Professional Documents
Culture Documents
B. Chức năng:
- Mang thông tin DT, trung tâm điều khiển và xử lí mọi HĐ của TB
- Nhân là nơi chứa NST, là tổ chức chứa ADN, VCDT của toàn bộ cơ thể.
- Trong nhân diễn ra qt nhân đôi ADN
1.2.2. Ribosome
- Phức hệ cấu tạo từ RNA và protein, thực hiện quá trình tổng hợp
protein. Cấu tạo gồm 2 tiểu phần lớn và nhỏ có khả năng phân tách hoặc
liên kết lại
- Ribosome tự do nằm lơ lửng trong tế bào chất. Ribosome liên kết gắn
với phía ngoài của lưới nội chất hoặc màng nhân. Chúng có cấu trúc
giống nhau và có thể thay thế vai trò cho nhau.
- Ribosome liên kết tạo ra các protein để xen vào màng, để bao gói bào
quan hoặc để tiết ra khỏi tế bào.
- Nguồn gốc của ribosome là tiền ribosome được tổng hợp trong nhân tế
bào
B. Chức năng
- Giao thông nội bào: vận chuyển các chất từ môi trường ngoài vào tế bào chất.
Hoặc tập trung các chất khác nhau từ tế bào chất hoặc từ các bào quan vào các
xoang túi bể chứa và vận chuyển đến các phần khác nhau của TB hoặc thải ra
ngoài.
- Tổng hợp các chất:
+ ER trơn:
(+) Tổng hợp lipid
(+) Tổng hợp và phân giải glycogen
(+) Khử độc tế bào
(+) Dự trữ Ca2+
+ ER hạt:
(+) Tổng hợp protein tiết
(+) Sản xuất màng cho tế bào
1.2.4. Bộ máy golgi
A. Cấu trúc
- Cấu tạo từ các chồng túi dẹt, hay các túi chứa dịch (cisternae) nhưng
không giống túi chứa dịch của ER, không liên kết với nhau về mặt vật lý.
Hình thù đa dạng tùy loại tế bào
- Gồm 2 mặt:
+) Mặt CIS: Mặt nhập, dày hơn, nhận các túi tải tự ER chuyển đến bằng
cách kết dính.
+) Mặt TRANS: Mặt xuất, mỏng hơn, sinh ra các túi vận chuyển protein
hoàn thiện đến các vị trí khác của tế bào hoặc chuyển ra ngoài.
- Có nguồn gốc từ ER trơn
B. Chức năng
- Hoàn thiện các protein tiết, tập trung và đóng gói lại
+) Túi tải từ ER sẽ kết hợp lại để tạo túi chứa dịch golgi mới ở dạng mặt
nhập (CIS)
+) Các protein trong túi tải sẽ di chuyển xuyên qua phức hệ golgi từ mặt
cis -> trans. Tại mỗi túi dịch những protein đi qua sẽ có một enzyme thích
hợp sửa đổi và hoàn thiện chúng
+) Gắn thêm các phân tử tín hiệu để khi đến mặt trans và hình thành túi
tiết có thể biết được sản phẩm protein này sẽ đi đến đâu.
- Tiết ra một số loại sản phâm cho tế bào như glycoprotein, các
polysaccharide tham gia cấu tạo thành tế bào ( ở thực vật )
1.2.5. Lysosome
A. Cấu trúc
- Lysosome là túi chứa các enzyme thủy phân có màng bao.
- Enzyme chính bao gồm: Lipase, carbonhydrase, protease, nuclease.
Những enzyme này do ER tạo ra, golgi xử lý trực tiếp
- Màng đơn có nhiều hệ thống bơm proton để duy trì pH thấp bên trong
lysosome ( pH thấp thì các enzyme của lysosome mới hoạt động).
- Phía trong màng có các cấu trúc không gian ba chiều ngăn cho các
enzyme tự phá hủy lysosome.
B. Chức năng
- Tiêu hóa các đại phân tử
- Sự thực bào: Phân giải các thành phần hữu cơ (chất hữu cơ, vi
khuẩn,…) mà tế bào ăn
- Tự thực bào: Lysosome kết hợp và phá hủy các bào quan bị tổn thương.
1.2.7. Ty thể
A. Cấu trúc
- Quan sát thấy ở mọi tế bào nhân thực gồm thực vật, động vật, nấm và
hầu hết protist.
- Ti thể thg có dạng hạt hoặc dạng sợi do chúng rất dễ biến đổi bởi: áp suất thẩm
thấu, độ pH, tình trạng sinh lí và bệnh lí của tế bào.
- Được bao bọc bởi 2 lớp màng, mỗi màng là một lớp kép phospholipid
gồm các protein riêng biệt
+ Lớp màng ngoài nhẵn, chứa nhiều protein kênh/mang để vận chuyển
các chất
+ Lớp màng trong lồi lõm hướng vào phía trong, hình thành các nếp gấp
được gọi là các mào (cristae)
- Các lớp màng chia ty thể thành hai khoang
+ Khoang 1 là khoảng gian màng giữa 2 lớp màng ty thể, có nồng độ H+
cao và chứa nhiều protein tham gia vào quá trình chết theo chu trình
+ Khoang 2 được bao bọc bởi màng trong, chứa chất nền của ty thể ( gồm
nhiều enzyme ty thể, DNA ty thể và ribosome).
- Ty thể có thể tổng hợp một số protein riêng do có DNA và ribosome
riêng, tuy nhiên phần lớn protein vẫn được nhập từ bào tương do nhân
tổng hợp.
- Ty thể có thể tự nhân đôi và phân chia mà không theo sự kiểm soát của
tế bào.
B. Chức năng
- Tham gia vào quá trình hô hấp tế bào. Các enzyme trong chất nền ty thể
( matrix) tham gia vào chu trình acid citric chiết rút năng lượng từ các
phân tử chất béo và đường còn phức hệ chuyển electron trên màng trong
tạo ATP cung cấp cho tế bào.
- Màng trong gấp nếp nhằm tăng diện tích bề mặt => tăng hiệu quả hô
hấp.
- Tham gia vào các quá trình trao đổi chất, tham gia điều hòa nồng độ Ca
trong máu
- Giải phóng các tác nhân tham gia vào quá trình chết theo chương trình
B. Chức năng
- Là bào quan quan trọng nhất trong quá trình quang hợp.
1.2.9. Perosisome
- Khoang trao đổi chất chuyên hóa được bao bọc bởi màng đơn
- Chứa enzyme truyền hydro từ các cơ chất khác nhau đến oxy tạo hydro
peroxide như một sản phẩm phụ có nhiều chức năng khác nhau.
+) Phá hủy acid béo thành các phân tủ nhỏ hơn và chuyển đến ty thể.
+) Khử chất độc alcohol và chất khác bằng cách chuyển hydro từ chúng
tới oxy.
+) Tham gia vào phản ứng hô hấp sáng ở thực vật C3
- Chứa enzyme chuyển hóa hydro peroxide thành nước. Các enzyme được
cô lập khỏi các thành phần khác của tế bào để tránh gây tổn thương.
- Glyoxome là một loại peroxixome chuyên hóa tại các mô dự trữ chất
béo của hạt, chứa các enzyme chuyển hóa chất béo thành đường để cây
non sử dụng trong quá trình chúng lớn lên.
C. Vi sợi
- Sợi hình que, rắn chắc, đường kính khoảng 7 nm. Có mặt ở mọi tế bào
nhân thực. Thành phần chính là sợi actin
- Gồm 2 sợi actin xoắn lấy nhau, ngoài ra có thể liên kết với các protein
tạo thành cấu trúc mạng lưới.
- Chức năng chính: Chịu lực căng/kéo cho tế bào
- Tham gia vào hoạt động co cơ: Xếp dọc theo các tế bào cơ, đan xen với
các protein myosin ( myosin hoạt động giống dynein).
2. Tế bào nấm:
- Cấu tạo:
+ Đa số tế bào nấm có thành bằng chất chitin giống chất chitin của côn trùng và
1 số loài động vật chân khớp.
+ Chitin là chất polysaccharide vững chắc và mềm dẻo chứa Nitơ.
- Chức năng: Bao bọc, bảo vệ TB, định dạng TB nấm.
2.2.3. Khuếch tán tăng cường - vận chuyển thụ động nhờ protein
- Trên màng tế bào có nhiều kênh ion vân chuyển các ion đi ra/vào
- Hầu hết mọi kênh ion đều đặc hiệu: chỉ cho một loại ion nhất định đi
qua, và vận chuyển thụ động: đi từ nơi có năng lượng cao sang nơi có
năng lượng thấp.
- Hầu hết các kênh ion được xác định đều tồn tại ở hai trạng thái là đóng
và mở, hay nói cách khác là bị kiểm soát (to be gated). 3 loại chính:
+ Voltage-gated channel: Trạng thái đóng/mở phụ thuộc vào sự chênh
lệch điện áp hai bên màng
+ Ligand-gated channel: Trạng thái đóng/mở phụ thuộc vào việc kênh có
hay không liên kết với phối tử.
+ Mechano-gated channel: Trạng thái đóng/mở phụ thuộc vào ngoại lực.
( nồng độ Na+ môi trường luôn được duy trì cao hơn so với trong tế bào
và nồng độ K+ thì ngược lại. Cân bằng với sự chênh lệch điện áp dương
này là sự tích tụ lượng lớn Cl- phân bố gần phía trong màng tế bào cũng
như điện tích âm bởi các protein ngoại màng gây ra)
B. Đường phân
* Pha đầu tư năng lượng
=> sinh 2 phân tử NADH, 2 phân tử acetyl CoA đi vào chu trình kreb và
thải ra 2 phân tử CO2
* Chu trình kreb
=> sinh ra 6 NADH, 2 FADH2 , 2ATP và thải ra 4 CO 2
* Tổng kết
- Chu trình kreb diễn ra trong chất nền ty thể (stromma), giải phóng 8
NADH, 2 FADH2, 2ATP .
* Hóa thẩm
- Năng lượng được bảo toàn ở dạng gradient H+ qua màng được dùng để
điều khiển việc sinh công tế bào (như tổng hợp ATP) được gọi là cơ chế
HÓA THẨM (Chemiosmosis)
- ATP - synthase
+ ATP synthase là phức hệ đa tiểu đơn vị gồm 4 thành phần chính và
được cấu thành bởi các polypeptide
+ Từng proton đi vào vị trí liên kết trên bộ phân (rotor) làm nó quay theo
cách giúp xúc tác tổng hợp ATP từ ADP
(1) Ion H+ đi xuôi theo gradient vào nửa kênh trong stator được neo giữ
trong màng
(2) Ion H+ xâm nhập vào vị trí liên kết bên trong rotor, biến đổi hình
dạng của mỗi tiểu đơn vị sao cho rotor quay bên trong màng
(3) Mỗi ion H+ tạo một vòng hoàn toàn trước khi rời rotor và chuyển qua
nửa kênh thứ 2 trong stator vào chất nền ty thể
(4) Sự quay của rotor làm trục nối bên trong cũng quay, trục này kéo dài
như cuống nối vào núm dưới, nó được giữ ổn định nhờ một bộ phận của
stator.
(5) Sự quay của trục có tác dụng hoạt hóa các vị trí xúc tác trong
núm tạo ra ATP và ADP và phosphate vô cơ
* Lưu ý
- 3 lý do ko xđ được chính xác ATP từ 1 phân tử glucose:
+ Phosphoryl hóa và các PƯ Redox không liên kết trức tiếp với nhau nên
tỷ lệ NADH/ ATP ko phải số nguyên
+ Hiệu quả tạo ATP thay đổi không đáng kể phụ thuộc vào loại con thoi
dùng để chuyển e từ NADH từ dich bào vào ty thể
+ Sử dụng lực vận động proton nhờ phản ứng redox trong hô hấp TB để
thực hiện các loại công khác (vd lấy pyruvate từ dịch bào)
4.2. Truyền tin tế bào thông qua thụ thể G-protein couples (GPCRs)
4.2.1. Thụ thể G-protein:
- Đặc hiệu với một tín hiệu cụ thể.
- Các thụ thể họ G protein giống nhau về cấu hình không gian:
+) Là một chuỗi đơn polypeptide với 7 vòng xoắn α xuyên màng. Các
vòng xoắn liên kết với nhau bằng các vòng ngắn có độ dài khác nhau.
+) Ba cấu trúc loop hiện diện bên ngoài tế bào, hình thành vùng liên kết
với phân tử tín hiệu. Các thụ thể G- protein khác nhau về cấu trúc vùng
này.
+) Ba cấu trúc loop hiện diện bên trong tế bào, hình thành vùng liên kết
với các protein tín hiệu nội bào.
A. G- protein:
* Cấu trúc:
- Gọi là G-protein vì chúng liên kết với nucleotide guanine, GTP hoặc
GDP.
- Tồn tại ở dạng heterotrimetric, gồm ba tiểu phần α, β và γ.
- α và γ liên kết với màng bằng lipid gắn cộng hóa trị. β và γ luôn gắn với
nhau dưới dạng tiểu phần βγ.
B. Adenylyl cyclase
- Protein đa xuyên màng với hai phân đoạn bào tương lớn chứa các miền
xúc tác chuyển hóa ATP thành cAMP.
- Được hoạt hóa bởi phức hệ tiểu phần α-GTP.
B. IP3
- IP3 biến đổi mở các kênh ion Ca2+ tại màng ER, khiến cho Ca2+ bên
trong ER được giải phóng vào tế bào chất.
- Sự tăng nồng độ đột ngột này chỉ diễn ra trong thời gian ngắn vì các
bơm Ca2+ trên màng và ER sẽ nhanh chóng bơm Ca2+ để cân bằng lại
cũng như IP3 nhanh chóng bị thủy phân và mất hoạt tính.
- Nếu Ca2+ trong bào tương cao hơn trong ER, chính Ca2+ sẽ ức chế các
kênh IP3 => Chất ức chế hồi biến
C. DAG
- Kích hoạt protein kinase C
- PKC tồn tại bất hoạt trong bào tương. Khi nồng độ Ca2+ tăng cao, sẽ
kích thích PKC di chuyển đến gần màng tế bào, tiếp xúc với DAG
- PKC tham gia hoạt hóa nhiều protein đích.
D. Ca2+
- Hoạt hóa camodulin => kích hoạt nhiều hoạt động tế bào. Chỉ một
lượng nhỏ Ca2+ tăng lên cũng thay đổi lớn mức độ camodulin hoạt hóa
- Kích hoạt các yếu tố phiên mã đặc trưng.
- Khi RTK được hoạt hóa, đầu tiên chúng sẽ phosphoryl hóa một vài vị trí
tyrosine trên miền tế bào chất của thụ thể. Sau đó các phosphotyrosine
này sẽ là vị trí bám cho các protein có các miền bám bảo thủ
- Miền bám phổ biến là SH2. Các miền bám SH2 có cấu trúc tương đối
giống nhau nhưng bám vào các trình tự amino acid khác nhau quanh
phosphotyrosine
- Ngoài ra còn có các miền protein nhỏ khác có thể nhận biết và bám vào
peptide chứa phosphotyrosine gọi là PTB.
- Ras-GTP hoạt hóa Raf bằng cách thủy phân GTP và chuyển một nhóm
phosphaste sang Raf.
- Raf có hoạt tính lúc này sẽ hoạt hóa MEF. MEF hoạt hóa MEK rồi
MEk hoạt hóa MAP ( đều là phản ứng phosphoryl hóa)
4.4.4. Scaffold
- Protein giá đỡ, cho phép các kinase truyền tín hiệu trong một con đường
cụ thể tương tác với nhau mà không phải với các kinase khác
- Giúp con đường truyền tín hiệu trở nên đặc hiệu và nhanh hơn
4.5. Con đường phosphoinositide-tyrosine kinase
4.5.1. Phospholipase Cγ
- GPCR chỉ hoạt hóa isoform β
- IP3/DAG hoạt hóa isofrom γ. Ngoài ra isofrom này còn chứa SH2 bám
được vào các phosphotyrosine đặc hiệu và đưa enzyme này tới gần cơ
chất gắn màng là PIP2 => Các RTK làm tăng hoạt tính của PLCγ theo hai
cách : đưa đến vị trí cần hoạt hóa và phosphoryl hóa
* Ở động vật có vú
- Cơ chế phức tạp hơn nhưng có những protein với chức năng tương đồng
như đã quan sát ở giun tròn:
- Tương ứng với CED-3 là Caspase-9. Với CED-4 là phức cyt c/Apaf 1
- Tương ứng với CED-9 là Bcl2 -> Bax/Bak.
4.6.3. Caspase
- Hoạt động như một homodimer. Ở người có 15 dạng caspase khác nhau
- Caspase khởi đầu được dimer hóa và có hoạt tính, chúng sẽ cắt các
caspase đáp ứng. Phản ứng có tính hiệu ứng và gia tăng nhanh chóng .
- Các caspase đáp ứng sẽ tham gia cắt các protein đích khác nhau
4.6.4. Ty thể
- CED-9/CED-4 bám ở mặt ngoài ty thể
- Bcl-2 nằm trên màng ngoài ty thể, có chức năng duy trì tính thẩm thấu
của màng ty thể và ngăn cản cytochrom c và các protein khác ở khoảng
gian màng khuếch tán vào tế bào chất và kích hoạt apoptosis.
- Bax và Bak nằm ở màng ngoài ty thể, thường bám vào Bcl-2. Khi được
giải phóng, chúng sẽ hình thành dạng oligomer và tạo thành các lỗ trên
mặt ngoài ty thể, các protein apoptosis sẽ giải phóng vào tế bào chất qua
các lỗ này
- Cytochrome c khi được giải phóng từ ty thể sẽ bám vào Apaf-1, hình
thành apoptosome. Apoptosome là bộ máy hoạt hóa các caspase khởi đầu
- Các protein SMAC/DIABLO giải phóng từ ty thể ức chế các IAP ( yếu
tố bất hoạt apoptosis)
5.1.3. Những nguyên tắc chi phối trong chu trình tế bào
- Các sự kiện trong chu trình tế bào phải xảy ra theo đúng thứ tự
- Hoạt tính các CDK dao động trong chu trình tế bào, dao động được tạo
ra theo cơ chế phản hồi kích thích ( một CDK cụ thể thúc đẩy sự hoạt hóa
của chính chúng)
- Cơ chế phản hồi ức chế, khi các CDK thúc đẩy sự ngừng hoạt động của
chính chúng
- Các chuỗi điểm kiểm soát đảm bảo tính chính xác của quá trình sao
chép và phân ly nhiễm sắc thể.
5.2.3. Cyclin
- Là một họ protein có 3 tính năng chính:
+ Bám vào và hoạt hóa CDK
+ Chỉ xuất hiện trong giai đoạn mà nó kích hoạt trong chu kì tế bào
+ Không chỉ điều chỉnh một giai đoạn của chu kì tế bào nhất định mà còn
khởi động một loạt các sự kiện để chuẩn bị cho giai đoạn kế tiếp.
- 4 lớp cyclin được xác định: cyclin G1, cyclin G1/S, cyclin S và cyclin
nguyên phân. Các cyclin có một cấu trúc chung gọi là hộp cyclin
* Cyclin G1:
+ Bị điều khiển bởi các con đường truyền tín hiệu đáp ứng lại sự hiện
diện của yếu tố kích thích sinh trưởng.
+ Kí hiểu là cyclin D, liên kết với CDK4 và CDK6
+ Nồng độ tăng dần trong suốt chu kỳ tế bào
* Cyclin G1/S
+ Tích lũy trong cuối pha G1, đạt mức cao nhất khi tế bào vào pha S và
suy giảm trong pha S
+ Kí hiệu là cyclin E và liên kết với CDK2
+ Chức năng chính là kích hoạt giai đoạn chuyển tiếp G1-S
* Cyclin S
+ Tổng hợp đồng thời với cyclin G1 nhưng nồng độ giữ ở mức cao trong
suốt pha S và không giảm cho tới đầu nguyên phân
+ Gồm cyclin E và cyclin A và đều bám vào CDK2
+ Chịu trực tiếp trách nhiệm tổng hợp DNA.
* Cyclin nguyên phân
+ Gồm cyclin A và B; bám với CDK1 thúc đẩy tế bào đi vào và trải qua
nguyên phân
+ Được tổng hợp trong pha S và G2, và ngừng hoạt động khi hoàn tất tổng
hợp DNA
5.3. Tế bào quyết định tham gia vào chu trình tế bào và sao chép
DNA
5.3.1. E2F và RB
- Cyclin G1 tồn tại trong suốt pha G1 và thường được thấy tăng mức độ
biểu hiện đáp ứng lại các yếu tố sinh trưởng.
- CDK G1 kích hoạt các yếu tố phiên mã có liên quan E2F bằng cách
phosphoryl hóa và kiềm chế hoạt động của protein ức chế RB -> E2F sau
đó đươc hoạt hóa sẽ kích hoạt phiên mã nhiều gen tổng hợp protein tham
gia quá trình tái bản DNA cũng như các gen mã hóa cho cyclin G1/S và
cyclin S.
+ Màng nhân phân rã, hòa vào mạng lưới nội bào
+ Các vi ống lắp ráp từ các cục của thoi nguyên phân và tìm cách bắt cặp
với các nhiễm sắc thể
+ Sau khi liên kết, các nhiễm sắc thể-thoi phân bào sẽ dịch chuyển dần về
trung tâm
- Kỳ giữa (metaphase)
+ Tất cả các nhiễm sắc thể tập hơn trên mặt phẳng xích đạo ở trung tâm tế
bào
- Kỳ sau (anaphase)
+ Phức hệ APC/C phá hủy hoàn toàn cohensin
+ Mỗi nhiễm sắc thể bị kéo về cực tương ứng thông qua các vi ống
+ Các cực phân bào di chuyển ngày càng tách nhau ra xa
- Kỳ cuối (telophase)
* Giảm phân I
- Kỳ đầu I:
+ Các cặp nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo
+ Kéo dài rất lâu và phức tạp
- Kỳ giữa I:
+ Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng song song trên
mặt phẳng xích đạo và đối mặt nhau
- Kỳ sau I:
+ 2 nhiễm sắc thể tương đồng sẽ đi về 2 cực tế bào
+ Các nhiễm sắc tử chị em không tách nhau mà cùng đi về một phía
- Kỳ cuối I:
+ Phân chia tế bào chất tạo thành hai tế bào con với bộ nhiễm sắc thể đơn
bội kép
* Giảm phân II
- Tương tự nguyên phân
- Kết quả sinh ra hai tế bào con với bộ nhiễm sắc thể đơn bội
5.6.3. Những điểm chủ chốt phân biệt với nguyên phân
A. Những khác biệt cơ bản
- Ngoài tái tổ hợp tương đồng, các nhiễm sắc thể tương đồng liên kết với
nhau theo một quá trình kết cặp được xúc tác bởi phức hệ tiếp hợp SC =>
tạo nên sức chống lại lực kéo của các vi ống của mạng lưới thoi kỳ giữa I
- Chức năng:
+ Giữ nhiễm sắc thể tương đồng với nhau trong kỳ giữa I
+ Tạo nên sự đa dạng di truyền
- Vùng gắn thoi của các nhiễm sắc tử chị em cũng đòi hỏi phải gắn với
thoi phát ra từ cùng một cực trong giảm phân I => hướng về một cực