Professional Documents
Culture Documents
Màng tế bào 1
Màng tế bào 1
Instructors:
Asoc. Prof Hoang Thi My Nhung, Ph.D
(course coordinator)
hoangthimynhung@hus.edu.vn
1
10/19/2022
Học liệu:
Đánh giá
Thường xuyên : 20 %
Giữa kỳ: 20 %
Cuối kỳ: 60 %
Tổng: 100%
2
10/19/2022
MÀNG TẾ BÀO
PGS. TS. HOÀNG THỊ MỸ NHUNG
BỘ MÔN SINH HỌC TẾ BÀO
6
3
10/19/2022
Benzene-lipid
solution onto
water surface
Work on
erythrocytes
membrane
100 um2 instead
of 145 um2
4
10/19/2022
10
5
10/19/2022
11
1. Lipid
2. Protein
12
6
10/19/2022
Liposome
13
1.1. CÁC LOẠI LIPID KHÁC NHAU CỦA MÀNG TẾ BÀO ĐỀU CÓ ĐẶC ĐIỂM LƯỠNG TÍNH
(Phosphoglyceride) (Sphingolipid)
14
7
10/19/2022
✓ Sphingolipid
✓ Cholesterol
phosphatidylcholinP (PC)
phosphatidylethanolamine (PE)
phosphatidylserine (PS)
phosphatidylinositol (PI)
sphingomyelins (SM)
glucosylcerebroside (GicCer)
15
1.2. Các phân tử lipd của màng tế bào tự động xếp thành lớp kép trong nước
Màng tế bào được tạo thành từ 2 lớp phospholipid gọi là lớp kép lipid
16
8
10/19/2022
1.3. lớp kép phospholipid tạo thành cấu trúc khép kín bao quanh vùng ưa nước bên
trong
17
Figure 10-9 Molecular Cell Biology, 7th 2013 Figure 11-15 Essential Cell Biology (© Garland Science
2010)
18
9
10/19/2022
1.5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA LỚP KÉP LIPID PHỤ THUỘC VÀO THÀNH PHẦN CẤU
TẠO CỦA NÓ
Các loại màng tế bào khác nhau sẽ có thành phần lipid khác nhau
19
1.5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA LỚP KÉP LIPID PHỤ THUỘC VÀO THÀNH PHẦN CẤU
TẠO CỦA NÓ
Ảnh hưởng của thành phần lipid lên độ dày và độ cong của lớp kép
20
10
10/19/2022
1.5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA LỚP KÉP LIPID PHỤ THUỘC VÀO THÀNH PHẦN CẤU
TẠO CỦA NÓ
Ảnh hưởng của thành phần lipid lên độ lỏng/nhớt của màng
21
1.5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA LỚP KÉP LIPID PHỤ THUỘC VÀO THÀNH PHẦN CẤU
TẠO CỦA NÓ
Ở tế bào động vật, độ lỏng của màng thay đổi do sự có mặt của các phân tử cholesterol
22
11
10/19/2022
1.5. ĐẶC ĐIỂM VẬT LÝ CỦA LỚP KÉP LIPID PHỤ THUỘC VÀO THÀNH PHẦN CẤU
TẠO CỦA NÓ
23
1.6. LIPID RAFT (MẢNG LIPID): MIỀN CẤU TRÚC GIÀU CHOLESTEROL TRÊN
MÀNG TẾ BÀO
A: Khoảng nội bào hoặc tế bào chất; B: Khoảng gian bào hoặc bên trong bóng tải.thể
Golgi. (1) Vùng màng không phải mảng; (2) Mảng pipd; (3) Các protein xuyên màng liên
kết với mảng lipid; (4) Các protein màng không thuộc mảng; (5) Sự glycosyl hóa; (6) GPI-
anchored protein (GPI: Glycosylphosphatidylinositol); (7) Cholesterol; (8) Glycolipid
Bằng cách đưa nhiều protein quan trọng vào vị trí gần nhau và ổn định tương tác của
chúng, các mảng lipid có thể tạo điều kiện cho sự truyền tín hiệu thông qua các thụ thể
trên bề mặt tế bào và kích hoạt các sự kiện tế bào tiếp theo.
24
12
10/19/2022
25
Các phân tử phospholipids và glycolipids được phân bố bất đối xứng trên màng
bào tương. Bốn loại phospholipid (đỏ, xanh lá, vàng, và nâu); glycolipids (xanh
lam); cholesterol (xám)
26
13
10/19/2022
27
Bruker
28
14
10/19/2022
Ngoài tế bào
Màng tế bào
Trong tế bào
Chất vận chuyển Hoạt tính enzym Thụ thể bề
mặt tế bào
29
30
15
10/19/2022
Các protein màng liên kết với lớp kép theo nhiều cách
31
Một chuỗi polypeptide thường đi qua màng tế bào dưới dạng cấu trúc bậc 2 xoắn alpha
32
16
10/19/2022
Protein Porin tạo thành kênh vận chuyển nước trên màng ngoài của vi khuẩn
dưới dạng cấu trúc bậc 2 tấm beta
33
Màng
The sinhmembrane
plasma chất được is củng cố bởi vỏ tế bào
reinforced by the cell cortex
34
17
10/19/2022
Màng
The sinhmembrane
plasma chất được is củng cố bởi vỏ tế bào
reinforced by the cell cortex
Hầu hết màng tế bào được gia cố và hỗ trợ bởi một mạng lưới protein gắn với màng tế
bào nhờ các protein xuyên màng
35
Bề
Themặt
cell tế bào isđược
surface coatedphủ
withbới lớp carbohydrate
carbohydrate
Lớp carbohydrate được tạo thành từ các chuỗi bên oligosaccharide được gắn vào các phân
tử glycolipids và glycoproteins của màng
36
18
10/19/2022
37
38
19
10/19/2022
39
Gắn kết với vỏ tế bào bên trong tế bào Liên kết với các phân tử nền ngoại bào
Liên kết với các protein trên bề Rào cản khuếch tán có thể hạn chế
mặt của các tế bào khác protein đến vùng màng cụ thể
40
20
10/19/2022
41
21