You are on page 1of 5

12/3/2021

MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Trình bày được các lớp đơn bào quan trọng ký sinh gây bệnh ở người.
2. Phân tích được những đặc tính cơ bản của các lớp đơn bào ký sinh ở người.

ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƠN BÀO


(PROTOZOA)
TS. BS Mai Anh Lợi
1 2

1 2

1. ĐỊNH NGHĨA 2. PHÂN LOẠI

Đơn bào là những vi sinh vật chỉ có một tế bào. 1. Trùng chân giả
▪ Anton van Leeuwenhoek là người đầu tiên quan sát qua kính hiển vi TB chứa 1 nhân, − Là các amip di chuyển nhờ các chân giả, ngoại trừ Naegleria và Acanthamoeba, là
có màng, là đơn vị hoàn chỉnh (đầy đủ chức năng dinh dưỡng, sinh sản, bài tiết, hô những amip đất sống tự do gây viêm màng não tăng lympho bào ở người
hấp)
− Những giống amip khác như Entamoeba, Endolimax và Pseudolimax là những KST
▪ Đa số đơn bào sống tự do (đất, nước), một số sống ký sinh. đường ruột
▪ Đơn bào rất khác nhau về k/thước và hình dạng, nhưng có cấu trúc cơ bản chung. Cái − Các amip thuộc giống Entamoeba ở đường ruột bao gồm: Entamoeba coli,
chính nhất là có nhân, dịch hơi nhầy chứa NST cần cho sự sống, sinh sản và di truyền. Entamoeba dispar, Entamoeba histolytica, Entamoeba gingivalis. Riêng
▪ Một số đơn bào giai đoạn dinh dưỡng có 2 nhân có cấu trúc và chức năng giống nhau Entamoeba gingivalis cư trú ở lợi răng
như Giardia lamblia, Dientamoeba hoặc khác nhau như Balantidium

3 4

3 4

1
12/3/2021

2. PHÂN LOẠI 2. PHÂN LOẠI

2. Trùng roi: Có cơ quan chuyển động là roi và roi còn dùng để bắt mồi.
4. Trùng bào tử:
- Trùng roi ký sinh đ/ruột như Giardia, Chilomastix, Trichomonas (Chỉ G. lamblia gây bệnh)
➢ Chu trình phát triển bắt buộc: Trong tế bào ký chủ (sinh sản vô tính hoặc hữu tính)
- Trùng roi đường niệu dục Trichomonas vaginalis và những trùng roi ký sinh ở mô như
- Vô tính (chu trình liệt sinh): 1 thể hoạt động → 1 thể phân liệt → nhiều mảnh trùng.
Trypanosoma, Leishmania.
- Hữu tính, với sự thành lập giao tử: 1 thể hoạt động → 1 giao bào → 1 giao tử cái hoặc
- Trùng roi ký sinh ở mô cần có một ký chủ bắt buộc là vector trong chu trình phát triển. giao tử đực.
3. Trùng lông: ➢ Chu trình phát triển phức tạp: Có những thể hữu tính qua một hoặc nhiều chu trình
− Thân được bao phủ bằng những lông tơ di động, gây bệnh ở người chỉ có 1 loại, vô tính, thường xảy ra trên 2 ký chủ
Balantidium coli (ký sinh ở đường ruột)

5 6

5 6

2. PHÂN LOẠI 2. PHÂN LOẠI


4. Trùng bào tử:

- Ký chủ trung gian: có chu trình vô tính


5. Microsporidia
- Ký chủ vĩnh viễn: có chu trình hữu tính sinh giao tử
Xuất hiện gần đây gây bệnh ở người gồm 6 giống: Enterocytozoon,
- Trùng bào tử Ký sinh Y học: Encephalitozoon (bao gồm Septata), Nosema, Pleistophora, Vittaforma và
Trachipleistophora.
+ Trùng bào tử hình cầu

+ Trùng b/tử k/sinh đ/ruột giống: Isospora, Cryptosporidium, Cyclospora và Sarcocystis;

+ Trùng bào tử ký sinh nhiều cơ quan Toxoplasma gondii.

+ Trùng bào tử ký sinh trong máu giống Plasmodium spp gây bệnh sốt rét.

7 8

7 8

2
12/3/2021

2. PHÂN LOẠI Giới


3. CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
Protozoa hoặc Protista
- Một KST đơn bào thường đi qua nhiều giai đoạn khác nhau về cấu trúc và hoạt động.
Ngành Ngành Ngành - Trophozoite chỉ chung cho giai đoạn hoạt động, ăn, nhân của hầu hết các động vật nguyên sinh.
Sarcomastiggophora Ciliophora Spicomplexa
- Ở loài ký sinh, giai đoạn này thường liên quan đến sinh bệnh học.
Lớp trùng roi Lớp trùng chân giả
Lớp trùng lông Lớp trùng bào tử - Nhiều thuật ngữ cho các g/đoạn thể h/động như tachyzoite và bradyzoite cho Toxoplasma gondii.
- Zoomastigina - Sarcodina
- Ciliata - Mastigophora
- Mastigophora - Mastigophora - Các g/đoạn chu trình p/triển v/tính và h/tính phức tạp trong thể loại này là mảnh trùng
(merozoite) và các giai đoạn hữu tính như giao bào và giao tử.
Giống trùng roi Giống amip Giống trùng lông Giống trùng bào tử
- Giardia - Entamoeba - Balantidium - Plasmodium - Một số đơn bào tạo bào nang/ trứng nang chứa một hoặc nhiều dạng gây nhiễm.
- Trichomonas - Dientamoeba - Toxoplasma
- Pentarichomonas - Endolimax - Cryptosporidium - Nhân trong các bào nang/trứng nang của một số loài xuất nang tạo ra nhiều hơn một sinh vật.
- Retortamonas - Pseudolimax - Isospora
- Chilomasstix - Naegleria - Sarcocystis VD: Entamoeba histolytica bào nang đầu tiên 1 nhân, Khi trưởng thành tạo ra 4 nhân
- Acanthamoeba - Cyclospora x
9 10

9 10

3. CÁC GIAI ĐOẠN TRONG CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN 4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN BÀO

1. Cấu tạo
- Đa số đơn bào ký sinh ở người < 50µm, ký sinh nội tế bào 1 – 10 µm, ngoại trừ những
trùng lông Balantidium coli có kích thước lớn 150µm.
- Một số đơn bào như lớp trùng chân giả, trùng roi, trùng lông đều có 2 thể
❖Thể bào nang
- Thường vách dày, không hoạt động, tồn tại lâu ở môi trường, gọi là thể lây lan, một số
loài trong lớp trùng roi không có thể bào nang như Trichomonas vaginalis.
- Riêng lớp trùng bào tử không có dạng bào nang, chỉ có thể trứng nang, thể này cũng có
vách dày, tồn tại lâu ở môi trường bên ngoài, là thể lây lan.

Chu trình phát triển tổng quát của trùng bào tử


11 12

11 12

3
12/3/2021

4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN BÀO 4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN BÀO

❖Thể hoạt động (tư dưỡng) ❖Thể hoạt động (tư dưỡng)
- Đa số trùng chân giả, trùng roi và trùng lông có thể phân biệt rõ nội và ngoại NSC. - G. lamblia bào nang tươi có cùng s/lượng các c/trúc bên trong (organelles) như thể hoạt động.

- Ngoại NSC có cấu trúc như miệng làm chức năng tiêu hoá thức ăn lỏng hoặc các phần tử đặc, + Khi bào nang trưởng thành, cơ quan sinh dục đôi và hai thể hoạt động được hình thành
chức năng bài tiết và hô hấp. + Bào nang ra ngoài có vách bảo vệ, KST sống sót trong m/trường ngoài vài ngày đến một năm
- Nội NSC l/quan đến d/dưỡng t/bào; có màng nhân bao bọc nhân, có nhân thể, hạt nhiễm sắc. + Nang trong mô thường không vách b/vệ và sẽ bị tiêu huỷ bởi dịch vị dạ dày khi gặp thú ăn thịt
- Cấu trúc nhân, hạt nhiễm sắc…..giúp phân biệt các loại đơn bào. + Trứng nang (oocysts) là giai đoạn do sinh sản hữu tính của trùng bào tử.
- Một số đơn bào có cấu trúc khác như bộ máy Golgi, ty thể, lysosome, không bào chứa thực + Một số trứng nang qua phân của vật chủ, riêng trứng nang của Plasmodium spp phát triển trong
thẩm, thể vùi … cơ thể của muỗi là vector truyền bệnh.

13 14

13 14

4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN BÀO 4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN BÀO
2. Sinh sản 2. Sinh sản

- Có thể vô tính (amip-trùng roi) hoặc cả v/tính và h/tính (trùng b/tử gây bệnh cho người) - Trong schizogony, dạng phổ biến phân chia vô tính trong ngành Apicomplexa (chia nhiều lần, sau đó TB
chất chia thành các mảnh trùng có nhân nhỏ hơn). Trong Plasmodium, Toxoplasma
- Sinh sản vô tính phổ biến nhất là phân chia kiểu nhị phân, cơ quan được nhân đôi và sinh
- Chu kỳ h/tính sinh g/bào (gamogony), thụ tinh tạo hợp tử (zygote) sau đó xuất nang tạo trứng nang chứa
vật đơn bào sau đó chia thành 2 sinh vật hoàn chỉnh. nhiều thoa trùng (sporogony)
- Phân chia theo chiều dọc trong trùng roi, và ngang trong trùng lông. - Một số đơn bào chu kỳ phát tiển phức tạp, cần 2 loài ký chủ khác nhau, số khác chỉ cần 1 ký chủ

- Endodyogeny là một dạng của sự phân chia vô tính (Toxoplasma và một số khác), khi hai - Một đơn bào xâm nhập cá thể nhạy cảm có thể gây nhiễm một quần thể to lớn

tế bào con hình thành trong tế bào mẹ, sau đó vỡ ra, giải phóng tế bào con nhỏ hơn, và - Sự nhân lên bị hạn chế bởi: ký chủ chết, ký chủ tiêu diệt KST và cân bằng sinh sản KST thành mạn tính

phát triển đến kích thước đầy đủ như tế bào mẹ trước khi lặp lại quá trình. VD: bị SR khi chỉ ít thoa trùng (sporozoite) của Plasmodium SPP (100 hoặc ít hơn), Các chu kỳ lặp lại trong
máu có thể ≥10% hồng cầu nhiễm – khoảng 400 triệu KST trên mỗi ml máu….

15 16

15 16

4
12/3/2021

4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN BÀO 4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN BÀO

3. Dinh dưỡng 3. Dinh dưỡng


- Dinh dưỡng đơn bào là holozic: tức chúng sử dụng các chất hữu cơ hạt hoặc trong dung dịch. - Nghiên cứu sự trao đổi chất của KST đặc biệt quan trọng vì là những mục tiêu tiềm năng
- Amip nuốt thức ăn đặc/lỏng qua một loại miệng tạm thời, tiêu hoá và hấp thu qua không bào cho các hợp chất chống sao chép để ngăn chặn con đường đó đối với KST và để an toàn
thực phẩm và đẩy chất thải ra. cho con người.
- Nhiều đơn bào có miệng vĩnh viễn là cytosome hoặc micropore, qua đó thức ăn đóng kín trong
- Nhiều thuốc diệt đơn bào sử dụng theo kinh nghiệm trước khi cơ chế tác dụng của
các không bào thực phẩm.
chúng được biết đến (VD thuốc sulfamid ngăn chặn tổng hợp folate trong KSTSR)
- Pinocytosis là cách tiếp nhận chất dinh dưỡng, chất lỏng được hút qua các lỗ nhỏ, tạm thời trong
thành cơ thể rồi được đưa vào trong màng để hình thành nên một không bào thực phẩm. - Tỷ lệ nhân lên nhanh chóng của nhiều KST làm tăng cơ hội đột biến, thay đổi độc tính,

- Đơn bào có cách trao đổi chất như những động vật cao hơn và cần có cùng một loại hợp chất hữu
tính nhạy với thuốc… (VD: P.falciparum kháng Chloroquine)
cơ và vô cơ.
17 18

17 18

4. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐƠN BÀO TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn Ký sinh trùng (2016), Ký sinh trùng Y học, Giáo trình Đào tạo
3. Dinh dưỡng
Bác sĩ đa khoa, NXB Y học.
- Cạnh tranh chất dinh dưỡng không quá quan trọng trong quá trình sinh bệnh vì lượng 2. Bộ Y tế (2007), Ký sinh trùng, Sách đào tạo Bác sĩ đa khoa, mã số: Đ.01.Y.08, Nhà xuất bản y
đơn bào sử dụng chất dinh dưỡng tương đối nhỏ. học.

- Một số KST trong ruột non ảnh hưởng tiêu hóa, hấp thu và tình trạng dinh dưỡng của 3. Bộ môn Ký sinh học – Khoa Y, Đại học Y Dược TP HCM (2010), Ký sinh trùng Y học, Giáo trình
vật chủ. VD: Giardia spvà Cryptosporidium Đại học, NXB Y học.
4. Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Bộ môn Ký sinh y học (2020), Ký sinh trùng Y học,
- Sự phá huỷ t/bào ký chủ là k/quả của h/động trao đổi chất của KST làm tăng nhu cầu
Giáo trình Đại học, NXB Đại học quốc gia TP. HCM.
dinh dưỡng của vật chủ
- KST ký sinh ngoại t/bào hoặc nội t/bào phá huỷ tế bào trong khi KST ăn có thể dẫn đến
rối loạn c/năng của c/quan và gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đe doạ đến mạng sống.

19 20

19 20

You might also like