Professional Documents
Culture Documents
55%
25-30%
1.1.1. Cấu trúc lipid MTB
Lớp phân tử kép lipid.
Có 2 loại: phospholipid và cholesterol.
Mỗi loại phân tử đều có 2 đầu: một đầu ưa nước quay
ra ngoài TB hoặc vào trong bào tương, đầu còn lại kỵ
nước quay vào giữa – nơi tx hai lớp phân tử lipid.
1.1.1 Cấu trúc lipid MTB
-Phospholipid:
Ít tan trong nước.
Có nhiều loại phospholipid, chiếm khoảng 55% lipid
MTB.
Xoay xung quanh trục, theo hàng ngang, hoặc sang
lớp đối diện -> tính lỏng linh động của TB
Nền tảng cơ bản của MSC.
Tham gia vận chuyển vật chất qua màng
1.1.1. Cấu trúc lipid MTB
-Cholesterol:
Là steroid trung tính
Nằm xen kẽ các phospholipid và rải rác trong hai lớp
lipid của màng.
Chiếm 25 – 30% thành phần lipid MTB.
1.1.2. Cấu trúc protein MTB
- Đảm nhận chức năng đặc hiệu của MTB.
-Gồm 2 loại:
+ protein xuyên màng (glycophorin, protein band3
xuyên màng)
+ protein ngoại vi (fibronectin, spectrin, ankyrin,
band4.1)
-> Dẫn truyền nước và các chất qua màng.
-> Thụ quan tiếp nhận dẫn truyền thông tin
-> Protein ngoại vi xác định hình dạng TB, liên kết MTB
với khung xương TB tạo khung nâng đỡ bên trong MTB.
1.1.3. Carbohydrate MTB
Tồn tại dạng oligosaccharide, kết hợp với protein
màng hoặc lipid màng.
Góp phần gấp nếp protein tạo cấu trúc bậc 3.
Góp phần làm hầu hết tế bào ĐV tích điện âm.
Tạo lớp áo TB bởi sự glycosyl hóa
1.1.4. Sự hình thành MTB
- Sinh ra từ màng
- Được tổng hợp từ lưới nội sinh chất có hạt: lipid đc
tổng hợp từ lưới NSC có hạt, protein từ lưới NSC có
hạt và rb tự do, carbohydrate từ TBC và các túi Golgi.
- Nguồn carbohydrat lấy từ tế bào chất và một phần
không nhỏ do các túi Golgi cung cấp thông qua các
túi tiết và các túi thải chất cặn bã
- Thường xuyên bị thu nhỏ lại
1.1. Chức năng MTB
• Bao bọc tế bào, phân cách tế bào với môi trường bên
ngoài.
• Thực hiện trao đổi nước và trao đổi vật chất giữa TB
và mt..
• Các receptor nhận thông tin chuyển cho TB.
• Trao đổi thông tin qua màng
• Xử lý thông tin
• Cố định các chất độc, dược liệu, virus tạo sự đề
kháng của TB.
II. Tế bào chất
- Phần bao quanh nhân và
các bào quan, được giới
hạn với vách bởi màng
sinh chất
- Bao gồm dịch tế bào chất,
các thể vùi, các bào quan
và các thành phần khác.
1. LƯỚI NỘI CHẤT
1.1 LƯỚI NỘI CHẤT HẠT
Các túi dẹt còn có các loại enzym khác nhau các
phức hợp protein có vai trò tiếp nhận (receptor) khác
nhau tại mặt trong màng túi.
Chức năng:
Là hệ thống thu nhận, lắp ráp,
đóng gói và phân phối các sản
phẩm đến các nơi cần thiết của tế
bào hay tiết ra khỏi tế bào.
-Tạo tiêu thể.
-Glycosyl hóa các glycoprotein
của chất nhầy.
-Tạo nên thể đầu của tinh trùng.
-Thuần thục hóa các chất.
-Tạo nên phần lớn cấu trúc áo tế
bào.
-Biệt hóa các loại màng của tế
bào.
4.Tiêu thể
Cấu tạo:
Là những túi cầu nhỏ
có một lớp màng sinh
chất nội bào.
Lòng tiêu thể chứa
nhiều enzym tiêu hóa
(enzym thủy phân acid)
như: protease, lipase,
glucosidase, nuclease…
Màng tiêu thể có tỉ lệ
glycosyl hóa cao nên
không bị các enzym thủy
phân.
Sự hình thành và quá trình hoạt
động của tiêu thể
Sự hình thành tiêu thể:
-Enzym tiêu hóa (enzym thủy phân acid) được tổng hợp và đưa vào
lòng lưới nội sinh chất có hạt sau đó được chuyển qua Golgi, nhờ các
protein tiếp nhận (receptor) túi cầu Golgi.
-Túi cầu Golgi kết hợp với thể nội bào muộn tạo thành tiêu thể.
1.1 Vị trí:
Thường nằm gần nhân
tế bào
Gần bộ golgi
Nằm sát màng tế bào
(ở một số tế bào biểu
mô )
5. TRUNG THỂ
Trung tử mới
Hệ thống thoi di chuyển về
vô sắc cực đối diện
5. TRUNG THỂ
Chức năng
• Đảm bảo sự chia đôi NST đúng về số lượng và đúng
hướng
• Động vật nguyên sinh, trung thể tham gia vào sự di
động của tế bào
6.Lạp thể
*Đinh nghĩa: Là bào quan của tế bào thực vật
*Chức năng: Quang hợp
*Phân loại: + Lục lạp
+Sắc lạp
+Vô sắc lạp
6.1.Lục lạp
6.1.1 Cấu trúc lục lạp
Lục lạp là bào quan hình hạt
3 lớp màng của lục lạp
Màng
ngoài Có tính thấm cao
www.themegallery.com
Hệ thống
quanghợp
Hệ thống quang
hợp 1 :Chứa sắc Hệ thống quang hợp 2
tố thu hút ánh :Chứa sắc tố thu hút
sáng có bước ánh sáng có bước sóng
sóng 700nm 680nm
www.themeg
Company Logo
Clorophyl ( diệp lục)
Tham gia
quang hợp
Các bơm H+
www.themeg
Company Logo
1.2 Chức năng lục lạp: Quang hợp
Phản ứng
Qúa sáng
trình
quang
hợp
Phản ứng tối
1.2.1 Phản ứng sáng
NADP+ NADPH
Phosphoryl hoá
Phosphoryl
Phosphoryl
hoá
hoá vòng:
không vòng :
hệ thống QH1
hệ thống
Tổng hợp ATP
QH 1+2
Tổng hợp
ATP+ NADPH
www.themegallery
Sơ đồ phosphoryl hoá vòng-chỉ có
hệ thống quang hợp
Ferredoxin Ferredoxin
liên kết e- hoà tan
e- e-
Các cytochrom
Hệ thống quang hợp 1 diệp lục a
(bước sóng ánh sáng 700nm)
e- • Tổng hợp ATP
e- • (phosphoryl hoá)
Plastocyanin
Photon ánh sáng
1.2.2 Phản ứng tối
CO2 Chu trình Calvin C6H12O6
Khoảng
Cytochrom gian Cytochrom
Peroxydase màng c và b2
Enzim
www.themegallery.com
7.3.Màng ty thể trong
• Tạo thành hình ống xoè,các nếp gấp gọi là mào
• Là một màng sinh chất P/L =3 cholesterol thấp
• Chứa một photpho-lipid gọi là cardiolipin với khả
năng chặn ion H+
NADH
dehydrogenase
Ubiquinon
Phức hợp
cytocrom b-c1
Phức hợp
Cytocrom c O2
cytocrom oxydasee
www.themegallery.com
Sơ đồ chức năng của ti thể
7.6.ADN ty thể
+Sinh sản theo kiểu nhân đôi
+Sự phân chia của ti thể không theo nhịp
• Ở người, khi thụ tinh thì ty thể tinh trùng ở lại không
vào noãn bào
=> mọi tế bào về sau đều mang ty thể nguồn gốc từ mẹ
• ADN ty thể có vai trò chính trong cơ chế di truyền
dòng mẹ
Vd : bệnh động kinh ở người
• Xác xuất để ADN ty thể tồn tại khi tế bào bị huỷ hoại
(kể cả khi bị đốt cháy),cao hơn nhiều so với ADN
nhân
7.8.Tính chất nửa tự trị của ty thể
+ cấu trúc của ty thể giống như Prokaryota.
1. Hình dạng
Nhân tế bào có nhiều hình dạng khác nhau
- Hình cầu
- Hình đa giác
- Hình thuôn dài
- Hình đĩa
Hình dạng: +Phụ thuộc vào hình dạng của TB
+ Có thể thay đổi theo tuổi của TB và liên
quan đến hoạt động của TB.
2. Kích thước
- Kích thước của nhân thay đổi tùy theo từng loại TB
- Mỗi kiểu tế bào có một tỷ lệ kích thước nhất định giữa
nhân và tế bào chất.
3. Số lượng
-Mỗi tế bào thông thường có một nhân, đôi khi có nhiều hơn
-Có những tế bào đa nhân với các tên gọi là cộng bào hay hợp
bào tùy thuộc vào cách thức hình thành.
4. Cấu trúc của nhân TB
• Bảo tồn thông tin này nhờ khả năng nhân đôi ADN.
Chu kì tế bào là
toàn bộ thời gian
của một lần phân
bào nguyên nhiễm
CHU KÌ TẾ BÀO
Các kì
phân
bào
chính
thức
1. GIAN KÌ
Giai đoạn G1
Gian Kì
Giai đoạn S
Giai đoạn G2
Chu kì tế bào
Kì đầu
Các kì
của sự Kì giữa
phân
Kì sau
bào
chính Kì cuối
thức
2. Các kì của sự phân bào chính thức.
PHIẾU HỌC TẬP
HÌNH TÊN KÌ ĐẶC ĐIỂM
-NST co xoắn cực đại và tập trung
thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo.
Kì giữa
- Thoi phân bào hình thành xong
1TB mẹ
(2n)
Nguyên
phân
2 TB con (2n)
( Bộ NST giống nhau và
giống TB mẹ)
Giai đoạn G1
Gian Kì
Giai đoạn S
Giai đoạn G2
Chu kì tế bào
Kì đầu
Các kì Kì giữa
phân
bào Kì sau
chính
thức Kì cuối
• PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM
Hình 3.16. Các giai đoạn của quá trình giảm phân I
• PHÂN BÀO GIẢM NHIỄM
Hình 3.17. Các giai đoạn của quá trình giảm phân II
TINH TRÙNG VÀ TRỨNG
I. Sự hình thành giao tử ở người
1.sự phát sinh tinh trùng
*Mỗi tinh nguyên bào trải qua 3 giai đoạn:
• Thời gian: từ khi bước vào tuổi dậy thì các tinh
nguyên bào bước vào giảm phân.Hiện tượng này
xảy ra liên tục ở cá thể từ khi bắt đầu đến lúc chết
4 tế bào
2n 2n 2n 2n
Noãn
Nguyên phân Tinh
nguyên
nguyên
bào
2n bào
2n
Noãn bào 1 Tinh bào 1
Giảm phân 1
Noãn bào 2 Tinh bào 2
n Thể cực 1 n n n
Giảm phân 2
n n Tinh tử n n
n n n
n
n n n n
Thể cực 2 Trứng
Tinh trùng
KẾT LUẬN
khác nhau :
Ở nữ
Ở nam So sánh sự phân
Sự phân chia để tạo
Sự phân chiabào giảm
để tạo noãncủa
tinh nhiễm vừa không nhiều
là liên tục kể từ khi bắt đầu bằng tạo tinh, vừa dừng lại
cho đến khi cá thể nam
chết và nữ.từ trong phôi.Quá trình
giảm phân bị gián đoạn ở
Rút ra kết luậncuối ??
kỳ đầu I để hàng
Tất cả các tế bào sinh ra mươi, mười lăm năm sau
đều đi đến tinh trùng lại tiếp tục
thuần thục và sự thuần
thục là không cần đợi đến Để kết thúc hoàn toàn
lúc thụ tinh. thì phải có điều kiện là
được thụ tinh.
Kết luận
• ở nam • ở nữ
Tạo ra 4 tinh trùng Tạo ra 1 trứng có kích
giống nhau về kích thước lớn và 3 thể cực
thước và bộ NST n
Tinh trùng Trứng
Đầu
Thân
Đuôi
Lưu ý
• Trong quá trình hình thành giao tử có 1 số NST
không phân li trong quá trình giảm phân gây
thừa hoặc thiếu 1 NST .nếu liên qua tới NST
giới tính có thể gây ra 1 số bệnh
• VD:bệnh tớc –nơ (XO)
claiphento(XXY)
siêu nữ(XXX)
Nhận xét
• Quá trình sinh tinh và sinh trứng là những quá
trình sinh lý quan trọng nhằm đảm bảo quá
trình sinh sản duy trì nòi giống và đa dạng hoá
di truyền
• Hiểu biết về 2 quá trình này chẳng những hữu
ích cho điều trị vô sinh ở người mà còn là cơ
sở để nghiên cứu các biện pháp ngừa thai,giúp
thực hiện kế hoạch hoá gia đình
II. Sự chết tế bào có chương trình
1. Khái niệm
chết hoại(necrosis)
Sự chết tế bào:
chết theo ctrình(apoptosis)
Apoptosis: Là hiện tượng khi tế bào không được
cung cấp máu thì nó không bị trương lên mà
teo lại, màng vẫn còn nhưng sần sùi và nhân
kết đặc lại.
=>đây là quá trình của sự chết có lập trình xảy ra
trong các sinh vật đa bào
2. Sự biểu hiện của chết tế bào có
chương trình
Cắt những
các enzim
“chất thu trong TB kích
thành
nhận chết” thích lẫn phần của
nhận tín nhau TB
hiệu chết
Phá huỷ khung xương của nhân
Chuyển 1 số phospholipid từ
trong màng tế bào ra phía
ngoài ,lôi cuốn khả năng của
thực bào
Kết quả:
1. Tan rã khung xương tế
bào, teo nhân.
2. Ngừng sửa chữa và dừng
nhân đôi AND.
3. Enzim cắt AND hoạt
động.
4. Kết đặc chromatin, dính
tế bào thành một khối.
5. Tín hiệu trên bề mặt tế
bào cho thực bào.
3. Ý nghĩa
• Đảm bảo sự sinh trưởng và phát triển hài hoà
trong thời gian phát triển phôi và bảo vệ cơ thể.
• Thay thế mô ở những cơ thể trưởng thành.
• Có vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch.
VD: bạch cầu đa nhân trung tính được chương
trình hoá chết sau 24h sau khi nó được hình
thành trong tuỷ xương.
Sự phân bào và chết tế bào có chương trình xảy
ra đồng thời.
Chú ý:
Sự phân chia tế bào >< sự chết tế bào
->điều chỉnh số lượng tế bào,đảm bảo
duy trì hình thái bình
thường của cơ thể ,của cơ quan
Sự chết theo chương trình của tb giữ vai trò cơ bản
trong nhiều bệnh:điều hoà trực tiếp sự phát triển
của khối u,góp phần ngăn chặn hay làm chậm đi
quá trình phát triển của bệnh AIDS
Tuy nhiên chết rụng tb quá mức gây ra teo mô hay
cơ quan ,ngược lại sẽ khiến tb sinh sôi 1 cách mất
kiểm soát và vô tội vạ như trong trường hợp của
ung thư