Giảng viên: ThS. Lê Thị Thu Huyền – ThS. Nguyễn Thị Hải Đối tượng: Y đa khoa K44 Số tiết: 4 1 MỤC TIÊU 1. Mô tả cấu trúc, chức năng và sự hình thành màng tế bào. 2. Mô tả cấu trúc, chức năng của các bào quan và các thành phần thuộc tế bào chất. 3. Mô tả cấu trúc, chức năng nhân tế bào. Trình bày đặc điểm của bộ NST người. 4. Giải thích được mối liên quan giữa cấu trúc và chức năng của một số tế bào trong cơ thể (niêm mạc miệng, thần kinh, các tế bào máu, tế bào sợi). TẾ BÀO EUKARYOTE
Tế bào là một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của cơ thể sống MÀNG TẾ BÀO
Màng plasma – màng sinh chất
- 100Ao; gồm 2 lớp sẫm // kẹp giữa 1 lớp nhạt, mỗi lớp 25Ao - 30Ao - Gồm 2 thành phần chính: Protein và Lipid MÀNG TẾ BÀO
- Chiếm 50% khối lượng màng
- Tự động khép kín, tái hợp nhanh khi bị mở ra, tiếp thu một bộ phận lipid mới vào màng Chức năng cấu trúc - Gồm 4 loại: Phospholipid, cholesterol, glycolipid, acid béo MÀNG TẾ BÀO 1. Phospholipid : 55%/Lipid: Tạo tính linh hoạt 2. Cholesterol : 25 -30%/Lipid - Nằm xen kẽ phospholipid Tạo tính bền cơ học cho màng MÀNG TẾ BÀO 3. Glycolipid: 5% - Là các phân tử Lipid có chứa oligosacchride (chứa ít phân tử đường 6C) - Chức năng: Tạo các ổ thu nhận 4. Acid béo: 2% MÀNG TẾ BÀO 1. Protein xuyên màng: 70%/ Protein - Phần kỵ nước xuyên qua màng Lipid, hai đầu ưa nước thò ra 2 phía bề mặt của màng - Xuyên 1 lần: Glycophorin – Màng hồng cầu - Xuyên nhiều lần: (6 lần) Band3 – Có tỷ lệ cao các aa kỵ nước Màng hồng cầu Val, Leu, Ala, Met, Trp... MÀNG TẾ BÀO
2. Protein ngoại vi: 30%/Protein
+ VD: Protein ngoại vi hc: - Phía trong có 4 loại: Ankyrin, Spectrin, Actin, Band 4.1 → Tạo dạng đĩa lõm cho HC. - Phía ngoài là Fibronectin → bám dính vào cơ chất, TB K → di căn. MÀNG TẾ BÀO - Chiếm 2- 10% khối lượng màng - Tồn tại dạng oligosacharid gắn vào đầu ưa nước của protein xuyên màng và khoảng 1/10 phân tử lipid màng. - Lipid, protein và cacbohydrate glycosyl hoá tạo nên lớp áo tế bào (cell coat) - Chức năng: Nhận diện tế bào Tính chất của màng sinh chất Ý nghĩa: - Mềm dẻo, đàn hồi, bền vững. 1. Tính lỏng: - Có thể biến dạng trong + Lipid: Chuyển động, cholesterol chuyển động. + Protein: Chuyển dịch ngang - Hợp màng (Rhodopsin – màng tb võng mạc >< Fibronectin) phụ thuộc nhiệt độ và thành phần Lipid màng Tính chất của màng sinh chất 2. Tính không cân xứng: + Lipid: Màng ngoài nhiều phosphatidylcholin, màng trong nhiều Phosphattidyl- ethanolamin + Protein: Tính chất khác nhau
3. Tính thấm chọn lọc
Cho phép vài chất ra hay vào tế bào dễ dàng hơn những chất khác và cản sự di chuyển qua màng của một số chất. TẾ BÀO CHẤT - Là khối nguyên sinh chất nằm trong màng tế bào và bao quanh nhân. - Gồm: bào quan, thể vùi, dịch tế bào chất. - Dịch bào tương: thể keo, trong suốt, luôn chuyển động, 85% nước. - Chức năng + Nơi thực hiện các phản ứng trao đổi chất của tế bào. + Nơi điều hoà hoạt động của các chất. + Chứa vật liệu dùng trong các phản ứng sinh hoá. + Chứa các bào quan. TẾ BÀO CHẤT 7. Tiêu thể 1. Ribosom 8. Peroxysom 2. Lưới nội sinh chất có hạt 9. Trung thể 3. Lưới nội sinh chất nhẵn 10. Bộ xương tế bào 4. Bộ Golgi 11. Proteasome 5. Ti thể 12. Không bào 6. Lạp thể 13. Thể vùi - 150 A0 - Ribosome nằm rải rác trong tế bào chất hoặc bám vào RER hay màng ngoài màng nhân. - Có ở trong ty thể và lục lạp - Chức năng: Là nơi tổng hợp Protein MẠNG LƯỚI NỘI CHẤT
- Là hệ thống màng tạo các ống,
túi thông với nhau trong khắp tế bào chất. - Có ở tất cả tế bào Eukaryote - Gồm 2 loại: + Lưới nội sinh chất có hạt (nhám) + Lưới nội sinh chất không hạt (trơn – nhẵn) - Gồm hệ thống các túi dẹt xếp song song, mặt ngoài có các ribosome bám - Màng đơn P/L 2; Chol 6%, Phospholipid nhiều linh động. - Màng chứa nhiều protein enzyme. - Có những phần không hạt đoạn chuyển tiếp. Chức năng: - Tổng hợp, tiếp nhận, Glycosyl hoá, chế biến, bao gói, gửi đi một số protein tổng hợp các protein tiết. - Tạo các protein màng - Hệ thống ống lớn nhỏ phân nhánh. - Màng RER về P/L, Chol 10%. - Màng & lòng lưới chứa nhiều E nỗi dài chuỗi, bão hoà a. béo lưới phát triển ở tuyến bã, nhờn. Chức năng - Tổng hợp: Chuyển hoá acid béo, PPL, cholesterol, hormon steroid từ cholesterol ở tinh hoàn, buồng trứng và tuyến thượng thận - Giải độc: chuyển các chất độc tan trong nước. - Nâng cấp acid béo đại phân tử a. béo. - Dự trữ canxi: Liên quan đến sự co duỗi ở tế bào cơ (màng có bơm Ca2+ là E Ca 2+ - ATPase) - Khi Ca 2+ bị đẩy ra bào tương cơ co. - Khi Ca 2+ đẩy vào lưới cơ duỗi. • Các chồng túi mỏng hình chỏm cầu xếp song song tạo thành hệ thống túi dẹt ở gần nhân tế bào. • Phía gần (cis): màng mỏng, RER, P/L 2 • Phía xa (trans): màng dày hơn, màng TB,Chol 10% • Các E và protein cũng khác nhau ở phía gần và phía xa. Sự hình thành bộ Golgi Từ RER→ thể đậm → túi dẹt phía cis của bộ Golgi, Từ RER→ thể đậm → hòa nhập với nhau → một túi dẹt mới → ghép vào phía cis của bộ Golgi. Tự các túi dẹt của bộ Golgi cũng có thể lớn lên và tự chia đôi. Chức năng - Là hệ thống phân phối của TB - Thu nhận chế biến, lưu trữ, đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của TB hay tiết ra khỏi cơ thể (gắn nhãn M6P vào P lysosome) - Con đường chính để lưu thông phân phối nội, ngoại bào các sản phẩm tiết như: nước mắt, sữa, dịch nhầy, men tiêu hóa,… - Tạo nên thể đầu (acrosome) của tinh trùng. - Đóng vai trò quan trọng trong việc tổng hợp proteoglycan. - Biệt hóa các loại màng của tế bào. - Hình túi, đk 1μm - Màng có Protein bơm H+ từ bào tương vào lòng túi pH thấp - Có nhiều enzyme (tiêu hóa đường, aa, nuclease…) • Thể nội bào sớm (early endosome): • Thể nội bào muộn (late endosome): • Endolysosome: Thể nội bào muộn + lysosome có trước đó. • Lysosome “nguyên thủy”: Bệnh tiêu thể: Tiêu thể vỡ tiêu bào. - Bệnh tế bào: đột biến gen tổng hợp enzym N-acetylglucosamine phosphotransferase - để gắn mannose-6-phosphate vào các protein enzyme nhắm mục tiêu lysosome - Bệnh bụi phổi - Bệnh tích trữ lysosome: là bệnh thiếu hụt, sai sót của Enzyme trong tiêu thể...). + Bệnh Gaucher: E. glucocerebrosidase + Bệnh Tay –Sachs: E. Hexosaminidase A + Bệnh Hurler: E. Iduronidate + Bệnh Fabry: E. galactosidase - Màng đơn, đk 0,15 – 1,7μm - Nằm cạnh ER, có nguồn gốc từ ER - Chứa Enzyme catalaza (40%), D- aminoacid oxydase, urat oxidase (không có ở người và linh trưởng)
Sự hình thành peroxisome
- Túi peroxisome được tổng hợp từ ER - Enzyme được tổng hợp từ bào tương - Chức năng: + Oxy hoá cơ chất bởi enzyme tạo H2O2 + Oxy hóa các axit béo chuỗi rất dài, nhánh ngắn, đơn ty thể + Phân tách acid béo acetyl coA + Thiếu hụt enzyme: bệnh peroxisome + Phân giải H2O2 catalaza H2O2 H2O + 1/2 O2 Cấu tạo: Hình hạt, màng kép • Màng ngoài có tính thấm cao. • Màng trong có Protein vận tải để đẩy Glyceraldehyd-3P (P-GAL) vào bào tương. Gian màng hẹp, pH = 7. • Màng túi (Thylakoid): Protein/Lipid 3, - Lòng túi pH = 5. - Chứa diệp lục (chlorophyl), bơm H+, các - Lòng lục lạp: pH = 8, chất nhận truyền e- trong hệ thống quang hợp, ATPsynthetase. Chức năng: Quang hợp CO2 + 2 H2O CH2O + H2O + O2 Phản ứng sáng - Các p/ứ nhận và chuyền e- từ H2O để khử NADP+ NADPH2 - Kết quả: - PPryl hoá ADP ATP 4 ATP , 1 NADPH2 đi vào - Cần: á/s, xảy ra tại diệp lục. phản ứng tối để tạo glucose O2 thải ra ngoài không khí Phản ứng tối • Các phản ứng để cố định CO2 • Cần các E chu trình Calvin Glucid • Cần ATP, NADPH2, CO2, E... • Xảy ra trong lòng lục lạp Kết quả: - 5NADPH2 + 6CO2 + 2ATP 2C3H5O3-P + 5NADP + 2ADP + 3O2 2C3H5O3-P (glyceraldehyd 3-phosphat) được chuyển ra tế bào chất để tổng hợp glucose DNA ty thể - Sợi xoắn kép, vòng - Tế bào nhiều gen ty thể, di truyền theo dòng mẹ, ổn định tính chủng tộc cao xác định nạn nhân - Lạp thể sinh ra từ lạp thể - Thuyết cộng sinh Cấu tạo: Hình túi, màng kép • Màng ngoài: trơn nhẵn, Protein/Lipid 1 (Cholesterol 1/6 màng hồng cầu) chứa nhiều protein vận tải (porin) khuếch tán các phân tử nhỏ • Gian màng: tế bào chất (ion, đường), khác (chứa cytochrome) • Màng trong: gấp nếp, protein/lipid 3 (Cholesterol = 1/2 màng ngoài), chứa phospholipid (cardiolipin) có khả năng chặn H+ lại. Protein có 3 nhóm: + Nhóm vận tải đặc hiệu + Phức hợp enzyme để tổng hợp ATP + Nhóm thực hiện các phản ứng oxy hóa của chuỗi hô hấp • Lòng ty thể: Chứa DNA và nhiều loại protein khác nhau: enzyme oxy hoá pyruvat và các acid béo từ bào tương vào Acetyl CoA; enzyme của chu trình Krebs để chuyển C2 CO2, H2O..., Chức năng - Là nơi tổng hợp năng lượng để cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của tế bào theo phản ứng - Điều khiển quá trình apoptosis – cái chết tế bào theo chương trình. - Hô hấp ái khí: Phân giải các hợp chất hữu cơ giải phóng năng lượng cho tế bào hoạt động. (ATP) Bệnh ty thể: Là bệnh liên quan đến sự thiếu hụt sản xuất năng lượng trong chuyển hóa pyruvate, chu trình Krebs và chuỗi hô hấp tế bào + Hội chứng Leigh: (viêm não tuỷ hoại tử bán cấp) + Hội chứng Melas (bệnh não, cơ, tăng acid lactic giả tai biến mạch máu não từng thời kỳ) + Hội chứng Fukuhara động kinh giật cơ + Hội chứng Keans Sayre Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng Liệu pháp thay thế ty thể - Là cấu trúc được bao bọc bởi màng sinh chất, trong chứa nước và các chất hòa tan hoặc các thể hữu hình. Hình túi cầu, mạng lưới, tổ sâu... - Có ở TBĐV bậc thấp, phát triển ở TBTV, hiếm gặp ở TBĐV bậc cao. TBĐV có không bào nhỏ, để bao gói các sản phẩm tiết. - Chức năng : đa dạng • Trao đổi nước, tạo ASTT, tạo sức trương cho tế bào, chứa chất dự trữ, chất độc, chất thải. • Chứa sắc tố màu ở TV cánh hoa, trái thu hút côn trùng... • Các ống vi thể: Hình trụ, Ø 24nm. • Các sợi vi thể, (actin, myozin): Ø 7nm. • Các sợi trung gian: Ø 10nm. Ngoài ra còn có các P phụ nối các sợi trên lại với nhau hoặc với phần khác của tế bào như màng sinh chất Chức năng Nâng đỡ, duy trì hình dạng TB Xác định vị trí không gian các thành phần tế bào Tạo các con đường vận chuyển chuyên biệt trong tế bào Di chuyển tế bào Thành phần bộ máy phân chia tế bào - Có ở mọi tế bào ĐV (trừ TBTK) và thực vật bậc thấp - Gồm 2 trung tử và chất bao quanh - Trung tử: Hình trụ, Ø =150nm, L: 300- 500nm, 1 đầu kín, 1 đầu hở. - Lòng hình ống có dịch trong & nhiều hạt sẫm. Chức năng - Cấu trúc 9 tấm sườn & giữa rỗng = - Tạo thoi phân bào. 9+0 - Liên quan đến lông roi vận động. Lông và roi Tiêm mao (cilia) và tiên mao (flagella) Cấu tạo từ các vi ống Giúp tế bào chuyển động và dọn các chất lỏng ở bề mặt mô. 9+2 Cấu trúc : Là phức hợp Protein - Phần lõi: 4 vòng protein - Phần điều hòa: Gốc (8 Protein) + nắp (9 Protein). Có vị trí nhận biết phân tử Ubiquitin Chức năng: - Điều hòa chu trình tế bào – phân cắt cyclin - Tham gia biệt hóa tế bào – phân hủy các nhân tố dịch mã, các Enzyme - Ty thể sx Protein Smac/Diablo hoạt hóa Enzyme caspase bất hoạt Proteasome Protein Smac/Diablo tăng cao thúc đẩy tế bào chết theo chương trình - Tế bào già nhiều phân mảnh Protein hỏng kết lại kháng lại hoạt động của Proteasome - Thể Lewy ở bệnh nhân Parkinson: các tảng chất đạm alpha-synuclein bất bình thường phát triển bên trong các tế bào thần kinh • Là những thể nhỏ bé trong tế bào chất, là các chất dự trữ hay cặn bã • Phân loại: 4 loại 1. Thể vùi loại tinh bột 2. Thể vùi loại protid 3. Thể vùi loại Lipid: Dầu mỡ, tinh dầu, nhựa, gôm 4. Thể vùi loại tinh thể NHÂN TẾ BÀO
- Hình dạng: Tròn, bầu dục
- Số lượng: 1 nhân - Cấu trúc: Màng nhân, dịch nhân, nhiễm sắc thể, hạch nhân - Chức năng: Lưu trữ và truyền thông tin di truyền; điều hòa và điều khiển các hoạt động sống của tế bào Màng kép: 40nm, khoảng cách hai màng 10-20nm, độ dài mỗi màng 10nm • Màng ngoài: có ribosome bám, protein/lipid SER, tái tạo màng nhân, màng RER & khác . Khoảng gian màng: vận chuyển các chất theo hai chiều. • Màng trong : Có phần lá Lamina A, B, C nơi bám của sợi chromatin ở gian kỳ & duy trì lỗ màng nhân. Lỗ màng nhân: • 11 lỗ/2 (3000 – 4000 lỗ/tế bào) Hình ống Ø = 9 nm, L = 15 nm • Gồm 24 protein tạo 3 lớp: miệng & đáy lỗ có 8 hạt , lưng chừng có 8 hạt, xếp đều. • Một số còn có 1 protein nút lỗ. - C/n: Trao đổi chất (chất v/c lớn cần sự biến dạng lỗ màng nhân). Dịch nhân • Chứa nguyên liệu, enzyme xúc tác sao chép DNA, phiên mã, protein kiểm soát biểu hiện gen • Hệ thống các sợi protein (actin) khung xương neo giữ lamina, chromatin Hạch nhân • Chức năng: tổng hợp rARN, hình thành các tiểu đơn vị của ribosome. Điều chỉnh sự vận chuyển mARN từ nhân ra bào tương và điều chỉnh quá trình phân bào Cấu trúc phân tử của NST - DNA liên kết protein histone và không histone - DNA dài 4-5cm - Nucleosome sợi nucleosome (11nm) vòng chromation (300nm) sợi chromation (700nm) NST (1400nm) Hình thái của NST • Gian kì: Sợi nhiễm sắc, mảnh • Kì giữa: dạng kép, số lượng, hình dạng đặc trưng. • Tâm chia NST làm 2 cánh (p, q) 3 loại NST: • Đầu mút, vệ tinh. BỘ NHIỄM SẮC THỂ NGƯỜI • Tiêu chuẩn để xếp bộ NST người - Kích thước NST: Giảm dần từ cặp số 1 22 - Chỉ số tâm: p/(p+q) - Chiều dài tương đối của NST so với tổng chiều dài bộ NST đơn bội có chứa NST X. - Eo thắt thứ 2 của NST, vệ tinh, vị trí băng trên NST. • Bộ NST người có thể chia làm 7 nhóm: A; B; C; D; E; F; G. • Danh pháp mô tả bộ NST - karyotype: Số lượng NST, NST giới, NST bất thường về số lượng hay cấu trúc (nếu có). Ví dụ: 47,XX,+21; 46,XY,5p-
húng có chức năng biến đổi protein (thường là gắn vào protein các gốc đường, hoặc lipid), hình thành các phân tử lipid, vận chuyển các chất bên trong tế bào