Professional Documents
Culture Documents
36 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
Các câu hỏi thảo luận: Để ra quyết định kinh doanh, Ban Mai nên tính chi phí
kinh doanh vận chuyển là 800 nghìn đồng hay 3,5 triệu đồng? Vì sao?
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 37
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
38 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
Thứ ba, loại chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính
Là loại chi phí kinh doanh phát sinh không trùng với chi phí tài chính ở cả đối
tượng, nội dung, nguyên tắc và phương pháp tính toán.
Bao gồm:
o Chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định có giá trị lớn và sử dụng lâu bền.
Khi đưa vào sử dụng sẽ hao mòn theo tính qui luật bậc 3 so với thời gian.
Để bù đắp kinh tế cho sự hao mòn → khấu hao.
Nhà nước: khấu hao phù hợp với thực trạng nền kinh tế quốc dân → xuất
hiện chi phí tài chính khấu hao.
Doanh nghiệp: khấu hao phù hợp với thực trạng kinh doanh của mình →
xuất hiện chi phí kinh doanh khấu hao.
Do doanh nghiệp tự chủ.
Phụ thuộc thị trường.
o Chi phí kinh doanh sử dụng vốn kinh doanh.
Kinh doanh cần vốn ứng trước nên phải trả chi phí.
Xác định chi phí sử dụng vốn.
Nhà nước (cấu thành chi phí tài chính
sử dụng vốn): chỉ xác định chi phí sử dụng
vốn vay.
Doanh nghiệp (cấu thành chi phí kinh doanh
sử dụng vốn).
Chỉ tính cho vốn kinh doanh cần thiết.
Không phân biệt vốn tự có hay đi vay.
o Chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro.
Rủi ro gắn với kinh doanh và gây ra những thiệt hại nhất định.
Các loại:
Rủi ro, bất trắc chung.
Gây ra ở phạm vi lớn, gây ra các thiệt hại nặng nề như do bão, lũ lụt,
hạn hán
Thường phải dùng lợi nhuận để bù đắp.
Quan điểm:
- Nhà nước: tập hợp chi phí thiệt hại rủi ro.
- Doanh nghiệp: không mang bản chất của chi phí nên không là chi phí
kinh doanh.
Rủi ro, bất trắc đơn lẻ:
Gây ra ở phạm vi hẹp, thiệt hại từng bộ phận liên quan.
Quan điểm:
- Nhà nước: tập hợp chi phí thiệt hại rủi ro.
- Doanh nghiệp: nếu không đóng bảo hiểm và phát sinh sẽ cấu thành chi
phí kinh doanh.
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 39
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
3.1.2.2. Phân loại chi phí kinh doanh theo phương pháp tính cho các đối tượng
Thứ nhất, chi phí kinh doanh trực tiếp
o Là loại chi phí kinh doanh phát sinh gắn trực
tiếp với từng đối tượng.
o Chỉ việc tập hợp cho đối tượng.
Thứ hai, chi phí kinh doanh chung
o Là loại chi phí kinh doanh phát sinh gắn với
nhiều đối tượng khác nhau.
o Sẽ phải phân bổ cho từng đối tượng cụ thể.
Chú ý:
Đối tượng có thể là sản phẩm, nhóm sản phẩm, điểm chi phí hoặc kỳ tính toán.
3.1.2.3. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào mối quan hệ với năng lực hoạt động
Thứ nhất, chi phí kinh doanh biến đổi
Là loại chi phí kinh doanh biến đổi cùng với sự thay đổi năng lực hoạt động.
Thứ hai, chi phí kinh doanh cố định
Là loại chi phí kinh doanh không thay đổi dù năng lực hoạt động thay đổi.
Chú ý năng lực hoạt động:
o Của 1 nơi làm việc là công suất thiết bị tại nơi làm việc.
o Của 1 bộ phận hoặc doanh nghiệp: năng lực sản xuất.
40 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
3.1.2.4. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào thời điểm xác định và phản ánh
Thứ nhất, chi phí kinh doanh thực tế
o Là chi phí kinh doanh đã phát sinh trong thực tế ở một thời kỳ tính toán xác
định mà không phân biệt tính chất ngẫu nhiên hay thông thường.
o Ra đời sớm nhất.
o Đặc điểm:
Chứa đựng yếu tố ngẫu nhiên.
Có thể dẫn đến quyết định sai.
Thứ hai, chi phí kinh doanh thông thường
o Là chi phí kinh doanh đã phát sinh trong điều kiện thực tế bình thường ở một
thời kỳ tính toán xác định.
o Xuất hiện từ khoảng thập niên 40 thế kỷ 20.
o Đặc điểm:
Loại bỏ yếu tố ngẫu nhiên.
Tăng chất lượng của các quyết định.
Thứ ba, chi phí kinh doanh kế hoạch
o Là chi phí kinh doanh đã phát sinh trong điều kiện kế hoạch của một thời kỳ
tính toán xác định.
o Xuất hiện từ khoảng thập niên 50 thế kỷ 20.
o Đặc điểm:
Tính cho thời kỳ kế hoạch tương lai.
Tăng chất lượng của các quyết định kế hoạch.
3.1.2.5. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào tính chất phát sinh
Thứ nhất, chi phí kinh doanh sơ cấp
o Chi phí kinh doanh sơ cấp là chi phí kinh doanh
phát sinh ban đầu.
o Thường có ngay ở khi nghiên cứu.
3.1.2.6. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào tính chất quan trọng
Thứ nhất, chi phí kinh doanh quan trọng
o Là chi phí kinh doanh có ý nghĩa lớn đối với tính chất đúng/sai của các quyết định.
o Đặc điểm:
Chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí kinh doanh phát sinh.
Cần tập trung quản trị.
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 41
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
3.1.2.7. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào thời gian phản ánh
Thứ nhất, chi phí kinh doanh dài hạn
o Chi phí kinh doanh dài hạn là chi phí kinh doanh phát sinh gắn với khoảng thời
gian dài.
o Thường được gọi là chi phí kinh doanh chuẩn bị hoạt động.
Thứ hai, chi phí kinh doanh ngắn hạn
o Chi phí kinh doanh ngắn hạn là chi phí kinh doanh phát sinh gắn với khoảng
thời gian ngắn.
o Thường được gọi là chi phí kinh doanh gắn với kết quả.
3.1.2.8. Phân loại chi phí kinh doanh căn cứ vào tính chất kiểm soát
Thứ nhất, chi phí kinh doanh kiểm soát được
o Là chi phí kinh doanh mà doanh nghiệp lường
trước được khả năng xuất hiện và làm chủ được.
o Đặc điểm:
Thường vận động theo tính qui luật.
Cần tập trung quản trị.
Thứ hai, chi phí kinh doanh không kiểm soát được
o Là chi phí kinh doanh mà doanh nghiệp không lường trước được khả năng xuất
hiện và không kiểm soát được nó.
o Đặc điểm:
Thường mang tính ngẫu nhiên.
Không cần tập trung quản trị.
3.2. Tính và tập hợp từng loại chi phí kinh doanh
3.2.1. Qui ước chung
Thời kì tính toán:
o Có thể là: tháng, 10 ngày đêm, 1 tuần lễ, 1 ngày đêm, 1 ca làm việc, 1 giờ hoạt động.
42 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
Nguyên lí:
o Nếu chi phí kinh doanh trực tiếp với kì chỉ việc tập hợp.
o Nếu chi phí kinh doanh chung của nhiều kì áp dụng nguyên lý phân bổ theo
thời gian:
Lập kế hoạch chi phí kinh doanh năm có CPKDKH năm
Tính cho 1 tháng/11 tháng đầu: CPKDi = CPKDKH năm/12
Tính cho tháng 12: CPKD12 = CPKDTt năm – CPKDi
3.2.2. Tính và tập hợp các loại chi phí kinh doanh
3.2.2.1. Chi phí kinh doanh sử dụng lao động
Tập hợp chi phí kinh doanh trả lương
o Tiền lương từ bảng lương
Tuỳ theo hình thức trả lương mà tập hợp
phù hợp.
Tách chi phí kinh doanh trả lương trực tiếp
và chung theo mục đích tính.
o Tiền lương theo chế độ
Tập hợp theo từng loại cụ thể: ốm đau, thai
sản, nghỉ chế độ…
Áp dụng nguyên lí phân bổ theo thời gian.
Tập hợp chi phí kinh doanh trả thưởng
o Theo từng hình thức thưởng cụ thể.
o Nếu là tiền thưởng chung cho nhiều kỳ cần áp dụng nguyên lí phân bổ theo
thời gian.
Tập hợp chi phí kinh doanh bảo hiểm
o Tập hợp phát sinh chứ không phân biệt ai chi trả.
o Hiện nay:
Bảo hiểm xã hội = 26% tiền lương cơ bản
Bảo hiểm y tế = 4,5% tiền lương cơ bản
Bảo hiểm thất nghiệp = 2% tiền lương cơ bản
Tập hợp chi phí kinh doanh liên quan trực tiếp hoặc gian tiếp đến việc sử
dụng lao động
o Chi phí kinh doanh đào tạo, bồi dưỡng.
o Chi phí kinh doanh hoạt động của thư viện, câu lạc bộ…
o Chi phí kinh doanh hoạt động của nhà ăn, nhà trẻ…
o Chi phí kinh doanh cho hoạt động văn hoá, thể thao…
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 43
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
44 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
Thứ hai, đánh giá giá trị mỗi loại nguyên vật liệu hao phí
Nguyên tắc: bảo toàn tài sản về mặt hiện vật.
Lựa chọn giá để đánh giá
o Có nhiều loại giá có thể sử dụng.
Pmua vào là giá khi mua vật liệu đem về doanh nghiệp để chuẩn bị xuất kho
cho sản xuất.
Pmua lại là giá tính ở thời điểm có tiền mua lại lượng vật liệu đã tiêu hao.
Pcập nhật là giá theo ngày xuất vật liệu, xuất sản phẩm, bán sản phẩm hay
nhận tiền.
Ptính toán là giá tính toán theo phương pháp ngoại suy và dự báo.
o Điều kiện: giá không ổn định.
Pmua vào không thoả mãn nguyên tắc bảo toàn tài sản về mặt hiện vật.
Pmua lại khó xác định thời điểm đánh giá.
Ptính toán hay được dùng để giảm khối lượng công việc tính toán.
Đánh giá giá trị nguyên vật liệu hao phí mỗi loại
CPKDNVLi = NVLi PĐGi
Trong đó:
CPKDNVLi – Chi phí kinh doanh sử dụng loại nguyên vật liệu thứ i.
PĐGi – giá loại nguyên vật liệu thứ i được sử dụng để đánh giá.
Chú ý: Cần có giải pháp xử lý sự sai lệch giữa 2 loại chi phí sử dụng nguyên vật liệu.
Hãy theo dõi ví dụ dưới đây để thấy việc tính toán chi phí kinh doanh sử dụng nguyên
vật liệu được thực hiện dựa trên cách tính toán, tập hợp được trình bày ở trên.
Ví dụ: Với chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp là 6 tháng và các số liệu ban đầu
trong tháng 2 năm 2014 như sau:
- Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự
báo giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng. Xuất 3 tấn vật liệu 1001 để sản xuất
sản phẩm A và 4 tấn vật liệu 1001 để sản xuất sản phẩm B.
- Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu
kỳ kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%. Xuất kho loại vật liệu 1002 là 3
tấn, trong đó 2 tấn được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và 1 tấn để sản xuất
sản phẩm B.
- Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng
A/B = 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg.
- Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25
triệu đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1% /tháng. Tỉ lệ vật liệu phụ
được sử dụng để sản xuất sản phẩm A và B thường là 8/5.
- Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu
1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá
là 1,5 triệu đồng.
Hãy tính toán chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu cho từng loại và tính
tổng chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu phát sinh trong tháng?
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 45
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
3.2.2.3. Chi phí kinh doanh không trùng chi phí tài chính
Thứ nhất, chi phí kinh doanh khấu hao tài sản cố định
Nguyên tắc: bảo toàn tài sản cố định về mặt hiện vật
Đối tượng tính khấu hao: tài sản cố định cần thiết cho hoạt động kinh doanh căn
cứ vào
o Giá trị cơ sở tính khấu hao là giá mua lại tài sản cố định:
GTSCĐ = Pmua TCĐ× (1 + ΔPmua)n
o Thời gian sử dụng tài sản cố định theo chiến lược/kế hoạch kinh doanh: ở công
thức trên có ký hiệu n.
o Chi phí kinh doanh thanh lý tài sản cố định.
o Giá trị thu hồi sau thanh lý.
Các thức tính và tập hợp: tính chi phí kinh doanh
khấu hao cho từng tài sản cố định rồi tập hợp lại.
o Có thể lựa chọn phương pháp cụ thể thích hợp
dựa vào:
Đặc điểm của từng loại tài sản cố định.
Trình độ phát triển của công cụ tính chi phí
kinh doanh.
o Các phương pháp tính khấu hao:
Khấu hao bậc nhất theo thời gian.
Nguyên lý: tính mức khấu hao đều nhau cho khoảng thời gian như nhau
trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố định.
Cách xác định:
CPKDKHi = (GTSCĐ + CPKDTL – GTH)/12n
Với:
CPKDKHi là chi phí kinh doanh khấu hao tháng thứ i.
GTSCĐ là giá trị tài sản cố định cần tính khấu hao.
46 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 47
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
khấu hao xà lan cho từng tháng của năm 2015 theo các phương pháp đã được giới
thiệu ở trên.
Bài giải:
Theo công thức tính giá trị tài sản cố định theo giá mua lại ta có:
GTSCĐ = 1.200.000.000 (1+ 0,02)4 = 1.298.918.592 (đồng)
Chi phí kinh doanh khấu hao chiếc xà lan theo phương pháp bậc nhất là:
CPKDKH TSCĐ1 tháng/2015 = (1.298.918.592 – 100.000.000)/(8 12) = 12.488.735 (đồng)
Chi phí kinh doanh khấu hao chiếc xà lan theo phương pháp giảm dần với tỷ lệ khấu
hao p không đổi là:
Tỉ lệ khấu hao năm p 1 8 100.000.000 / 1.298.918.592 0, 2742
Chi phí kinh doanh khấu hao 1 tháng/ 2015 là: 0,2742 1.298.918.592/12
= 29.680.289 (đồng)
Chi phí kinh doanh khấu hao chiếc xà lan theo phương pháp giảm dần với mức khấu
hao m không đổi là: m = (1.298.918.592 – 100.000.000)/(1+ 2 + 3 + 4 + 5 + 6 +7 +8)
= 33.303.294 (đồng)
Chi phí kinh doanh khấu hao 1 tháng /2015 là: 8 33.303.294/12 = 22.202.196 (đồng)
Chi phí kinh doanh khấu hao xà lan cho 1 tháng của năm 2015 theo phương pháp khấu
hao bậc nhất theo kết quả là:
[(1.298.918.592 – 100.000.000)/(10 12)] 1,6 = 15.985.581 (đồng)
Thứ hai, chi phí kinh doanh sử dụng vốn
Đối tượng tính là vốn kinh doanh cần thiết.
Cách xác định: chi phí kinh doanh sử dụng vốn bằng tổng chi phí kinh doanh sử
dụng vốn dài hạn và chi phí kinh doanh sử dụng vốn ngắn hạn.
o Xác định chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn
Nếu theo phương pháp giá trị vốn dài hạn còn lại:
CPKDSDvốn = VDHCL × LDHNH
Nếu theo phương pháp giá trị vốn trung bình:
CPKDSDvốn = (VDHĐK + VDHCK) × LDHNH
o Xác định chi phí kinh doanh sử dụng vốn ngắn hạn:
CPKDSDvốn = (VNHĐK + VNHCK) × LNHNH
Hãy theo dõi ví dụ dưới đây để thấy việc tính toán chi phí kinh doanh sử dụng vốn
dài. Chúng ta sẽ thấy việc tính toán chi phí kinh doanh khấu hao có ảnh hưởng đến
việc tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn.
Ví dụ: Một doanh nghiệp mua về một thiết bị với giá 170.698.074 đồng vào ngày
1/1/2015. Doanh nghiệp dự kiến sử dụng thiết bị này trong 8 năm và sau thanh lí
có thể thu hồi được 20.000.000 đồng phế liệu. Bộ phận dự báo cho biết giá cả loại
thiết bị này có khả năng tăng 2%/năm; lãi suất dài hạn bình quân các ngân hàng
khu vực ở thời điểm năm 2015 – 2022 là 1,1%/tháng.
a) Tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2015 theo phương
pháp khấu hao giảm dần với giá trị cơ sở khấu hao năm không đổi và giá trị
vốn bình quân.
48 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
b) Tính chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương
pháp khấu hao bậc nhất và giá trị vốn bình quân
Lời giải
a) Theo công thức tính giá trị cơ sở khấu hao năm m ta có:
m = (170.698.074 1,028 – 20.000.000)/(1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8)
= 5.000.000 (đồng)
Vốn dài hạn đầu tháng 4/2015 là:
VDHĐK = 170.698.074 – [(5.000.000 8)/12] 3 = 160.698.074 (đồng)
Vốn dài hạn cuối tháng 4/2015 là:
VDHCK = 160.698.074 – 3.333.333 = 157.364.741 (đồng)
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4.2015 theo giá trị vốn bình
quân là:
[(160.698.074 + 157.364.741)/2] 0,011 = 1.749.345 (đồng)
b) Ta có GTSCĐ = 170.698.074 1,028 = 200.000.000 (đồng)
Chi phí kinh doanh khấu hao 1 tháng sẽ là:
(200.000.000 – 20.000.000)/(8 12) = 1.875.000 (đồng)
Vốn dài hạn ở đầu tháng 4 năm 2022 là:
170.698.074 – (1.875.000 12 7 + 1.875.000 3) = 7.573.074 (đồng)
Vốn dài hạn cuối tháng 4 năm 2022 là:
7.573.074 – 1.875.000 = 5.698.074 (đồng)
Chi phí kinh doanh sử dụng vốn dài hạn vào tháng 4/2022 theo phương pháp
khấu hao bậc nhất và giá trị vốn bình quân là:
[(7.573.074 + 5.698.074)/2] 0,011 = 72.991 đồng.
Thứ ba, chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro
Tập hợp chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro theo từng nhóm loại
o Khâu dự trữ: mất mát, giảm giá thị trường, giảm giá do lỗi thời
o Khâu sử dụng tài sản cố định: mất cắp, giảm giá trị do tiến bộ kỹ thuật, hỏng
trước hạn
o Khâu sản xuất: sửa chữa sản phẩm hỏng, phế phẩm, ngừng sản xuất
o Khâu nghiên cứu và phát triển: thiết kế sai, sai lầm trong cải tiến,
o Khâu tiêu thụ: tiền bị quỵt, thay đổi tỉ giá hối đoái, bảo hành, phạt hợp đồng
o Khâu ra quyết định quản trị: ra quyết định sai.
Phương pháp:
o Nếu trực tiếp với kì tính toán chỉ việc tập hợp cho kỳ.
o Nếu chung cho nhiều kì tính toán áp dụng nguyên lí phân bổ theo thời gian.
Hãy theo dõi ví dụ dưới đây để thấy việc tính toán chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro
xảy ra trong khâu lưu kho nguyên vật liệu.
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 49
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
Ví dụ: Với các số liệu trong tháng 2 năm 2014 ở một doanh nghiệp như sau:
- Nhập kho vật liệu 1001 trong kỳ 15 tấn với giá mua vào 20 triệu đồng/tấn, dự báo
giá vật liệu 1001 tăng 1,2%/tháng.
- Mua về 10 tấn vật liệu 1002 với giá mua là 2,5 triệu đồng/tấn, dự kiến sau chu kỳ
kinh doanh giá loại vật liệu 1002 tăng 3%.
- Xuất kho 800 kg vật liệu 1003 để sản xuất sản phẩm A và B theo tỉ lệ sử dụng A/B
= 3/7. Giá vật liệu 1003 ổn định ở mức 28.000 đồng/kg.
- Các loại vật liệu phụ đưa vào sử dụng có giá trị tính theo giá mua vào là 25 triệu
đồng, chỉ số giá cả vật liệu thời kỳ này tăng 1% /tháng.
- Cuối tháng kiểm kê kho thấy loại vật liệu 1001 hao hụt 0,4 tấn, loại vật liệu
1002 hao hụt 0,1 tấn và các loại vật liệu phụ hao hụt được đánh giá có trị giá là
1,5 triệu đồng.
Hãy tính toán chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro xảy ra trong khâu lưu kho nguyên vật
liệu cho từng loại và tính tổng chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro xảy ra trong khâu lưu
kho nguyên vật liệu phát sinh trong tháng.
Theo công thức được giới thiệu ở trên ta có:
Chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro của vật liệu 1001 là:
0,4 20 = 8 (triệu đồng)
Chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro của vật liệu 1002 là:
0,1 2,5 = 0,25 (triệu đồng)
Tổng chi phí kinh doanh thiệt hại rủi ro xảy ra trong khâu lưu kho nguyên vật liệu là:
CPKDHh = 0,4 20 + 0,1 2,5 + 1,5 = 9,75
Thứ tư, chi phí kinh doanh thuê mượn tài sản
Tập hợp theo từng loại tài sản được thuê mượn:
o Nhà xưởng;
o Máy móc thiết bị;
o Phương tiện giao thông.
Nếu trực tiếp với kì tính toán chỉ việc tập hợp cho kỳ.
Nếu chung cho nhiều kì tính toán áp dụng nguyên lí phân bổ theo thời gian.
50 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
Phương pháp
o Nếu trực tiếp với kì tính toán chỉ việc tập hợp cho kỳ.
o Nếu chung cho nhiều kì tính toán áp dụng nguyên lí phân bổ theo thời gian.
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 51
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
52 TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225
Bài 3: Tính chi phí kinh doanh theo loại
TXQTTH05_Bai3_v1.0015108225 53