Professional Documents
Culture Documents
Cấu tạo tế bào của cơ thể P1 (KHTN)
Cấu tạo tế bào của cơ thể P1 (KHTN)
NỘI DUNG
CẤU TẠO TẾ BÀO CỦA CƠ THỂ
2.1. Tế bào
1 2
2.1.1. Sự đa dạng về kích thước và hình dạng Các dạng tồn tại của tế bào
2.1.2. Đặc điểm cơ bản nhất của tế bào Tế bào tiền nhân
2.1.3. Cấu trúc tế bào tiền nhân (Procaryota) và tế bào nhân Tế bào nhân chuẩn
thật (Eucaryota)
3 4
1
11/15/2020
5 6
7 8
2
11/15/2020
2.1.1. Sự đa dạng về kích thước và 2.1.2. Những đặc điểm cơ bản nhất
hình dạng (5) của một tế bào (1)
Số lượng tế bào trong cơ thể sinh vật Thuyết tế bào gồm 3 nguyên lý:
Cơ thể đơn bào chỉ gồm 1 tế bào Mọi sinh vật đều gồm 1 hoặc nhiều tế bào, trong
Cơ thể đa bào gồm hàng trăm tế bào đến hàng tỷ tế đó xẩy ra các quá trình chuyển hoá vật chất và tồn
tại tính di truyền
bào
Trùng bánh xe có khoảng 400 tế bào Tế bào là dạng tồn tại của sinh vật nhỏ nhất, đơn
Cơ thể người gồm hàng tỷ tế bào vị tổ chức cơ bản của mọi cơ thể sống
Cơ thể đa bào dù có nhiều tế bào đến mấy cũng được Tế bào có thể tự sinh sản và chỉ xuất hiện nhờ
phát triển từ một tế bào khởi nguyên là hợp tử - Zygote quá trình phân chia của tế bào tồn tại trước nó.
9 10
2.1.2. Những đặc điểm cơ bản nhất 2.1.3. Cấu trúc tế bào tiền nhân,
của một tế bào (2) Procaryota (1)
11 12
3
11/15/2020
2.1.3. Cấu trúc tế bào tiền nhân, 2.1.3. Cấu trúc tế bào tiền nhân,
Procaryota (2) Procaryota (2)
Mesoxom
Roi
Tiêm mao
Vách tế bào
Riboxom Thể vùi
13 14
2.1.3. Cấu trúc tế bào tiền nhân, 2.1.3. Cấu trúc tế bào tiền nhân,
Procaryota (3) Procaryota (4)
Căn cứ sự khác nhau trong cấu trúc vách tế bào, vi khuẩn được Vi khuẩn Gram dương Vi khuẩn Gram âm
chia làm 2 nhóm: vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm .
Gram dương là loại có vách tế bào đơn, dày, giữ thuốc nhuộm
Gram bên trong tế bào, nên khi bị nhuộm tế bào có màu tím hoặc
tía.
4
11/15/2020
2.1.3. Cấu trúc tế bào tiền nhân, 2.1.4. Cấu trúc tế bào nhân thật,
Procaryota (5) Eucaryota (1)
Đại diện là các tế bào của nấm, thực vật và động vật,
17 18
2.1.4. Cấu trúc tế bào nhân thật, So sánh cấu trúc tế bào
Eucaryota (2) tiền nhân và tế bào nhân thật (1)
Giống nhau:
Màng tế bào
19 20
5
11/15/2020
Phương thức phân bào đơn giản Phương thức phân bào phức tạp với bộ
Vật chất di truyền là ADN trần bằng cách phân đôi
Vật chất di truyền là ADN + histon tạo máy phân bào (mitosis và meiosis)
dạng vòng nằm phân tán trong tế
nên nhiễm sắc thể khu trú trong nhân
bào chất
Có lông, roi cấu tạo đơn giản Có cấu trúc lông và roi theo kiểu 9 + 2
21 22
6
11/15/2020
So sánh cấu trúc của các tế bào So sánh cấu trúc của các tế bào
động vật và thực vật (1) động vật và thực vật (2)
Khác nhau
Giống nhau
• Thuộc loại tế bào Eucaryota Tế bào động vật Tế bào thực vật
• Kích thước lớn 3-20m
Dị dưỡng Tự dưỡng
• Vật chất di truyền là ADN + histon tạo nên nhiễm sắc thể khu
trú trong nhân Kích thước tế bào nhỏ hơn Kích thước tế bào lơn hơn
• Có màng tế bào, nhân và tế bào chất (đường kính 20m) (đường kính 50m)
• Tế bào chất được phân vùng chứa các bào quan phức tạp
Hình dạng không nhất định Có hình dạng cố định
như mạng lưới nội chất, riboxom, thể golgi, lyzoxom, trung thể
• Phương thức phân bào phức tạp với bộ máy phân bào
Thường có khả năng chuyển động Chuyển động thụ động
25 26
So sánh cấu trúc của các tế bào 2.2. Chu trình tế bào và sự
động vật và thực vật (3) phân chia bào
Khác nhau
Tế bào động vật Tế bào thực vật 2.2.1. Chu trình tế bào
Không có lục lạp Thường có lục lạp
2.2.2. Sự phân chia tế bào
Không bào dịch lớn ở trung tâm
Không có không bào dịch
tế bào
Nguyên phân và giảm phân
Chất dự trữ dưới dạng các hạt Chất dự trữ dưới dạng các hạt
glycogen tinh bột
Ngoài màng tế bào cấu tạo bởi
Màng tế bào cấu tạo bởi
Phospholipit còn có vách tế bào
Phospholipit
bằng xenlluloz 27 28
7
11/15/2020
Quá trình phân chia tế bào là rất cần thiết cho sự sống còn của mọi cơ Thời gian để tế bào hoàn thành chu trình tế bào:
thể sống. E. coli: 20 phút; Nấm men: 2 giờ
Sinh sản vô tính và sự sinh trưởng của các tổ chức cơ thể, cả hai đều Tế bào côn trùng: vài giờ
cần có sự tham gia của nguyên phân hay phân bào nguyên nhiễm, một Tế bào động vật, thực vật: 15 – 20 giờ
hình thức phân bào mà nhờ đó các tế bào con được sản sinh ra giống hệt
Một số loại tế bào không bao giờ tạo thêm tế bào mới:
tế bào mẹ về mặt di truyền.
Tế bào thần kinh, Tế bào mắt
Sinh sản hữu tính đòi hỏi một kiểu phân bào khác gọi là giảm phân
hay phân bào giảm nhiễm, nhờ đó mà có thể tạo ra các tế bào sinh dục Dạng tế bào chỉ phân chia khi có dấu hiệu kích hoạt:
khác nhau về mặt di truyền hay còn gọi là các giao tử. Nguyên bào sợi trong việc chữa lành vết thương
29 30
Kỳ trung gian bao gồm 3 giai đoạn nhỏ G1, S và G2. Kỳ trung gian Chu trình tế bào là chuỗi lặp lại sự tăng trưởng và phân
chia tế bào, luân phiên giữa kỳ trung gian (Interphase)
chiếm khoảng 80 -90 % độ dài chu trình tế bào. Sau đó tế bào bước vào và kỳ phân chia (Mitotic phase)
quá trình phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân) hoặc phân bào giảm
nhiễm (giảm phân)
Phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân) ký hiệu là pha M được chia
làm 6 kỳ nhỏ là kỳ đầu, kỳ trước- giữa, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối và phân
chia tế bào chất. Độ dài của phân bào nguyên nhiễm khoảng 1-2h.
Phân bào giảm nhiễm (giảm phân): 2 lần phân bào là giảm phân 1 và
giảm phân 2.
31 32
8
11/15/2020
Chu kỳ tế bào và các điểm kiểm tra Cơ chế phân tử điều khiển
chu trình tế bào
33 34
Là một giai đoạn trong chu trình tế bào giữa sự tăng Là pha bắt đầu của tế bào mới hình thành
trưởng / phân chia tế bào và sao chép (nhân đôi) nhiễm
sắc thể NST kéo dài, dãn xoắn
Trong nhân Hoạt tính phiên mã của các gen tăng lên
Pha G1, S, và G2 – tăng trưởng tế bào, tổng hợp protein, sao
chép nhiễm sắc thể Tế bào bắt đầu tăng trưởng. diễn ra các biến đổi
Ngoài nhân để chuẩn bị cho tái bản ADN: phiên mã tổng
Hình thành các vi ống tỏa ra trong nguyên sinh chất hợp ARN, dịch mã tổng hợp protein
Trung thể (Centrosome) – tổ chức trung tâm cho vi ống nằm gần màng
nhân
Trung tử (Centrioles) – một cặp thể bắt màu sẫm nhỏ ở trung tâm của
trung thể ở động vật (không có ở thực vật)
35 36
9
11/15/2020
10
11/15/2020
Kỳ cuối (Telophase)
Kỳ sau (Anaphase) Sợi thoi biến mất
Sự phân tách của các chromatid chị em cho phép Màng nhân hình thành quanh nhóm nhiễm sắc thể tại mỗi cực
mỗi chromatid bị kéo về phía cực của thoi vô sắc. Một hoặc một số nhân con xuất hiện lại
Các nhiễm sắc thể giãn xoắn
43 Nguyên phân hoàn thành 44
11
11/15/2020
Ảnh hiển vi điện tử các giai đoạn nguyên phân ở tế bào động vật
47 48
12
11/15/2020
Giảm phân II
Giảm phân I
49 50
13
11/15/2020
53 54
14
11/15/2020
2.1. Tế bào
57 58
15