Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI:
Lớp: 21KTHH2
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN......................................................................6
1. Tổng quan về nguyên liệu:.......................................................................................6
2. Tổng quan về quá trình cô đặc:..............................................................................6
2.1. Khái niệm, mục đích và đặc điểm quá trình cô đặc:.........................................................6
2.2. Các phương pháp cô đặc:..................................................................................................8
2.3. Thiết bị cô đặc:.................................................................................................................8
2.4. Thời gian cô đặc:............................................................................................................10
3. Quy trình công nghệ:.............................................................................................11
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH............................................................11
1. Số liệu ban đầu:......................................................................................................12
2. Cân bằng vật liệu:...................................................................................................12
2.1. Tính lượng hơi thứ bốc trong quá trình cô đặc:..............................................................12
2.2. Tính sự phân bố hơi thứ trong các nồi:...........................................................................12
2.3. Nồng độ dung dịch sau khi ra khỏi mỗi nồi:..................................................................12
2.4. Phân bố áp suất làm việc trong mỗi nồi:........................................................................13
2.5. Phân bố nhiệt độ trong mỗi nồi:.....................................................................................13
2.6. Tổn thất nhiệt độ:............................................................................................................14
2.7. Hiệu số nhiệt độ hữu ích cho toàn bộ hệ thống và phân bố cho từng nồi:......................18
2.8. Nhiệt độ hơi đốt, hơi thứ và nhiệt độ sôi của dung dịch trong từng nồi:........................19
3. Cân bằng nhiệt lượng:............................................................................................19
3.1. Nhiệt dung riêng: C (J/Kg.độ)........................................................................................19
3.2. Nhiệt lượng riêng:...........................................................................................................20
3.3. Sơ đồ cân bằng nhiệt lượng:...........................................................................................20
4. Tính toán diện tích bề mặt trao đổi nhiệt:...........................................................22
4.1. Độ nhớt:..........................................................................................................................22
4.2. Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch: λdd................................................................................23
4.3. Hệ số cấp nhiệt: α...........................................................................................................24
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ PHỤ.................................................................31
1. Thiết bị ngưng tụ Bromet:.....................................................................................31
1.1. Lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ:.........................................................................31
1.2. Lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ:.........................................................................31
2
1.3. Các đường kính chủ yếu của thiết bị baromet:...............................................................32
2. Chọn bơm:...............................................................................................................37
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN CƠ KHÍ..............................................................................38
1. Tính toán thông số của buồng đốt:.......................................................................38
1.1. Số ống truyền nhiệt:........................................................................................................38
1.2. Đường kính trong của buồng đốt:...................................................................................39
1.3. Chiều dày buồng đốt:......................................................................................................39
1.4. Bề dày đáy buồng đốt:....................................................................................................41
2. Tính toán thông số của buồng bốc:.......................................................................43
2.1. Đường kính trong của buồng bốc:..................................................................................43
2.2. Chiều cao buồng bốc hơi:...............................................................................................44
2.3. Bề dày thân buồng bốc:..................................................................................................44
2.4. Bề dày nắp buồng bốc hơi:.............................................................................................46
2.5. Bề dày đáy buồng bốc:...................................................................................................47
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHI TIẾT KHÁC..............................................................49
1. Đường kính các ống dẫn:.......................................................................................50
1.1. Ống dẫn hơi đốt vào:......................................................................................................50
1.2. Ống dẫn dung dịch vào:..................................................................................................51
1.3. Ống dẫn hơi thứ vào:......................................................................................................51
1.4. Ống dẫn dung dịch ra:....................................................................................................51
1.5. Ống tháo nước ngưng:....................................................................................................51
1.6. Đường kính ống tuần hoàn:............................................................................................52
2. Tính bề dày lớp cách nhiệt:...................................................................................52
KẾT LUẬN.......................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................56
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
Khoa Hóa
---o---o---o---
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
QUÁ TRÌNH VÀ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
1- Đầu đề : Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị cô đặc liên tục hai nồi ngược chiều ống
tuần hoàn trung tâm để cô đặc dung dịch KNO3 .
2- Số liệu ban đầu :
- Năng suất theo dung dịch đầu: Gđ = 18000 kg/h
- Nồng độ đầu: xđ = 8% khối lượng
- Nồng độ cuối: xc = 30% khối lượng
- Áp suất hơi đốt: P1 = 5 at
- Áp suất hơi ngưng tụ baromet: Pnt = 0,15 at
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán
- Sơ đồ dây truyền công nghệ cô đặc và cấu tạo thiết bị chính (kèm bản vẽ mô tả)
- Tính toán bề mặt truyền nhiệt bề mặt truyền nhiệt thiết bị cô đặc
- Tính toán bề dày lớp cách nhiệt
- Tính toán thiệt bị ngưng tụ baromet
- Tính cơ khí
4. Bản vẽ
- Sơ đồ dây truyền công nghệ hệ thống cô đặc: khổ A3 ( 1 bản)
5- Thời gian thực hiện :
- Ngày bắt đầu giao đồ án : 27/08/2022
- Ngày nộp đồ án : 12/2022
- Ngày bảo vệ : 28/12/2022
5
+ Tách chất rắn hòa tan ở dạng tinh thể (kết tinh)
+ Thu dung môi ở dạng nguyên chất (cất nước)
- Quá trình cô đặc thường tiến hành ở dạng sôi, nghĩa là áp suất hơi riêng phần của
dung môi trên bề mặt dung dịch bằng áp suất làm việc của thiết bị.
- Quá trình cô đặc thường được tiến hành ở nhiệt độ sôi, tương ứng với mọi áp suất
khác nhau (áp suất chân không, áp suất thường và áp suất dư) :
+ Cô đặc ở áp suất chân không: Thường được dùng cho các dung dịch dễ bị biến tính
ở nhiệt độ cao. Ở điều kiện áp suất chân không, nhiệt độ sôi của dung dịch thấp
nên hiệu số nhiệt độ hữu ích lớn dẫn đến giảm bề mặt trao đổi nhiệt cho thiết bị.
Ngoài ra có thể tận dụng nhiệt từ các quá trình khác.
+ Cô đặc ở áp suất cao hơn áp suất khí quyển: Thường dùng cho các dung dịch
không bị phân hủy ở nhiệt độ cao như các dung dịch của muối vô cơ. Hơi thứ của
quá trình này được sử dụng để gia nhiệt cho các nồi cô đặc khác hoặc cho các quá
trình đun nóng khác.
+ Cô đặc ở áp suất khí quyển: Hơi thứ không được sử dụng mà được thải ra ngoài
không khí. Đây là phương pháp đơn giản nhưng không kinh tế (thiết bị hở) .
- Quá trình cô đặc có thể tiến hành ở một nồi hoặc hệ thống nhiều nồi, có thể làm việc
liên tục hay gián đoạn. Hơi thứ bay ra trong quá trình cô đặc thường là hơi nước, gọi
là hơi thứ, thường có nhiệt độ cao, ẩn nhiệt hóa hơi lớn nên được sử dụng làm hơi đốt
cho các nồi cô đặc.
+ Cô đặc một nồi: Chỉ dùng khi năng suất thấp và khi không dùng hơi thứ làm chất
tải nhiệt để đun nóng.
+ Cô đặc nhiều nồi: Là quá trình sử dụng hơi thứ thay cho hơi đốt, do đó có ý nghĩa
về mặt sử dụng nhiệt.
2.2. Các phương pháp cô đặc:
- Có hai phương pháp cô đặc:
+ Phương pháp nhiệt: Dung môi chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi nước
dưới tác dụng của nhiệt khi áp suất riêng phần của nó bằng áp suất tác dụng lên
mặt thoáng dung dịch.
6
+ Phương pháp lạnh: Khi hạ thấp nhiệt độ đến một mức nào đó thì một cấu tử sẽ tách
ra dạng tinh thể đơn chất tinh khiết, thường là kết tinh dung môi để tăng nồng độ
chất tan. Tùy vào tính chất của cấu tử và áp suất bên ngoài tác dụng lên mặt thoáng
mà quá trình kết tín xảy ra ở nhiệt độ cao hay thấp.
7
2.3.2. Hệ thống cô đặc nhiều nồi xuôi chiều:
- Trong hệ thống cô đặc nhiều nồi, nồi đầu thường làm việc ở áp suất cao hơn áp
suất khí quyển, các nồi sau làm việc ở áp suất chân không.
- Nguyên tắc hoạt động: Nồi đầu dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ bốc
lên ở nồi này được đưa vào làm hơi đốt của nồi thứ hai, hơi thứ của nồi thứ 2 được
đưa vào thiết bị ngưng tụ. Dung dịch đi vào lần lượt từ nồi trước đến nồi sau, qua
mỗi nồi nồng độ của dung dịch tăng lên do dung môi bốc hơi một phần. Nhưng khi
dung dịch đi vào nồi đầu có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của dung dịch, Do đó,
cần phải tiêu tốn thêm một lượng hơi đốt để đun nóng dung dịch. Vì vậy, dung
dịch trước khi đưa vào nồi đầu cần được đun nóng sơ bộ bằng hơi phụ hoặc hơi
nước ngưng tụ.
+ Ưu điểm: Dung dịch tự chuyển từ nồi trước sang nồi sau do sự chênh lệch áp
suất giữa các nồi. Nồng độ dung dịch tăng qua các nồi.
+ Nhược điểm: Nhiệt dộ dung dịch của các nồi sau giảm dần. Nồng độ dung dịch
tăng do đó độ nhớt tăng dẫn đến hệ số truyền nhiệt giảm từ nồi đầu đến nồi cuối.
8
2.4. Thời gian cô đặc:
- Là thời gian lưu lại của sản phẩm trong thiết bị cô đặc cho sự bốc hơi nước ra khỏi
nguyên liệu để đạt đến độ khô yêu cầu.
- Thời gian cô đặc phụ thuộc vào phương pháp làm việc của thiết bị và cường độ bốc
hơi của sản phẩm. Các thiết bị cho nguyên liệu vào, sản phẩm ra liên tục và sản
phẩm có cường độ bốc hơi lớn thì thời gian lưu lại của sản phẩm thiết bị càng ngắn.
- Cường độ bốc hơi: Cường độ bốc hơi của sản phẩm phụ thuộc cường độ trao đổi
nhiệt giữa hơi nóng và sản phẩm bốc hơi. Cường độ trao đổi nhiệt được đặc trưng
bằng hệ số truyền nhiệt của quá trình cô đặc. Hệ số truyền nhiệt càng lớn, cường độ
bốc hơi càng cao.
3. Quy trình công nghệ:
- Dung dịch từ thùng chứa hỗn hợp đầu được bơm lên thùng cao vị, rồi vào thiết bị gia
nhiệt, sau khi qua lưu lượng kế. Lúc này hơi đốt đã được đưa vào thiết bị gia nhiệt để
cấp nhiệt. Sau khi vào thiết bị gia nhiệt, dung dịch ở trạng thái sôi được bơm bơm vào
buồng đốt của nồi cô đặc 1 thông qua ống tuần hoàn và bơm tuần hoàn. Hơi thứ bốc
ra từ nồi 1 đi vào phòng đốt của nồi 2.
9
- Dung dịch sau khi cô đặc từ nồi 1 tự di chuyển sang buồng đốt nồi cô đặc 2. Hơi cấp
nhiệt cho nồi 1 là hơi đốt, hơi thứ nồi 1 dùng làm hơi đốt cho nồi 2.
- Nước ngưng được lấy ra bên dưới thiết bị cô đặc, thiết bị gia nhiệt, khí không ngưng
được tháo ra định kỳ.
- Hơi thứ nồi 2 sau khi vào thiết bị ngưng tụ còn 1 lượng khí không ngưng sẽ được đưa
vào bộ phận thu hồi bọt đẻ tách bọt, khí không ngưng được đưa ra ngoài.
10
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT BỊ CHÍNH
1. Số liệu ban đầu:
Nhiệm vụ: Tính toán và thiết kế hệ thống thiết bị cô dặc hai nồi xuôi chiều ống tuần
hoàn trung tâm để cô đặc dung dịch NaOH.
- Các số liệu ban đầu:
+ Năng suất dung dịch đầu: Gđ = 36000 kg/h.
+ Nồng độ đầu: xđ = 5 % khối lượng.
+ Nồng độ cuối: xc = 30 % khối lượng.
+ Áp suất hơi tuyệt đối của hơi đốt nồi đầu: Phđ1 = 4 at.
+ Áp suất hơi ngưng tụ: Pnt = 0,2 at.
- Các kí hiệu thường dùng trong bài:
+ Gđ, Gc là lượng dung dịch lúc đầu và cuối, tính theo: kg/h.
+ xđ, xc là nồng độ đầu và cuối của dung dịch, tính theo: % khối lượng.
+ W là lượng dung môi nguyên chất bốc hơi khi nồng độ dung dịch thay đổi từ x đ đến
xc, tính theo: kg/h.
+ W1, W2 là lượng hơi thứ bay ra ở các nồi, tính theo: kg/h.
2. Cân bằng vật liệu:
2.1. Tính lượng hơi thứ bốc trong quá trình cô đặc:
Áp dụng phương trình cân bằng vật chất. Coi quá trình bay hơi không kéo theo chất
hòa tan theo hơi thứ:
Gđ = G c + W (1)
Viết cho cấu tử phân bố:
Gđ.xđ = Gc.xc + W.0 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
xđ 5
W = Gđ – Gc = Gđ .(1− )=36000.(1− )= 30000 kg/h.
xc 30
2.2. Tính sự phân bố hơi thứ trong các nồi:
Chọn tỷ lệ phân bố hơi thứ trong các nồi như sau:
W1 : W2 = 0.9565
Mà:
W = W1 + W2 = 30000 kg/h.
Vậy lượng hơi thứ bốc ra từ mỗi nồi:
W 30000
W 1=0.9565 =0.9565 =14666.5 kg/h W2=15333.5 kg/h
1.9565 1.9565
2.3. Nồng độ dung dịch sau khi ra khỏi mỗi nồi:
Nồng độ nồi 1:
G đ . xđ 36000.5
x1 ¿ = = 8.44 % khối lượng
Gđ −W 1 36000−14666.5
11
Nồng độ nồi 2:
Gđ . xđ 36000.5
x2 ¿ = = 30 % khối lượng
Gđ −(W 1+W 2) 36000−30000
2.4. Phân bố áp suất làm việc trong mỗi nồi:
+ Gọi P1, P2 và Pnt là áp suất hơi đốt của nồi 1, nồi 2 và áp suất ngưng tụ của thiết bị
ngưng tụ Baromet.
+ ∆ p1, ∆ p2 là hiệu số áp suất của nồi 1 so với nồi 2 và của nồi 2 so với thiết bị ngưng
tụ.
+ ∆ p là hiệu số áp suất cho toàn bộ hệ thống.
Chọn áp suất hơi đốt nồi 1: Phđ1 = 4 at.
Chọn áp suất thiết bị ngưng tụ Baromet: Pnt = 0,2 at.
Giả sử sự giảm áp suất trong các nồi là không bằng nhau và giảm theo tỷ lệ sau:
∆ p1 :∆ p2=1.5 ( 3 )
Hiệu số áp suất trong toàn bộ hệ thống:
∆ P=Phđ 1−P nt =4−0 ,2=3 , 8at
Mà hiệu số áp suất trong toàn bộ hệ thống:
n
∆ P=∑ Pi=∆ P hđ 1 +∆ p2=∆ P=3 , 8 at (4)
i=1
12
Các số liệu tra bảng I.251, trang 314 STQTTB tập 1:
Bảng 1: Nhiệt độ hơi nước bão hòa theo áp suất.
Dựa vào bảng (VI.2, trang 67 STQTTB tập 2) ta biết được tổn thất nhiệt độ ∆ ' 0 theo
nồng độ a (% khối lượng).
Nồi 1 Nồi 2
Nồng độ dung dịch: x (% khối lượng) 8,44 30
∆ ' 0 (°C) 2,2 17,0
13
Dựa vào bảng (I.251, trang 314 STQTTB tập 1) ta xác định được nhiệt hóa hơi r.
Nồi 1 Nồi 2
Áp suất làm việc (at) 1,72 0,2
Nhiệt hóa hơi: r.10-3 (J/kg) 2223,8 2356.9
Áp suất thủy tĩnh ở lớp giữa của khối chất lỏng cần cô đặc:
Ta có:
(
Ptb =P0 + ∆ h+
h
2). ρdds . g (VI.12 trang 60, STQTTB tập 2)
- Trong đó:
+ Ptb là áp suất trung bình tại nửa ống truyền nhiệt, N/m2.
+ P0 là áp suất hơi thứ trên bề mặt dung dịch, N/m2.
+ Δh là chiều cao của lớp dung dịch sôi kể từ miệng ống truyền nhiệt đến mặt
thoáng của dung dịch. Chọn ∆ h = 0,5 m.
14
+ h là chiều cao của ống truyền nhiệt. Chọn h = 4 m.
+ ρdds là khối lượng riêng của dung dịch sôi, kg/m3.
ρdd (ở áp suất khí quyển)
Với: ρdds (ở áp suất làm việc)=
2
2
+ g là gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s .
Do đó ta có:
h ρ dd(ở áp suất khí quyển)
Ptb =P0 ∆ h+( 2
. ) 2.10 4
(at)
Bảng số liệu nhiệt độ sôi của dung dịch, khối lượng riêng của dung dịch NaOH ở áp
suất khí quyển (Tra bảng I.23, trang 35 STQTTB tập 1), áp suất hơi thứ trên bề mặt
dung dịch và áp suất hơi nước bão hòa theo nhiệt độ (Tra bảng I.250, trang 312
STQTTB tập 1).
Vậy áp suất trung bình tại nửa ống truyền nhiệt của mỗi nồi:
Nồi 1:
(
Ptb 1=1 ,72+ 0 , 5+ )
4 1091 ,8
.
2 2. 104
=1 , 788(at )
Nồi 2:
(
Ptb 2=0 , 2+ 0 ,5+ )
4 1328
.
2 2. 104
=0,366(at )
Tìm nhiệt độ sôi trung bình (t°s) của dung dịch NaOH ứng với áp suất trung bình
(Ptb) ta dùng công thức Babo. (Theo CT VI.11a, trang 59 STQTTB tập 2).
( PP ) =K=const
0 t
- Trong đó:
+ P là áp suất hơi bão hòa của dung môi trên bề mặt thoáng của dung dịch, at.
15
+ P0 là áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất, at.
Tính ts1 ứng với Ptb1 ớ nồi 1: Biết ở áp suất 1 at dung dịch sôi ở 102,4 °C.
Ở 102,4°C, P0 = 1,128 at (áp suất tuyệt đối). (Theo bảng I.250, trang 312 STQTTB
tập 1).
( PP )
0 123 ,34 ° C
=
1
1,128
Theo Babo:
( )
P'
=
1,788
=
1
P' 0 t P ' 0 1,128
P’0 = 2,016 at
Nhiệt độ sôi của nước ở áp suất 2,016 at là 119,8°C (Tra bảng I.251, trang 314
STQTTB tập 1). Vậy ts1 = 119,8 °C.
Tính ts2 ứng với Ptb2 ớ nồi 2: Biết ở áp suất 0,2 at dung dịch sôi ở 117,5°C.
Ở 117,5°C, P0 = 0,74 at (áp suất tuyệt đối), (Theo bảng I.250, trang 312 STQTTB
tập 1).
( PP )
0 90.81 ° C
=
1
0 , 74
Theo Babo:
Nhiệt độ sôi ứng với áp suất hơi thứ trên mặt thoáng dung dịch ở nồi 1: t01
t 01=t ht 1+ ∆ ' 1=114 , 6+2 , 4=117 ° C
Nhiệt độ sôi ứng với áp suất hơi thứ trên mặt thoáng dung dịch ở nồi 2: t02
t 02=t ht 2+ ∆ ' 2=59 , 7+12 , 9=72 , 6 ° C
Vậy tổng tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh của hai nồi:
∑ ∆ ' ' =∆ ' '1 + ∆' '2=2 , 8+19 , 9=22, 8°C
16
2.6.3. Tổn thất nhiệt độ do trở lực của đường ống: ∆’’’
Chấp nhận tổn thất nhiệt độ trên các đoạn ống dẫn dây thứ từ nồi này sang nồi kia và
từ nồi cuối đến thiết bị ngưng tụ là 1°C. Do đó:
'' '
∆ 1 =1° C
'' '
∆ 2 =1° C
Vậy tổng tổn thất nhiệt độ do trở lực đường ống của hai nồi:
∑ ∆' '' =∆ ' ' '1 +∆ ' ' ' 2=1+1=2° C
2.6.4. Tổn thất chung trong toàn bộ hệ thống:
∑ ∆=∑ ∆' +¿ ∑ ∆'' +∑ ∆' '' ¿
¿ 15 , 4+ 22 ,8+ 2
= 40,1° C
2.7. Hiệu số nhiệt độ hữu ích cho toàn bộ hệ thống và phân bố cho từng nồi:
2.7.1. Hiệu số nhiệt độ hữu ích cho toàn bộ hệ thống:
∑ ∆ thi=∆ t ch−∑ ∆
+ Với: ∆ t chlà hiệu số nhiệt độ chung, ∆ t ch =t hđ 1−t nt.
∑ ∆ thi=¿ thđ 1−t nt−∑ ∆ ¿
= 142,8 - 59,7 – 40,1
= 44 °C
2.7.2. Hiệu số nhiệt độ hữu ích cho từng nồi:
Nồi 1:
∆ t hi 1=t hđ 1−t hđ 2−∆1
Tổng tổn thất nhiệt độ ở nồi 1:
∆ 1=2 , 4+ 2, 8+1=6 , 2°C
∆ t hi 1=142 ,8−113 ,6−6 , 2=23 ° C
Nồi 2:
∆ t hi 2=t hđ 2−t nt −∆2
Tổng tổn thất nhiệt độ ở nồi 2:
∆ 2=12 , 9+19 , 9+1=34 ,8 °C
∆ t hi 2=113 , 6−59 ,7−34 ,8=20 ° C
2.8. Nhiệt độ hơi đốt, hơi thứ và nhiệt độ sôi của dung dịch trong từng nồi:
Nồi Nhiệt độ hơi đốt Nhiệt độ sôi dung dịch Nhiệt độ hơi thứ
1 142,8 119,8 114,6
2 113,6 92,6 60,7
2
3. Cân bằng nhiệt lượng:
3.1. Nhiệt dung riêng: C (J/Kg.độ)
3.1.1. Nhiệt dung riêng của dung dịch trước khi cho vào nồi cô đặc: Cđ
17
Vì dung dịch đầu có nồng độ xđ =5% < 20%, nên ta áp dụng công thức: (Theo CT
I.43, trang 152 STQTTB tập 1)
Cđ = 4186.(1-x)
= 4186.(1-0,05) = 3976,7 (J/kg.độ)
3.1.2. Nhiệt dung riêng của dung dịch sau khi ra khỏi nồi 1: C1 = Cc1
Vì dung dịch cuối nồi 1 có nồng độ x c1 = 8,84% < 20%, nên ta áp dụng công thức:
(Theo CT I.43, trang 153 STQTTB tập 1)
C1 = 4186.(1-x)
= 4186.(1-0,0844) = 3832,8 (J/Kg.độ)
3.1.3. Nhiệt dung riêng của dung dịch sau khi ra khỏi nồi 2: C2 = Cc2
Vì dung dịch cuối nồi 2 có nồng độ x c2 = 30% > 20%, nên ta áp dụng công thức:
(Theo CT I.44, trang 153 STQTTB tập 1)
C2 = Cht.x + 4186.(1-x) (J/Kg.độ)
- Trong đó: Cht là nhiệt dung riêng chất hòa tan khan, J/Kg.độ.
Nồi 2:
W1.i1 + (Gđ – W1).C1.ts1 = (W-W1).i2 + W1.Cn2.θ2 + (Gđ – W).C2.ts2 + 0,05.W1.(i1-
Cn2.θ2) (2)
Ta lại có : W = W 1 + W2 (3)
W 1 . i1 + ( Gđ −W 1 ) .C 1 . t s 1−Gđ .C đ . t đ
D= (5)
I 1−C n 1 . θ1−0 , 05.(I 1−C n 1 . θ1 )
Với θ1= thđ1 , θ2 = thđ2 .
Chọn nhiệt độ dung dịch đầu: tđ = 25°C
Thay số vào (4) và (5) ta được kết quả sau:
20
W1 = 15221,3 (Kg/h)
W2 = 14778,7 (Kg/h)
D = 21739,0 (Kg/h)
Tính sai số:
η1 =| W¿
= ||
W ¿−W 1 14666 ,5−15221 ,3
14666 , 5 |
=3 ,78 %
η2 =| W ¿−W 2
W¿ ||
=
15333 ,5−14778 ,7
15333 , 5 |=3 , 62 %
Vì η < 5% nên chấp nhận được.
- Với:
λ dd= A . C p . ρ .
√
3 ρ
M
¿ (CT I.32, trang 123, STQTTB tập 1)
+ A: là hệ số phụ thuộc vào mức độ liên kết của chất lỏng đối với nước.
A = 3,58.10-8
+ Cp: là nhiệt dung riêng đẳng áp của chất lỏng, J/kg.độ.
+ ρ: khối lượng riêng của chất lỏng, kg/m3.
+ M: khối lượng mol của chất lỏng.
+ M = ni.Mdd + (1-ni).MH2O
Với: ni là nồng độ phần mol của dung dịch.
xi
M dd
ni =
x i 1− xi
+
M dd M H O
2
Nồi 1: x1 = 8,44 %
x1 0,192
M NaOH 40
n1 = = =0,0398
x1 1−x1 0,192 1−0,192
+ +
M NaOH M H O 40 18
2
Ở đây ta dùng hơi nước bão hòa làm hơi đốt đi ngoài ống, còn dung dịch cô đặc đi
trong ống. Do đó bên ngoài ống có lớp nước ngưng tụ. Lớp nước ngưng này ảnh hưởng
đến quá trình truyền nhiệt. Còn sát thành ống sẽ có một lớp cặn dung dịch bám vào,vì
vận tốc khu vực này gần bằng không nên lớp cặn này cũng ảnh hưởng đến quá trình
truyền nhiệt.
Qúa trình truyền nhiệt từ hơi đốt đến dung dịch trong ống dẫn gồm ba giai đoạn:
+ Truyền nhiệt từ hơi đốt đến bề mặt ngoài của ống truyền nhiệt với hệ số cấp nhiệt là
α1 với nhiệt tải là q1 (W/m2 ).
+ Dẫn nhiệt qua ống truyền nhiệt có bề dày là δ, m.
+ Truyền nhiệt từ ống truyền nhiệt vào dung dịch với hệ số cấp nhiệtlà α 2 với nhiệt tải
riêng là q2 (W/m2 ).
4.3.1. Tính hệ số cấp nhiệt về phía nước ngưng: α1 (CT V.101 trang 28 STQTTB tập 2)
- Với:
√
α =2 , 04. A 4
r
H . ∆ t1
( )
3 3 0 , 25
ρ λ
+ A= là hệ số phụ thuộc vào màng tm
µ
Nồi 1:
Chọn ∆t1 = 2,3℃
Ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đốt ở 142,8 ℃ (Tra bảng I.250, trang 132 STQTTB tập 1)
r = 2136.103 (J/Kg)
Nhiệt độ của lớp màng nước ngưng tụ: tm
t 1 +t T 1
t m= Với t1 = thđ =142,8 ℃
2
Mà:
∆t1 = t1 – tT1 => tT1 = t1 – Δt1
Vậy:
∆ t1 2 ,3
tm=t1 - = 142,8 - = 141,65 ℃
2 2
Tra bảng trang 29, STQTTB tập 2:
Giá trị của A: A= 167,213
Vậy:
√ √
3
r
(α ¿¿ 1) nồi1=2 , 04. A 4 ¿=2 , 04.167,213 4 2136. 10 = 7478,8 (W/m2.độ)
H .∆ t1 4.2 ,3
Và nhiệt tải nồi 1:
q1-1 = α 1−1 . ∆ t 1=7478,8.2,3 = 17222 (W/m2)
Nồi 2:
Chọn ∆t1 = 4,2 ℃
Ẩn nhiệt hóa hơi của hơi đốt ở 113,6 ℃ (Tra bảng I.250, trang 132 STQTTB tập 1)
r = 2224,74.103 (J/Kg)
Nhiệt độ của lớp màng nước ngưng tụ: tm
t 1 +t T 1
t m= Với t1 = thđ =113,6 ℃
2
Mà:
∆t1 = t1 – tT1 => tT1 = t1 – Δt1
Vậy:
∆ t1 4 ,2
tm=t1 - = 113,6 - = 111,5 ℃
2 2
Tra bảng trang 29, STQTTB tập 2:
Giá trị của A: A= 128,257
Vậy:
√ √
3
r
(α ¿¿ 1) nồi2=2 , 04. A 4 ¿=2 , 04.128,257 4 2224 ,74. 10 = 4991,2 (W/m2.độ)
H . ∆t 2 4.4 , 2
24
Và nhiệt tải nồi 2:
q1-2 = α 1−2 . ∆ t 1=4991,2.4,2 = 20963 (W/m2)
4.3.2. Tính hệ số cấp nhiệt về phía dung dịch sôi: α2
Ta có:
α 2=φ . α n
- Với:
+ α n : hệ số cấp nhiệt đối với nước.
α n= 3,14.p0,15 .q0,7
Hay : α n=45 ,3. p0,5.∆t22,33
- Trong đó:
+ p: áp suất làm việc. Lấy p = ptbi (N/m2).
+ ∆t2: Hiệu số nhiệt độ ở nồi 1 và nồi 2
+ q: nhiệt tải riêng.
+ φ : Hệ số hiệu chỉnh.
( ) [( ) ( ) ( ) ]
0,565 2 0,435
λ dd ρdd Cpdd μn
φ= . . .
λn ρn Cp n μdd
o λdd, 𝜌dd, Cdd, 𝜇dd: Độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng, nhiệt dung riêng, độ nhớt
tương ứng với độ sôi của dung dịch.
o λn, 𝜌n, Cn, 𝜇n: Độ dẫn nhiệt, khối lượng riêng, nhiệt dung riêng, độ nhớt tương
ứng với độ sôi của nước.
Dựa vào bảng I.249, trang 310 STQTTB tập 1, ta tra các thông số của nước theo
nhiệt độ của mỗi nồi:
Bảng 6: Bảng tra các thông số của nước theo nhiệt độ của các nồi.
25
Nồi 1:
( ) [( ) ( ) ( ) ]
0,565 2 0,435
λ dd ρdd Cpdd μn
φ= . . .
λn ρn Cp n μdd
) [( )]
0,435
( )( )(
0,565
0,5794 1091 , 8 2 3832 , 8 0,000237
= . . . = 1,248
0,537 943 ,3 4249 , 66 0,000297
Hệ số cấp nước :
α n=3 , 14. p 0,15.q0,7¿3,14.(1,72)0,15.( 17222)0,7 = 3144,24 (W/m2.độ)
Hệ số cấp nhiệt về phía dung dịch:
¿ = 1,248.3144,24 = 3925,54 (W/m2.độ)
Nồi 2:
( ) [( ) ( ) ( ) ]
0,565 2 0,435
λ dd ρdd Cpdd μn
φ= . . .
λn ρn Cp n μdd
) [( )]
0,435
( )( )(
0,565
0,624 1328 2 3323 , 4 0,000319
= . . . = 2,543
0,555 966 ,1 4252, 4 0,001584
Hệ số cấp nước :
α n=3 , 14. p 0,15.q0,7¿3,14.(0,2)0,15.( 20963)0,7 =2612,77 (W/m2.độ)
Hệ số cấp nhiệt về phía dung dịch:
¿ = 2,543.2612,77 = 6643,93 (W/m2.độ)
4.3.3. Hiệu số nhiệt độ Δt2 ở nồi 1 và nồi 2:
Ta có:
Δt1 = tT1 – tT2 = q1.Σrt
Mà: Σrt = r1 + r2 + r3
- Trong đó:
+ r1: nhiệt trở của lớp nước ngưng.
δ
+ r2: nhiệt trở qua lớp vật liệu. r2 = .
λ
o δ: bề dày của ống truyền nhiệt. Chọn: δ = 0,002 m.
o λ: hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu. Tra bảng I.128, trang 127 STQTTB tập 1.
λ= 54 W/m.độ.
+ r3: nhiệt trở do lớp cặn bám lên thành. Tra bảng V.1, trang 4 STQTTB tập 2.
r3 = 0,387.10-3 m2.độ/W.
Nồi 1: Chọn chất bám lên bề mặt truyền nhiệt là nước sạch nên chọn:
r1 =0,464.10-3 m2.độ/W.
26
0,002
Σrt = r1 + r2 + r3 = 0,464.10-3 + +0.387.10-3 = 0,000888 (m2.độ/W)
54
Δt1 = tT1 – tT2 = q1.Σrt = 17222.0,000888 = 15,3 °C
Δt2 = tT1 – tT2 – t2tb = (t1 – Δt1) – Δtt – t2tb = (thđ1 – Δt1) – Δtt – ts1
= 142,8 – 15,3 – 120,8 -2,3 = 4,4 °C
Nhiệt tải riêng q2:
(q2)nồi 1 = (α2)nồi 1.(Δt2)nồi 1 = 3925,54.4,4 =17223,823 (W/m2)
Sai số:
η1 =
| ||q1−q 2
q1
=
17222−17223,823
17222 |
=0 , 01% < 10%
Nồi 2: Chọn chất bám lên bề mặt truyền nhiệt là nước sạch nên chọn:
r1 =0,232.10-3 m2.độ/W.
0,002
Σrt = r1 + r2 + r3 = 0,232.10-3 + +0.387.10-3 = 0,000656 m2.độ/W
54
Δt1 = tT1 – tT2 = q1.Σrt =20963.0,000656= 13,8 °C
Δt2 = tT1 – tT2 – t2tb = (t1 – Δt1) – Δtt – t2tb = (thđ1 – Δt1) – Δtt – ts1
= 114,6 – 4,2 – 13,8 – 93,6 = 3,0 °C
Nhiệt tải riêng q2:
(q2)nồi 2 = (α2)nồi 2.(Δt2)nồi 2 = 6643,93.3,0 =20186,88 (W/m2).
Sai số:
η1 =
| ||
q1−q 2
q1
=
20963−20186 , 88
20186 , 88 |
=3 , 7 % < 10%
27
Qi
Ki
∆ t hi−i= n=2 . Σ ∆ t hi ( Công thức VI.20 trang 68 STQTTB 2)
Qi
∑K
i=1 i
- Với:
+ ΣΔthi : tổng hiệu số nhiệt độ có ích của các nồi;
+ Qi : nhiệt lượng cung cấp, W
Di r i
Q i=
3600
+ Di: lượng hơi đốt của mỗi nồi, kg/h
+ ri: ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi, J/kg
+ Ki : hệ số truyền nhiệt, W/m2 .độ;
1
K i=
1 1
+ Σr +
α1 α2
Nồi 1 :
Di r i 15221, 3.2136000
Q 1= = = 9031291,8 (W)
3600 3600
1 1
K 1=
1 1 = 1 1 = 783,50 (W/m2 .độ)
+Σ r+ + 0,000888+
α1 α2 7478 , 78 3925 ,54
Suy ra :
Q1 9031291 ,8
= = 11526,9
K1 783 ,5
Nồi 2 :
28
Di r i 14778 ,7.2136000
Q 2= = = 9133005,1 (W)
3600 3600
1 1
K 2=
1 1 = 1 1 = 993,14 (W/m2 .độ)
+ Σr + +0,000656+
α1 α2 4991 ,18 6643 , 93
Suy ra :
Q2 9133005 ,1
= = 9196,1
K2 993 ,14
Nên ta có :
n =2
Q Q1 Q2
∑ Ki = +
K1 K2
= 11526,9+ 9196,1 = 20723
i=1 i
|24 , 46−23
η1 =
23 | = 6,3% < 10%
η =| | = 2,4% < 10%
19 , 51−20
2
20
Như vậy các sai số so với giả thiết ban đầu đều nhỏ hơn 10%.Vậy kết quả cuối cùng
có thể chấp nhận được.
Nồi K (W/m2.độ) D (kg/h) ∆ t hii (℃) Q i (W)
29
1. Thiết bị ngưng tụ Bromet:
Chọn thiết bị ngưng tụ baromet ngược chiều, loại khô, chân cao.
Hơi thứ sau khi ra khỏi nồi cô đặc cuối cùng được dẫn vào thiết bị ngưng tụ Baromet
để thu hồi lượng nước trong hơi, đồng thời tách khí không ngưng do dung dịch mang
vào hoặc do khe hở của thiết bị.
Hơi vào thiết bị ngưng tụ, đi từ dưới lên, nước chảy từ trên xuống, chảy tràn qua cạnh
tấm ngăn. .Hơi tỏa ẩn nhiệt đun nóng nước và ngưng tụ lại. Hỗn hợp nước làm nguội
và chất lỏng đã ngưng tụ chảy xuống ống Baromet.
1.1. Lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ:
W .(i−C n .t 2 c )
G n= (Công thức VI.51, trang 84 STQTTB tập 2)
C n .(t 2c −t 2 d )
- Với:
+ Gn: lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ, kg/s.
+ W: lượng hơi ngưng đi vào thiết bị tụ, kg/s.
+ i: nhiệt lượng riêng của hơi ngưng tụ, J/kg. (Tra bảng I.251, trang 314 STQTTB
tập 1)
+ t2đ , t2c: nhiệt độ đầu và cuối của nước lạnh, oC.
+ Cn: nhiệt dung riêng của nước, J/kg.độ. (Tra bảng I.249, trang 312 STQTTB tập 1).
Lượng khí không ngưng và không khí được hút ra khỏi thiết bị cụ thể đó là:
+ Có sẵn trong hơi thứ.
+ Chui qua những lỗ hở của thiết bị.
+ Bốc ra từ nước làm lạnh.
Chính lượng khí không ngưng và không khí này vào thiết bị ngưng tụ đã làm giảm độ
chân không, áp suất hơi riêng phần và hàm lượng tương đối của hơi trong hỗn hợp
giảm; đồng thời làm giảm hệ số truyền nhiệt của thiết bị. Vì vậy, cần phải liên tục hút
khí không ngưng và không khí ra khỏi thiết bị.
30
Đối với thiết bị ngưng tụ trực tiếp lượng khí không ngưng và không khí được hút ra
khỏi thiết bị tính bởi công thức:
Gkk = 0,000025W + 0,000025Gn + 0,01W (kg/h)
(Công thức VI.47, trang 84 STQTTB tập 2).
- Với:
+ Gkk: là lượng khí không ngưng, không khí được hút ra khỏi thiết bị,kg/s.
+ Gn: lượng nước lạnh cần thiết để ngưng tụ, kg/s.
+ W: lượng hơi ngưng đi vào thiết bị ngưng tụ, kg/s.
Thể tích khí không ngưng và không khí được hút ra khỏi thiết bị ngưng tụ tính theo
công thức sau:
288. Gkk .(273+ t kk )
V kk = (m3/s) (Công thức VI.49, trang 84 STQTTB tập 2).
P−P h
- Với:
+ Vkk: thể tích khí không ngưng và không khí được hút ra khỏi thiết bị, m3/s.
+ P: áp suất chung của hỗn hợp trong thiết bị ngưng tụ, N/m2,
+ Ph: áp suất riêng phần của hơi nước trong hỗn hợp, N/m 2. Lấy bằng áp suất hơi bão
hoà ở nhiệt độ của không khí (tkk).
-
√
Với:
W
ρh . ω h
(m) (Công thức VI.52 ,trang 84 STQTTB tập 2).
31
+ Dtr: đường kính trong của thiết bị ngưng tụ, m.
+ W: lượng hơi ngưng tụ, kg/s.
+ rh : khối lượng riêng của hơi, kg/m3.( Tra bảng I.251, trang 314 STQTTB tập 1).
o rh = 0,1283 (Kg/m3).
+ wh : tốc độ hơi trong thiết bị ngưng tụ, m/s..
Chọn: wh =20 (m/s).
ð Dtr =1,383.
√ 4,1052
0,1283.20
=1 ,75 m .
Ta chọn theo qui chuẩn ở bảng VI.8, trang 88 STQTTB tập 2 được đường kính của
thiết bị ngưng tụ:
Dtr= 2000 (mm).
1.3.2. Kích thước tấm ngăn:
Để đảm bảo làm việc tốt tấm ngăn phải có dạng hình viên phân, chiều rộng của tấm
ngăn b được xác định theo công thức sau:
D tr
b= +50 (mm) (Công thức VI.53, trang 85 STQTTB tập 2).
2
+ Với: Dtr: đường kính trong của thiết bị ngưng tụ, mm.
2000
Ta có: b= +50=1050(mm)
2
Vì trên tấm ngăn có nhiều lỗ nhỏ, lấy nước sạch để làm nguội, chọn đường kính của
lỗ là 2 (mm).
Chiều cao của gờ tấm ngăn là 40 (mm).
Lấy tốc độ của tia nước là 0,62 m/s.
Chiều dày tấm ngăn chọn d = 4 mm.
Tổng diện tích bề mặt của các lỗ trong toàn bộ mặt cắt ngang của thiết bị ngưng tụ
nghĩa là trên một cặp tấm ngăn:
Gc Gn
f= = (m2) (Công thức VI.54, trang 85 STQTTB tập 2).
ω c ω c . ρn
- Với:
+ Gc: lưu lượng nước, m3 /s.
+ Gn : lưu lượng nước, kg/m3 .
+ wc: tốc độ tia nước(m/s). Chọn wc =0,62 (m/s).
+ rn: khối lượng riêng của nước, kg/m3 .
o Chọn ρn= 996,9 (Kg/m3).
118 , 86
ð f= = 0,1923 m2.
0 , 62. 996 , 9
Các lỗ trên tấm ngăn sắp xếp theo hình lục giác đều nên ta có thể xác định bước của
các lỗ bằng công thức:
32
- Với:
t=0,866 d .
√ fe
f tb
(mm) (Công thức VI.54,trang 85, STQTTB tập 2).
33
Tra bảng VI.8, trang 88 STQTTB tập 2, ta được các thông số sau:
+ Khoảng cách giữa tâm của thiết bị ngưng tụ và thiết bị thu hồi:
o K1 = 1650 (mm); K2 = 1660 (mm).
+ Chiều cao của hệ thống thiết bị: H = 8500 (mm).
+ Chiều rộng của hệ thống thiết bị: T = 3450 (mm).
+ Đường kính của thiết bị thu hồi: D1 = 800 (mm); D2 = 800 (mm). Tương ứng với
chiều cao của thiết bị: h1 = 2300 (mm); h2 = 1550 (mm).
1.3.4. Tính kích thước của ống Baromet:
Áp suất trong thiết bị ngưng tụ là 0,2 (at), do đó để tháo nước ngưng và hơi ngưng tụ
một cách tự nhiên thì thiết bị phải có ống Baromet.
Đường kính ống Baromet được xác định theo công thức:
- Với:
d B=
√ 0 ,04.(Gn+ W )
π .ω
(Công thức VI.5, trang 84 STQTTB tập 2).
Vậy: d B=
√ 0,004.(118 , 86+ 4,1052)
π .0 , 6
= 0,5108 (m).
Chiều cao của ống Baromet được xác định theo công thức:
H=h1+h2+0,5(m) (CT VI.58, trang 86 STQTTB tập 2).
- Với:
+ h1: là chiều cao cột nước trong ống baromet cân bằng với hiệu số giữa áp suất
khí quyển và áp suất trong thiết bị ngưng tụ, m.
+ h2: là chiều cao cột nước trong ống Baromet cần để khắc phục toàn bộ trở lực
của nước khi chảy trong ống, m.
Ta có:
b
h1=10 ,33. (m) (CT VI.59, trang 86 STQTTB tập 2).
760
- Với:
+ b là độ chân không trong thiết bị ngưng tụ (mmHg).
b = (1 - 0,2).760 = 608 (mmHg).
608
ð h1=10 ,33. = 8,264 (m).
760
( )
2
ω H
h2 = 1+ λ . + Σ ξ (m)
2g d
Hệ số trở lực khi vào đường ống lấy x =0,5; khi ra khỏi ống lấy x =1 thì công thức
trên có dạng như sau:
34
( )
2
ω H
h2 = 2 ,5+ λ . (m).
2g d
- Với:
+ H: toàn bộ chiều cao ống Baromet, m.
+ d: đường kính trong của ống Baromet, m.
+ l: hệ số ma sát khi nước chảy trong ống.
Để tính l ta tính hệ số chuẩn Re khi chất lỏng chảy trong ống Baromet:
d B . ρn . ω
ℜ=
μ
- Với:
+ dB: đường kinh ống dẫn.(m)
+ rn: khối lượng riêng của nước tra theo ttb = 35(oC): rn =990,25(kg/m3).
(Tra bảng I.5, trang 11 STQTTB tập 1)
+ µ: độ nhớt của nước tra ở 35 (oC): m =0,6.10-3 (N.s/m2 ).
(Tra bảng I.102, trang 95 STQTTB tập 1)
0,5108.990 ,25.0 , 6
ð ℜ= −3 = 506011> 104.
0 ,6. 10
Vậy ống Baromet có chế độ chảy xoáy, ở chế độ chảy xoáy ta có thể xác định hệ số
ma sát theo công thức sau:
−3
0 , 1.10
ð Δ= =2.10-4 .
0,5108
[( ) ]
0,9 −3
1 6 , 81 2. 10
ð =−2 log +
√λ 506011 3,7
ð λ = 0,0154 .
35
( )
2
0 ,6 H
Nên: h2 = 2 ,5+ 0,0154 . = 0,0459 + 5,541.10-4.H
2.9 , 81 0,5108
Vậy: H= h1 + h2+ 0,5 = 8,81 + 5,541.10-4.H
Suy ra: H= 8,815 (m)
Vậy ta chọn: H = 9 (m).
Ngoài ra, còn lấy thêm chiều cao dự trữ là 0,5 m để ngăn ngừa nước dâng lên trong
ống và chảy tràn vào đường ống dẫn hơi khi áp suất khí quyển tăng. Nên chiều cao
của Bazomet là: H= 9,5(m).
Nhưng trong thực tế thì chiều cao ống Baromet không được bé hơn 11 m nên ta lấy
chiều cao của Baromet là 11 (m).
2. Chọn bơm:
Bơm chân không:
Ngoài tác dụng hút khí không ngưng và không khí, bơm chân không còn có tác dụng
tạo độ chân không cho thiết bị ngưng tụ va thiết bị cô đặc.
Tính công suất tiêu hao N: Trong thực tế quá trình hút khí là quá trình đa biến nên:
[( ) ]
k−1
k P2 k
N= P 1 . v kk −1 (CT III.3 ,trang 119 CSQTTB tập 1).
n ck (k −1) P1
- Với:
+ P1: áp suất khí lúc hút (N/m2 ); P1 = Pkk .
+ Pkk: áp suất không khí và khí không ngưng trong thiết bị
o Pkk = Pnt – Ph = 0,2 – 0,046 = 0,1525 (at)
+ P2: áp suất khí lúc đẩy (N/m2 ). Chọn P2 = 1,02 (at)
+ K: chỉ số đa biến của không khí, lấy k =1,25.
+ hck: hiệu số cơ khí của bơm chân không kiểu pittông, hck = 0,9.
+ Vkk: thể tích khí không ngưng và không khí được hút ra khỏi hệ thống, m3 /s.
o Vkk = 0,2557 (m3 /s) .
[( ) ]
1 ,25−1
1 , 25 4 1 ,02
ð N= .0,154 .9 ,81. 10 .0,2557 . 1, 25
−1 = 9863,1 KW.
0 , 9(1 , 25−1) 0,154
Công suất của động cơ:
N
N dc = (CT II.190,trang 139 STQTTB tập 2).
ηtr . ηdc
+ htr : hiệu suất truyền động, htr = 0,9.
+ hdc : hiệu suất động cơ, hdc = 0,95 .
9863 , 1
ð N dc = = 11536 kW.
0 , 9.0 , 95
Công suất dự trữ của động cơ:
c
N dc =N dc . β (CT II.191, trang 43 9STQTTB,tập 2).
36
+ b: là hệ số dự trữ công suất, thường lấy b =1,1-1,15. chọn b =1,12.
Vậy công suất của động cơ bơm chân không là :
N dc =11536 .1 , 12 = 12920 kW.
+ sk: giới hạn bền khi chảy. (Tra bảng XII.4, trang 309 STQTTB tập 2).
sk= 380.106.
+ h: hệ số hiệu chỉnh. (Tra bảng XIII.2, trang 356 STQTTB tập 2).
o Chọn h =0,95.
+ nk: hệ số an toàn theo giới hạn bền. ( Tra bảng XIII.3, trang 356 STQTTB tập 2).
o Chọn nk = 2,6.
6
380.10
ð [ σ k ]= .0 ,95=138846153 N/m2.
2,6
Ứng suất cho phép theo giới hạn chảy:
σ
[ σ k ]= n c . η (Công thức XIII.2, trang 356 STQTTB tập 2).
c
+ sc : giới hạn bền khi chảy. (Tra bảng XII.4, trang 357 STQTTB tập 2)
o sc= 240.106
+ h:hệ số hiệu chỉnh . (Tra bảng XIII.2, trang 356 STQTTB tập 2).
o Chọn h =0,9.
+ nc:hệ số an toàn theo giới hạn chảy.(Tra bảng XIII.3, trang 356 STQTTB tập 2).
38
o Chọn nc= 1,5.
6
240.10
ð [ σ k ]=
.0 , 9=144000000N/m2.
1,5
Chọn ứng suất cho phép là: 138846153N/m2.
Tính hệ số bổ sung C:
C = C1+C2+C3. (m) (Công thức XIII.17, trang 36 STQTTB tập 2)
- Với:
+ C1:là hệ số bổ sung do ăn mòn, C1=1 (mm) .
+ C2:là hệ số bổ sung do hao mòn,C2=0 (mm)
+ C3:là hệ số bổ sung do dung sai của chiều dày,C 3 = 0,8 (mm) (Tra bảng XIII.9,
trang 363 STQTTB tập 2)
Vậy: C = 10-3 + 0 + 0,8.10-3 = 1,8.10-3 (m)
Bề dày buồng đốt nồi 1:
Áp suất bên trong thiết bị P chính là áp suất hơi đốt nồi 1.
P = Phđ1
ð P = 4.9,81.104 = 392400 N/m2.
Dt . P 1 , 6. 392400
ð S= +C= + ¿1,8.10-3 = 0,0042 (m).
2. [ σ ] . φ−P 2.138846153 .0 , 95−392400
Chọn S= 5 mm
+ P: là tổng áp suất của hơi thứ và áp suất thủy tĩnh P1 của cột chất lỏng
o P = Pht + P1 = Pht + rdds .g.h
- Trong đó:
+ h = 4 + 0,899 + 0,04= 4,939 m.
+ ρdds (nồi 1) = 1091,8 kg/m3.
+ ρdds (nồi 2) = 1328 kg/m3.
ð Pnồi 1 = 1,72.9,81.104 + 1091,8.9,81.4,939 = 221632,0157 N/m2.
ðPnồi 2 = 0,2.9,81.104 + 1328.9,81.4,939 = 83963,7115 N/m2.
Bề dày đáy buồng đốt nồi 1:
Tính theo công thức 1:
Dt . P . y 1, 6. 221632,0157 .1 ,3
Sd = +C = +0,0018=0,0035 (m).
2. [ σ u ] . φ h 2.138846153 .0 , 95
43
Chọn S = 4 mm
Kiểm tra ứng suất:
S=
[ Dt +(S−C)] . P0 ≤ σc
2. ( S−C ) . φ 1 ,2
- Trong đó:
+ P0: áp suất thử tính toán.
o P0 = Pth + P1 (CT XIII.27, trang 366 STQTTB tập 2).
+ Pth: áp suất thử thủy tĩnh.
Chọn Pth = 1,5.Pht. Vì 0,07 < Pht1 < 0,5 N/m2.(Bảng XIII.5, trang 358 STQTTB tập 2)
P0 = 1,5. 1,72.9,81.104 = 253098 N/m2.
Ta thấy:
[ 2+ ( 4−1, 8 ) . 10−3 ] .253098
S= −3
=121. 106 ≤ 200. 106
2. ( 4−1 , 8 ) .10 .0 , 95
Vậy chọn S = 4 mm.
Nồi 2:
Ta có:
2.19620 −3
S= +1 , 8.10 =0,0019 m
2.138846153 .0 , 95−19620
Chọn S = 2 mm.
Kiểm tra ứng suất:
S=
[ Dt +(S−C)] . P0 ≤ σc
2. ( S−C ) . φ 1 ,2
- Trong đó:
+ P0: áp suất thử tính toán.
o P0 = Pth + P1 (CT XIII.27, trang 366 STQTTB tập 2).
+ Pth: áp suất thử thủy tĩnh.
o Chọn Pth = 1,5.Pht. Vì 0,07 < Pht2 < 0,5 N/m2. (Bảng XIII.5, trang 358
STQTTB tập 2)
P0 = 1,5. 0,2.9,81.104 = 29430 N/m2.
Ta thấy:
[ 2+ ( 2−1 ,8 ) . 10−3 ] .29430
S= −3
=155. 106 ≤ 200. 106
2. ( 2−1 , 8 ) .10 .0 , 95
Vậy chọn bề dày thân buồng bốc cả 2 nồi là S = 4 mm.
2.4. Bề dày nắp buồng bốc hơi:
Thiết kế nắp cho cả 2 nồi theo hình elip có gờ, vật liệu bằng thép CT3:
44
Db . P Db
Sn = . (m) ( Công thức XIII.47, trang 385 STQTTB tập 2)
3 , 8. [ σ k ] . k . φh−P 2. hb
- Kiểm tra ứng suất thành đáy buồng đốt theo áp suất thử:
[ D ¿ ¿ t ¿ ¿ 2+2. h b . ( S−C ) ]. P 0 σ c
σ= ≤ ¿ ¿(CT XIII.49, Trang 386 STQTT tập 2)
7 , 6. k . φ h ( S−C ) 1,2
Ta có: P0 =1,5. 1,72.9,81.104 = 253098 N/m2.
45
−3
[2 ¿ ¿ 2+2.0 ,5. ( 6−1 , 8 ) . 10 ]. 253098
σ= −3
=38. 106 ≤200. 106 ¿
7 , 6. 0,875 .0 , 95. ( 6−1 , 8 ) .10
Vậy chọn chiều dày nắp buồng bốc là S= 6 (mm).
Nồi 2: Vì nồi 2 làm việc ở áp nhỏ hơn 1 nên có thể chọn bề dày buồng đốt cho nồi 2
là 6(mm).
Vậy chọn bề dày nắp buồng bốc cho cả 2 nồi là S= 6 (mm).
Dt . P . y
Sd = +C (1) ( CT XIII.52, trang 399 STQTTB tập 2)
2. [ σ u ] . φ h
'
D .P
Hoặc: Sd = +C (m) (2)
2.cos ( [ σ ] . φ−P)
- Trong đó:
+ y: yếu tố hình dạng đáy. Xác định theo đồ thị XIII.15a, trang 400 STQTTB tập 2.
o y = 1,3
+ D’: đường kính với đáy có gờ.
o D ’=D b−2 [ R δ ( 1−c os α )+1 0. S . si n α ] ≥[ Db−2. Rδ . ( 1−cosα ) + d ]
+ φh: là hệ số bền của mối hàn vòng trên nón (nếu có) φh = 0,95.
+ φ: là hệ số bền của đáy nón theo phương dọc, φ = 0,95.
+ [σu] = [σ] = 138846153 N/m2.
+ C = 0,0018 m.
Số liệu tra bảng XIII.22, trang 396 STQTTB tập 2:
- Với:
+ P: là tổng áp suất của hơi thứ và áp suất thủy tĩnh p1 của cột chất lỏng.
o P = Pht + p1 = Pht + ρ .g.h
46
+ ρdds (nồi 2) = 664 kg/m3.
ð Pnồi 1 = 1,72.9,81.104 + 545,9.9,81.0,5 = 171409,6 N/m2.
Pnồi 2 = 0,2.9,81.104 + 664.9,81.0,5 = 22876,9 N/m2.
Nồi 1:
- Tính theo công thức 1:
Dt . P . y 1 , 6.171409 ,6 .1 , 3
Sd = +C = +0,0018=0,0028 (m).
2. [ σ u ] . φ h 2.138846153.0 ,95
Chọn S = 5 mm.
- Tính theo công thức 2:
Ta có: D’ = Dt- 2[Rs(1-cosa)+10.S.sina]
= 1,6 – 2.[0,3.(1-cos45)+10.5.10-3.sin45] = 1,35(m)
D’> 0 ,5.[Dt-2Rδ.(1-cosα) +d]
= 0,5.[1,6-2.0,3.(1-cos45)+ 50,3.10-3 = 0,74 (m).
1 ,35. 171409 , 6
ð Sd = + 0,0018 = 0,003 (m).
2.cos 45( [ 138846153 ] .0 , 95−171409 , 6)
Vì kết quả tính được từ (2) lớn hơn nên sử dụng công thức (1).
Ta thấy: S – C < 10 m, nên bổ sung thêm 2 mm nữa vào giá trị C.
Sđ = 3 + 2 = 5 (mm).
Chọn S = 5 (mm)
Kiểm tra ứng suất thành đáy buồng đốt theo áp suất thử:
D t . Po . y σc
σ= ≤
2. ( S−C ) . φ 1 ,2
- Trong đó:
+ P0: áp suất thử tính toán.
o P0 = Pth + P1 (CT XIII.27, trang 366 STQTTB tập 2).
o Pth: áp suất thử thủy tĩnh.
o Chọn Pth = 1,5.Pht. Vì 0,07 < Pht2 < 0,5 N/m2.(Bảng XIII.5, trang 358 STQTTB tập
2)
P0 = 1,5.1,72.9,81.104 = 253098 N/m2.
D t . Po . y 1 , 6.253098.1 , 3
σ= = = 86590000 < 200.106.
2. ( S−C ) . φ 2. ( 5.10−3−0,0018 ) .0 , 95
Nồi 2: Vì nồi 2 làm việc ở áp suất nhỏ hơn 1 nên ta có thể chọn chiều dày đáy buồng
bốc ở nồi 2 là 5 mm
Vậy chọn bề dày đáy buồng bốc cả 2 nồi: S = 5 mm.
47
CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN CHI TIẾT KHÁC.
1. Đường kính các ống dẫn:
Đường kính của ống dẫn và cửa ra vào của thiết bị được xác định từ phương trình lưu
lượng:
2
π .d
V s= ω (m3/s) (CT XI.41, trang 74 STQTTB tập 2).
4
- Với:
d=
√ Vs
0,785. ω
(m).
+ Vs: là lưu lượng khí, hơi, dung dịch chảy trong ống, m3/s.
W
V s=
ρ
+ W: lưu lượng khối lượng, kg/s.
+ ρ: khối lượng riêng, kg/m3.
+ ω: vận tốc thích hợp của dung dịch đi trong ống, m/s.
Vậy:
d=
√ W
0,785. ω . ρ
Chọn: d = 376 mm
d=
√ 6,039
0,785.30 .2,117
=0 ,35 (m)
Nồi 2
Lưu lượng khối lượng W=4,2281 kg/s
Khối lượng riêng của hơi đốt nồi 2 là ρ=0,9238kg/m3
Chọn ω=30 m/s
d=
√ 4,2281
0,785.30 .0,9238
Chọn d = 529 mm
= 0,44 (m)
Chọn: d = 78 mm.
d=
√ 10
0,785.2 .1054
=0,078 (m)
Chọn: d = 50 mm.
d=
√ 2 , 57
0,785.1 .1507
=0,047 (m)
Chọn: d = 80 mm.
d=
√ 6,039
0,785.1 .923,852
=0,091(m)
52
Đồ án Quá trình thiết bị GVHD: TS. Phan Thanh Sơn SVTH: Ngô Thị Thanh Thảo
KẾT LUẬN
Trong quá trình thực hiện đồ án, em rút ra được một số nhận xét sau:
+Công việc thiết kế hệ thống đòi hỏi sự chính xác, tỉ mĩ cùng khả năng quản lí dữ liệu thật
chặt chẽ và khoa học.
+Mỗi chi tiết thiết bị đều là sự dày công nghiên cứu và lựa chọn sao cho phù hợp, hiệu quả
cao. Giữa các chi tiết thiết bị với nhau cũng có sự tương thích đòi hỏi người thiết kế phải
có tầm nhìn hệ thống .
+Hệ thống cô đặc 2 nồi xuôi chiều khi vận hành sẽ tiết kiệm được hơi đốt do tận dụng được
lượng hơi thứ của nồi trước cấp nhiệt cho nồi sau.
+Thiết kế ta nên thiết kế sao cho có sự đồng bộ giữa 2 thiết bị cô đặc, nhằm tạo sự thuận
tiện khi chế tạo, thay thế và sửa chữa
+Thiết bị có cấu tạo đơn giản, hoạt động ổn định, nên ta có thể thiết kế hệ thống điều khiển
tự động cho hệ thống thiết bị.
Bên cạnh đó, với thiết bị có ống tuần hoàn trung tâm, chiều cao buồng đốt quá lớn sẽ gây
khó khăn cho việc đối lưu tự nhiên của dung dịch.
Ngoài ra trong thời gian vừa qua, việc thiết kế đồ án môn học Quá trình & Thiết bị đã giúp
em hình dung được công việc của người thiết kế, củng cố thêm nhiều kiến thức về các quá
trình thiết bị, cụ thể hơn kể đến là quá trình cô đặc, bổ sung thêm kiến thức về tra cứu sổ
tay, tính toán và xử lý số liệu.
Là một trong những bước đầu trang bị cho công việc của một kỹ sư sau này, em đã cố gắng
hết sức để có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ đồ án, đến nay về cơ bản em đã hoàn thiện phần
tính toán và trình bày ý tưởng. Mặc dù còn rất nhiều hạn chế và thiếu sót, em mong các
thầy cô xem xét và nhẹ nhàng chỉ dẫn để em rút kinh nghiệm cho những bước đi tiếp theo
trên chặng đường học tập của mình.
53
Đồ án Quá trình thiết bị GVHD: TS. Phan Thanh Sơn SVTH: Ngô Thị Thanh Thảo
1. Tập thể tác giả. Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa học. NXB Khoa học – Kỹ
thuật ( 1974, tập 1).
2. Tập thể tác giả. Sổ tay quá trình và thiết bị Công nghệ hóa học. NXB Khoa học – Kỹ
thuật (1982, tập 2).
3. Tập thể tác giả. Cơ sở các quá trình và thiết bị Công nghệ hóa học. NXB Khoa học –
Kỹ thuật (2000, tập 1,3,4).
54