện kết nối.
- Quản lý quá trình cài đặt đến
vận hành.
- Lập kế hoạch kiểm soát.
- Nghiệm thu chất lượng sản
phẩm.
Nhóm đảm bào chất lượng - Xây dựng và kiểm soát hệ Phùng Na Na
thống các tiêu chuẩn về chất
lượng của từng loại sản phẩm.

Phùng Na Na
Nhóm triển khai Triển khai phần mềm
Lương Thị Như Quỳnh

5.1.3. Phát triển đội dự án:


Mục tiêu chính của phát triển nhóm là để giúp mọi người làm việc cùng nhau hiệu quả
hơn nhằm cải thiện hiệu suất dự án.
Đào tạo:
- Khuyến nghị mọi người tham gia các khóa đào tạo cụ thể để cải thiện phát triển cá
nhân và nhóm.
- Thành viên trong nhóm cá nhân có thể tham gia các lớp đào tạo đặc biệt để cải
thiện kỹ năng giao tiếp giữa các cá nhân với nhau.
- Tổ chức tham gia các hoạt động ngoại khóa về sức khỏe, tham quan du lịch.
- Tìm hiểu về tính cách của nhân viên thông qua MBTI để quản lý và phát triển
nhân sự tốt nhất.
Khen thưởng:
- Khen thưởng và sự công nhận nhóm thúc đẩy tinh thần làm việc nhóm.
- Khen thưởng nhóm để đạt được mục tiêu cụ thể.
- Hỗ trợ và giúp đỡ cá nhân để hoàn thanh tốt nhiệm vụ.
5.1.4. Quản lý đội dự án:
- Sau khi đánh giá hiệu suất của nhóm và thông tin liên quan, quản lý dự án quyết
định xem có nên yêu cầu thay đổi dự án, hoặc nếu cần cập nhật các yếu tố môi
trường doanh nghiệp, tổ chức tài sản quy trình hoặc kế hoạch quản lý dự án.
- Khi làm việc sẽ xảy ra những xung đột, mẫu thuẫn cần xử lý ngay.
5.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý nguồn nhân lực:
Lập kế hoạch
Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực.
Đầu ra: Kế hoạch nguồn nhân lực.
Thực thi
Thiết lập đội dự án.
Đầu ra: Phân công nhân viên dự án, lịch tài nguyên, cập nhật kế hoạch quản lý dự
án.
Phát triển đội dự án.
Đầu ra: Đánh giá hoạt động của nhóm, cập nhật các yếu tố môi trường của doanh
nghiệp.
Quản lý đội dự án.
Đầu ra: Yêu cầu thay đổi, cập nhập kế hoạch quản lý dự án, cập nhập tài liệu dự
án, cập nhập các yếu tố môi trường doanh nghiệp và cập nhập nội dung quy trình
tổ chức.
5.3. ITTO trong quản lý nguồn nhân lực:
6.1. Quy trình quản lý chất lượng dự án:
6.1.1. Lập kế hoạch quản lý chất lượng:
- Chịu trách nhiệm quản lý chất lượng: Lương Thị Như Quỳnh.
- Vai trò: CEO.
Mục đích của quản lý chất lượng:
- Xác định chất lượng sản phẩm thỏa mãn được khách hành không.
- Giám sát đánh giá, kịp thời phát hiện sai sót từ đó có kế hoạch khắc phục.
- Phạm vi thực hiện: Được tiến hành ở từng giai đoạn của dự án.
 Quyết định tiêu chuẩn:
- Chức năng: Phù hợp với các yêu cầu công ty 2QPNC. Phải đưa ra kết quả
chính xác với hiệu suất cao. Phân quyền đăng nhập cho hệ thống.
- Tính năng: Vượt trội, thu hút người dùng.
- Đầu ra hệ thống: Giao diện thân thiện, đơn giản và dễ sử dụng với người dùng.
Các chức năng của ứng dụng phải đáp ứng đủ được các yêu cầu của khách
hàng về quản lý hệ thống bán sách.
- Hiệu suất: Giải quyết mức độ hiệu quả của sản phẩm với mục đích sử dụng của
công ty 2QPNC.
- Độ tin cậy: Phục hồi được dữ liệu khi dữ liệu bị mất. Phần mềm phải thoả mãn
các chuẩn, dễ cài đặt.
- Bảo trì: Bộ phận kiểm thử và kỹ thuật đảm bảo phần mềm có thể phân tích và
sửa chữa khi gặp lỗi.
6.1.2. Đảm bảo chất lượng:
Mục tiêu của đảm bảo chất lượng là cải thiện chất lượng liên tục.

Hoạt động đảm bảo chất lượng Công tác đảm bảo chất lượng

Kiểm tra tính đúng đắn của các tài liệu dự án,
Kiểm tra và đánh giá các tài liệu dự án kế hoạch quản lý rủ ro, kế hoạch thử nghiệm,
yêu cầu hệ thống kỹ thuật, thiết kế hệ thống.

Kiểm tra tiến trình làm việc đúng theo yêu


Kiểm tra và đánh giá tiến trình làm việc dự án
cầu chuẩn của dự án.

Xem xét chất lượng dự án trước mỗi lần giao


Đo lường chất lượng dự án
cho khách hàng.
Đánh giá kết quả thu được.
Đánh giá và báo cáo chất lượng dự án Báo cáo chất lượng dự án dự trên các thang
đo chất lượng.
6.1.3. Kiểm soát chất lượng:
Mục tiêu của kiểm soát chất lượng là nâng cao chất lượng:
Các công việc hoàn thành Chỉ tiêu đánh giá

Tính khả thi.


Hoàn thành các tài liệu lập kế hoạch cho dự án. Tính chính xác.
Thời gian thực hiện.

Hoàn thành pha xác định yêu cầu: Tính chính xác.
- Tài liệu yêu cầu nghiệp vụ Tính đầy đủ.
- Tài liệu yêu cầu hệ thống Thời gian thực hiện.

Hoàn thành tài liệu phân tích hệ thống:


Thời gian thực hiện.
- Các tài liệu liên quan
Giao diện thân thiện, thiết kế đúng chức năng.
- Lựa chọn công nghệ

Thiết kế các thành phần của hệ thống.


Hoàn thành pha thiết kế với các tài liệu:
Thiết kế CSDL phù hợp với hệ thống.
- Tài liệu thiết kế hệ thống tổng quan
Tài liệu dễ đọc, hiểu.
- Tài liệu thiết kế hệ thống con/ chi tiết
Thời gian thực hiện.

Các chức năng đạt yêu cầu và hoạt động chính


xác.
Hoàn thành tài liệu kiểm thử. Truy xuất được CSDL, không mất mát dữ liệu khi
truy xuất.
Thời gian thực hiện.

Cài đặt được và hoạt động được trên máy khách


Cài đặt trên hệ thống máy tính khách hàng. hàng.
Thời gian thực hiện.

 Mô hình xương cá:


6.2.
L

ập kế hoạch cho quá trình quản lý chất lượng:


Lập kế hoạch
Quy trình: Lập kế hoạch quản lý chất lượng.
Đầu ra: Kế hoạch quản lý chất lượng kế hoạch cải tiến quy trình, số liệu chất lượng, danh
sách kiểm tra chất lượng và cập nhật tài liệu dự án.
Thực thi
Quy trình: Thực hiện đảm bảo chất lượng.
Đầu ra: Yêu cầu thay đổi, cập nhập kế hoạch quản lý dự án, cập nhập tài liệu dự
án, cập nhập các yếu tố môi trường doanh nghiệp và cập nhập nội dung quy trình
tổ chức.
Điều khiển & Kiểm soát
Quy trình: Thực hiện kiểm soát chất lượng.
Đầu ra: Các phép đo kiểm soát chất lượng, các thay đổi đã được xác thực,
các sản phẩm đã được xác nhận, thông tin về hiệu suất công việc, các yêu
cầu thay đổi, cập nhật kế hoạch quản lý dự án, cập nhật tài liệu dự án và cập
nhật quy trình tổ chức.
6.3. ITTO trong quản lý chất lượng:
7.1. Quản lí truyền thông dự án:
7.1.1. Kế hoạch quản lý truyền thông:
 Theo mô hình SMCRFN:
- Chữ S (Source/Sender – Nguồn): Đây là nhân tố đầu tiên, sẽ có một bộ phận
Digital Marketing Online chịu trách nhiệm phát đi đến khách hàng.
- Chữ M (Message – Thông điệp): Thông điệp chính là nội dung gửi gắm trực
tiếp đến khách hàng. Câu slogan của công ty ” Đọc sách - Vẻ đẹp tiềm ẩn luôn
nằm trong mỗi chúng ta”. Công ty luôn muốn chỉ cần khách hàng nghe đến câu
slogan trên là nhớ ngay đến công ty 2QPNC.
- Chữ C (Channel – Kênh): Ở Việt Nam có hơn 300 kênh phát thanh và truyền
hình, đó là chưa kể tới quảng cáo ngoài trời OOH, quảng cáo tại điểm bán,…
cùng hàng trăm phương tiện truyền thông mới trên nền tảng mạng xã hội. Và
công ty 2QPNC đang định hướng sẽ truyền thông trên các kênh online và cả
offline như quảng cáo của Google, Facebook, Instagram, Zalo và các điểm bán
sách trên địa bàn. Công ty sẽ đẩy mạnh các kênh truyền thông từ 2 đến 4 tháng
đầu đến khi công ty đạt được mục tiêu ban đầu đề ra.
- Chữ R (Receiver – Người nhận): Khách hàng chính là nhân tố bên ngoài quyết
định đến sự thành công của công ty.
- Chữ F (Feedback – Phản hồi): “Đừng nghĩ những gì mình làm ra là đúng mà
phải đặt ưu tiên hàng đầu vào khách hàng. Hãy học cách lắng nghe, ghi nhận
những cảm nhận riêng của khách hàng”. Đây cũng là châm ngôn của toàn thể
nhân viên công ty. Phản hồi giúp công ty chỉnh lại được khuyết điểm của thông
điệp và các kênh sao cho hợp lý với thực tiễn.
- Chữ N (Noise – Độ nhiễu): Độ nhiễu chính là điều mà công ty phải hết sức
quan tâm. Công ty luôn cố gắng nỗ lực để thông điệp đưa tới khách hàng là
thông điệp hay nhất.
7.1.2. Quản lý truyền thông:
 Công cụ quản lý truyền thông mà dự án sử dụng đó là Hootsuite.
 Hootsuite giúp lên lịch cho tất cả các bài đăng trên các kênh truyền thông xã hội
và trên tất cả các tài khoản. Một trong những phần khiến cho công ty quyết định
chọn Hootsuite là báo cáo phân tích. Bạn sẽ thấy số liệu của từng bài đăng trên
mỗi kênh, thậm chí có thể giúp xác định ROI của bạn. 
Đối tượng Tần suất Kênh trao đổi
Các thành viên trong Thường xuyên, bất cứ khi Bất cứ kênh thông tin nào.
đội dự án nào cần thiết.
Nhà tài trợ Hàng tháng hoặc khi nào có Cập nhật thông tin qua Email và qua
nhu cầu. các cuộc họp báo cáo tiến độ.
Đội chăm sóc khách Khi khách hàng hay người Qua nhiều kênh như Email,
hàng đọc cần trao đổi thêm. Facebook,…

7.1.3. Kiểm soát truyền thông:


 Đánh giá bằng các báo cáo, tư vấn chuyên gia, và cuộc họp - do người ngoài đội
dự án thực hiện. Nếu có vấn đề thì phải thay đổi quy trình kế hoạch và quản lý
truyền thông...
 Giám sát chặt chẽ các kênh truyền thông xã hội cũng như các công cụ truyền
thông để tránh các trường hợp thông tin sai lệch.
 Phần mềm hỗ trợ: Google docs, Virtual Communication,…
7.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý truyền thông:
Lập kế hoạch
Quy trình: Lập kế hoạch quản lý thông tin liên lạc.
Kết quả đầu ra: Kế hoạch quản lý truyền thông, cập nhật dữ liệu dự án.

Thực thi
Quy trình: Quản lý thông tin liên lạc.
Kết quả đầu ra: Truyền thông dự án, cập nhật tài liệu dự án, kế hoạch quản
lý cập nhật dự án và nội dung quy trình tổ chức cập nhật.

Điều khiển & kiểm soát


Quy trình: Kiểm soát thông tin liên lạc
Kết quả đầu ra: Thông tin hiệu suất công việc, yêu cầy thay đổi, cập
nhật dự án tài liệu và cập nhật nội dung quy tình tổ chức.

7.3. ITTO trong quản lý truyền thông:


8.1. Quản lý rủi ro dự án:
8.1.1. Kế hoạch quản lý rủi ro:

Lĩnh vực xảy ra rủi ro Điều kiện rủi ro


Lập kế hoạch không hợp lý.
Lập kế hoạch dự án Các tài liệu dự án hoàn thành không đúng thời
gian.
Các bước trong quy trình không đảm bảo
Quy trình dự án
được thực hiện đúng.
Ước lượng chi phí không phù hợp với ngân
Tài chính dự án
sách (thường là thiếu hụt ngân sách).
Xác định thị trường cạnh tranh chưa phù hợp
Thị trường dự án
với dự án.
Các thành viên của đội dự án bị ốm hoặc có
việc gia đình,…
Con người
Mâu thuẫn giữa các thành viên trong đội dự
án
Lựa chọn công nghệ không phù hợp.
Công nghệ Công nghệ mới, các thành viên chưa quen sử
dụng.
Kế hoạch truyền thông tại các kênh chưa tốt,
Truyền thông
chưa đạt hiệu quả truyền thông.

8.1.2. Xác định rủi ro:


 Tất cả những rủi ro phát sinh có thể bắt nguồn từ nguyên nhân là môi trường bên
ngoài như: pháp luật, khí hậu, vấn đề chính trị hay từ tác động của xã hội. Ngoài ra,
những nguyên nhân chủ quan có thể tạo ra rủi ro cho công ty đó là tổ chức bộ máy
quản lý, đội ngũ nguồn nhân lực,…
 Một số rủi ro mà đội dự án đề xuất:
- Ước tính thời gian và chi phí quá lạc quan.
- Chu kỳ đánh giá và phản hồi của khách hàng quá chậm.
- Cắt giảm ngân sách bất ngờ.
- Vai trò và trách nhiệm từng cá nhân, phòng ban không rõ ràng.
- Không hiểu rõ nhu cầu của các bên liên quan.
- Các bên liên quan thay đổi yêu cầu sau khi dự án bắt đầu.
- Các bên liên quan bổ sung các yêu cầu mới sau khi dự án đã bắt đầu.
- Thiếu sự tương tác, trao đổi đa chiều dẫn đến hiểu lầm, bất đồng quan điểm
ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng dự án.
- Thiếu cam kết về nguồn lực.
8.1.3. Phân tích rủi ro:

Xác suất
Người chịu Ảnh hưởng Mức độ
Sự kiện rủi ro rủi ro xuất
trách nhiệm của rủi ro nghiêm trọng
hiện
Không đủ nguồn nhân
Giám đốc dự án Trung bình Rất cao Rất cao
lực thực hiện dự án
Cắt giảm ngân sách
Giám đốc dự án Trung bình Cao Cao
bất ngờ
Một số thay đổi yêu
cầu trong quá trình Giám đốc dự án Trung bình Cao Cao
thực hiện dự án
Các bên liên quan yêu
Giám đốc dự án Trung bình Cao Trung bình
cầu quá phức tạp
Tốc độ xử lý dữ liệu Kỹ sư đảm bảo Dưới trung
Trung bình Dưới trung bình
chậm chất lượng bình
Thời gian không đủ để
Giám đốc dự án Cao Cao Trung bình
thực hiện dự án
Các bên liên quan
thay đổi yêu cầu khi Giám đốc dự án Trung bình Trung bình Cao
dự án đã bắt đầu
Xung đột giữa các
thành phần trong hệ Giám đốc dự án Trung bình Cao Cao
thống
Nhiều tính năng
Giám đốc dự án Trung bình Trung bình Trung bình
không cần thiết
Tài nguyên dự án
Giám đốc dự án Thấp Cao Cao
không có sẵn

8.1.4. Kế hoạch đối phó rủi ro:


 Tránh xảy ra rủi ro:
- Phân chia công việc, yêu cầu làm đúng tiến độ dự án.
- Cần lựa chọn công nghệ một cách cẩn thận ngay từ giai đoạn đầu.
- Kiểm tra thường xuyên và sửa nếu có lỗi.
- Thường xuyên tổ chức các cuộc họp để thảo luận, thống nhất, đưa ra các ý kiến
để tập trung giải quyết các vấn đề.
 Giảm nhẹ rủi ro:
- Quan tâm đến mong muốn của khách hàng.
- Thực hiện tốt quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Xác định rõ các chức năng cần thiết.
 Chấp nhận rủi ro:
- Gặp sự cố không đáng có cho sản phẩm đã giao cho khách hàng.
- Sản phẩm hư hỏng khi đang trên đường vận chuyển.
 Khai thác rủi ro:
- Gợi ý những rủi ro có khả năng dự án sẽ vướng phải.
8.1.5. Kiểm soát rủi ro:
 Theo quy trình để đối phó các biến cố rủi ro, và đảm bảo nhận thức rủi ro thực
hiện bởi đội dự án.
 Phần mềm hỗ trợ quản lý rủi ro:
- Bảng ghi rủi ro từ Word/Excel, cơ sở dữ liệu...
- Mô phỏng từ các phần thêm vào của Excel/Project...
8.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý rủi ro:

Lập kế hoạch
Quy trình: Lập kế hoạch quản lý rủi ro.
Đầu ra: Kế hoạch quản lý rủi ro.
Quy trình: Xác định rủi ro.
Đầu ra: Đăng kí rủi ro.
Quy trình: Thực hiện phân tích rủi ro định tính.
Đầu ra: Cập nhật tài liệu dự án.
Quy trình: Thực hiện phân tích rủi ro định lượng.
Đầu ra: Cập nhật tài liệu dự án.
Quy trình: Lập kế hoạch đối phó rủi ro.
Đầu ra: Cập nhật kế hoạch quản lý dự án, cập nhật tài liệu dự án.

Điều khiển & Kiểm soát


Quy trình: Kiểm soát rủi ro.
Kết quả đầu ra: Thông tin hiệu suất công việc, yêu cầu thay đổi, cập nhật kế
hoạch quản lý dự án, cập nhật tài liệu dự án, cập nhật nội dung quy trình tổ
chức.

8.3. ITTO trong quản lý rủi ro:


9.1. Quản lý mua hàng:
9.1.1. Lập kế hoạch mua hàng:
a. Danh mục mua sắm chính: Sách.
- Ngoài ra còn một số nguyên vật liệu được mua trực tiếp với giá cả ảnh
hưởng không đáng kể.
b. Tiến độ mua sắm:
- Nhóm phát triển dự án yêu cầu cung cấp các hạng mục tùy theo tiến độ của
dự án. Gồm các hạng mục được cung cấp khi bắt đầu dự án, trong dự án và
giai đoạn bàn giao dự án.
- Nhóm phát triển dự án gửi yêu cầu cung cấp kèm theo danh sách các hạng
mục cần cung cấp cho nhà cung cấp trước thời điểm cung cấp 4 ngày.
9.1.2. Tiến hành mua hàng:
 Kế hoạch đấu thầu:
Tên gói thầu Dự án quản lý hệ thống bán sách online
Giá gói thầu 50.000.000 VNĐ
Hình thức lựa chọn nhà thầu Nhà thầu có giá thầu thấp nhất
Thời gian lựa chọn nhà thầu Từ ngày 01/5/2021 đến 04/05/2021
Hình thức hợp đồng Hợp đồng trọn gói
Thời gian thực hiện hợp đồng 3 tháng
Hình thức rót vốn cho gói thầu Cấp vốn theo hạng mục đã bàn giao
 Yêu cầu đối với nhà đấu thầu:
- Có 3-5 năm hoạt động sản xuất sách trong lĩnh vực này.
- Đã thực hiện trên 4 dự án có quy mô tương tự hoặc cao hơn.
- Có tổng vốn điều lệ trên 2 tỷ đồng.
- Khả năng đáp ứng tốt, cung cấp thiết bị với chất lượng đảm bảo.
Sau 2 ngày mời thầu, các công ty sản xuất sách uy tín tham gia đấu thầu gồm:
STT Tên Nhà Thầu Giá Đấu Thầu Đánh Giá
Công ty cổ phần Văn hóa và
1 45.000.000 VNĐ Tốt
Truyền thông Nhã Nam
2 Công ty cổ phần sách Thái Hà 50.000.000 VNĐ Tốt
3 Công ty văn hóa Đông A 52.000.000 VNĐ Khá
Dựa vào danh sách nhà thầu đăng ký thầu trên, nhóm phát triển dự án đã đánh giá và đưa
ra quyết định chọn nhà thầu là Công ty cổ phần Văn hóa và Truyền thông Nhã Nam với
hợp đồng là 45.000.000 VNĐ làm nhà thầu cung cấp sách cho dự án.
9.1.2.1. Quản lý hợp đồng cung cấp:
a. Nội dung:
- Hai bên làm hợp đồng phải chịu trách nhiệm pháp lý trong việc lập hợp
đồng với nhau.
- Hai bên có trách nhiệm hoàn thành hợp đồng đã đưa ra.
- Nếu một bên làm sai so với hợp đồng thì phải bồi thường đúng với hợp
đồng đã nêu ra trước đó.
b. Đảm bảo thực hiện hợp đồng:
- Giá trị đặt cọc đảm bảo thực hiện hợp đồng là 10% giá hợp đồng tức
4.500.000đ.
- Thời gian có hiệu lực được kéo dài cho đến khi còn bản quyền sách.
c. Bảo hành:
Nhà thầu phải có trách nhiệm bảo hành theo đúng thời gian bảo hành do nhà
sản xuất đề ra, tính từ ngày bàn giao sản phẩm. Nếu trong thời gian bảo hành
sách bị lỗi không do nhóm thì nhóm có thể cung cấp miễn phí sản phẩm khác.
9.1.3. Kết thúc mua hàng:

 Hoàn tất và thanh toán hợp đồng với Công ty cổ phần Văn hóa và Truyền
thông Nhã Nam.
 Lưu trữ hợp đồng và các tài liệu mua hàng.
9.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý mua hàng:
Lập kế hoạch:
Quy trình: Lập kế hoạch quản lý mua sắm.
Kết quả đầu ra: Kế hoạch quản lý mua sắm, báo cáo công việc mua sắm, tài liệu mua
sắm, tiêu chí lựa chọn nguồn, quyết định mua, yêu cầu thay đổi, cập nhật tài liệu dự án.
Thực thi:
Quy trình: Tiến hành mua sắm.
Kết quả đầu ra: Người bán được chọn, thỏa thuận, nguồn tài nguyên, yêu cầu thay
đổi, cập nhật kế hoạch quản lý dự án, cập nhật tài liệu dự án.
Điều khiển & kiểm soát:
Quy trình: Kiểm soát mua sắm.
Kết quả đầu ra: Hiệu suất công việc, yêu cầu thay đổi, cập nhật kế hoạch
quản lý dự án, cập nhật tài liệu dự án, cập nhật nội dung quy trình tổ chức.
Kết thúc:
Quy trình: Kết thúc mua sắm.
Kết quả đầu ra: Hoàn thành tất cả công việc, cập nhật nội
dung quy trình tổ chức.
9.3. ITTO trong quản lý mua hàng:
10.1. Quản lý các bên liên quan của dự án:
10.1.1. Xác định các bên liên quan:
- Nhà tài trợ.
- Giám đốc dự án.
- Thành viên tham gia dự án.
- Nhà cung cấp.
- Khách hàng.
- Truyền thông.
- Quan hệ công chúng.
Bảng ghi các bên liên quan:

Tên Vị trí Trong/ Ngoài Vai trò Thông tin liên hệ


Duy Thanh CEO Internal Nhà tài trợ thanhnd@buh.edu.vn
Mai Phương Manager Internal Project manager nhmp10@gmail.com
Lệ Chi Testing expert Internal Team member htlechi@gmail.com
Na Na Programmer Internal Team member phungnana@gmail.com
Kiều Quyên Programmer Internal Team member lekieuquyen30@gmail.com
Như Quỳnh Programmer Internal Team member ltnhuquynh@gmail.com
Suppliers Suppliers External Suppliers software suppliers@gmail.com

Customers Customers External Users users@gmail.com


10.1.2. Kế hoạch các bên liên quan:
Phân tích các bên liên quan:

Tên Quyền hạn/quan tâm Hiện hành Chiến lược quản lý tiềm năng

Có dáng vẻ nghiêm túc và giọng nói


trầm ấm, nhưng cô ấy có một nhân
Mai Phương Cao/cao Dẫn đầu cách tuyệt vời và khiếu hài hước.
Cô có kinh nghiệm quản lý các dự
án với quy mô lớn.

Chi là một người rất có tổ chức


nhưng rất cứng đầu. Cô ấy đã thúc
Lệ Chi Cao/trung bình Kháng cự
đẩy CNTT của công ty đạt tiêu
chuẩn.

Na Na đã làm việc cho công ty


Na Na Trung bình/khá Ủng hộ nhiều năm và được tôn trọng, cô ấy
muốn làm hài lòng sếp trước.

Rất chuyên nghiệp, logic. Cô ấy


cùng Kiều Quyên trong việc phê
Như Quỳnh Cao/thấp Trung tính
duyệt các dự án trước đây với
trường hợp kinh doanh mạnh mẽ.

10.1.3. Quản lý các bên liên quan:


 Thành công của dự án thường được đo lường theo nhiều cách khác nhau, chẳng
hạn như mục tiêu về phạm vi cuộc họp, thời gian và chi phí. Tuy nhiên, các nhà
điều hành định nghĩa thành công của dự án là làm hài lòng khách hàng hoặc nhà
tài trợ. Do đó, các nhà tài trợ dự án thường có thể xếp hạng các mục tiêu về
phạm vi, thời gian và chi phí theo thứ tự quan trọng và cung cấp hướng dẫn về
cách cân bằng ràng buộc ba. Bảng xếp hạng này được thể hiện trong ma trận
quản lý kỳ vọng.
Thang đo thành công Ưu tiên Kỳ vọng Hướng dẫn

Tuyên bố phạm vi, xác Tập trung vào các cuộc họp bắt
Phạm vi 1 định rõ ràng yêu cầu và buộc, yêu cầu trước khi xem xét
tùy chọn các yêu cầu. nhập những yêu cầu tùy chọn.

Có một chút nhượng bộ Nhà tài trợ dự án phải là cảnh báo


ngày hoàn thành dự án nếu có bất kỳ vấn đề nào có thể
Thời gian 1
Lịch trình cụ thể và xảy ra ảnh hưởng đến mục tiêu
thực tế. lịch trình cuộc họp.

Dự án này rất quan Có các quy tắc nghiêm ngặt đối


trọng đối với tổ chức. với các khoản chi tiêu và các thủ
Nếu bạn có thể biện tục báo cáo. Chi phí rất quan
Giá cả 3
minh rõ ràng sự cần trọng, nhưng nó cần phải lùi lại
thiết nhiều quỹ hơn, họ chỗ ngồi cho lịch trình cuộc họp
có thể làm sẵn. và sau đó là phạm vi mục tiêu.

Có một số tiềm năng


các giải pháp có sẵn, Trong khi các tiêu chuẩn của
Công nghệ/ tiêu nhưng chỉ có một đáp CNTT của công ty là quan trọng,
2
chuẩn ứng tất cả kỹ thuật của một ngoại lệ có ý nghĩa trong
nhà tài trợ yêu cầu, đặc trường hợp này.
biệt là đối với kế toán.
 Các kết quả đầu ra khác của việc quản lý sự tham gia của các bên liên quan bao
gồm các yêu cầu thay đổi, cập nhật kế hoạch quản lý dự án và các tài liệu dự án
khác.
10.1.4. Kiểm soát các bên liên quan:
- Sử dụng phần mềm hỗ trợ các bên liên quan như Skype, Facebook, phần mềm
quản lý dự án như Project,..
- Chúng ta cần sự quan tâm của các bên liên quan, cũng như kiểm soát mức độ
tham gia của các bên liên quan đối với dự án quản lý hệ thống bán sách online.
- Việc quản lý này khá quan trọng đến sự thành công của một dự án. Nếu như
người quản lý dự án bỏ sót hoặc lơ là trong việc quản lý, kiểm soát sự tham gia
của các bên liên quan có thể sẽ làm chậm tiến độ dự án, chất lượng công việc,
nghiêm trọng hơn là dẫn đến dự án thất bại.
10.2. Lập kế hoạch cho quá trình quản lý các bên liên quan:
Khởi tạo
Quy trình: Xác định các bên liên quan.
Kết quả đầu ra: Đăng ký các bên liên quan.
Lập kế hoạch
Quy trình: Lập kế hoạch quản lý các bên liên quan.
Kết quả đầu ra: Kế hoạch quản lý các bên liên quan, cập nhật tài liệu dự án.
Thực thi
Quy trình: Quản lý sự tham gia của các bên liên quan.
Kết quả đầu ra: Nhật ký sự cố, yêu cầu thay đổi, cập nhật kế hoạch quản lý
dự án, cập nhật tài liệu dự án, nội dung quy trình tổ chức cập nhật.
Điều khiển và kiểm soát
Quy trình: Kiểm soát sự tham gia của các bên liên quan.
Kết quả đầu ra: Tiến độ công việc, yêu cầu thay đổi, dự án cập nhật
tài liệu, cập nhật nội dung quy trình tổ chức.
10.3. ITTO trong quản lý các bên liên quan:
III. Kết luận:
Việt Nam ta hiện này đang phát triển kinh tế theo xu hướng hội nhập kinh tế thế giới,
thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Đây chính là cơ hội để kinh
tế Việt Nam ngày càng phát triển, các doanh nghiệp có nhiều lợi thế mở rộng hoạt động.
Để thành công và phát triển thì công việc quản trị dự án là công việc tất yếu trong doanh
nghiệp. Bất kỳ một dự án hay một chiến lược nào nếu không có người đưa ra ý tưởng và
xây dựng dự án, chiến lược đó hoàn toàn không có tính khả thi.
Sau quá trình tìm hiểu cùng sự giúp đỡ của thầy Nguyễn Duy Thanh nhóm 2QPNC đã
cơ bản hoàn thiện dự án “Xây dựng hệ thống bán sách online của công ty 2QPNC”. Qua
đây bản thân mỗi thành viên trong nhóm đã học hỏi đọc và hiểu hơn quy trình quản lý dự
án hệ thống thông tin. Đặc biệt là khả năng làm việc nhóm tốt hơn.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện dự án do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm
của bản thân còn hạn chế nên trong bài báo cáo này sẽ không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu xót và những vấn đề chưa được tối ưu. Nhóm rất mong nhận được những đánh giá
nhận xét từ phía thầy để hoàn thiện dự án tốt hơn.

IV. Tài liệu tham khảo:


Giáo trình quản lý dự án hệ thống thông tin – ThS. Nguyễn Duy Thanh
2019-(Schwalbe)_ITPM (9)-Ch04.pdf
2019-(Schwalbe)_ITPM (9)-Ch05.pdf
2019-(Schwalbe)_ITPM (9)-Ch06.pdf
2019-(Schwalbe)_ITPM (9)-Ch07.pdf
2019-(Schwalbe)_ITPM (9)-Ch08.pdf
2019-(Schwalbe)_ITPM (9)-Ch09.pdf
2019-(Schwalbe)_ITPM (9)-Ch010.pdf
Z-2017-Sanchez_Cost and time project management success factors for
information systems development projects.pdf
https://tailieu.vn/doc/bai-giang-quan-ly-du-an-he-thong-thong-tin-chuong-6-pgs-
ts-ha-quang-thuy-1795078.html
https://timviec365.vn/blog/quan-tri-du-an-la-gi-new8195.html
Quản lý các bên liên quan trong dự án – APMP
https://khotrithucso.com/doc/p/xay-dung-he-thong-quan-ly-ban-sach-qua-mang-
274710
https://www.academia.edu/10118717/xay_dung_he_thong_quan_ly_ban_sach_qu
a_mang_4573
https://www.academia.edu/39698822/Qu%E1%BA%A3n_l%C3%BD_d
%E1%BB%B1_%C3%A1n_x%C3%A2y_d%E1%BB%B1ng_ph%E1%BA
%A7n_m%E1%BB%81m_qu%E1%BA%A3n_l%C3%BD_th%C6%B0_vi
%E1%BB%87n
https://tailieu.vn/tag/quan-ly-truyen-thong.html

You might also like