Professional Documents
Culture Documents
I. TRẮC NGHIỆM
1. Giới thiệu khái quát môn Sinh học
- Các lĩnh vực nghiên cứu của Sinh học:
Chia thành 2 loại: nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng
2. Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
- Một số kĩ thuật phòng thí nghiệm
Phương pháp giải phẫu
Phương pháp làm tiêu bản tế bào/ nhiễm sắc thể (NST)
3. Các nguyên tố hóa học và nước
- Vai trò sinh học của nước đối với tế bào
Là dung môi hòa tan các chất
Tham gia vào các phản ứng hóa học
Điều hòa nhiệt
Tham gia vào chức năng vận chuyển các chất
Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên các tế bào và cơ thế
4. Các phân tử sinh học
- Cấu trúc và chức năng của tinh bột, Cellulose và Nucleic acid
Cấu trúc Chức năng
Tinh bột - Được cấu tạo từ nhiều phân tử Dự trữ năng lượng
glucose
- Mạch ít phân nhánh
- Không tan trong nước
Cellulose - Được cấu tạo từ các phân tử Tham gia cấu tạo thành
đường glucose liên kết với nhau tế bào thực vật
- Mạch thẳng, không phân nhánh
- Không tan trong nước
Nucleic - DNA: - DNA: mang, bảo
acid gồm 2 chuỗi polynucleotide chạy quản, truyền đạt
song song ngược chiều nhau thông tin di truyền
các nucleotide giữa 2 mạch liên - RNA:
kết với nhau thành liên kết mRNA: dùng làm
hydrogen theo nguyên tắc bổ sung khuôn để tổng hợp
- RNA: protein ở ribosome
mRNA (RNA thông tin): gồm tRNA: làm nhiệm
một chuỗi polynucleotide dạng vụ vận chuyển
mạch thẳng amino acid đến
tRNA (RNA vận chuyển): cấu ribosome và tiến
trúc từ một mạch nhưng các vùng hành dịch mã
khác nhau trong một mạch lại tự rRNA (RNA
bắt đôi bổ sung với nhau bằng ribosome) : tham
liên kết hydrogen theo kiểu A=U, gia cấu tạo nên
G=C tạo cấu trúc không gian 3 ribosome, nơi tiến
chiều đặc trưng phù hợp với chức hành tổng hợp
năng protein
Còn nhiều loại phân tử RNA nhỏ Các loại RNA nhỏ
khác nhau, một số có cấu trúc khác tham gia vào
mạch kép quá trình điều hòa
hoạt động cua
gene
Một số loại còn có
chức năng xúc tác
cho các phản ứng
hóa học như các
enzyme
5. Tế bào nhân sơ
- Đặc điểm chung của vi khuẩn:
Kích thước rất nhỏ (1-5pm)
Hình dạng đa dạng ( que, cầu, xoắn,...)
- Cấu trúc và chức năng của Thành tế bào, màng sinh chất và vùng nhân
Cấu trúc Chức năng
Thành tế - Cấu tạo từ Giữ ổn định hình dạng và bảo vệ tế
bào peptidoglycan bào
- Chia làm 2 loại: gram
dương và gram âm
Màng sinh Cấu tạo từ lớp kép - Trao đổi chất có chọn lọc
chất phospholipid và protein - Bảo vệ tế bào
- Diễn ra các quá trình chuyển
hóa vật chất và năng lượng
của tế bào
Vùng nhân Chứa 1 phân tử DNA mạch Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt các
kép, dạng vòng thông tin di truyền, điều khiển mọi
hoạt động sống của tế bào
II. TỰ LUẬN
1. Trình bày, mô tả cấu trúc và chức năng của: Nhân tế bào, Ribosome, Lưới
nội chất, Ti thể, Lục lạp
2. Trong các tế bào: tế bào thần kinh, tế bào tinh hoàn, tế bào gan, tế bào cơ
tim, tế bào thận. Tế bào nào có lưới nội chất trơn, Ti thể phát triển? Giải
thích?
3. Đặc điểm nào của Lục lạp giúp tăng hiệu quả quang hợp? Tại sao?