Professional Documents
Culture Documents
2. Sinh lý virus
2.1. Tính chất ký sinh bắt buộc trong tế bào sống
Virus bắt buộc phải ký sinh ở tế bào sống vì chúng không có hệ enzyme để tự phân giải và tổng hợp các chất.
2.2. Các giai đoạn nhân lên của virus trong cơ thể: 4 giai đoạn (virus cúm làm minh hoạ)
2.2.1. Giai đoạn virus bám và chui vào màng tế bào và giải phóng acid nucleic
Sau khi bám vào màng tế bào, virus bị “nuốt” vào bào tương theo kiểu thực bào, vỏ protein bị tan rã và RNA của virus được giải
phóng 🠂 tế bào chủ phải có enzyme phân huỷ protein của virus thì RNA mới được giải phóng và nhân lên.
2.2.2. Giai đoạn ẩn
- Gọi là giai đoạn ẩn vì không thấy virus trong tế bào vì tế bào đang tổng hợp ra các thành phần của virus 🠂 tất cả các hoạt động
tổng hợp chất cần thiết cho tế bào đều bị ngưng lại.
- Đối với virus cúm ARN được tổng hợp trong nhân còn protein tổng hợp ở bào tương.
- Trước khi tổng hợp ra RNA virus, tế bào tổng hợp ra các enzyme RNA polymerase cần thiết cho sự tổng hợp RNA virus, các
enzyme này gọi là protein sớm.
RNA thông tin của virus:
- Virus RNA chiều dương tổng hợp trực tiếp protein còn RNA chiều âm thì phải chuyển thành chiều dương.
- Trường hợp đặc biệt của nhóm Retrovirus (vật chất di truyền là ARN chiều âm và có khả năng phiên mã ngược) có men phiên mã
ngược là DNA polymerase chuyển bộ gen RNA thành bộ gen lai DNA – RNA, sau đó thành phần RNA bị tiêu huỷ, DNA mới gắn
vào bộ gen ký chủ nhờ men intergrase để thành provirus DNA 🠂 mRNA 🠂 protein mới.
2.2.3. Giai đoạn lắp ráp
Lipid gắn các thành phần tạo virion (virus hoàn chỉnh).
2.2.4. Giai đoạn virus thoát khỏi tế bào
2.3. Hậu quả của sự nhân lên virus trong tế bào
2.3.1. Đối với tế bào
- Tế bào bị huỷ hoại.
- Tế bào không bị huỷ hoại, virus vẫn nhân lên: do virus không ức chế hoàn toàn hoạt động tổng hợp của tế bào.
- Virus làm tế bào tăng sinh bất thường gây ung thư: gen virus gắn vào hệ gen tế bào chủ 🠂 di truyền.
2.3.2. Sinh Interferon
- Interferon được tế bào sinh ra để ức chế sự nhân lên của virus.
- Interferon thoát ra khỏi tế bào để bảo vệ các tế bào ở gần và theo dòng máu bảo vệ các tế bào ở xa.
- Interferon chỉ có tác dụng lên các tế bào cùng loài và hiệu quả nhất khi tế bào chưa nhiễm virus nên có tác dụng phòng bệnh.
- Cơ chế: Interferon kích thích gen sinh protein kết hợp polysome để polysome không nhận được mRNA của virus 🠂 protein không
được tạo ra.
2.3.3. Tạo thể vùi
- Là tập hợp virus trong quá trình tăng trưởng hoặc tàn dư trong quá trình nhân lên của virus.
- Thể vùi không đặc hiệu, chỉ giúp chẩn đoán sơ bộ. Đặc biệt virus dại (Rabies virus) tạo ra trong tế bào thần kinh hạt vùi gọi là tiểu
thể Negri rất đặc hiệu, khi thấy ở não chó thì khẳng định chó bị dại.
2.4. Nuôi virus
- Động vật.
- Phôi gà: thường dùng trứng gà ấp 7 – 10 ngày.
- Tế bào một lớp nuôi trong ống nghiệm: có 2 loại
+ Tế bào nuôi một lần.
+ Tế bào thường trực: VD tế bào BHK (thận chuột non Hamster), tế bào L, tế bào PL (màng ối thai người), tế bào gốc ung thư.
- Tế bào lưỡng bội của người: là 1 dạng tế bào thường trực tuy nhiên không có đột biến và không có tính chất của tế bào ung thư,
không có các virus tiềm tàng 🠂 điều chế vacxin sống.
2.5. Sức đề kháng của virus
- Các kháng sinh không có tác dụng chống virus.
- Các virus trong cấu tạo có chất lipid thường bị mất hoạt lực bởi ether hay muối mật, trừ virus đậu mùa.
3. Virus và bệnh học
3.1. Các thể bệnh nhiễm virus
- Thể cấp tính, không dai dẳng: tự phát, 10 – 14 ngày rồi khỏi. Ít biến chứng (trừ nhiễm hệ thần kinh trung ương).
- Thể nhiễm trùng dai dẳng với sự khởi đầu cấp tính: do virus tiềm ẩn, thường do virus DNA. Nhiễm virus nhưng không biểu hiện
bệnh, có thể gây ung thư.
- Thể diễn tiến âm thầm cuối cùng là chết: vd bệnh não trắng đa ổ tiến triển, AIDS, Alzheimer,…
4. Chẩn đoán vi sinh học
4.1. Chẩn đoán huyết thanh
Do cơ thể xuất hiện kháng thể đặc hiệu nên có thể lấy máu để xét nghiệm. Tuy nhiêm do kháng thể tồn tại rất lâu nên khi xét nghiệm
có kháng thể cũng chưa kết luận được bệnh nhân nhiễm virus mà quan trọng phải là thấy kháng thể tăng dần trong quá trình bị bệnh.
Cho nên phải lấy máu 2 lần để có một đôi huyết thanh. Lần đầu lấy sớm, tốt nhất vào ngày đầu tiên của bệnh, lần thứ hai khoảng 1 –
2 tuần sau. Huyết thanh lần 2 có kháng thể nhiều gấp 4 lần huyết thanh lần 1 mới có thể kết luận bệnh nhân nhiễm virus.
4.2. Quan sát trực tiếp qua kính hiển vi điện tử
- Mẫu bệnh được “nhuộm âm” bằng phosphotungstic acid 🠂 virus màu trắng vì không bắt màu.
- Tuy nhiên số lượng virus phải > 106/ml.
5. Phòng bệnh và điều trị
5.1. Phòng bệnh
5.1.1. Vắc – xin
- Vắc – xin bất hoạt chứa vi khuẩn đã bị giết chết:
+ Ưu điểm: không còn độc tính.
+ Nhược điểm:
▪Cần đảm bảo không còn virus độc hại.
▪Phải tiêm lại nhiều lần.
▪Tạo kháng thể (IgM, IgG) trong máu tốt nhưng kháng thể tại chỗ (IgA) bị giới hạn.
▪Đáp ứng miễn dịch tế bào kém.
- Vắc – xin chứa virus sống đã làm yếu đi
+ Ưu điểm: tạo hiệu quả miễn dịch như miễn dịch tự nhiên.
+ Nhược điểm:
▪Nguy cơ độc tính trở lại.
▪Thời gian lưu trữ vắc – xin ngắn 🠂 dùng các chất tăng thời gian vd MgCl2.
▪Khi có sự đồng nhiễm virus thì virus hoang dại sẽ ức chế dòng virus vắc – xin do đó làm giảm hiệu quả.
5.1.2. Gamma – globulin: Để phòng bệnh khẩn cấp (vd chó dại cắn)
5.2. Điều trị
- Interferon là bạch cầu của người. Interferonogen là những tác nhân đưa vào cơ thể để kích thích sinh Interferon nội sinh.
- Interferon có thể là những chủng “virus dịu” không gây bệnh, cũng có thể là các chất hoá học mang điện tích âm (Polyanion).
6. Câu hỏi lượng giá
Câu 1. Về tính chất của virus có cấu trúc vỏ capsid hình xoắn ốc, câu nào sau đây ĐÚNG?
A. Tất cả virus có vỏ capsid xoắn ốc đều được xếp loại trong cùng một họ.
B. Cấu trúc vỏ capsid xoắn ốc được tìm thấy đầu tiên ở virus DNA 🠂 virus RNA.
C. Tất cả virus có vỏ capsid xoắn ốc đều có vỏ bọc.
D. Vỏ capsid xoắn ốc không chứa lõi acid nucleic thường được tạo ra tế bào bị nhiễm virus 🠂 chứa.
Câu 2. Về hiện tượng hủy hoại tế bào do virus gây ra, câu nào sau đây ĐÚNG khi nói về sự thay đổi của tế bào khi nhiễm virus?
A. Là một đặc trưng của bệnh nhiễm trùng do virus.
B. Rất hiếm khi tế bào bị chết.
C. Có thể thành lập tế bào khổng lồ.
D. Chỉ có thể thấy được hình ảnh này qua kính hiển vi điện tử 🠂 có thể thấy qua kính hiển vi đối pha.
Câu 3. Có thể dùng những phương pháp sau đây để xác định mầm bệnh là virus, ngoại trừ câu
A. Nuôi cấy trong môi trường thạch máu 🠂 phải nuôi cấy ở tế bào sống.
B. Thứ nghiệm ngăn ngưng kết hồng cầu.
C. Thử nghiệm PCR.
D. Thử nghiệm ELISA.
Câu 4. Về đặc trưng của lõi acid nucleic virus, câu nào sau đây ĐÚNG?
A. Virus chứa cả hai loại DNA và RNA.
B. Vài loại virus có cấu trúc lõi là các đoạn gen.
C. Acid nucleic tinh chế của bất kỳ loại virus nào cũng có khả năng gây bệnh.
D. Kích thước bộ gen của các virus gây bệnh cho người đều tương tự nhau.
Câu 5. Về sự sinh sản của virus, câu nào sau đây sai?
A. Virus bám lên bề mặt tế bào ký chủ tại thụ thể thích hợp.
B. Thời gian sao chép cần thiết cho một chu kỳ tăng trưởng của virus từ 1 – 5 phút.
C. Virus sao chép bên trong tế bào
D. Virus hoàn chỉnh giải phóng ra khỏi tế bào bằng cách nảy chồi.
BÀI 3: KHÁNG SINH VỚI VI KHUẨN THUỐC KHÁNG VIRUS
A. THUỐC KHÁNG VI KHUẨN
1. Định nghĩa
- Thuốc kháng sinh là những chất được chiết từ sinh vật hoặc tổng hợp hoá học.
- Có tính độc chọn lọc.
- Khác với thuốc kháng khuẩn, tẩy uế.
2. Cơ chế tác dụng của thuốc kháng sinh
- Ức chế tổng hợp vách.
+ Peptidoglycan được tạo bởi N-acetyl glucosamine và N-acetyl muramic acid.
+ Dùng penicillin, cephalosporin, vancomycin.
- Tác động lên màng bào tương.
+ Tác động như chất tẩy rửa bề mặt 🠂 thay đổi tính thấm của màng.
+ Dùng polymyxin, daptomycin.
- Ức chế tổng hợp acid nucleic: quinolon, fluoroquinolon, rifamycins.
- Cạnh tranh: là cơ chế của Sulfamides vì có cấu trúc tương tự PABA – thành phần tạo ADN của vi khuẩn.
- Ức chế tổng hợp protein.
+ Kháng sinh gắn lên ribosome.
+ Dùng chloramphenicol, tetracycline, streptomycin, macrolide, aminoglycoside.
*Điều kiện để kháng sinh ức chế vi khuẩn:
- Kháng sinh phải đến được đích.
- Kháng sinh không bị bất hoạt trước khi tới điểm đích.
- Tại điểm đích phải có thụ thể gắn.
3. Sự nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc kháng sinh
- Là khi cho VK tiếp xúc với kháng sinh ở liều thường dùng làm cho VK bị ức chế hoặc bị tiêu diệt.
- Một VK có thể nhạy cảm với kháng sinh này mà không nhạy cảm với kháng sinh khác.
- Một VK có thể nhạy cảm với một hoặc nhiều kháng sinh. Sự nhạy cảm của VK với kháng sinh có thể mất đi và VK trở nên kháng
lại những kháng sinh đó.
4. Sự kháng thuốc kháng sinh của vi khuẩn
4.1. Kháng thuốc tự nhiên
- Nguyên nhân: sự vắng mặt của thụ thể gắn kết hoặc vi khuẩn gram (-) có màng ngoài là lipopolysaccharide nên ngăn thuốc đi vào.
- Do kiểu gen quy định nên bền vững và di truyền được.
4.2. Kháng thuốc mắc phải
- Do sự biến đổi thích nghi của quần thể, là sự biến đổi kiểu hình nên không bền và không di truyền.
- Do đột biến gen hoặc do sự tiếp hợp trao đổi thông tin giữa các vi khuẩn.
- Việc sử dụng kháng sinh rộng rãi và tuỳ tiện làm tăng mức độ chọn lọc 🠂 quần thể kháng thuốc.
4.3. Cơ chế kháng thuốc mắc phải
- Giảm tính thấm của màng (VD thu hẹp đường kính hoặc bỏ luôn porin hay hình thành các porin bơm thuốc ra ngoài).
- Thay đổi điểm gắn kết (thay đổi cấu trúc hay dẹp luôn thụ thể).
- Bất hoạt kháng sinh (tiết enzyme phá huỷ thuốc).
- Thay đổi con đường chuyển hoá.
*Một số khái niệm
- Kháng chéo: với cùng 1 cơ chế thì vi khuẩn kháng lại những kháng sinh có cấu trúc hoá học gần như nhau.
- Đa kháng: kháng nhiều loại kháng sinh có cấu trúc hoá học khác nhau với nhiều cơ chế khác nhau.
B. THUỐC KHÁNG VIRUS
*Yêu cầu:
- Thuốc phải xâm nhập được vào tế bào, nhất là những tế bào nhiễm virus.
- Thuốc tác động lên virus nhưng ít ảnh hưởng đến hoạt động của tế bào.
*Các cơ chế:
- Ức chế sự cởi áo của virus: amantadine.
- Ức chế quá trình sao chép genome của virus.
- Ức chế tổng hợp protein của virus: interferon, ribavirin.
- Ức chế sự giải phóng virus: zanamivir và oseltamivir.
C. Câu hỏi lượng giá
Câu 1. Kháng sinh nào sau đây ngăn cản sự tổng hợp chất peptidoglycan của vách tế bào vi khuẩn?
A. Chloramphenicol.
B. Rifampicin.
C. Penicillin.
D. Colistin.
Câu 2. Thuốc điều trị virus cúm A với tác động ức chế giai đoạn cởi áo của virus có tên là
A. Acyclovir.
B. Amantadine.
C. Ribavirin.
D. Foscarnet.
Câu 3. Tụ cầu đề kháng với Penicillin là do tác động của:
A. Đột biến điểm gắn trên thành tế bào vi khuẩn.
B. Men beta lactamase.
C. Sự thay đổi thành phần D-Ala-d-Lac dipeptide của thành tế bào vi khuẩn.
D. Sự giảm khả năng thẩm thấu của màng tế bào vi khuẩn.
Câu 4. Về thuốc kháng sinh monobactam, câu nào sau đây có ý SAI?
A. Có tác dụng chống vi khuẩn gram (-).
B. Không có tác động đối với vi khuẩn gram (+) và vi khuẩn kị khí.
C. Nhạy cảm với B-lactamase.
D. Được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do trực khuẩn gram (-) có tình trạng đa kháng thuốc.
BÀI 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM TRÙNG
1. Định nghĩa
- Nhiễm trùng là hiện tượng vi sinh vật gây bệnh xâm nhập vào cơ thể đại sinh vật trong những hoàn cảnh nhất định.
- Có 2 nhóm: VSV bắt buộc có khả năng gây bệnh và VSV gây mầm bệnh cơ hội (ở nơi cư trú không gây bệnh nhưng nếu di chuyển
đến nơi khác sẽ gây bệnh)
2. Vai trò của vi sinh vật trong nhiễm trùng
2.1. Độc lực
2.1.1. Định nghĩa
- Là sức gây bệnh riêng của từng chủng sinh vật trong một loài sinh vật có khả năng gây bệnh.
- Độc lực liên quan 2 yếu tố là: mầm bệnh và vật chủ.
2.1.2. Đơn vị đo độc lực
- Liều chết tối thiểu DLM: là liều nhỏ nhất vi sinh vật hoặc sản phẩm vi sinh vật làm chết được động vật trong một khoảng thời gian
nhất định.
- Liều chết 50 - DL50: là liều vi sinh vật hoặc sản phẩm vi sinh vật làm chết 50% động vật dùng trong thí nghiệm. Phương pháp này
chính xác hơn.
2.1.3. Sự biến đổi của độc lực
- Giảm độc lực.
- Tăng độc lực: cấy trong môi trường nhiều chất dinh dưỡng.
+ Nuôi vi khuẩn trong túi collodion đặt trong hố màng bụng chuột lang.
+ “Hội chứng khoang kín” ở người: ruột tắt hoặc bị chẹn có thể biến 1 số vi khuẩn đường ruột bình thường thành có hại.
+ Chất Mucin.
+ Sự phối hợp vi khuẩn.
- Cố định độc lực: làm đông khô vi sinh vật rồi đóng ống hàn kín để ở tủ lạnh. Đối với vi khuẩn sinh nha bào thì việc hình thành nha
bào là một cách để cố định độc lực rất tốt.
2.1.4. Các yếu tố của độc lực
● Vi khuẩn: độc tính, enzyme, độc tố.
- Độc tính: khả năng bám dính, khả năng phát triển và nhân lên, kháng lại sự thực bào (vỏ).
- Enzyme:
+ Hyaluronidase: phân huỷ liên kết giữa các tế bào làm cho vi khuẩn dễ khuếch tán ra xa.
+ Leucocidine: yếu tố diệt bạch cầu.
+ Coagulase: làm đông huyết tương.
+ Collagenase: yếu tố huỷ chất tạo keo.
- Độc tố: nội độc tố và ngoại độc tố
Ngoại độc tố (exotoxin) Nội độc tố (endotoxin)
Do VK sống tiết Do tế bào VK chết
Có ở Gram (+) và (-) Chỉ có ở Gram (-)
Gây những rối loạn điển hình Gây những rối loạn chung
Bản chất là protein Bản chất là phức hợp glucid, lipid, protid
Dễ huỷ bởi nhiệt Chịu được sức nóng cao
Có thể điều chế thành giải độc tố Không thể
Tính kháng nguyên mạnh Tính kháng nguyên yếu
+ Ngoại độc tố độc thịt có tính độc cao nhất trong các chất độc.
+ Chỉ tiêm riêng ngoại độc tố không có vi khuẩn cũng có thể gây bệnh.
+ Ngoại độc tố + formol 3 – 50/00 trong nhiệt độ 38 – 40oC/tháng 🠂 Giải độc tố.
+ Giải độc tố không độc nhưng vẫn giữ được tính kháng nguyên mạnh 🠂 vắc – xin. Giải độc tố còn dùng để tạo ra kháng độc tố
(antitoxin) trung hoà tác nhân gây bệnh của ngoại độc tố 🠂 dùng để điều trị bệnh.
+ Nội độc tố gồm thành phần protein (vai trò kháng nguyên), lipid (gây nên những rối loạn chung) và glucid (đảm bảo tính đặc
hiệu). Trong điều trị bệnh do vi khuẩn gram âm tránh sử dụng liều mạnh kháng sinh làm chết nhiều vi khuẩn khiến giải phóng ồ ạt
nội độc tố.
● Virus:
- Phá vỡ quần thể tế bào bị xâm nhiễm.
- Thay đổi hình thái, cấu trúc và làm cho tế bào mất chức năng.
- Những chất sinh ra do tế bào bị huỷ gây độc cho cơ thể.
2.2. Số lượng mầm bệnh
- Số lượng vi khuẩn càng nhiều càng dễ gây bệnh.
- Số lượng mầm bệnh tỉ lệ nghịch với độc lực
3. Vai trò của cơ thể người: trạng thái cơ thể, tuổi, ý thức.
4. Vai trò của hoàn cảnh trong nhiễm trùng
5. Diễn biến và các thể nhiễm trùng
5.1. Diễn biến: 4 thời kỳ
- Thời kỳ ủ bệnh: từ lúc tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể cho đến lúc xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
- Thời kỳ tiền phát: mầm bệnh phát triển mạnh, triệu chứng chưa đặc trưng cho bệnh.
- Thời kỳ toàn phát: triệu chứng rõ ràng, đặc trưng nhất.
- Thời kỳ kết thúc: người bệnh có thể khỏi hoặc chết, mầm bệnh có thể biến hết hoặc vẫn còn.
5.2. Các thể nhiễm trùng
- Nhiễm trùng thứ phát: xảy ra ở cơ thể đang suy yếu vì nhiễm trùng khác.
- Nhiễm trùng cục bộ: nhiễm trùng khu trú ở một chỗ nhất định do độc lực VSV yếu và hệ miễn dịch mạnh, ví dụ mụn nhọt.
- Nhiễm trùng huyết: có 3 mức độ
+ Du khuẩn huyết: đi qua máu trong thời gian ngắn, số lượng ít, không gây dấu hiệu toàn thân.
+ Nhiễm khuẩn huyết: từ ổ nhiễm khuẩn vào máu ồ ạt gây huỷ hoại trong máu dẫn đến dấu hiệu toàn thân.
+ Nhiễm khuẩn mủ huyết: bao gồm nhiễm khuẩn huyết và sự hình thành các ổ mủ.
6. Câu hỏi lượng giá
Câu 1. Yếu tố nào sau đây giúp vi khuẩn chống lại hiện tượng thực bào?
A. Lông B. Pili C. Vỏ nang D. Thành tế bào
Câu 2. Bản chất của ngoại độc tố là?
A. Polysaccharide B. Lipid C. Protein D. Lipopolysacharide
Câu 3. Độc tố của vi khuẩn nào sau đây gây độc thần kinh?
A. Clostridium botulinum B. Corynebacterium diphtheria
C. Vibrio cholera D. Staphylococcus aureus
Câu 4. Men nào sau đây có khả năng diệt bạch cầu?
A. Coagulase B. Streptokinase C. Leucocidine D. Hyaluronidase
Câu 5. Khả năng gây bệnh của sinh vật phụ thuộc 3 yếu tố: độc lực, đường xâm nhập và số lượng xâm nhập.
3. Cấu trúc Không đồng nhất, không ổn định 🠂 miễn dịch yếu nên dễ Nhờ kháng nguyên vỏ chia thành hơn 13 nhóm huyết
kháng nguyên bị tái lại. thanh. Ở Việt Nam hay gặp A, B, C.
- Ra ngoài cơ thể, VK dễ chết 🡪 Nuôi cấy khó khăn. Yếu, không phát triển ở nhiệt độ ≤ 22oC.
4. Sức đề
- N. gonorrhoeae nhạy với nitrat bạc 🠂 nhỏ 1 giọt nitrat
kháng
bạc vào mắt trẻ sơ sinh.
- Không gây bệnh cho động vật, nguồn bệnh là bệnh nhân. 1. Nguồn bệnh: bệnh nhân và người lành mang khuẩn.
- Đường lây truyền: 2. Đường lây truyền: hô hấp
+ Lây qua đường tình dục. 3. Thể bệnh:
5. Khả năng + Mẹ lây sang trẻ sơ sinh. - Đầu tiên xâm nhập ở vùng tị hầu rồi sau đó theo máu
gây bệnh + Gián tiếp qua dụng cụ cá nhân (rất ít). đi đến màng não và màng não tuỷ.
- Bệnh cảnh do Neisseira gonorrhoeae gây ra là tình trạng - Bệnh chủ yếu ở trẻ nhỏ.
viêm mủ cấp tính xâm lấn mô.
- Ở trẻ sơ sinh thường gây viêm kết mạc cấp.
6. Khả năng - Sinh nội độc tố là lipooligosaccharide.
sinh độc tố - Không sinh ngoại độc tố.
- Bệnh phẩm: chất tiết niệu đạo, cổ tử cung,… - Bệnh phẩm: dịch não tuỷ, máu, tổn thương da, dịch
- Phương pháp hình thể: VK hình hạt, Gr(-) xếp từng đôi mũi họng… phải giữ ở nhiệt độ 30 – 35oC.
7. Chẩn đoán
nằm trong và ngoài bạch cầu đa nhân sẽ gợi ý rất nhiều cho - Phương pháp:
VS học
việc chẩn đoán bệnh. + Nuôi cấy định danh
- Phương pháp nuôi cấy định danh. + Huyết thanh chẩn đoán (dựa vào kháng nguyên vỏ).
8. Miễn dịch Yếu, dễ bị tái nhiễm Bền vững
- Phòng bệnh: - Luôn được coi là cấp cứu trong y khoa.
+ Trẻ sơ sinh: dd nitrat bạc 2%, dầu penicillin 3%, - Phòng bệnh: Vaccin. Lưu ý nhóm B không thể phát
erythromycin 0,5%, tetracycline 1%, triển vắc-xin polysaccharide do cấu trúc kháng nguyên
9. Phòng bệnh
- Điều trị: của VK này giống hệt polysaccharide ở mô thần kinh.
và điều trị
+ Điều trị 2 vợ chồng. - Điều trị: penicillin, ampicillin, chloramphenicol và
+ Kháng sinh: spectinomycin, azithromycin, các ceftriaxone.
cephalosporin thế hệ thứ III và IV…
- KN thân O đặc hiệu 🡪 định type bằng huyết thanh - Ở vỏ chứa fraction I là sản phẩm quan trọng nhất khi
(serotype) theo thanh miễn dịch của Habs. nuôi cấy, có tác dụng chống thực bào và tác động với bổ
- Kháng nguyên lông H. thể.
Cấu trúc - Định type bằng phage theo Linberg. - Sinh enzyme coagulase ở 28oC (nhiều nhất)
kháng nguyên - Định type pyocin theo Gillies 🡪 pyocin của type này kìm - Một số KN có phản ứng chéo với Yersinia khác.
hãm của type khác. Lấy chất pyocin do VK tiết ra rồi lần lượt
bỏ các type mẫu của Gillies vào, xem type nào mọc được thì
type đó gây bệnh.
- Kháng hầu hết các loại kháng sinh Sống lâu ở điều kiện nhiệt độ thấp.
Sức đề kháng - Kháng cetrimit 🠂 Cho cetrimit vào môi trường giúp phân
lập trực khuẩn mủ xanh.
- Nguồn bệnh: phân bố khắp mọi nơi - Nguồn bệnh: các loài gặm nhấm
- Đường lây: không khí, đất, nước, tiếp xúc trực tiếp - Đường lây:
- Gây bệnh cơ hội khi gặp điều kiện thuận lợi: + Bọ chét hút máu gặm nhấm có nhiễm Y.pestis 🡪 VK
+ Sức đề kháng yếu/ Tổn thương da, niêm mạc sinh coagulase 🡪 đông huyết tương tạo khối tắc nghẽn ở
+ Thủ thuật y khoa/ Lạm dụng kháng sinh 🠂 Gây nhiễm dạ dày 🡪 thức ăn không xuống dạ dày bọ chét 🡪 đói 🡪
Khả năng trùng bệnh viện. kích thích bọ chét tìm vật chủ đốt 🡪 đốt người. Một bọ
gây bệnh - Bệnh cảnh: chét có thể mang 3 triệu vi khuẩn và truyền bệnh 47
+ Tác nhân nhiễm khuẩn bệnh viện nguy hiểm hàng đầu ngày.
+ Viêm tai ngoài ở những người bơi lội, … + Lây trực tiếp từ người bị dịch hạch do ho (thể phổi)
- Quá trình: sinh sản ở hạch bạch huyết 🡪 máu 🡪 gan,
lách 🡪 hạch sâu.
- 3 thể lâm sàng:
+ Thể hạch: nơi bị đốt nổi mọng nước, hạch lân cận
sưng to, nhiễm độc nặng, chết cho nhiễm khuẩn huyết.
+ Thể phổi: lây từ người bị dịch hạch, có thể thứ phát
sau thể hạch, sốt cao, ho đờm có bọt hồng / máu.
+ Thể nhiễm khuẩn huyết: tiên phát do viêm hạch sâu,
thứ phát do là biến chứng của thể hạch và thể phổi, có
đốm xuất huyết.
- Yếu, không bền
Miễn dịch
- Phòng đặc hiệu bằng vaccine. - Chủng không độc EV 76 dùng làm vắc-xin sống.
Phòng bệnh
- Vắc-xin chết xử lí bằng formalin.
- Phải phối hợp kháng sinh dựa trên kết quả của KSĐ - Kháng sinh: streptomycin, tetracycline.
Điều trị
- Thường chỉ định gentamicin + carbenicillin. - Chưa thấy hiện tượng kháng thuốc.
Lưu ý
1. Trực khuẩn dịch hạch nằm trong nhóm vi khuẩn đường ruột, là tác nhân gây mầm bệnh cơ hội.
2. Dịch hạch là “cái chết đen”.
3. Trung gian gây bệnh dịch hạch là bọ chét.
Câu hỏi lượng giá
Câu 1. Đặc điểm nào không tìm thấy ở P.aeruginosa:
A. Trực khuẩn hai đầu tròn, gram âm.
B. Di động nhờ có 1 chùm lông ở 1 đầu của tế bào.
C. Không sinh vỏ.
D. Không sinh nha bào.
Câu 2. Đặc tính nào sau đây có thể gợi ý nghĩ đến P.aeruginosa rất sớm, ngay từ khi vừa có kết quả cấy phân lập vi khuẩn?
A. Gây tan máu beta.
B. Tạo mùi thơm và sắc tố đặc trưng.
C. Phản ứng oxidase (+).
D. Phản ứng catalase (+).
Câu 3. P.aeruginosa sử dụng loại đường nào sau đây?
A. Glucose.
B. Lactose.
C. Maltose.
D. Không câu nào cả.
Câu 4. Loại sắc tố nào sau đây được cho là sắc tố đặc trưng của P.aeruginosa?
A. Pyocyanin.
B. Pyomelanin.
C. Pyorubin.
D. Pyoverdine.
Câu 5. Điều kiện chọn lọc nào thường được dùng để phân lập P.aeruginosa?
A. Môi trường có nồng độ muối NaCl cao.
B. Môi trường có bổ sung các chất kháng sinh mà P.aeruginosa đã đề kháng tự nhiên.
C. Môi trường kiềm tính với pH từ 8 – 9.
D. Nhiệt độ ủ cao 40 – 42oC.
Câu 6. Trung gian truyền bệnh dịch hạch là:
A. Muỗi. B. Ve.
C. Bọ chét. D. Ruồi.
Câu 7. Nuôi cấy ở nhiệt độ nào trực khuẩn dịch hạch sẽ tiết men coagulase nhiều nhất?
A. 28oC. B. 30oC. C. 35oC. D. 37oC.
Câu 8. Bệnh dịch hạch thể phổi, câu nào sau đây SAI?
A. Lây trực tiếp qua đường hô hấp.
B. Tỉ lệ tử vong cao nếu không được điều trị kịp thời.
C. Có thể là thứ phát sau thể hạch.
D. Không tìm thấy vi khuẩn dịch hạch ở trong máu.
Câu 9. Biểu hiện lâm sàng nào của bệnh dịch hạch giúp phân biệt với các hạch viêm do các nguyên nhân nhiễm trùng khác?
A. Sốt cao. B. Hạch bẹn sưng to.
C. Hạch có mủ. D. Dấu hiệu nhiễm trùng nhiễm độc thần kinh.
BÀI 11: TRỰC KHUẨN THAN
TÊN TRỰC KHUẨN THAN
- Không tạo được vỏ thì không gây bệnh 🠂 Gen quy định vỏ: pXO2
- Độc tố: 3 loại protein giúp vi khuẩn than vào trong cơ thể:
+ Kháng nguyên bảo vệ PA.
ĐỘC TỐ
+ Yếu tố gây phù nề EF.
+ Yếu tố gây chết LF.
🠂 Gen độc tố: pXO1
- KN bề mặt: bản chất là peptide 🠂 chịu tác động của pepsin (ở dạ dày).
CẤU TRÚC KN - KN vỏ: hapten, bản chất là poly-d-glutamic acid 🡪 gây bệnh chính.
- KN thân: có tính đặc hiệu cao 🡪 để chẩn đoán mầm bệnh = phản ứng Ascoli (đặc hiệu).
SỨC ĐỀ - Thể sinh dưỡng dễ bị diệt
KHÁNG - Thể nha bào đề kháng cao 🡪 diệt bởi kali permanganate 4%.
* ĐV dễ bệnh do ăn cỏ, uống nước nhiễm nha bào than
- Thể da (95%):
+ Gặp nhiều nhất.
+ Do nghề nghiệp tiếp xúc với sản phẩm của ĐV bệnh.
+ Đường lây: qua da bị trầy xước.
+ Quá trình: chỗ VK xâm nhập 🡪 nốt sẩn như côn trùng cắn 🡪 … 🡪 nốt loét có lớp vẩy đen (gọi là than)
… 🡪 sẹo.
+ Đặc điểm: bệnh nhân không thấy đau nhức
KHẢ NĂNG
+ Còn bị: viêm hạch bạch huyết, nhiễm trùng huyết, viêm màng não
GÂY BỆNH
- Thể phổi (5%):
+ Gây chết nhanh nhất.
+ Gọi là “bệnh của thợ làm len”.
+ Do hít phải nha bào than 🡪 phổi 🡪 hạch bạch huyết ở phế quản.
+ Thời gian ủ bệnh lên đến 6 tuần.
- Thể ruột (rất hiếm):
+ Do ăn thịt ĐV bệnh
+ Tổn thương ruột già.
- Quan sát hình thể bằng nhuộm Gram hay nhuộm nha bào.
- Nuôi cấy phân lập. Muốn phát hiện khả năng sinh vỏ 🡪 MT cần có dd Hanks và huyết thanh bê.
+ B. cereus: khuẩn lạc nhầy nhiều và gây tan máu.
CHẨN ĐOÁN
+ B. anthracis: khuẩn lạc thể R, không gây tan máu.
VI SINH
- Phản ứng Ascoli (phát hiện KN thân)
- Phản ứng hạt trai: do penicillin tác động làm B.anthracis phình như hạt trai.
- Miễn dịch huỳnh quang, PCR, ELISA
- Phòng đặc hiệu: vaccine sống giảm độc lực STI.
PHÒNG BỆNH - Ở Mỹ có vắc-xin AVA BioThrax phòng ngừa nhiễm Bacillus anthracis.
- Phòng chung: khử trùng MT = KMnO4 4%.
- Cách ly
- Chống độc: tiêm bắp globulin chống than 🡪 trung hòa độc tố
ĐIỀU TRỊ
- Kháng sinh: ciprofloxacin, doxycycline uống 4 tuần + 3 liều vaccine hoặc uống 8 tuần nếu không có
vaccine
GHI CHÚ Là tác nhân tiềm ẩn chính yếu gây khủng bố sinh học và chiến tranh vi khuẩn học
- Trực khuẩn Gram (+), phình 1 (như dùi trống) hoặc 2 đầu (như quả tạ)
- Không lông, không vỏ, không nha bào
HÌNH THỂ
- 2 cực bắt màu rõ, có các hạt nhiễm sắc.
- Các phương pháp nhuộm khác để thấy rõ phình ở 2 đầu: nhuộm Neisser, nhuộm Albert.
- VK ưa khí, phát triển tốt trên môi trường giàu protein:
NUÔI CẤY + Thạch máu: khuẩn lạc nhỏ dạng hạt, xám
+ Huyết thanh đông (Roux, Loeffler): khuẩn lạc mọc như “nếp nhăn làn da” 🠂 đặc hiệu.
- Khử tellurite potassium 🡪 sulfitetellurite (khuẩn lạc màu đen)
TÍNH CHẤT 🠂 Từ tính chất sinh hoá và khả năng nuôi cấy 🠂 chia thành 4 biotype: gravis (độc cao nhất), mitis, intermedius,
SINH HÓA belfanti.
*Biotype: nghĩa là được chia từ tính chất sinh hoá và khả năng nuôi cấy.
Sinh ngoại độc tố mạnh:
- Gây độc TB, hoại tử da, tan máu
ĐỘC TỐ - Không bền vững, dễ bị hủy bởi nhiệt, ánh sáng, oxy.
- Xử lý bằng formalin để điều chế ra giải độc tố.
=> Bạch hầu là bệnh nhiễm trùng tại chỗ nhưng nhiễm độc toàn thân là do ngoại độc tố
CẤU TRÚC - KN bề mặt K: protein, kém chịu nhiệt 🡪 đặc hiệu týp
KN - KN thân O: polysaccharide, chịu nhiệt 🡪 đặc hiệu nhóm
SỨC ĐỀ - Bền vững với yếu tố có hại ở ngoại cảnh
KHÁNG - Sống lâu trong màng giả của bệnh nhân 🠂 yếu tố lây nhiễm.
- Nguồn bệnh: người bệnh, người lành mang trùng.
- Đường lây:
+ Không khí (giọt nước bọt/ hạt bụi)
KHẢ NĂNG
+ Đồ dùng nhiễm VK bạch hầu (hiếm)
GÂY BỆNH
- Nhiễm khuẩn tại chỗ: tạo màng giả, sinh ngoại độc tố 🡪 viêm niêm mạc hầu, viêm da
- Nhiễm độc toàn thân: do ngoại độc tố vào máu (vi khuẩn không vào máu)🡪 hoại tử các cơ quan tim, gan,
thận, thần kinh …
Phản ứng Schick: phát hiện người dễ cảm thụ mầm bệnh bạch hầu. Tiêm trong da 0,1 ml độc tố bạch hầu:
MIỄN DỊCH - (+) 🡪 trong máu không có kháng độc tố.
- (-) 🡪 cơ thể đã có kháng độc tố.
- Quan sát hình thể: nhuộm Gram/ nhuộm Albert
- Nuôi cấy phân lập: MT huyết thanh đông, thạch máu có tellurite potassium.
- PCR
CHẨN ĐOÁN - Xác định khả năng sinh độc tố:
VI SINH + Tiêm VK dưới da chuột lang
+ Phương pháp kết tủa trong thạch – phản ứng Elek: sự kết hợp giữa ngoại độc tố và kháng độc tố được hấp
phụ trong thạch.
+ Gây nhiễm TB Hela invitro.
Phòng đặc hiệu bằng vaccine:
PHÒNG - DIPTAVAX: bạch hầu, uốn ván
BỆNH - DPT: bạch hầu, uốn ván, ho gà
- Infanrix – hexa: bạch hầu, uốn ván, ho gà, viêm gan B, H.influenzae, bại liệt
- Kháng độc tố SAD 🡪 dùng càng nhanh càng tốt mà không chờ cơ thể tự sinh kháng độc tố, không chờ kết quả
ĐIỀU TRỊ xét nghiệm.
- Kết hợp kháng sinh: penicillin, erythromycin
Độc tố của bạch hầu chỉ bị trung hòa bởi kháng độc tố khi ở dạng tự do, nếu độc tố đã gắn vào TB thì không thể
GHI CHÚ
trung hòa được nữa 🡪 cần dùng kháng độc tố trước khi độc tố gắn vào TB.
Câu 1. Thử nghiệm xác định khả năng sinh độc tố của vi khuẩn bạch hầu là
A. Ascoli. B. Widal.
C. Elek. D. Bordet Wasserman.
Câu 2. Phản ứng Schick dương tính có nghĩa là:
A. Bệnh nhân không có miễn dịch với bệnh bạch hầu.
B. Bệnh nhân đã có miễn dịch với bệnh bạch hầu.
C. Có độc tố bạch hầu trong huyết thanh bệnh nhân.
D. Bệnh nhân có kháng thể chống lại vi khuẩn bạch hầu.
Bài 13: TRỰC KHUẨN HO GÀ VÀ CÁC VI KHUẨN ƯA MÁU
TRỰC KHUẨN HO GÀ CÁC VI KHUẨN ƯA MÁU
TÊN
BORDETELLA PERTUSSIS HAEMOPHILUS INFLUENZAE
- Cầu trực khuẩn Gram (-), bắt màu đậm 2 đầu. - Trực khuẩn Gram (-), bắt màu đậm 2 đầu tròn.
Hình thể - Không có lông, không sinh nha bào. - Không có lông, không sinh nha bào.
- Đôi khi có vỏ. - Đôi khi có vỏ.
- Ưa khí tuyệt đối - Ưa-kỵ khí tùy nghi.
- Không mọc trên môi trường dinh dưỡng thông thường - Môi trường bắt buộc cần 2 yếu tố cho VK ↑: Yếu tố X +
(không máu). Hiện này dùng MT thạch + than hoạt + casein: V 🠂 thường dùng môi trường CA (thạch máu chín).
Nuôi cấy
không cần máu → sống được. - Ưa máu nhưng không gây tan máu.
- Môi trường chuyên biệt: Bordet-Gengou:
(khoai-máu-Glycerol-Penicillin).
- Ngoại độc tố → huỷ hoại tế bào. Chỉ sinh ra nội độc tố.
- Men coagulase → đông huyết tương.
- Filamentous hemagglutinin (FHA) → gắn và gây ngưng
kết hồng cầu 🠂 VK xâm nhập TB.
Độc tố
- Độc tố gây độc khí quản: ức chế tổng hợp DNA → tổn
thương TB biểu mô có lông chuyển của đường hô hấp.
- Độc tố gây hoại tử da.
- Hemolysin: yếu tố tan máu.
- Chỉ có kháng nguyên thân O 🠂 chia thành các type. - Kháng nguyên vỏ 🠂 6 type. Trong đó type b thường gây
Cấu trúc
- Thường gặp các type 1,2; 1,3; 1,2,3. bệnh cho người.
kháng nguyên
- Kháng nguyên thân.
Sức đề kháng Nhạy với yếu tố ngoại cảnh. Nhạy với yếu tố ngoại cảnh.
- Nguồn lây: người bệnh và người lành mang bệnh. - Ký sinh ở niêm mạc đường hô hấp trên nhưng không gây
- Đường lây: hô hấp. Lây mạnh nhất ở giai đoạn ho xuất bệnh 🠂 gây bệnh khi điều kiện thuận lợi 🠂 H.Influenzae
huyết. ăn theo vi sinh vật khác.
- Tỉ lệ mắc cao nhất ở trẻ dưới 5 tuổi. - Bệnh cảnh:
- Ủ bệnh: 7-10 ngày. Sau đó trải qua 3 thời kỳ: + Viêm đường hô hấp cấp, hay gặp viêm phổi.
- Thời kỳ xuất huyết, viêm long đường hô hấp: thời kì lây + Viêm màng não mủ ở trẻ rất nguy hiểm.
Khả năng nhiễm mạnh nhất. → Viêm màng não do Hib → di chứng: TK vĩnh viễn.
gây bệnh - Thời kỳ co thắt – co cứng:
+ Cơn ho điển hình: ho 1 tràng 15-20 tiếng→ ngưng ho có
tiếng “ót”.
+ Khạc chất nhớt trắng.
- Thời kỳ hồi phục: cơn ho ngắn lại, số cơn giảm.
* B. pertussis: ho gà, viêm tai giữa.
B. parapertusis: ho gà (5%).
- Quan sát trực tiếp: Nhuộm Gram, Toluidin Blue,… - Nhuộm gram, nuôi cấy.
Chẩn đoán - Nuôi cấy phân lập: Mt Bordet-Gengou. - Phát hiện kháng nguyên hòa tan: tụ Latex, Elisa...
vi sinh - Huyết thanh chẩn đoán: không có giá trị vì kháng thể xuất
hiện sau 3 tuần
- Cách ly khoảng 3 tuần từ thời kì viêm long. - Vắc-xin tạo từ polysaccharide của vi khuẩn kết hợp với
- Phòng đặc hiệu → Vắc xin DTP: ho gà, uốn ván, bạch hầu. protein mang.
- Dùng Erythromycin cho người tiếp xúc bệnh nhân để - Vắc xin Hib: ngừa nhiễm trùng do H.influenzae type B
Phòng bệnh
tránh. gây ra 🠂 giảm nguy cơ viêm màng não, viêm phổi...
*Thành phần DTP: giải độc tố bạch hầu, giải độc tố uống
ván, toàn tế bào vi khuẩn ho gà đã bị làm chết.
- Kháng sinh: erythromycin. - Sử dụng Cephalosporin thế hệ III trở lên.
- Cho bệnh nhi thở không khí trong lành, tránh yếu tố kích - Ngoài ra: ceotaxin, ceftriaxone.
Điều trị
thích ho.
Lưu ý
1. Vắc-xin DPT được khuyến cáo không tiêm cho trẻ trên 6 tuổi do nhận thấy thành phần tế bào vi khuẩn ho gà gây ra những biến
chứng về thần kinh.
2. Hiện nay có vắc-xin Quinvaxem (5 trong 1) phòng ngừa: ho gà, uốn ván, bạch hầu, viêm gan B và Haemophilus influenzae type B.
3. Vắc-xin INFANRIX-hexa (6 trong 1): ngoài 5 bệnh ở trên ra còn có thêm bệnh bại liệt. Trong vắc-xin này thành phần ho gà chỉ là
những cấu trúc kháng nguyên của vi khuẩn ho gà, khác với (3 trong 1) và (5 trong 1) là toàn bộ tế bào vi khuẩn ho gà.
Câu hỏi lượng giá
Câu 1. Chẩn đoán bệnh ho gà, Bordetella pertussis được phân lập nhiều nhất ở bệnh phẩm:
A. Máu trong tất cả các giai đoạn của bệnh.
B. Dịch tiết mũi họng trong giai đoạn cấp tính của bệnh.
C. Phết họng ở giai đoạn hồi phục của bệnh.
D. Mủ ở ổ áp xe của phổi.
Câu 2. Bệnh ho gà lây qua đường
A. Hô hấp. B. Tiêu hoá.
C. Máu. D. Da.
Câu 3. Về ho gà, chọn câu sai:
A. Tác nhân gây bệnh là Bordetella pertussis.
B. Giai đoạn xuất tiết lây nhiễm mạnh nhất.
C. Vắc-xin phòng bệnh là BCG.
D. Vi khuẩn thuộc loại gram âm.
Câu 4. Môi trường để nuôi cấy Bordetella pertussis có tên là:
A. Bordet – Gengou. B. Mac Conkey.
C. EMB. D. Loeffler.
Câu 5. Chủng Haemophilus influenzae thường được tìm thấy trong những trường hợp viêm màng não mủ cấp là:
A. Type a. B. Type b. C. Type c. D. Type d.
Câu 6. Tính chất nào sau đây không phải của Haemophilus influenzae?
A. Môi trường nuôi cấy cần phải có 2 yếu tố là X và V.
B. Mọc vệ tinh quanh khúm Staphylococci trên môi trường thạch máu.
C. Gây tan máu β trên môi trường thạch máu.
D. Không thể mọc trên môi trường thạch máu cừu.
Câu 7. Vắc-xin phòng bệnh do H.influenzae type b gây ra có tên là:
A. TAB. B. DPT. C. BCG. D. HIB.
Câu 8. H.influenzae type b có thể gây ra bệnh cảnh sau đây, ngoại trừ:
A. Viêm phổi. B. Viêm bàng quang.
C. Viêm màng não. D. Viêm tai.
NUÔI CẤY Phân biệt E.coli với các chủng VK đường ruột khác: thử nghiệm IMVIC.
Lên men đường lactose 🠂 khúm màu hồng trên môi trường MC.
TC SINH HÓA
ĐỀ KHÁNG Khả năng chịu đựng cao hơn các VK đường ruột khác.
- Lợi ích của E.coli: sống cộng sinh trong ruột già, có khả năng
+ Tổng hợp vitamin B, E, K.
+ Tăng khả năng hấp thu của ruột.
+ Ngăn chặn sự xâm nhập và phát triển của các vi khuẩn đường ruột khác.
*Mầm bệnh cơ hội:
- Nhiễm khuẩn máu, viêm màng não mủ ở trẻ.
KHẢ NĂNG - Nhiễm trùng đường mật, niệu, viêm tử cung,…
GÂY BỆNH *Mầm bệnh bắt buộc: chỉ có 5 chủng dưới đây gây tiêu chảy.
- Enterotoxigenic E.coli (ETEC): tiết độc tố ruột làm tăng cGMP vòng 🠂 gây tiêu chảy giống tả.
- Enteroaggregative E.coli (EAEC): bám dính vào biểu mô niêm mạc ruột.
- Enteropathogenic E.coli (EPEC): cơ chế chưa rõ.
- Enterohemorrhagic E.coli (EHEC): tiết STEC (shiga toxin – producing E.coli) gây đi cầu ra máu. Nổi bật là
chủng O157: H7 gây viêm đại tràng xuất huyết và hội chứng Ure huyết (HUS).
- Enteroinvasive E.coli (EIEC): xâm nhập và phá huỷ biểu mô đường tiêu hoá.
MIỄN DỊCH Có miễn dịch chéo nhưng không bền 🠂 vắc-xin không hiệu quả.
PHÒNG BỆNH Không có vắc-xin đặc hiệu.
- Chỉ số E.coli: số E.coli/1 lít chất lỏng hay 1 gam chất rắn (Chỉ tiêu bình thường: 0 – 5)
DỊCH TỄ - Hiệu giá E.coli: số ml nước ít nhất có 1 E.coli.
🠂 Điều tra nguồn nước có nhiễm phân người không.
TÊN TRỰC KHUẨN THƯƠNG HÀN TRỰC KHUẨN LỴ
Chỉ có nội độc tố: tác động lên hệ thần kinh 🠂 vẻ mặt li bì, - Nội độc tố: kích thích thành ruột
ĐỘC TỐ
triệu chứng mạch nhiệt phân ly (mạch chậm, nhiệt độ tăng). - Ngoại độc tố: chỉ có ở S.shiga.
CẤU TRÚC - Kháng nguyên thân O, lông H. - Chỉ có kháng nguyên thân O
KN - Kháng nguyên bề mặt Vi: chỉ có S. typhi và S paratyphi C - 1 vài loài có kháng nguyên bề mặt K
ĐỀ KHÁNG Có thể sống trong đất, nước tiểu và sinh vật thuỷ sinh.
- Nguồn bệnh: bệnh nhân, người lành mang khuẩn. - Nguồn bệnh: người bệnh lỵ cấp, người lành mang khuẩn.
- Đường lây: phân – miệng. - Đường lây: 4F: food, fingers, feces, flies.
- Quá trình cơ chế - Cơ chế
+ Ủ bệnh (3 – 21 ngày): Thức ăn nhiễm Salmonella 🡪 + Xâm nhập: biểu mô ruột già 🡪 nhân lên 🡪 phá vỡ TB
ruột non 🡪 hạch bạch huyết. biểu mô theo chiều ngang.
+ Tuần 1: VK từ bạch huyết 🡪 máu 🡪 nhiễm khuẩn máu, + Độc tố: vi áp-xe 🡪 hoại tử, chảy máu.
KHẢ NĂNG
cơn sốt đầu (bắt đầu thời kì tiền phát) - Ủ bệnh: 1 – 2 ngày
GÂY BỆNH
+ Tuần 2: - 2 biệu hiện bệnh: thời kì toàn phát
. Cơ thể sinh kháng thể. + Hội chứng lỵ: ít phân, phân nhầy máu mủ.
. VK vào gan, lách, tủy 🡪 máu lần 2 🡪 gây sốt kéo dài. + Hội chứng nhiễm khuẩn: sốt cao, mệt mỏi.
+ Tuần 3: máu sạch khuẩn, 1 số vào túi mật 🡪 theo phân - Nặng nhất: nhiễm độc toàn thân do Shigella shiga.
ra ngoài 🡪 người lành mang khuẩn.
- 40 – 50% trường hợp bị ban dưới da.
MIỄN DỊCH Chỉ có kháng thể O mới bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng. Miễn dịch yếu.
- Không thể dựa vào triệu chứng lâm sàng để chẩn đoán mà - Bệnh phẩm: phân lấy chỗ nhầy máu mủ, tampon lấy ở
phải dùng tính chất sinh hoá. đầu bãi phân. VK Lỵ không vào máu của bệnh nhân.
- Cấy phân lập - Chẩn đoán huyết thanh: thực tế không làm.
CHẨN ĐOÁN + Cấy máu: ở tuần đầu của bệnh 🡪 tỷ lệ đạt 90% (nếu
VI SINH chưa dùng kháng sinh) 🡪 không nên cấy ở tuần 2 và 3.
+ Cấy phân: ở tuần 2, 3 của bệnh, lấy ở cuối bãi phân.
- Chẩn đoán huyết thanh: Widal test ở tuần 2 của bệnh 🡪
cần làm 2 lần, lần 2 cách lần đầu 7 – 10 ngày.
PHÒNG - Vaccine chết TAB 🡪 miễn dịch 1 – 2 năm. - Có vaccine mà chưa tốt.
BỆNH - Chích Typhim Vi. - Chủ yếu phòng không đặc hiệu.
Kháng sinh: cephalosporin thế hệ III trở lên. - Kháng sinh: ciprofloxacin, trimethoprim
ĐIỀU TRỊ - Không dùng thuốc giảm nhu động ruột
Salmonella nhiễm độc thức ăn: Salmonella paratyphi C, Salmonella cholerae suis, Salmonella typhimurium, Salmonella enteritidis.
Nhóm Shigella có khả năng tiết ra ngoại độc tố S. dysenteriae 1.
Bài 15: PHẨY KHUẨN TẢ + CAMPYLOBACTER + HELICOBACTER
TẢ (VIBRIO CHOLERAE) CAMPYLOBACTER JEJUNI HELICOBACTER PYLORI
- Hình que uốn cong dấu phẩy, Gram (-). - Dấu phẩy nhọn 2 đầu, cánh chim - Hình cánh chim hải âu/ chữ S,
- Lông ở 1 đầu → rất di động: kiểu phóng hải âu/chữ S, Gram (-). Gram (-).
Hình thể
lao/sao đổi ngôi → chẩn đoán nhanh. - Lông ở 1 đầu, di động mạnh. - Nhiều lông ở 1 đầu.
- Không sinh vỏ và nha bào. - Không sinh vỏ và nha bào. − Có thể nhuộm bạc
o
- Hiếu khí nhưng mọc được ở điều kiện yếm - Vi hiếu khí, mọc tốt ở 42 C. - Vi hiếu khí.
khí nếu môi trường có glucose. - Không tan máu. - Chỉ mọc trong Thạch máu chọn
Nuôi cấy - MT nuôi cấy phân lập: nước pepton kiềm lọc (có thêm kháng sinh), huyết
mặn và thạch kiềm. Tốt nhất là môi trường thanh bào thai dê.
TCBS agar → tạo khuẩn lạc màu vàng ở tâm.
Dựa vào tính chất lên men 3 loại đường:
Tính chất
mannose, saccharose và arabinose 🠂 8 nhóm
sinh học
phẩy khuẩn theo phân loại của HEIBERG.
- KN thân O → chịu nhiệt, đặc hiệu loài và - KN thân O: chịu nhiệt, gây NKHC
týp: O1 và O139 → gây tả. - KN lông H: kém bền nhiệt.
Kháng - KN thân O có tính biến dị→ gọi là phẩy
nguyên khuẩn NAG 🡪 nhóm không gây bệnh.
- KN lông H → không đặc hiệu → chung cho
giống Vibrio.
- Sức sống < V. Eltor. Kháng penicillin, vancomycin,… Kháng nhiều KS (vancomysin,
Đề kháng - Chịu đựng kém với AS, khô, nhiệt, nhạy nalidixic acid, amphotericin B)
thuốc khử trùng, acid.
- Gây nhiễm trùng cấp tính ở ruột non. - Đường lây: thực phẩm nhiễm. - Gây những tổn thương dạ dày.
- Gây bệnh cho người nhưng không gây bệnh - Gây tiêu chảy cấp. - Cơ chế:
cho động vật. - Tiêu chảy dữ dội: phân máu nước. + H.pylori tiết protease 🡪 giảm
- Là tác nhân nhiễm trùng cục bộ (không xâm - Tự khỏi, không cần kháng sinh. pH acid + tiết urease 🡪 phân hủy
lấn) qua đường ăn uống. Hiếm khi lây trực tiếp ure 🡪 kiềm hóa MT 🡪 xâm lấn
từ người bệnh sang người lành. biểu mô 🡪 tiết độc, gây độc TB 🡪
Khả năng - Không vào máu, khu trú ở ruột non. viêm, loét, ung thư. (urease để
gây bệnh - Do cả nội – ngoại độc tố, enzyme phối hợp chẩn đoán)
8 10
- Liều nhiễm trùng cao 10 → 10 gây bệnh + Gastrin là enzym kích thích
→ không có người lành mang trùng. thành dạ dày tăng tiết acid khi có
- Nôn và ỉa chảy phân “nước vo gạo” lổn t.ăn 🡪 H.pylori làm tăng tiết
nhổn trắng → mất nước điện giải. gastrin trong 1 time dài.
- “Tả khan”: bệnh nhân chết khi chưa có triệu
chứng, thường gặp ở trẻ em và người già.
Pứ chẩn đoán nhanh: Di động đặc biệt, làm - Thử nghiệm xác định men
mất di động bằng KHT đa giá O1, khả năng urease (cao): (+) màu hồng, (-)
Chẩn đoán
tan HC. màu cam.
vi sinh học
- CLO test + Test hơi thở: độ
chính xác cao.
- Dùng vắc xin chết, giá trị: 6 tháng Chỉ dùng KS trong nhiễm khuẩn - Chưa có vaccine.
- Dùng Oresol giúp cung cấp nước và điện giải huyết hoặc tiêu chảy kéo dài - Điều trị:
Phòng và - Kháng sinh: streptomycin, tetracycline + Thuốc kháng acid (ức chế
điều trị bơm proton).
+ Kháng thuốc gia tăng 🡪 nên
làm KSĐ.
- Nhiều lipid trong cấu trúc tế bào 🡪 VK kháng acid – cồn 🡪 nhuộm kháng acid-cồn (Nhuộm Ziehl - Neelsen) bắt màu
đỏ.
- Tốc độ tăng trưởng chậm.
ĐẶC ĐIỂM - Không vỏ, không lông, không sinh nha bào.
- Đa số gây bệnh cho động vật, một số ít gây bệnh cho người.
- Gây bệnh cơ hội.
- Miễn dịch qua trung gian tế bào: hạn chế sự nhân lên, - Chủ yếu là miễn dịch TB, còn miễn dịch thể dịch không
MIỄN DỊCH phát tán của VK, tiêu diệt VK. bảo vệ được BN.
VÀ QUÁ - Miễn dịch dịch thể: không giúp chống lại VK lao - Cũng có phản ứng quá mẫn 🠂 miễn dịch chéo.
MẪN - Phản ứng quá mẫn muộn: tuberculin (+) cho biết cơ thể
đã tiếp xúc với vi khuẩn lao và đã có đáp ứng miễn dịch.
- Nhuộm Ziehl-Neelsen hoặc huỳnh quang → phải ghi - Nhuộm Ziehl – Neelsen tìm VK kháng acid xếp thành bó.
nhận số lượng AFB/100 vi trường → tính AFB trung - Phản ứng Mitsuda:
bình/1 vi trường, nếu ⮚ Tiêm 0,1 ml lepromin (là chất lấy từ nốt phong) vào
0 < AFB tb/1 vi trường < 1: + trong da (mặt trước trong cẳng tay).
1< AFB tb/1 vi trường < 10: ++ ⮚ Sau 10 – 21 ngày: Xuất hiện nốt sần 1-2 cm tồn tại
AFB tb/1 vi trường > 10: +++ đến ngày thứ 30, hoại tử trung tâm: Mitsuda (+)
(AFB: vi khuẩn kháng axit) ⮚ Ý nghĩa:
CHẨN
- Nuôi cấy phân lập: nhạy và đặc hiệu nhưng thời gian + Không có giá trị chẩn đoán
ĐOÁN SINH
lâu. + Đánh giá miễn dịch qua trung gian tế bào.
HỌC
- Phản ứng Mantoux: Xác định yếu tố dị ứng lao, không + Tiên lượng bệnh.
có giá trị chẩn đoán bệnh. Phản ứng dương tính đối với Trực khuẩn phong nhiều, Mitsuda (-): tiên lượng nặng
những người đã tiếp xúc vi khuẩn lao. Đọc kết quả bằng Trực khuẩn phong ít, Mitsuda (+): tiên lượng tốt
cách đo đường kính nốt mẩn, dương tính khi: + Phân loại thể phong.
+ ≥ 5mm: ở bệnh nhân HIV/AIDS, ghép tạng,…
+ ≥ 10mm: ở những người đến từ quốc gia, hay làm
việc liên quan đến lao; những người tiêm chích ma tuý.
+ ≥ 15mm: các trường hợp còn lại.
1. Phòng bệnh: Dùng vaccin BCG (vaccine sống giảm 1.Phòng bệnh: Chưa có vaccin
động lực). 2. Điều trị:
PHÒNG VÀ
2. Điều trị: - Kháng sinh theo phác đồ.
ĐIỀU TRỊ
- Chủ yếu là hoá trị liệu, phối hợp thuốc đặc trị. - Nguyên tắc: điều trị lâu dài, phối hợp thuốc (6-12-18
- Điều trị 8 – 9 tháng. Tháng)
- Vật lý trị liệu
- Xoắn khuẩn (Spirochaetes) chia 2 họ, trong đó họ Treponemataceae có 3 giống trên gây bệnh ở người.
ĐẶC ĐIỂM - Gram âm, không nha bào, có vỏ.
CHUNG - Di chuyển = nội tiên mao (cấu trúc nằm giữa thành tế bào và màng ngoài).
- Đặc biệt: nhuộm Giemsa và nhuộm thấm bạc Fontana (các xoắn khuẩn bắt màu nâu đen).
- 15-30 vòng xoắn. - 8 – 14 vòng xoắn lượn đều nhau.
HÌNH THỂ - Nhiều vòng xoắn không đều nhau
- Di động kiểu mũi khoan. - Vận động = 3 sợi nhỏ.
Ưa khí tuyệt đối. Chưa nuôi cấy được 🠂 nghiên cứu trên thỏ. - Kỵ khí tuyệt đối
NUÔI CẤY - Trên MT dd nhân tạo mất khả
năng gây bệnh 🠂 nuôi trên ĐV.
KHÁNG Dựa vào phản ứng huyết thanh Chưa xác định rõ Dễ biến đổi kháng nguyên bởi các
NGUYÊN phân thành các type. yếu tố tác động, hoàn cảnh sống
- Kém. - Rất kém, chết nhanh khi ra khỏi cơ thể. - Yếu
SỨC ĐỀ
- Bị đào thải ra khỏi cơ thể qua - Nhạy penicillin liều thấp. - Ve: XK truyền từ thế hệ này sang
KHÁNG
nước tiểu. thế hệ khác.
- Gây nên bệnh nhiễm trùng cấp - Nguồn bệnh: BN là nguồn duy nhất - Nguồn bệnh: người bệnh, động vật
tính toàn thân. - Đường lây: gặm nhấm.
- Nguồn bệnh: gặm nhấm, thú nuôi + Tình dục, máu, mẹ sang con. - Đường lây :
- Đường lây: tiếp xúc nước tiểu + Qua vết thương t/x trực tiếp dịch có VK + Vector sinh học
ĐV nhiễm, nguồn nước nhiễm 🡪 - Giang mai mắc phải: (ủ 10 – 70 ngày) * Chấy, rận (Pediculus humanus
qua vết xước da, niêm mạc / qua + Thời kỳ I: nơi vào nổi lên nốt sần 🡪 vỡ humanus/ capitis): do đè nát
da lành khi ngâm lâu dưới nước. ra tạo loét sạch, không đau 🠂 săng Giang * Ve mềm (Ornithodoros): qua vết
KHẢ
- Đối tượng: bộ đội, công nhân địa mai chứa dịch gồm hyaluronic acid, cắn / đè nát.
NĂNG
chất, người chăn nuôi gia súc,… chondrotin sulfate và xoắn khuẩn. + Lây truyền trực tiếp : qua niêm
GÂY
- Bệnh cảnh: khác nhau từ không + Thời kỳ II: xuất hiện hồng ban mạc da xước t.xúc máu, thịt gặm
BỆNH
biểu hiện 🡪 tối cấp gây tử vong + Thời kỳ III: u hạt, bệnh Tabes. nhấm bệnh / qua nhau thai
(do có nhiều serotype khác nhau) - Giang mai bẩm sinh: các dấu hiệu Phỏng - Triệu chứng : khới phát đột ngột
- Triệu chứng nặng: hội chứng nước lòng bàn tay, chân,…. 🡪 ớn lạnh, rét run, sốt cao 3 – 5
Weil (sốt cao, xuất huyết, tổn ngày rồi khỏi 🡪 4 – 10 ngày sau lại
thương gan, thận, màng não) xuất hiện.
🠂 Hiện tượng sốt hồi quy là do sự
biến đổi kháng nguyên của XK.
- Miễn dịch bền - Không có diễn dịch tự nhiên trong người - Không mạnh
- Miễn dịch chéo giữa các type HT nên mắc chắc chắn bị bệnh. - Không bền
MIỄN
- Miễn dịch yếu, không bền.
DỊCH
- P/ứ Jarisch – herxheimer: dùng kháng
sinh mạnh làm giải phóng nội độc tố ồ ạt.
- Xem trực tiếp: máu, nước tiểu 🡪 - Chẩn đoán trực tiếp: dịch tiết săng GM, - Bệnh phẩm: máu khi đang sốt
soi tươi KHV tụ quang nền đen / dịch ở hạch sung,… - Các xét nghiệm chẩn đoán:
nhuộm Giemsa / nhuộm Fontana – - Chẩn đoán huyết thanh: lấy HT từ ngày 10 + Xem trực tiếp: Giemsa / Wright
Tribondeau. của GM thời kỳ I + Tiêm truyển ĐV cảm thụ.
- ĐV cảm thụ tốt nhất: chuột lang. + Phát hiện reagin là kháng thể không + Chẩn đoán huyết thanh: ít xài.
CHẨN - Chẩn đoán huyết thanh: chuyên biệt xuất hiện trong cơ thể khi - Bệnh nhân sốt hồi quy bởi B.
ĐOÁN VS + P/ứ ngưng kết tan (Martin – nhiễm. recurrentis có thể cho thử nghiệm
Pettit) 🡪 hiệu giá ≥ 1:800. + P/ứ chuyên biệt: bất động xoắn khuẩn lên bông (VDRL) dương tính.
+ P/ứ ngưng kết vi thể (MAT) (T.P.I), hấp thụ KT huỳnh quang xoắn khuẩn
🡪 hiệu giá ≥ 1:320 (FTA-abs) và NKHC có gắn kháng nguyên
🠂 Cả 2 phương pháp trên đều lấy xoắn khuẩn (TpHA)
TÊN TRỰC KHUẨN UỐN VÁN HOẠI THƯ SINH HƠI NGỘ ĐỘC THỊT
- Vắc xin giảm độc lực, dùng nhỏ Vắc xin hiệu quả chưa cao. - Vắc xin sống giảm độc lực: - Vaccine giảm độc lực:
mũi hay nhỏ vào miệng. Điều trị: thuốc kháng virus nhỏ vào miệng + hiệu quả hiệu quả, an toàn.
- Vắc xin chết chỉ định cho nhóm Ribavirin. kèm theo: sinh Interferon sau - Không dùng vắc xin
nguy cơ cao: người bệnh tim 3 ngày chết.
PHÒNG phổi, hen, HIV, người già. Chống -Vắc xin đa hiệu - Phòng khẩn cấp bằng
BỆNH chỉ định cho người dị ứng trứng. ROR/MMR: Sởi – quai bị - Gamma Globulin.
VÀ ĐIỀU Rubella. - Điều trị: nếu khẩn cấp
TRỊ - Cách ly BN đến khi tuyến không có GammaGlobulin
mang tai hết sưng. → dùng máu mẹ tiêm cho
- Tránh đi lại nhiều. con , dủng Vit A.
- Điều trị: không có thuốc
đặc hiệu.
Lưu ý
- Virus H5N1 gây nhiễm cho người nhưng chưa có khả năng lây nhiễm từ người sang người.
- Có thể viêm não do sởi.
Câu hỏi lượng giá
Câu 1. Đại dịch cúm toàn cầu thường gây ra bởi virus cúm:
A. Type A. B. Type B.
C. Type C. D. Type B và C.
Câu 2. Kháng nguyên nào sau đây của virus giúp virus dễ dàng xâm nhập vào tế bào?
A. Hemagglutin. B. Neuraminidase.
C. Nucleoprotein. D. Cả 3 loại kháng nguyên trên.
Câu 3. Sau khi nhiễm virus cúm type A, kháng thể của người bệnh tạo:
A. Miễn dịch suốt đời. B. Miễn dịch trong vòng một năm.
C. Miễn dịch lâu hơn so với nhiễm virus cúm type B.
D. Miễn dịch chéo giữa các virus.
Câu 4. Kháng nguyên nào sau đây của virus cúm có tác dụng gây ngưng kết hồng cầu?
A. PA. B. Neuraminidase.
C. Nucleoprotein. D. Hemagglutin.
Câu 5. Kháng nguyên đặc hiệu của các virus cúm giúp phân loại virus cúm thành 3 type là kháng nguyên:
A. H B. N
C. S. D. C.
Câu 6. Virus nào sau đây không thuộc nhóm Paramyxovirus?
A. Virus á cúm. B. Virus quai bị.
C. Virus cúm. D. Virus hô hấp hợp bào.
Câu 7. Virus á cúm có……type kháng nguyên
A. 1. B. 2
C. 3 D. 4.
Câu 8. Kháng nguyên gây ngưng kết hồng cầu của virus quai bị gây NKHC bền vững ở nhiệt độ:
A. 4oC. B. 22oC.
C. 37oC. D. 42oC. (xảy ra ở cả 4 mức những 4oC bền nhất)
Câu 9. Virus quai bị có thể gây biến chứng nào sau đây?
A. Ung thư gan do viêm gan mạn tính.
B. Vô sinh do viêm tinh hoàn.
C. Viêm toàn não xơ cứng bán cấp.
D. Liệt mềm ngoại biên do tế bào TK bị huỷ hoại.
Câu 10. Virus sởi có thể gây ra:
A. Dị dạng, dị tật thai nhi do virus truyền từ mẹ qua nhau thai.
B. Viêm não hoặc viêm tuỷ không rõ nguyên nhân dẫn đến tử vong.
C. Vô sinh ở phụ nữ do viêm vùng tiểu khung mạn tính gây sẹo xơ và dính, tắc vòi trứng.
D. Nhiễm trùng chậm gây viêm não lan toả và lupus đỏ đối xứng.
Bài 21: VIRUS ADENO VÀ VIRUS DẠI
TÊN VIRUS DẠI
TÊN KH Adenovirus Rabies virus
- Hình khối đa diện đối xứng. - Họ Rhabdoviridae – Giống Lyssavirus, dòng Virus dại hoang
- DNA mạch kép, không vỏ bọc. dại: Ủ bệnh kéo dài, tạo thể vùi trong bào tương, độc lực cao.
- Gây bệnh ở người (6 nhóm A-F), nhóm A có các type Dòng virus Dại cố định do Pasteur sẽ không tìm thấy tiểu thể
Hình thể
12, 18, 31 có nguy cơ gây ung thư cao nhất. Negri trong tế bào não.
- Gây bệnh cho động như: khỉ, gia súc có sừng, chó,… - Tiểu thể hình viên đạn, màng Lipoprotein bao ngoài.
- RNA cực âm không phân đoạn.
- Các kháng nguyên giúp phân loại: - 1 týp KN duy nhất.
+ Hexon: trên bề mặt virus gây bệnh người. - Gai Glycopro: độc tính → tạo KT trung hòa
+ Penton: trên bề mặt, có tính độc tố. - Kháng HT kháng Nucleocapsid → chẩn đoán bệnh = Pứ
+ Fiber: → định týp HT, gây NKHC. MDHQ
Kháng - Kháng nguyên hoà tan chia làm 3 nhóm:
nguyên + KN A: đặc hiệu nhóm, phát hiện bằng phản ứng kết
hợp bổ thể.
+ KN B: gây huỷ hoại tế bào.
+ KN C: đặc hiệu type.
🠂 KN B và C phát hiện bằng pứ NNKHC.
Diễn ra trong nhân. Hạt virus trưởng thành gây nhiễm Nhân lên trong bào tương
Sao chép
và đề kháng nuclease.
- Chịu đựng tốt. Không bền với AS, tia UV, xà phòng đặc 30%, chất tẩy,..., bị
Đề kháng
- Kháng sinh và ether không có tác dụng với virus. bất hoạt bởi CO2. Khi bị cắn rửa với xà phòng.
Nuôi cấy TB Hela, Hep-2, MRC-5. Tiêm truyền vào ĐV máu nóng, não phôi gà
- Kháng thể trung hòa đặc hiệu týp (B và C): bảo vệ, - KT đặc hiệu → xuất hiện trễ (2-8 tuần)
tồn tại suốt đời. - KT trung hòa: xh sau tiêm vắc xin 7-10 ngày, tồn tại 7 tháng,
Miễn - Kháng thể đặc hiệu nhóm (A) không có khả năng bảo có trong cả máu và tb.
dịch vệ, hiệu giá giảm dần.
- Kháng thể từ mẹ giúp trẻ tránh nhiễm trùng hô hấp
nặng.
- Lây qua đường hô hấp hoặc tiếp xúc. - Lây sang người qua tiếp xúc vết cắn, vết liếm của đv mắc
- 1 typ virus có thể gây ra nhiều thể bệnh và 1 thể bệnh bệnh. Đôi khi: đường hô hấp, ghép giác mạc, hoặc do dơi cắn
có thể do nhiều typ virus gây ra. hay hít phải không khí có virus phát tán từ dơi.
- Gây nhiễm và nhân lên trong biểu mô hô hấp, mắt, hệ - Nhân lên ở cơ và mô liên kết tại vết cắn → vào TK ngoại vi →
tiêu hóa, bàng quang, gan… hệ TKTW hoặc xâm nhập thẳng hệ TK.
- Type A gây ung thư, type B gây viêm đường hô hấp, - Nước bọt không thường xuyên hiện diện virus → có thể không
Khả năng
type D gây viêm kết mạc thành dịch, type F gây viêm dạ bị bệnh. Tuyến nước bọt dưới hàm chứa virus nhiều nhất.
gây bệnh
dày, ruột (tất đều đều là TC chủ yếu). - Không vào máu người.
- Biểu hiện lâm sàng: - Cắn ở mặt hoặc gần hệ TKTW→ bệnh nặng, ủ bệnh ngắn hơn
+ Đường hô hấp: viêm hông cấp tính ở trẻ nhỏ (nhóm - Tạo thể vùi Negri ưa eosin: tập trung nucleocasid → 20%
C), viêm họng – kết mạc (nhóm B). không có Negri trong mô não
+ Viêm nhiễm ở mắt: đau mắt đỏ, kết mạc thành dịch. - Ủ bệnh: 1-2 tháng
+ Đường tiêu hóa, bàng quang, gan... - Biểu hiện lâm sàng:
- Bệnh xảy ra quanh năm.
+ Biểu hiện 2-10 ngày: TC không đặc hiệu mệt mỏi, biếng ăn,
sợ ánh sáng, nhức đầu, buồn nôn, sốt, dị cảm quanh vết cắn:
dấu kiến bò → giá trị chẩn đoán.
+ Biểu hiện thần kinh cấp tính: kích động, lo sợ, ảo giác,
cường giao cảm (chảy nước mắt, giãn đồng tử, tăng tiết mồ hôi,
nước bọt), sợ nước, đau họng do co thắt, co giật
+ Hôn mê → tử vong : liệt hô hấp
- Chẩn đoán bện dại trong tất cả ca viêm não, tủy không rõ
nguyên nhân, dù không có LS tiếp xúc
- Lưu ý chó con không có TC điển hình dại nên phải chích ngừa
khi chó con cắn.
- MD huỳnh quang: dùng kháng thể antihexon. - Phát hiện kháng nguyên hay acid nucleic: MD huỳnh quang,
- Dùng phản ứng kết hợp bổ thể để chẩn đoán bệnh. Rồi miễn dịch men, thể Negri, RT-PCR.
Chẩn
kết hợp 2 phản ứng NNKHC và trung hoà để xác định - Phân lập: cấy vào não động vật rồi tìm tiểu thể Negri.
đoán vi
type, tăng độ chính xác. - Huyết thanh chẩn đoán = Pứ trung hòa ,MDHQ. Lưu ý ở
sinh học
- Chẩn đoán huyết thanh kép. người chích ngừa vẫn không tìm thấy kháng thể chống dại.
- Quan sát con vật (quan trọng nhất).
- Vắc xin sống giảm độc lực. - Vắcxin (tác dụng: 2-8 tuần) chứa virus dại bất hoạt.
- Vắc xin chết. - Vắc-xin từ nuôi cấy tế bào ít phản ứng phụ hơn vắc-xin từ mô
Phòng
- Gamma Globulin thần kinh.
đặc hiệu
- Vắc xin chứa virus sống giảm độc lực (không dùng cho người)
- Thường HT ngựa kháng dại.
Đau mắt đỏ → nhỏ kháng sinh. - Không có điều trị đặc hiệu khi đã dại, điều trị triệu chứng:
Điều trị - Xử lý VT bị cắn: rửa kĩ bằng XP đặc, sát khuẩn còn iod đậm
đặc, không khâu, gây tê tại chỗ → ngăn tiến triển.
- Gây bệnh tiềm tàng, triệu chứng không rõ ràng. - Thuỷ đậu (Varicella): do nhiễm nguyên phát. Bệnh nhẹ, lây
- Đặc điểm lâm sàng: nổi bóng nước trên da, niêm mạc. nhiễm cao, chủ yếu ở trẻ con, biểu hiện bằng các phát ban bóng
● Đường lây nước ngoài da và niêm mạc.
- Zona (Zoster): là hiện tượng tái hoạt virus. Biểu hiện bằng các
- HSV-1: da, niêm mạc và nước bọt.
mụn rộp dọc theo đường thần kinh cảm giác. Bệnh xảy ra lẻ tẻ ở
- HSV-2: lây qua đường tình dục hay mẹ sang con.
người lớn và người suy giảm miễn dịch.
● Cơ chế
● Cơ chế
- Xâm nhập da, niêm mạc 🠂 nhân lên 🠂 theo dây TK cảm
- Xâm nhập niêm mạc mô hấp 🠂 nhân lên tại hạch vùng 🠂 vào
giác tới hạch cảm giác ngủ yên (nhiễm trùng nguyên phát).
Khả máu nguyên phát 🠂 hệ võng nội mô và nhân lên 🠂 vào máu thứ
- Thức dậy ở hạch 🠂 theo tế bào thần kinh lên da 🠂 nhân
năng phát 🠂 da 🠂 gây nên triệu chứng bệnh.
lên (nhiễm trùng thứ phát).
gây - Sau khi gây thuỷ đậu, một số virus đi theo sợi TK 🠂 hạch cảm
● HSV-1: cư trú ở hạch TK sinh ba.
bệnh giác 🠂 ngủ xong tái hoạt 🠂 gây Zona.
- Bệnh lý hầu họng: ● Thuỷ đậu
+ Nhiễm tiên phát: triệu chứng không rõ ràng. Sốt, viêm
- Đường lây: đường hô hấp trên (chủ yếu), kết mạc.
họng, viêm lưỡi miệng, viêm lưỡi thường gặp, viêm
- Nguồn bệnh: người bị thuỷ đậu (2 ngày trước khi phát ban 🠂
amydal; kèm nổi mụn nước, loét.
sang thương tróc mày)
+ Tái phát: bóng nước quang bờ môi, đau giảm dần →
- Ủ bệnh: 10-21 ngày.
có mủ → đóng vảy, tự lành không sẹo.
- Sốt → mệt mỏi → phát ban ly tâm.
- Viêm kết mạc mắt:
+ Nguyên phát: viêm loét giác mạc, mụn nước mi mắt. - Đặc điểm: mụn nước trong có viền đỏ 🠂 vỡ 🠂 lành đóng vảy
- 3 loại protein cấu trúc - Liên hệ KN với virus viêm não St.Louis, virus
+ Protein lõi C 🡪 tạo hình khối bao bọc ARN West-Nile, virus Dengue
+ Protein màng M: từ protein tiền màng (pr M) 🡪 gắn với - NKHC gà, ngỗng, vịt
lipid màng TB ký chủ.
+ Protein vỏ E 🡪 bao bọc lõi 🡪 kết hợp thụ thể - gây
CẤU TRÚC
NKHC – kích thích tạo KT trung hoà.
KN
- 7 loại protein không cấu trúc
+ NS1 + NS2A + NS2B + NS3
+ NS4A + NS4B + NS5
- 4 type kháng nguyên: DEN-1, DEN-2, DEN-3, DEN-4 có phản
ứng chéo.
Trên não chuột bạch non, muỗi trưởng thành, tế bào Vero, tế bào Nuôi cấy trên phôi gà, TB thận hẹo, TB muỗi, TB
NUÔI CẤY
LLC – MK2. vero, TB Hela.
TG TRUYỀN Muỗi Aedes aegypti (muỗi vằn) Muỗi Culex tritaeniorynchus / gelidus / fuscocephala
Thúc đẩy nhiễm trùng phụ thuộc KT - Đường lây : vết cắn của muỗi nhiễm virus
- Đáp ứng sơ nhiễm: IgM x.hiện rất sớm, cao rồi IgG x.hiện - Quá trình : sao chép tại hạch lympho 🡪 máu 🡪 hệ
muộn, thấp. thần kinh.
- Đáp ứng tái nhiễm: đã có đ/ứ sơ nhiễm 🡪 IgM thấp – IgG - Ái lực của virus với mô TK ảnh hưởng sự lan tỏa
x.hiện sớm, cao. của virus trong não
- Sự thúc đẩy nhiễm virus phụ thuộc KT: sxh Dengue/ shock sxh
do tái nhiễm (do KT tăng cường)
+ KT tạo ra ở lần sơ nhiễm không đủ trung hòa chéo virus
tái nhiễm
+ KT tạo ra ở lần sơ nhiễm sẽ kết hợp virus Dengue tái nhiễm
SINH BỆNH
tạo phức hợp 🡪 tăng thực bào của BC đơn nhân 🡪 virus nhân lên
HỌC
bên trong BC đơn nhân 🡪 hoạt hóa lympho T gây độc 🡪 BC
đơn nhân bị nhiễm ly giải 🡪 giải phóng hóa chất trung gian, còn
lympho T giải phóng cytokine 🡪 hoá gây trung gian và cytokine
gây thoát huyết tương và xuất huyết.
Độc lực của virus Dengue
- Sự khác nhau về cấu trúc giữa các chủng 🡪 độc tính của các
chủng khác nhau
- Nồng độ virus trong máu
- Tốc độ tăng trưởng của virus
Cơ chế sinh bệnh học miễn dịch
- Sản xuất quá mức cytokine IL-2, IL-6, IL-8, IL-10, IFNγ,
TNFα
- Giảm tiểu cầu và xuất hiện KT kháng tiểu cầu (ức chế tủy
xương, DEN-2 kết hợp tiểu cầu, đông máu nội mạch lan tỏa)
- Rối loạn MD (giảm BC hạt, đơn nhân, lympho T)
- Ảnh hưởng trên TB nội mạc: giải phóng yếu tố RANTES.
- Rối loạn đông máu (tăng tính thấm thành mạch, tiểu cầu + yếu
tố đông máu giảm)
- Sốt Dengue: đa số, ở trẻ lớn, ng lớn 🡪 sốt, nổi ban, giảm BC,
- Chỉ có 1/300 ng nhiễm là có biểu hiện LS
xuất huyết bất thường.
KHẢ NĂNG - Khởi phát: sốt, đỏ bừng mặt/ tái nhợt, vã mồ hôi
- SXH Dengue: thường là trẻ nhỏ 🡪 sốt cao đột ngột 2 – 7 ngày 🡪
GÂY BỆNH - Toàn phát: sốt cao, co giật, gồng cứng cơ, dấu hiệu
nguy kịch khi giảm sốt (ngày 3 – 5 của bệnh) 🡪 xuất huyết và
màng não, thần kinh khu trú 🡪 tử vong cao
shock giảm thể tích 🡪 tử vong
- Phân lập virus 🡪 cấy máu vào chai nuôi cấy TB 🡪 xác định - Phân lập virus: máu, dịch não tủy, não ng chết 🡪
type HT. cấy vào ĐV hoặc TB.
- Chẩn đoán huyết thanh học - P/ứ huyết thanh:
+ Ngăn NKHC: nhạy, dễ - không định danh đc type HT + Lấy máu 2 lần: trung hòa, KH bổ thể, ngăn
+ Kết hợp bổ thể: đặc hiệu cao trong sơ nhiễm, không có giá trị NKHC
CHẨN ĐOÁN
trong tái nhiễm. + MAC – ELISA
VS
+ Trung hòa: đặc hiệu, định danh virus trong sơ nhiễm, hạn chế + PCR
trong tái nhiễm.
+ MAC – ELISA: chỉ cần lấy máu 1 lần
+ IgG – ELISA: không định danh đc type HT
+ Pứ chuỗi RT-PCR.
- Chưa có vaccine. - Vaccine Nahajama / Beijing-1
PHÒNG
- Diệt muỗi Aedes, tránh muỗi đốt, tuyên truyền giáo dục phòng - Trẻ dưới 1 tuổi ko tiêm vaccine vì còn KT mẹ
BỆNH
chống SXH. - Diệt muỗi, tránh muỗi đốt …
- Điều trị triệu chứng - Chỉ điều trị hồi sức cấp cứu
ĐIỀU TRỊ
- Xử trí khi có shock SXH - Điều trị triệu chứng
Bài 24: PICORNAVIRUS VÀ ROTAVIRUS
Picornavirus bao gồm:
- Enteroviruses (gây bệnh tay chân miệng)
- Poliovirus.
- Virus Coxsackie A và B.
- Virus ECHO.
- Rhinovirus
COXSACKIE VIRUS A, B POLIOVIRUS
TÊN ROTAVIRUS
ECHO VIRUS – VIRUS BẠI LIỆT
- Kích thước bé, chứa RNA, không màng bọc => họ virus nhỏ nhất, cấu tạo
đơn giản nhất.
Đặc điểm
- Không chứa lipid 🠂 bền với ether.
- Khác nhau về tính độc, đđ nuôi cấy, khả năng NKHC.
- Hình bánh xe.
- Chứa RNA, không có màng bọc
Cấu tạo - Vỏ capside 2 lớp:
+ Lớp ngoài: có tố NKHC
+ Lớp trong: có men RNA polymerase
- Chịu được ether, pH acid (= 3). - Chịu được pH thấp, ether.
- Dễ bị diệt bởi nhiệt 🠂 cho Mg++ làm tăng tính bền vững với nhiệt rồi đun sôi - Men như trypsine tăng tính gây
để diệt virus SV40 trong tế bào thận khỉ, giúp tạo vắc-xin chỉ có poliovirus. nhiễm của virus
Đề Kháng - Poliovirus:
+ Ở tuỷ sống có glycerin sống được nhiều năm.
+ Trong nước sống được 114 ngày.
+ Khi môi trường khô bị mất độc lực.
- Không miễn dịch chéo. - 3 type không miễn dịch chéo - Capside ngoài: chứa KN đặc hiệu type
- Phân loại ko dựa KN, dựa t.chất - Type 1 gây bệnh nặng và thành dịch. 🡪 ở người có ít nhất 4 type.
Kháng gây bệnh với TB - Nuôi cấy trên TB thận khỉ là tốt nhất - Capside trong: chứa KN đặc hiệu nhóm
nguyên + ECHO chỉ gây hủy hoại tế chung cho tất cả ROTAVIRUS
Nuôi cấy bào.
+ Coxsackie A và B gây viêm
cơ.
- Đường vào: đường tiêu hóa - Đường vào: đường miệng - Đường lây: phân – miệng
- Gọi là “virus” mồ côi. - Nhóm nhạy cảm: trẻ nhỏ, đặc biệt nhỏ - Nhóm nhạy cảm: trẻ sơ sinh – trẻ nhỏ,
- Gây ra tổn thương ở cơ (khác với hơn 3 tuổi người lớn thì ít.
Polio là tấn công vào thần kinh) - Quá trình: nhân lên ở hạch hạnh nhân, - Thể bệnh: viêm dạ dày – ruột
hạch cổ, mảng Peyer, ruột non 🡪 máu 🡪 - Quá trình: nhân lên ở TB niêm mạc
Khả năng hệ TK trung ương 🡪 ở tuỷ sống và não ruột non 🡪 TB tổn thương 🡪 bong ra với
gây bệnh giữa. Virus không nhân lên ở cơ. nhiều virus 🡪 phân
- Bại liệt không điển hình: - Triệu chứng: tiêu chảy, sốt, đau bụng,
+ Không liệt, biểu hiện tiêu hóa nhẹ. nôn, mất nước.
+ Liệt nhẹ vài ngày rồi hồi phục. - Khỏi sau 1 tuần – nếu nặng ko điều trị
- Bại liệt điển hình: 🡪 tử vong.
+ Sốt cao, liệt mềm.
+ Nặng là liệt cơ hô hấp 🡪 tử vong.
Không miễn dịch chéo giữa 3 type - Trẻ 6 tháng đầu có KT từ mẹ 🡪 nhiễm
ko triệu chứng.
Miễn dịch - Trẻ 6 tháng – 2 tuổi KT xuất hiện
nhanh nhưng ko có MD chéo 🡪 dễ tái
nhiễm bởi type khác.
- Lưu ý những trường hợp “cảm lạnh
mùa hè” hay “đi lỏng”.
- Chẩn đoán huyết thanh: làm HT đôi,
Chẩn đoán
các p/ứ có thể dùng
vi sinh
+ Kết hợp bổ thể
+ Trung hòa
+ Thử nghiệm pH màu
Vắc-xin ROTA VIC và ROTA PEC
- Vaccine chết Salk tiêm trong da 🡪
không hiệu quả lắm.
Phòng
- Vaccine sống giảm độc lực Sabin cho
bệnh
uống 🡪 phòng bệnh triệt để.
- Hiện nay có vaccine phối hợp 6 trong 1
- Các virus viêm gan: là những virus có ái tính với tế bào gan. Một số virus cũng gây viêm gan nhưng còn gây tổn thương ở nhiều cơ
quan khác nên không được xếp vào virus viêm gan. Virus viêm gan gồm 6 virus không miễn dịch chéo:
+ Virus viêm gan A: viêm gan truyền nhiễm hay viêm gan có thời kỳ ủ bệnh ngắn.
+ Virus viêm gan B: viêm gan huyết thanh hay viêm gan có thời kỳ ủ bệnh dài.
+ Virus viêm gan C.
+ Virus viêm gan D.
+ Virus viêm gan E: gây bệnh qua đường tiêu hoá.
+ Virus biêm gan G.
VIÊM GAN A VIÊM GAN B VIÊM GAN C VIÊM GAN D
Họ Picorna, giống Hepato Họ Hepadnaviridae Họ Flaviviridae
Họ Giống
giống Hepacivirus
- Tiểu thể hình cầu - 3 dạng cấu trúc: - Capsid hình đa diện. - RNA
- RNA sợi đơn. + Tiểu thể hình cầu: đa số - RNA chiều dương. - Không màng bọ
- Capsid hình khối. + Tiểu thể hình ống/sợi - Có màng bọc - Không tương
- Không màng bọc → 2 tiểu thể này là HbsAg dư thừa ở gan. - Bộ gen đa dạng → biến đồng bộ gen HBV
+ Tiểu thể Dane → Virion hoàn chỉnh, đổi trình tự trong thể
Hình thể
hình cầu (d =42nm) mãn → không gây
cấu trúc
- DNA dạng vòng, không khép kín gồm 2 TCLS khác, nhưng gây
sợi dài và ngắn. khó khăn điều trị.
- Có màng bọc.
- Có 7 gen, ở VN thường gặp gen B và C,
1 số ít gen A.
- Đề kháng cao. - Nhạy cảm nhiệt độ cao Bền vững.
- Sodium hypochloride bất hoạt - Sodium hypochloride 0,5% phá hủy KN
HAV. ở nồng độ protein thấp, nếu không pha
Đề kháng loãng huyết thanh thì cần tăng nồng độ
đến 5% (tia UV không phá huỷ được
HBsAg)
- Đề kháng thuốc điều trị.
Chỉ 1 týp KN HAAg. - HBsAg: trên màng bọc.
- HBcAg: KN lõi. Chỉ có ở TB gan, không
Kháng
có trong huyết thanh.
nguyên
- HBeAg: KN hoà tan trong lõi. Không
gây phản ứng chéo với HBcAg.
- Anti-HAV IgM xuất hiện khi
vàng da.
Miễn dịch
- Sau đó anti-HAV IgG xuất
hiện và bảo vệ cơ thể rất lâu.
- Chỉ gây bệnh cho người, VIÊM - VIÊM GAN HUYẾT THANH - Lây qua máu - Lây qua đườn
GAN TRUYỀN NHIỄM. - Lây qua máu, tình dục, mẹ sang con. - 40% viêm gan mạn, máu, không qu
- Lây qua tiêu hóa, tiếp xúc trực - Ủ bệnh: 50-180 ngày liên quan nhiều đến các đường SD
tiếp: thức ăn nhiễm HAV. - TB nhân lên trong mô gan và lưu hành bệnh gan gđ cuối. - Nhiễm HDV ph
- Virus nhân lên ở TBBM tiêu thường xuyên trong máu. - Ủ bệnh: 6-7 tuần thuộc vào HB
hóa → máu (nhiễm virus thoáng - Tỉ lệ giữa bệnh nhân không vàng da và - Không TCLS hoặc (do HBV tạo màn
qua) → gan: gây hoại tử tb gan vàng da là 4 : 1. nhẹ, không điển hình: bọc ngoài c
→ tăng men gan. - Mãn tính: không triệu chứng nhiều năm, chán ăn, mệt mỏi, men HbsAg cho HDV)
- Triệu chứng: đa số không, nếu không bh lâm sàng gan mật, nhưng lâu gan tăng → viêm gan - Bội nhiễm HBV
Khả năng
có thì vàng da nhẹ. dẫn đến ung thư BM TB gan. mãn, xơ gan. – HDV: mãn
gây bệnh
- Trẻ em ít vàng da → do sự bài - Viêm gan B đôi khi dẫn tới viêm gan D. - Đồng nhiễm
tiết KN HAV vào phân kéo dài HBV – HDV: cấp
- Hầu hết bình phục hoàn toàn,
không gây viêm mãn tính.
- Nhiễm 1 lần duy nhất trong
đời.
- Ở người lớn gây bệnh nặng
hơn và tỉ lệ tử vong cao hơn trẻ
em.
- Bệnh phẩm: gan, phân, mật. - Xét nghiệm HT học: - Sinh thiết gan - Chẩn đoán HT
- Sinh thiết gan: chẩn đoán mô. + Gđ nhiễm virus huyết + ủ bệnh: tìm - Thử nghiệm HT - Phát hiện KN
- Chức năng gan:ALT tăng DNA-polymerase, HBV-DNA, HbeAg, - ELISA không pb được HDAg, HDV-RN
mạnh, từ 3-19 ngày (nếu hơn thì HbsAg, tiểu thể HBV rất cao/máu. thể mãn và cấp KT Anti-HDV
do viêm gan B hoặc C). + Gđ khởi bệnh: Anti-HBc hiệu giá - PCR: phát hiện HCV IgM
- Quan sát virus/phân BN; PCR, cao → lây nhiễm cao. RNA
lai tạo acid nucleic. + Gđ bình phục: - Thường tiềm ẩn cùng
Chẩn đoán
- ELISA: xđ hiệu giá kháng thể. . HbeAg mất và thay bằng AntiHBe: HBV → phát hiện HBV
vi sinh
bắt đầu khôi phục. DNA/HT.
. HbsAg mất → thay: AntiHBs: nồng
độ thấp.
- Mãn: HbsAg tồn tại > 6 tháng và có
HBeAg hay anti-HBe.
- Anti-HBc IgM cao → bệnh cấp.
- AntiHBc IgM thấp → bệnh mãn.
- Lan rộng, gây trận dịch tái hồi - Lưu hành rộng, hầu hết → mạn, nguy cơ - Lan rộng - Lan rộng
- Ít liên quan truyền máu ung thư, xơ gan, viêm gan cộng đồng - Tỉ lệ cao ở người tiêm - Nguy cơ cao: BN
- Tỉ lệ nhiễm bệnh cao: nơi điều - Mọi lứa tuổi, giới tính chích ma túy, điều trị truyền máu, chíc
Dịch tễ
kiện kt thấp - Nguy cơ cao: BN truyền máu nhiều, bằng máu người có ma túy, tiếp xúc
học
- Không có người lành mang ghép tạng, QHTD bừa bãi, mẹ sang HCV (+), chạy thận
bệnh. con,… nhân tạo kéo dài, mẹ
sang con.
Vắc xin HAV an toàn, nên dùng - Vắc xin mang HbsAg. Chưa có vắc xin Chưa có vắc xin
cho trẻ > 2 tuổi - Anti-Hbs → dùng sớm trong 3 ngày sau
tiếp xúc
- HBIG: dùng kết hợp vắc xin phòng cho:
Phòng đặc
+ Trẻ sơ sinh tiếp xúc chu sinh mẹ
hiệu
HBsAg (+)
+ Tiếp xúc máu có HbsAg (+)
+ BN ghép gan
+ QHTD người HbsAg (+)
.Gamma globulin bảo vệ tốt - Xử lý vật dụng, máu như HIV Sàng lọc nhiễm HCV: Chích ngừa HBV
Phòng trong 1-2 tuần từ sau tiếp xúc. - Giám sát chặt chẽ dụng cụ máu, HT, cơ quan, mô, → không bảo v
không đặc Không sử dụng khi tiếp xúc tinh trùng người bệnh HBV
hiệu HAV > 2 tuần or có TCLS. bội nhiễm HDV
- Chưa có thuốc đặc hiệu Alpha Interferon tái tổ hợp hiệu quả cao Interferon và Ribavirine
Điều trị - Nâng đỡ tổng trạng, phục hồi
TB gan.
- Họ Retrovirus, nhóm Lentivirus - 2 nhóm HIV1 và HIV2 khác nhau 50% trình tự di truyền
PHÂN LOẠI
- HIV1: nhóm M, N, O - HIV2: nhóm A 🡪 F
- Hình cầu - Nhân hình trụ, chứa ARN 2 sợi
HÌNH THỂ
- Vỏ capside hình khối - Có màng bọc
- Phần lõi: + 4 gen đặc hiệu: * GAG 🡪 mã hóa protein trong (p24)
* ENV 🡪 mã hóa glycopro màng bọc (gp120, gp41)
* PRO và POL 🡪 mã hóa men RT (sao chép ngược), men Integrase (DNA virus
gắn DNA TB).
+ 6 gen điều hòa, trong đó có TAT có nhiệm vụ sao chép cả gen virus lẫn gen tế bào ký chủ, bên cạnh
đó còn giảm khả năng gây độc của tế bào lympho T.
CẤU TẠO
- Phần capsid: KN p17, p24 đặc hiệu, không biến đổi cấu trúc 🠂 có thể dùng để phát hiện virus. KT của p24
không trung hòa virus, là dấu hiệu chẩn đoán, theo dõi bệnh.
- Màng bọc: 2 KN đặc hiệu:
+ gp120 🡪 gai lồi ngoài màng bọc, nhận dạng CD4 trên màng tế bào. Gen mã hóa cho gp120 biến đổi rất
nhanh 🠂 sản xuất vắc-xin không được.
+ gp41 🡪 nằm xuyên qua màng bọc, giúp hòa màng giữa màng bọc HIV và màng TB đích.
- Kháng nhiệt độ lạnh, tia cực tím.
- Bị bất hoạt trong dung dịch Household bleach, H2O2,…
ĐỀ KHÁNG
- Virus trong máu trên kim tiêm 🡪 tiếp xúc 30s với chất tẩy mới bất hoạt được.
- Virus không bị bất hoạt ở Tween 20 2,5%.
- Nguồn: bệnh nhân AIDS, người nhiễm HIV là nguồn duy nhất
- Đường lây: tình dục, máu, mẹ sang con
- GĐ1: xâm nhập: + Cách 1: gp120 của virus gắn receptor CD4 của TB (lympho T, đại thực bào, TB thần kinh
đệm, TB Langerhans) 🡪 thông thường chọn lựa TB lympho T4. Gp41 giúp hoà màng.
+ Cách 2: Fab của KT kháng glycopro gắn vào virus, Fc của KT gắn vào receptor của globulin
MD 🡪 đại thực bào bị nhiễm.
+ Sau xâm nhập, nhờ RT mà RNA 🡪 DNA 🡪 gắn vào gen của ký chủ. Sau đó tạo thành
protein lớn rồi được protease cắt thành các protein nhỏ của virus.
- GĐ2: tấn công
+ Giai đoạn sớm là đại thực bào, BC đơn nhân (ngoài CD4 có thêm CCR5): vai trò trong lây truyền và cơ chế
KHẢ NĂNG
sinh bệnh (do khó bị tiêu diệt bởi HIV).
GÂY BỆNH
+ Lympho T CD4: TB chủ yếu trong đáp ứng MD của cơ thể
+ TB răng cưa, Langerhans, cơ quan bạch huyết (98% lympho ở bạch huyết)
- GĐ3: sao chép bên trong TB đích và gây tác động đến TB đích
+ Hiện tượng chết TB + Hiện tượng chết TB theo chu trình
+ Hiện tượng hợp bào: gp120 của lympho T4 nhiễm gắn CD4 của lympho T4 khác 🡪 thay đổi tính thấm 🡪
chết hợp bào.
+ Hiện tượng hoạt hóa bổ thể: phức hợp KN (đã gắn lympho T4) – KT gp120 hoạt hóa bổ thể 🡪 lympho T4
bị ly giải
+ Hiện tượng siêu KN: hoạt hóa nhiều lympho T hỗ trợ và gây chết các TB này
+ Hiện tượng gây độc TB: TB nhiễm 🡪 chết 🡪 phóng hóa chất gây độc
- Lympho T4 là trung tâm hệ thống MD.
- TB nhiễm virus liên tục tạo ra virus để duy trì tình trạng nhiễm vĩnh viễn trong cơ thể
MIỄN DỊCH
- Hầu hết người nhiễm có KT kháng virus nhưng không đủ khả năng trung hòa
- Sụt giảm KT kháng p24 🡪 bắt đầu xuất hiện triệu chứng LS bệnh AIDS
- Nhiễm HIV cấp: 3 – 6 tuần sau nhiễm 🡪 sốt, việm họng, phát ban 🡪 virus và p24 tăng cao 🡪 KT chưa có.
- Nhiễm HIV không triệu chứng: virus vẫn tồn tại và tăng sinh. ARC thường tiến triển thành AIDS (ARC là
BIỂU HIỆN
phức hợp mà khi có biểu hiện LS nghĩa là tình trạng MD suy sụp, cần phải điều trị)
LÂM SÀNG
- Biểu hiện LS bệnh AIDS: bệnh nhiễm trùng cơ hội (nguyên nhân chính tử vong), ung thư, bệnh thần kinh, AIDS
ở trẻ em.
- Phân lập virus 🡪 chỉ trong nghiên cứu.
- Phát hiện KT kháng HIV: ELISA, Westernblot 🠂 gián tiếp
CHẨN ĐOÁN
- Phát hiện KN p24, phát hiện RNA HIV 🠂 trực tiếp.
VI SINH
- Thử nghiệm thường quy theo dõi tình trạng nhiễm HIV: đếm số lượng lympho T4, định lượng RNA HIV, xét
nghiệm KN p24.
- Nhóm thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside 🡪 kéo dài thời gian sống, không diệt hoàn toàn HIV.
ĐIỀU TRỊ - Nhóm thuốc ức chế men sao chép ngược không nucleoside.
- Nhóm thuốc ức chế men protease.