Professional Documents
Culture Documents
Cấu tạo tế bào của cơ thể P2
Cấu tạo tế bào của cơ thể P2
1 2
Chức năng cơ bản của màng tế bào Điều chỉnh dòng vật chất vào và ra khỏi tế bào
3 4
1
11/15/2020
Cấu trúc màng tế bào (1) Cấu trúc màng tế bào (2)
7 8
2
11/15/2020
Đầu amin
Đầu
carboxyl
9 10
Sự vận chuyển qua màng tế bào (1) Sự vận chuyển qua màng tế bào (2)
Sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường xung quanh
Khuếch tán
được kiểm soát bởi màng tế bào
Sự khuếch tán là xu hướng các phân tử phân bố
Màng tế bào có tính thấm chọn lọc cách đều nhau trong một khoảng không gian xác
định
Các chất đi qua màng tế bào bằng nhiều hình thức khác nhau Mặc dù mỗi phân tử di chuyển một cách ngẫu nhiên,
sự khuếch tán của một tập hợp phân tử được biểu
Khuếch tán (Diffusion)
hiện bằng sự dịch chuyển theo một hướng
Khuếch tán có trợ lực (Facilitated Diffusion) Ở trạng thái cân bằng động (dynamic equilibrium),
Vận chuyển tích cực (Active Transport ) sự di chuyển của các phân tử theo hướng này bằng
với sự di chuyển của các phân tử theo hướng
Xuất bào và nhập bào (exocytosis and endocytosis) ngược lại
11 12
3
11/15/2020
Sự thẩm thấu là sự khuếch tán của nước qua một màng thấm chọn Tính trương (Tonicity) là khả năng một dung dịch làm cho tế bào hút
lọc. Nước khuếch tán qua màng từ vùng có nồng độ chất tan thấp nước hoặc mất nước
(lượng nước nhiều) đến vùng có nồng độ chất tan cao hơn (lượng Dung dịch đẳng trương (Isotonic solution): nồng độ dung dịch bên
nước ít) ngoài bằng với nồng độ dịch bào; lượng nước đi vào và đi ra khỏi tế
bào bằng nhau
Sự thẩm tách là sự khuếch tán của các phân tử chất tan qua màng
thấm chọn lọc. Dung dịch ưu trương (Hypertonic solution): nồng độ dung dịch bên
ngoài lớn hơn bên trong tế bào; tế bào mất nước
Các chất tan khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
Dung dịch nhược trương (Hypotonic solution): nồng độ dung dịch
thấp hơn
bên ngoài nhỏ hơn bên trong tế bào; tế bào hút nước
13 14
Hình thái tế bào ở các dung dịch Sự vận chuyển qua màng tế bào (3)
Dung dịch nhược trương Dung dịch đẳng trương Dung dịch ưu trương
15 16
4
11/15/2020
Sự vận chuyển qua màng tế bào (4) Sự vận chuyển qua màng tế bào (5)
Nhập bào
Xuất bào
Trong sự xuất bào, các túi chuyên chở di chuyển về phía màng,
hợp nhất với màng và phóng thích các chất bên trong ra ngoài
Nhiều loại tế bào tiết dùng hình thức xuất bào để phóng thích các Trong sự nhập bào, tế bào thu nhận các đại phân tử bằng cách
sản phẩm thành lập các túi chuyên chở từ màng tế bào.
Ẩm bào (Pinocytosis)
19 20
5
11/15/2020
Vách tế bào thực vật (2) 2.2. Tế bào chất và các bào quan
6
11/15/2020
2.2.1. Mạng lưới nội chất (1) 2.2.1. Mạng lưới nội chất (2)
25 26
2.2.1. Mạng lưới nội chất (3) 2.2.2. Ribosome - Cấu tạo
Chức năng
Kích thước khoảng 20 - 35nm.
Vai trò tổng hợp chất
Thành phần phân tử gồm rARN
Mạng lưới nội chất có hạt có vai trò trong tổng hợp protein và các và protein.
enzym
Gồm 2 đơn vị: đơn vị lớn và đơn
Mạng lưới nội chất trơn có vai trò tham gia và quá trình tổng hợp
vị bé
và vận chuyển các chất lipit như photpholipit, lipoproteit, steroid…
Ribosome có mặt ở mặt ngoài
Mạng lưới nội sinh chất trơn còn có vai trò khử độc, chúng tập
mạng lưới nội sinh chất, mặt
trung và chuyển hoá các độc tố xâm nhập vào tế bào.
ngoài của màng nhân, nằm tự do
trong tế bào chất, có trong ty thể
và lạp thể.
27 28
7
11/15/2020
Ribosome là phân xưởng tổng hợp protein. Cấu trúc của ti thể
Trên ribosome các axit amin được tập hợp và lắp ráp đúng chỗ tạo Ti thể thường có dạng hình
thành mạch polipeptit, theo đúng thông tin di truyền trong mạch sợi hoặc hình hạt.
mARN. Ti thể thường tập trung ở
liên hợp poliribosme hay còn gọi là polisome. Chiều dài polisome từ luôn luôn được đổi mới
5 đến 70 ribosome, tuỳ thuộc độ dài của phân tử mARN. trong tế bào.
29 30
Chức năng
Ti thể được xem như là trạm chuyển hoá năng lượng chứa trong các
phân tử dinh dưỡng (gluxit, lipit, axit amin) thành năng lượng tích
trong ATP, là dạng năng lượng sử dụng cho tất cả các quá trình sống
của tế bào.
Trong ti thể đã diễn ra quá trình oxy photphorin hoá bao gồm chu trình
Krebs (giải phóng điện tử), dãy hô hấp (truyền điện tử) và photphorin
hoá (tổng hợp ATP).
31 32
8
11/15/2020
35 36
9
11/15/2020
Các sản phẩm đóng gói trong phức hệ golgi không chỉ cung cấp các
chất tiết, mà còn cung cấp các cấu thành protein và glicoprotein để tái
tạo lại màng sinh chất, cung cấp hệ enzym cho lizoxom.
37 38
Cấu tạo
Lizoxom là bào quan dạng Chức năng của lizoxom
túi có màng đơn giới hạn
chứa nồng độ cao các Chức năng quan trọng nhất là tiêu hoá nội bào.
enzym tiêu hoá - thuỷ phân.
Trong tế bào bạch cầu có nhiệm vụ, sau khi tế bào bạch
Bắt nguồn từ mạng lưới nội
chất. Peroxixom có trong tế cầu bao vây vi khuẩn trong túi màng, lizoxom dung hợp
bào gan và thận của động với túi màng này thì vi khuẩn bị tiêu hoá.
vật có xương sống; có trong
lá và hạt của thực vật; có Lizoxom còn phân giải nhanh các nguyên liệu tế bào
trong động vật nguyên sinh, sau khi tế bào chết, tiêu hoá các bào quan bị hư hại,
nấm và vi sinh vật nhân
chuẩn như nấm men. thoái hoá.
39 40
10
11/15/2020
biến đổi lipit thành hydratcacbon, và nhóm enzim có Vi sợi phân bố thành hình giỏ quanh nhân, hoặc xếp kéo dài tận
khả năng phân huỷ các peroxit độc màng sinh chất thậm chí thâm nhập cả vào màng sinh chất
2.2.7. Bộ khung xương tế bào (2) 2.2.7. Bộ khung xương tế bào (3)
11
11/15/2020
Cấu tạo
Cấu tạo
Lông là tiêm mao (cilia) và roi là
Cấu trúc của lông và roi là
tiên mao (flagella)
dạng 9 + 2 vi ống
Lông có chiều dài 10 - 20m và
2 vi ống trung tâm,
có số lượng rất nhiều
được cấu tạo từ 13 vi
Roi có chiều dài lớn hơn, đạt tới
sợi có bản chất protein
150m và chỉ có 1 chiếc hoặc 2
9 đôi vi ống ngoại vi
chiếc/ 1 tế bào. xếp xung quanh đôi
47 trung tâm. 48
12
11/15/2020
Chức năng chính: Những dẫn chứng thể hiện mối liên quan tiến hóa
vận động.
giữa chúng:
VD: Nhờ lông và roi Tế bào nhân chuẩn xuất hiện muộn hơn trong di
tế bào nhân tế bào nhân sơ, thậm chí ở người các bào quan này
chuẩn còn có riboxom riêng, tạo protein của chúng.
51 52
13
11/15/2020
53 54
Màng nhân
Bề mặt nhân được giới hạn bởi màng trong và màng ngoài.
Màng ngoài thường nối với mạng lưới nội chất. Phân tán trên bề mặt
là các lỗ nhân.
Lỗ nhân có cấu trúc phức tạp, tham gia vào quá trình trao đổi chất
chọn lọc giữa nhân và tế bào chất. Ngoài ra lỗ nhân còn có chức
năng nâng đỡ, cố định không cho màng nhân thay đổi
55 56
14
11/15/2020
Nhân con
Chương 2.
Trong phần lớn chu trình
nhân, thường xuất hiện một
hay nhiều vùng bắt màu sẫm CẤU TẠO TẾ BÀO CỦA CƠ THỂ
hơn gọi là nhân con.
Nhân con thường dễ nhìn thấy qua kính hiển vi trong các tế bào
không phân chia. Tế bào
Nhân con là tổ hợp gồm ADN và một số protein riboxom được
chuyển vào nhân từ mạng lưới nội chất hạt và tích luỹ ở vùng Chu trình tế bào và sự phân bào
nhiễm sắc thể diễn ra quá trình sinh tổng hợp ARN mạnh.
Trong nhân con chứa 10 - 20% ARN tế bào. Màng tế bào, tế bào chất và các bào quan
Mỗi nhân thường có 1 nhân con, một vài loài nhân có vài nhân
con. 59 60
15