Professional Documents
Culture Documents
Đại Cương Về Kí Sinh Học
Đại Cương Về Kí Sinh Học
1 2
3 4
3 4
1
12/3/2021
2. TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC SINH VẬT 3. TÍNH ĐẶC HIỆU CỦA KÝ SINH
5 6
5 6
2. Về nơi ký sinh
1. KST bắt buộc: Muốn tồn tại thì KST phải ký sinh trong cơ thể ký chủ. VD: giun
➢Hẹp
đũa, giun kim, giun tóc…
KST chỉ có thể tồn tại ở một cơ quan, VD: giun đũa, giun móc, ký sinh trong ruột non
2. KST tuỳ nghi: KST này có thể sống tự do trong môi trường bên ngoài, có thể sống
người, giun tóc ký sinh trong ruột già người.
ký sinh trong cơ thể sinh vật khác, hoặc môi trường ngoài. VD: giun lươn.
➢Rộng
3. Nội KST: KST sống bám trong cơ thể sinh vật khác, VD: giun đũa Ascaris
KST có thể tồn tại ở nhiều cơ quan khác nhau, VD: Toxocara SP, Toxoplasma SP có thể
lumbricoides, giun kim Enterobius vermicularis, sán lá gan…
sống ký sinh và gây bệnh ở não, mắt, gan, phổi, thận, … của người.
4. Ngoại KST: KST sống bám trên bề mặt cơ thể (chấy, rận, …) hoặc trong da của ký
• Những KST có tính đặc hiệu hẹp về ký chủ dễ phòng chống hơn
chủ (con cái ghẻ).
• Những KST có tính đặc hiệu hẹp về cơ quan ký sinh thường có triệu chứng lâm sàng
và tác hại khu trú, tương đối dễ chẩn đoán và điều trị
7 8
7 8
2
12/3/2021
7. KST ngẫu nhiên 3. Ký chủ chờ thời: Khi ký chủ nuốt KCTG 2, nhưng trong cơ thể của ký chủ này, KST
KST gặp ở một ký chủ khác với ký chủ mà nó thường ký sinh. VD: Gnathostoma vẫn ở giai đoạn giống hệt như trong cơ thể KCTG 2. VD: Loài chim ăn KCGĐ 2 như
spinigerum nhiễm qua người do người tình cờ ăn phải ký chủ trung gian 2, trong khi đó cá, ếch… chứa ấu trùng Gnathostoma spp
Gnathostoma spinigerum có ký chủ vĩnh viễn là loài ăn thịt.
9 10
9 10
4. Ký chủ chính và ký chủ phụ: 6. Trung gian truyền bệnh: Là côn trùng hoặc động vật thân mềm mang KST và truyền từ
➢ Ký chủ chính là sinh vật mà KST thường hay ký sinh người này sang người khác.
➢ Ký chủ phụ là sinh vật mà đôi khi có KST ấy ký sinh, ➢ Trung gian truyền bệnh sinh học: Khi KST có phát triển, tăng dân số. VD: muỗi
Anopheles là trung gian truyền bệnh sinh học của KSTSR.
VD: heo là ký chủ chính của Balantidium coli trong khi người là ký chủ phụ
➢ Trung gian truyền bệnh cơ học: Khi KST không tăng dân số. VD: ruồi chỉ đóng vai trò
5. Tàng chủ (reservoir) chuyên chở bào nang amip.
Là thú mang KST của người hoặc là nơi chứa KST có thể lây nhiễm sang người. VD: 7. Người lành mang mầm bệnh: Người mang KST trong c/thể nhưng không có b/hiện
mèo hoang là tàng chủ của sán lá gan Clonorchis sinensis; môi trường đất hay nước là bệnh. VD: người mang bào nang amip hay trứng giun đũa trong đường ruột và được
tàng chủ của amip, … phát hiện khi xét nghiệm phân.
11 12
11 12
3
12/3/2021
- Chu trình phát triển KST tồn tại ở ngoại cảnh và trong cơ thể ký chủ
- Các giai đoạn của KST diễn ra một cách liên tục theo thời gian và không gian - Suốt đời sống ở bên ngoài cơ thể ký chủ, KST có thể:
- Chu trình phát triển đơn giản hay phức tạp thông qua sự thích ứng của KST đối với ký + Duy trì ở trạng thái im lặng như bào nang, trứng hay ấu trùng, các dạng này đề
chủ và môi trường bên ngoài. kháng tốt với môi trường và tồn tại lâu dài
- Đa số KST phát triển đến giai đoạn trưởng thành hay định giống ở người. + Có thể trải qua sự phát triển tích cực và biến thái.
- Một số KST trải qua toàn bộ đời sống bên trong ký chủ, các thế hệ nối tiếp + Xa hơn, giai đoạn ấu trùng của KST có thể qua giai đoạn phát triển ở ký chủ trung
gian trước khi xâm nhập vào ký chủ vĩnh viễn.
- Một số khác, KST khi rời ký chủ, bị phơi nhiễm tuỳ theo sự thay đổi của môi trường
bên ngoài.
13 14
13 14
1. Vị trí của người trong chu trình phát triển của KST 1. Vị trí của người trong chu trình phát triển của KST
➢Người là ký chủ duy nhất: KST truyền từ người này sang người khác. ➢KST ký sinh xen kẽ người với đ/vật: KST ở người truyền sang động vật và ngược lại.
VD: Ascaris lumbricoides, Enterobius vermicularis, Entamoeba histolytica, … VD: Taea saginata, Taenia solium, …
15 16
15 16
4
12/3/2021
1. Vị trí của người trong chu trình phát triển của KST 1. Vị trí của người trong chu trình phát triển của KST
➢KST ký sinh ở người là một giai đoạn phụ, giai đoạn chính là ở động vật ➢Người là ngõ cụt ký sinh
Bình thường KST truyền qua lại giữa các động vật, đôi khi người tiếp xúc với động vật và KST truyền qua lại tự nhiên giữa các động vật, người tiếp xúc với thú có thể nhiễm ký
nhiễm KST. sinh trùng dưới dạng ấu trùng.
Nhiễm giun đũa chó, mèo hay giun móc chó Nhiễm ấu trùng g/xoắn Trichinella spiralis ở người
17 18
17 18
➢Chu trình trực tiếp ngắn: KST khi rời ký chủ đã có tính lây nhiễm ngay và có thể xâm nhập
ký chủ mới ngay được. VD: Trùng roi, amip, giun kim Enterobius vermicularis, giun xoắn
Trichinella spiralis, … Trứng nở ra ấu
trùng ở ruột non
➢Chu trình trực tiếp dài: KST khi rời ký chủ cần thời gian phát triển ở ngoại cảnh đến giai
đoạn lây nhiễm. VD: Ascaris lumbricoides, Trichuris trichiura, Ancylostoma duodenale …
➢Chu trình gián tiếp: KST cần qua một hay hai ký chủ trung gian trước khi xâm nhập ký chủ
vĩnh viễn khác. VD: Qua một ký chủ TG như Taenia saginata, Taenia solium; Qua hai ký Trứng có phôi
chủ TG như sán lá ruột lớn Fasciolopsis buski và hầu hết các trường hợp sán lá
Giun trưởng thành
19 20
19 20
5
12/3/2021
6. CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN (Trực tiếp dài – giun tóc) 6. CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN (Gián tiếp dài – sán dải heo/bò)
Ấu trùng
Trứng
21 22
7. PHÂN BỐ ĐỊA LÝ
8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST
Sự tồn tại của KST ở từng vùng tuỳ thuộc vào:
❖ Sự có mặt và các thói quen của ký chủ thích hợp
1. Đường thải: (KST có thể rời cơ thể KC theo nhiều đường)
❖ KST dễ dàng được phóng thích của ký chủ
❖Chất ngoại tiết bao gồm
➢ Điều kiện môi trường thuận lợi cho sự sống sót của KST bên ngoài ký chủ.
➢ KST có chu trình phát triển đơn giản thường có mặt khắp thế giới hơn những ký ➢ Phân: hầu hết các KST đường ruột, thải ra dạng trứng, ấu trùng hay đốt sán; bào
sinh trùng có chu trình phát triển phức tạp. nang hay trứng nang của các loại đơn bào đường ruột.
➢ Điều kiện kinh tế và xã hội cũng có ảnh hưởng đến sự phân bố ký sinh trùng. ➢ Nước tiểu: trứng sán máng Schitosoma haematobium.
➢ Xứ nhiệt đới thuận lợi cho sự tồn tại, phát triển giai đoạn ấu trùng và sự lan truyền ➢ Đàm: trứng sán lá phổi Paragonimus spp.
mầm bệnh.
➢ Độ ẩm cần cho: Phát triển giai đoạn ấu trùng tự do, lan truyền phổ biến ký chủ
trung gian như các loài tiết túc, ốc sên và các loài cá.
23 24
23 24
6
12/3/2021
8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST 8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST
25 26
8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST 8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST
3. Nguồn nhiễm KST
3. Nguồn nhiễm KST
➢Đất ô nhiễm phân người: Có thể nhiễm Ascaris lumbricoides, Trichuris trichiura, giun móc, giun
lươn Trongyloides stercoralis. ➢Côn trùng hút máu: Muỗi Anopheles cái truyền KST sốt rét.
➢Nước ô nhiễm phân: nhiễm bào nang amip Entamoeba histolytica, Cryptosporidium spp. ➢Chó: Toxocara canis, Echinococcus granulosus, vi nấm ngoài da Microsporum canis
➢Thực phẩm chứa mầm bệnh ký sinh trùng ➢Thú ăn cỏ: Bò, cừu, dê nhiễm Trichostrongylus spp.
- Thịt heo: Taenia solium, Trichinella spiralis ➢Người qua người: Giun kim Enterobius vermicularis, Trichomonas vaginalis
- Thịt bò: Taenia saginata, Sacrocytis ➢Cá thể nhiễm mầm bệnh từ chính họ: Giun kim Enterobius vermicularis, giun lươn
- Cá: Clonorchis sinensis, Opisthorchis, Diphyllobothrium latum Strongyloides stercoralis…
- Rau sống có bón phân người: trứng Taenia spp, Ascaris lumbricoides, bào nang amip, trùng
27
roi. 28
27 28
7
12/3/2021
8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST 8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST
4. Đường xâm nhập vào cơ thể người
5. Cơ thể cảm thụ
➢Miệng: nhiễm qua thức ăn, nước uống … nuốt bào nang, trứng nang của các đơn bào đường
➢Giới: nữ > nam Trichomonas vaginalis đường niệu dục,.
ruột, trứng, ấu trùng của các loại giun sán, …
➢Tuổi: trẻ em > người lớn Toxocara spp; Trẻ nhỏ > trẻ lớn như giun kim Enterobius
➢Da, niêm mạc: giun móc, giun lươn, sán máng, côn trùng hút máu truyền Plasmodium spp…
vermicularis …
➢Hô hấp: Enterobius vermicularis, Histoplasma capsulatum.
➢Nghề nghiệp: những người làm ruộng làm rẫy dễ nhiễm giun móc, giun lươn
➢Nhau thai: Plasmodium spp, Toxoplasma gondii. Strongyloides stercoralis.
➢Sinh dục: Trichomonas vaginalis. ➢Bệnh nền: bệnh tiểu đường dễ nhiễm trùng cơ hội như vi nấm Candida spp; bệnh
nhân nhiễm giun lươn Strongyloides stercoralis, có thêm một bệnh gì đó phải sử
➢Máu: Plasmodium spp, Toxoplasma gondii.
dụng corticoids kéo dài dễ làm bùng phát bệnh giun lươn Strongyloides stercoralis ác
➢Khác: ghép cơ quan, tai nạn phòng thí nghiệm, … tính.
29 30
29 30
8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST 8. CÁC MẮT XÍCH TRONG DÂY CHUYỀN LÂY NHIỄM KST
31 32
8
12/3/2021
9. TÁC HẠI CỦA KST TRÊN CƠ THỂ KÝ CHỦ 9. TÁC HẠI CỦA KST TRÊN CƠ THỂ KÝ CHỦ
− TB phình to, quá dưỡng như P. vivax làm kích thước hồng cầu to ra. ➢Tiêu huỷ tế bào: VD: Plasmodium spp làm vỡ hồng cầu. Histoplasma capsulatum ký sinh
trong các mô bào (histiocytes) của hệ lưới nội mô và phá vỡ mô bào.
− Tăng số lượng TB rất nhiều như sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis.
➢Chèn ép mô ký chủ gây teo mô: ấu trùng Echinococcus granulosus.
− Biến đổi TB thành một loại khác (metaplasia): sán lá phổi Paragonimus
➢Ăn mô ký chủ: sán non Fasciola spp ăn gan ký chủ; ve tiết chất hoá lỏng mô ký chủ và hút
− Kết hợp gia tăng tế bào và tế bào tân sinh (trong niêm mạc ống dẫn mật)
vào cơ thể.
− Tế bào tăng trưởng không bình thường, tạo mô tân sinh (neoplasia), thành lập các khối u ác
tính: sán lá gan nhỏ Opisthorchis viverini gây ung thư đường mật ở người.
➢Hút máu: muỗi; giun móc.
33 34
33 34
9. TÁC HẠI CỦA KST TRÊN CƠ THỂ KÝ CHỦ 9. TÁC HẠI CỦA KST TRÊN CƠ THỂ KÝ CHỦ
35 36
35 36
9
12/3/2021
9. TÁC HẠI CỦA KST TRÊN CƠ THỂ KÝ CHỦ 9. TÁC HẠI CỦA KST TRÊN CƠ THỂ KÝ CHỦ
➢KST đường ruột tăng BCAT giai đoạn xâm nhập mô. Sự gia tăng BCAT vô hiệu hoá histamin
bằng histaminase giảm phản ứng viêm
➢Gây các đáp ứng miễn dịch
− Đáp ứng miễn dịch TB và dịch thể có lợi: Huỷ diệt, ngăn phát triển hoặc trung hoà độc tố
− Đôi khi gây hại:
+ Shock phản vệ (ấu trùng Echinococcus granulosus gây hen suyễn), nổi mề đay trong trường
hợp nhiễm giun sán, …
+ Viêm hạt (sán máng gây xơ hoá cơ quan như gan, lách, …), u hạt ở gan do Toxocara spp.
+ Phức hợp miễn dịch trong trường hợp nhiễm Plasmodium malariae gây bệnh thận.
Biểu đồ Lavier
37 38
37 38
1. Chẩn đoán (Lấy bệnh phẩm XN: đúng lúc, đúng loại, đúng nơi)
➢Gián tiếp (Miễn dịch chẩn đoán)
➢Trực tiếp
- Soi tươi, soi sau nhuộm, sau khi tập trung, sau khi cấy hoặc chích vào thú phòng thí nghiệm, - Tìm kháng thể trong huyết thanh bệnh nhân bằng các kỹ thuật kết tủa, ngưng kết
nhuộm mẫu sinh thiết, … hồng cầu, cố định bổ thể, miễn dịch huỳnh quang, miễn dịch khuếch tán, miễn dịch hấp
phụ gắn men (ELISA), miễn dịch sắc ký định dạng, …
- Quan sát mắt thường, nhỏ hơn qua kính lúp, hay kính hiển vi quang học có độ phóng đại
nhỏ…hoặc nhỏ hơn nữa kính hiển vi chuyên dụng, kính hiển vi điện tử….hoặc phương pháp - Tìm kháng nguyên trong bệnh phẩm như phương pháp kháng thể đơn dòng, …
sinh học phân tử, …
XN phân tìm KSTĐR lưu ý
+ Tránh cho bệnh nhân uống các loại thuốc xổ, bột than, baryt, …
+ Tránh điều trị đặc hiệu trước khi lấy bệnh phẩm gửi đi xét nghiệm.
39 40
39 40
10
12/3/2021
41 42
43
43
11