You are on page 1of 29

Bài 1: Mở đầu

1. Mở đầu
2. Định nghĩa:
3. TVH là một phần của sinh học
4. Lịch sử môn Thực vật học
5. Vai trò của Thực vật trong thiên nhiên
6. Vai trò của Thực vật trong đời sống con
người
Vai trò của Thực vật đối với ngành Dược
(Tự đọc)
2. CÁC PHẦN CỦA THỰC VẬT HỌC
• Hình thái thực vật
• Giải phẫu thực vật
• Tế bào học thực vật
• Mô học thực vật
• Di truyền học
• Sinh lý học thực vật
• Hệ thống học thực vật
• Sinh thái học thực vật
• Địa lý học thực vật
• Cổ sinh thực vật
(Tự đọc)
BÀI 2: TẾ BÀO THỰC VẬT
Mục tiêu bài học:
– Trình bày được các phần của một tế bào thực
vật
– Trình bày được các thành phần có vai trò quan
trọng trong hoạt động sống của tế bào thực vật
– Trình bày được cấu tạo và sự biến đổi của
vách tế bào
– Trình bày các thành phần có ứng dụng trong
ngành Dược
Tài liệu học tập
– DS. Lê Đình Bích, TS. Trần Văn Ơn, ThS. Hoàng Quỳnh
Hoa, (2007) Thực vật học, NXB Y học

Tài liệu tham khảo


– Vũ Văn Chuyên và cs. (1991) Bài giảng thực vật.
– Nguyễn Bá (2006), Hình thái học thực vật.
1. Khái niệm tế bào
Tế bào là đơn vị cấu tạo sinh lý cơ bản của các
cơ thể sống.
Gồm 2 loại:
– Tế bào của sinh vật tiền nhân (vi khuẩn, khuẩn lam),
– Tế bào nhân thực (ở các sinh vật còn lại)
Tế bào thực vật, nấm, vi khuẩn có vỏ cứng. Tế
bào thực vật có không bào, lục lạp. Tế bào nấm
có thể có 1, 2 hoặc nhiều nhân.
1. Khái niệm tế bào
Kích thước nhỏ (10-100 µm) không nhận
thấy bằng mắt thường.
– Một số ít có kích thước lớn như tế bào sợi
lanh, tép bưởi
Có thể sinh sản
Số lượng từ 1 đến vài trăm ngàn tỉ trong
một cơ thể sống.
2. Chức năng của tế bào
Có màng chắn chọn lọc
Thừa hưởng và truyền vật liệu di truyền
chứa chương trình mã hóa di truyền
Thực hiện chuyển hoá
Vận động (di chuyển tế bào và các thành
phần bên trong tế bào)
3. Cấu tạo tế bào thực vật

1. Vách tế bào

2. Chất nguyên sinh

3. Nhân
Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật
1. Lớp celluloza
2. Lớp pectin
3. Gian bào
4. Sợi liên bào
5. Màng ng. sinh chất
6. Màng không bào
7. Không bào
8. Chất tế bào
9. Giọt dầu
10. Ti thể
11. Lục lạp
12. Hạt trong lục lạp
13. Hạt tinh bột
14. Nhân
15. Màng nhân
16. Hạch nhân
17. Lưới nhiễm sắc của
nhân
SƠ ĐỒ SIÊU CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
1. Màng tế báo
2. Sợi liên bào,
3. Màng nguyên sinh
chất
4. Lưới nội chất,
5. Không bào,
6. Ribosom,
7. Ti thể,
8. Lục lạp,
9.Thể golgi,
10. Nhân,
11. Màng nhân,
12. Lỗ màng nhân,
13. Sợi nhiễm sắc,
14. Hạch nhân
3.1.Vách tế bào
3.1.1 Màng Pecto-celluloza: Gồm 2 lớp:
Lớp cellulose: Tạo thành 1 vỏ cứng xung quanh
tế bào.
– Không tan trong nước, bền vững với nhiệt độ cao (có
thể đun tới 200oC), có tính mềm dẻo (có thể uốn cong
được), nhuộm màu hồng với đỏ son phèn.
– Một số rất ít động vật ăn cỏ (trâu, bò, dê), phân huỷ
được cellulose nhờ vi khuẩn trong đường tiêu hoá
hay một số Nấm.
Lớp pectin: Gắn các lớp cellulose của các tế
bào bên cạnh với nhau
– Là 1 polysaccarid phức tạp, không tan trong nước
cũng như các dung môi khác
3.1.Vách tế bào
Sự biến đổi của vách tế bào:
– Hoá gỗ: Nhuộm xanh với xanh methylen và
lục iod.
– Hoá khoáng: SiO2 ở họ Cói (Cyperaceae), họ
lúa (Poaceae); CaCO3 gặp ở mặt lá và thân
các cây họ Bí (Cucurbitaceae)…
– Hoá bần : Bản chất lipit được gọi là bần
(suberin), không thấm nước và không khí.
3.1.Vách tế bào
Sự biến đổi của vách tế bào:
– Hoá cutin: Vách ngoài của tế bào phủ thêm 1
chất có bản chất lipit gọi là cutin, tạo thành
lớp bảo vệ, gọi là tầng cutin.
– Hoá sáp: Mặt ngoài tế bào có phủ 1 lớp sáp
mỏng thường gặp ở vỏ quả Bí, thân cây
Mía…
– Hoá nhầy.
3. 2. Chất nguyên sinh
3.2.1 Màng sinh chất
– Là lớp lipoprotein bao quanh toàn bộ nội dung
của tế bào (nguyên sinh chất và nhân)
3.2.2. Nguyên sinh chất
Bao gồm:
– Phần sống, gồm:
Chất tế bào, các thể sống nhỏ:
– Các thể lạp (lạp lục, lạp màu và lạp không màu), thể tơ
(ti thể), thể lưới (bộ máy Golgi).
– Phần không sống (thể vùi) gồm có:
Không bào, hạt tinh bột, tinh thể và chất dầu
mỡ…
3. 2. Chất nguyên sinh
3.2.1. Phần có tính chất sống
3.2.1.1. Chất tế bào
– Luôn tồn tại dưới dạng gel hoặc sol (có tính
đàn hồi và có độ nhớt),
– Chuyển động Brown,
– T0 chết = 50-600C (hạt hoặc quả khô lên tới
80 – 1050C).
3.2.1.1. Chất tế bào
T/c hoá học: Gồm các nguyên tố C, H, O, N,
K, Na, S, P… chủ yếu là protein, lipid, glucid
– Protein: Các acid amin, quan trọng nhất là
nucleoprotein: mang mã thông tin di truyền, đặc trưng
cho từng loài và từng cá thể.
– Lipid: giọt dầu: hạt Bí, hạt Lạc…
Lipoprotein: cấu tạo nên màng chất nguyên sinh, không bào.
– Glucid: Glucosa, fructosa: Quả của nhiều loại cây
Osid:
– Tinh bột : hạt ngũ cốc, khoai tây…
– Cellulose: tạo màng tế bào.
3.2.1.1. Chất tế bào
Vai trò sinh lý của chất tế bào:
– Vì chất tế bào tồn tại như một chất sống nên
nó mang đầy đủ các tính chất sống như:
Hô hấp
Sinh dưỡng
Tăng trưởng
Vận động.
3.2.2.1. Phần có tính chất sống
Thể tơ (Ty thể)
– Hinh dạng: Hạt hoặc sợi
– Kích thước: 0,5 - 1,5 µm
– Vị trí: Nằm rải rác trong chất tế bào
– Vai trò sinh lý:
Là nhà máy năng lượng của tế bào.
Quá trình xảy ra nhờ sự hấp thu oxy và giải phóng
CO2 và nước cùng với những năng lượng cần thiết
cho hoạt động sống của tế bào.
Thể tơ

1. Gờ
2.Lớp ngoài màng kép
3. Lớp trong màng kép
3.2.2.1. Phần có tính chất sống
Thể lạp
– Tuỳ theo màu sắc, phân chia làm 3 loại lạp:
lạp lục, lạp màu và lạp không màu.
Lạp lục: Đồng hoá ở cây xanh và tảo (thực hiện
quá trình quang hợp để giải phóng năng lượng);
thường có màu xanh lục.
Lạp màu: Quyến rũ sâu bọ để thụ phấn hoặc phát
tán quả; là các hợp chất carotenoid, mang màu
vàng cam (Cà rốt, Gấc), đỏ (Cà chua, ớt) và vàng
(lá cây rụng vào mùa thu).
Lạp không màu: Tạo tinh bột.
Lục lạp
3.2.2.2. Phần không có tính chất sống
Là những thể nhỏ bé trong tế bào, chứa
những chất dự trữ hoặc cặn bã, bao gồm
thể vùi và không bào:
– Thể vùi:
Loại tinh bột
Loại lipid
Loại protid
Loại tinh thể
– Không bào
3.2.2. Phần không có tính chất sống

Không bào:
– Là những khoảng trống trong tế bào, chứa
đầy chất lỏng gọi là dịch không bào.
Đây là nơi tích luỹ chất cặn bã và dự trữ.
– Thành phần hóa học:
Rất quan trọng vì được dùng làm thuốc:
Thành phần hóa học của Không bào
1. Nước: Chiếm tỉ lệ khá lớn: 5% (hạt chín) - 90 -
95%.
2. Các muối khoáng: CaSO4 ở tảo xanh lục
(Closterium), CaCO3, CaC2O4, v.v...
3. Protid
4. Các glucid
5. Các acid hữu cơ:
– Acid oxalic (ở cây Chua me đất),
– Acid malic (ở quả Táo tây),
– Acid tactric (trong quả Nho),
– Acid citric (trong quả Chanh).
Thành phần hóa học của không bào
6. Các alcaloid: dùng làm thuốc
– Strychnin (trong hạt Mã tiền),
– Morphin (trong nhựa Thuốc phiện),
– Cafein (trong hạt Cà phê),
– Gelsemin trong Lá ngón
7. Các glycosid:
– Saponin (ở quả Bồ kết, Bồ hòn),
– Neriolin (trong lá cây Trúc đào),
8. Tannin:
– Lá Chè, búp ổi, Sim, Ngũ bội tử, v.v...
– Là những chất có vị chất, có tác dụng săn da, được
dùng chữa ỉa chảy.
Thành phần hóa học của không bào
9. Các chất màu tan trong dịch tế bào làm cho hoa
quả có màu, như:
– Anthocyan làm cho cánh hoa có màu đỏ, lam, tím,...
– Anthochlor cho màu vàng ở cánh hoa, quả Cam,
Bưởi...
10. Vitamin: trong dịch tế bào có nhiều loại vitamin
khác nhau như:
– Vitamin B1 ở cám gạo, vitamin A ở Cà rốt. vitamin
C ở Chanh, vitamin E ở vỏ Đỗ, Lạc, v.v...
11. Enzym là những chất xúc tác của các phản
ứng hóa học trong các quá trình trao đổi chất
của tế bào.
Thành phần hóa học của không bào
12. Kích tố thực vật hay phytohormon là những chất có tác
dụng điều khiển quá trình sinh trưởng và phát triển ra hoa
và kết quả của cây.
– Auxin
13. Các phytoncid là những chất do tế bào tiết ra để bảo vệ
chống những xâm nhập của sâu bọ và những thực vật
khác:
– Tỏi, Hành
14. Cao su, ít gặp hơn:
– Cây Cao su, đa búp đỏ.
15. Nhựa và gôm, chỉ ít gặp ở một số loài thực vật khi bị
thương tổn:
– Sau sau: Dùng dán kính, bôm tôlu chữa ho,
– Thông: Lấy tecpin, tinh dầu và colophan.
3.3. Nhân tế bào
Mỗi tế bào có thường có 1 nhân
– Tuy nhiên trong một số giai đoạn phát triển của Nấm
túi và Nấm đảm, thấy có 2 nhân
– Vi khuẩn không có nhân điển hình mà chỉ là 1 thể
nhân.
Hình dạng:
– thường hinh cầu, có thể kéo dài ra thành hình bầu
dục hoặc dẹt tuỳ theo giai đoạn phát triển.
Kích thước: trung bình 5- 50 µm
3.3. Nhân tế bào
Cấu tạo: gồm màng nhân, chất nhân và hạch
nhân
– Màng nhân
– Chất nhân
– Hạch nhân: giàu ARN, quyết định vai trò sinh lý của
nhân
Vai trò sinh lý:
– Duy tri và truyền các thông tin di truyền;
– điều hoà các sản phẩm quang hợp để tạo thành tinh
bột.

You might also like