You are on page 1of 13

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG KHOA HOÁ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA NGÀNH KĨ THUẬT HOÁ HỌC

NANO
CELLULOSE
GVHD: PGS.TS. PHAN NGỌC TÙNG
SVTH: Nhóm 5 – Lớp 21KTHH2
1.Phan Thị Lộc (nhóm trưởng)
2.Ngô Thị Thu Hiền
3.Đoàn Thị Lành
4.Lê Thị Mơ
5.Nguyễn Thị Thanh Mai

1
NỘI DUNG BÁO CÁO
Lịch sử ra Nguyên liệu
01 04
đời

Phương
Khái niệm 02 05 pháp chế tạo

02
Phân loại 03 06 Ứng dụng
2
Lịch sử ra đời
Nhà hoá học Turbak và cộng sự chiết Nhà khoa học Lars Berglund và cộng sự
suất được nanocenllulose từ bột giấy chế tạo được giấy thấu quang từ sợ
bằng PP xử lí cơ học . nanocellulose.

1977 2006

1959 1983
Nhà vật lý Richard Feyman đưa ra ý Nhà hoá học Paavo Klemm và cộng sự phát
tưởng về khả năng sử dụng máy móc siêu hiện ra nanocellulose tạo ra bằng PP xử lý
nhỏ, mở ra triển vọng cho CN nano sinh học

3
Khái niệm và tính chất
Khái niệm
- Là chất xơ tự nhiên có thể - Là một sơi nano phân
được chiết xuất từ cellulose huỷ sinh học với trọng
- Có kích thước đường kính lượng nhẹ,
dưới 100nm - Có chiều dài vài micromet

• Có mật độ thấp và đăt • Tỷ lệ sức mạnh so với


tính cường độ vượt trội trọng lượng của nó cao
• Độ độ bền kéo cao • Đầy đủ bề mặt phản ứng
Tính chất của các nhóm hydroxyl
4
PHÂN LOẠI
• Tạo vi khuẩn chất hữu
cơ.
• Có khả năng giữ nước,
độ kết tinh cao => độ
• Là nano cellulose có bền nhiệt vượt trội.
độ bền cao, được
chiết xuất từ sợi
cellulose bằng • Là nano
cách thủy phân acid cellulose dài,
linh hoạt

5
NGUYÊN LIỆU

Nguồn
Lignocellulose

6
CẤU TRÚC LIGNOCELLULOSE
• Chiếm khoảng 20-35%
• Hemicellulose bám vào các sợi
cenllulose thông qua lk hydro
và tương tác Vander Waals
• Làm liên kết giữa các bó sợi
cenllulose và lignin
Cenllulose
• Là thành phần chính trong sinh khối • Chiếm khoảng 10-25% trọng lượng
lignocellulose , chiếm 35-50%. của sinh khối lignocellulosic khô.
• Các đơn vị D-glucose được sắp xếp • Là chất kết dính tế bào và tăng độ
theo dạng xoắn óc, tạo các vi sợi. bền cơ học
• Các vi sợi được gắn kết với nhau • Cung cấp độ cứng , cường độ nén,
bằng liên kết hydro và lk vander không thấm nước
Waals, tạo thành các bó sợi.

7
PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO
Phương pháp nghiền cơ học

01 Chuẩn bị nguyên liệu 02 Xúc tác


Cenllulose nguyên khối (vd: gỗ, Sử dụng các thiết bị như máy
cây bãi cỏ ,..). Cần được loại bỏ nghiền bi, máy đồng nhất áp suất
tạp chất như lignin, hemicellulose. cao hoặc máy siêu âm.

Kiểm soát
04 Loại bỏ tạp chất 03
kích thước hạt
Thông qua quá trình lọc hoặc xử lý Vài chục đến vài trăm nanomet
bằng hóa chất
8
Phương pháp thuỷ phân acid
Sử dụng acid sunfuric Tạo ra các tinh thể
hoặc acid hydrochloric nanocellulose có hình dạng kim.
Chất xúc tác Hình dạng
Bước 2 Bước 4

Bước 1 Bước 3 Bước 5

Chuẩn bị nguyên liệu Quá trình thuỷ phân Rửa và làm sạch
Bắt đầu với cellulose nguyên khối Thuỷ phân các liên kết glycosidic Rửa sạch để loại bỏ tạp
(vd: gỗ, cây bãi cỏ,…). Cần xử lí giữa các đơn vị glucose trong chất hoặc dư lượng acid.
loại bỏ tạp chất như lignin, cenllulose 9
hemicellulose.
Phương pháp oxy hoá TEMPO

Chuẩn bị nguyên liệu Quá trình oxy hoá


Cenllulose nguyên khối (vd: gỗ, cây Oxy hoá các nhóm hydroxyl
bãi cỏ ,..). Cần được loại bỏ tạp chất trên bề mặt cellulose
như lignin, hemicellulose.

1 2 3 4

Chất xúc tác Hình dạng


Sử dụng chất xúc tác gọi là Tạo ra các sợi nanocellulose
TEMPO (2,2,6,6- (CNF) có hình dạng dây
tetramethylpiperidine-1-oxyl)
10
Phương pháp tiêu hoá enzim
Chuẩn bị Chất xúc tác Quá trình tiêu Tính chất
nguyên liệu hoá
Bắt đầu với Sử dụng các enzym Tiêu hoá các liên Tạo các CNF có độ
cellulose tự nhiên, như cellulase hoặc kết glycosidic trong bền cao và độ kết tinh
cần loại bỏ lignin và xylanase. cellulose thấp.
hemicellulose để có
cellulose nguyên
khối sạch.

Có nhiều phương pháp chế tạo nanocellulose từ các nguồn sinh khối khác nhau,
nhưng chúng được bao gồm 2 giai đoạn chính: tiền xử lí và tách sợi. Tiền xử lí là
quá trình loại bỏ thành phần không mong muốn : lignin, hemicellulose, tạp
chất,v.v để tăng độ tinh khiết và độ kết tinh của cellulose . Tách sợi là quá trình
giảm kích thước của cenllulose bằng các pp cơ học, hoá học, sinh học. 11
ỨNG DỤNG
Màn hình dẻo
Pin có thể uốn cong
Do tính chất cực kì nhẹ,
bền, trong suốt nên có thể 1 Nanocellulose có thể được sử
thay thế cho thuỷ tinh, nhựa dụng làm các vách ngăn của các
để sản xuất màn hình. 4 cell trong pin, đóng vai trò quan
22 trọng trong việc tạo dòng điện.

Chất nhũ hoá 3 Vật liệu gia cường


Nhờ khả năng tạo hạt siêu Nanocellulose có độ bền kéo cao hơn
Nhỏ, siêu bền nên nanocellulose được dùng thép và carbon fiber,nên được sử dụng
làm chất nhũ hoá cho dd hay gel. Giúp duy làm VL cho nhựa, cao su, giấy,v.v. Giúp
trì sự ổn định các pha khác nhau trong dd, tang cường độ cứng, độ bền và khả
gel ngăn chặn sự phân tách hay kết tụ. năng chịu lực. 12
Thanks for
listening
CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo,
including icons by Flaticon, and infographics & images by Freepik
13

You might also like