Professional Documents
Culture Documents
E. Histolytica E. Coli
E. Histolytica E. Coli
1 2
- Kích thước 20 - 40µm, chuyển động nhờ chân giả theo một hướng nhất định. - Kích thước 10 - 12µm, sống hoại sinh trong ruột già nhờ cặn bã thức ăn, vi trùng.
- Nguyên sinh chất gồm nội và ngoại nguyên sinh chất phân biệt rõ. - Thể minuta có thể chuyển sang dạng bào nang hay thể hoạt động ăn hồng cầu
- Nội NSC thường ăn hồng cầu (thể hoạt động được phân lập từ BN có triệu chứng) - Thể này được tìm thấy trong phân người lành mang mầm bệnh.
- NSC không có ty thể, lưới nội bào tương thô và thể Golgi nhưng nhiều k/bào k/thước 0,5 – 9,0µm. 3. Thể bào nang
- Thể h/động 1 nhân tròn (4 - 7µm), hạt nhiễm sắc xếp đều ở màng nhân, nhân thể ở giữa (0,5µm) - Hình cầu hay bầu dục KT 10 - 16µm, vách b/nang chiết quang và khá dày (125 – 250nm).
- Thể histolytica gây bệnh, xâm lấn mô nhờ có men tiêu huỷ protein, sinh sản bằng cách phân chia. - TBC có 1 – 4 nhân, nhân thể ở giữa, không bào chứa glycogen, không bào xu hướng biến
mất khi bào nang trưởng thành (4 nhân).
Nhiệt độ, pH, độ thẩm thấu và khả năng oxy hoá – khử ảnh hưởng đến hình dạng và sự di động và
chết nhanh khi ra khỏi cơ thể quá 2 giờ - Ngoài ra có thể vùi (chromatoid) do ribosome tập hợp lại, hình que tù hoặc tròn hai đầu.
3
- Thể này tìm thấy trong phân và là thể lây bệnh từ người này sang người khác. 4
3 4
1
12/3/2021
- Khi điều kiện thuận lợi, như sức đề kháng cơ thể giảm, nhiễm trùng … thể minuta sẽ chuyển sang
dạng gây bệnh – thể hoạt động ăn hồng cầu
bào nang bốn nhân là giai đoạn lây nhiễm.
5 6
Các thể của amip
5 6
Bào nang
- Kiểu?
2. Chu trình sinh bệnh - Đƣờng lây truyền?
Hậu bào nang - Nơi cƣ trú?
- Thể hoạt động ăn hồng cầu có nhiều men (trypsine, pepsine, hyaluronidase, …) gây - Sinh sản?
hoại tử, xuất huyết, … chúng xâm nhập vách ruột già, sinh sản bằng cách phân đôi. Thể hoạt động
hậu bào nang
- Từ vách ruột, amip có thể đi theo đường máu đến các cơ quan khác (gan, phổi, não,
…) và tiếp tục sinh sản gây bệnh. Tiền bào nang
7 8
7 8
2
12/3/2021
➢ Người bị nhiễm amip vì nuốt phải bào nang …. ➢Lâm sàng: Ủ bệnh 1 – 4 tuần lúc đầu thường tiêu chảy, đau bụng, sau đó xuất hiện hội chứng lỵ
➢ B/nang tồn tại: đất 8 ngày (28 – 34oC), 40 ngày (2 – 6oC), chết ở t0 sôi hoặc acid acetic 5 – 10% - Đau quặn, đau dọc theo khung đại tràng do amip ký sinh ở vị trí đại tràng, thường ở manh tràng.
➢ Người là tàng chủ của E. histolytica, nhất là những người lành mang amip - Mót rặn do amip di chuyển gây tổn thương dọc đại tràng, kích thích co thắt cơ vòng hậu môn
➢ Môi trường bên ngoài cũng là tàng chủ của KST này - Đi cầu phân nhầy và máu (<10 lần/ngày) vì amip xâm nhập vào màng ruột.
➢ Những nguồn lây bệnh chủ yếu là: - BN thường không sốt bệnh có thể kéo dài nên sút cân, kiệt sức.
- Nước bị ô nhiễm phân người - Ở BN nặng có thể khởi phát đội ngột có sốt, tiêu chảy ồ ạt (>10 lần/ngày), rối loạn điện giải
- Rau tươi có phân người bị nhiễm - Khám vùng manh tràng hay đại tràng sigma thấy đau và có đề kháng nhẹ.
- Ruồi, gián giúp vận chuyển mầm bệnh từ phân sang thức ăn - Soi trực tràng rất đau và có thể thấy vết loét bề mặt phủ một lớp nhầy lẫn máu
- Hiện nay, bệnh còn lây qua quan hệ tình dục ở những người đồng tính nam.
9 10
9 10
Lỵ 94 - 100 - Q/sát t/tiếp: lấy phân chỗ nhầy nhớt – máu, quan sát (trong vòng 2 giờ) sau đi tiêu tìm thể
histolytica. (nếu sau 2 giờ thì cho mẫu phân vào lọ có chứa dung dịch cố định XN sau. Nếu XN 01
Đau bụng 12 – 80 mẫu thì t/lệ d/tính chỉ 1/3 – ½ nên cần XN trên 03 mẫu phân trong tất cả trường hợp)
Sụt cân 44 - Tìm k/nguyên amip trong phân bằng p/pháp k/thể đơn dòng (the Techlab E. hystolytica II test).
11 12
3
12/3/2021
- Viêm ruột mạn tính: đau bụng liên tục hoặc từng cơn, táo bón xen kẽ tiêu chảy.
13 14
13 14
15 16
4
12/3/2021
17 18
17 18
6. DỰ PHÒNG
➢Cho cá nhân
- Vệ sinh cá nhân: rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, uống nước đun sôi, rửa
rau kỹ, sạch trước khi ăn... VÀI NÉT VỀ ENTAMOEBA COLI
➢Cho cộng đồng
- Phát hiện và điều trị người mang bào nang.
- Giải quyết các vấn đề môi trường: xây dựng hố xí hợp lý, không đi tiêu bừa bãi, thanh lọc
nước uống, diệt ruồi, gián và không xả rác bừa bãi ra ngoại cảnh.
- Giáo dục sức khoẻ cho cộng đồng.
19 20
19 20
5
12/3/2021
- Entamoeba coli thường sống chung với Entamoeba histolytica. - Thể hoạt động của E. coli có kích thước 15 – 50µm nhưng thường khoảng 20-30µm
- E.coli sống hội sinh và không bao giờ xâm nhập vào mô của ký chủ - Di chuyển rất chậm do chân giả ngắn và rộng
- Thực tế rất khó phân biệt thể hoạt động của 2 loại này.
- Ngoại NSC ít chiết quang và khó phân biệt với nội NSC.
- E. coli ăn vi khuẩn, các đơn bào khác, nấm men, đôi khi ăn các hồng cầu do ngẫu nhiên (rất
- Trong tế bào chất có nhiều hạt nhỏ và nhiều không bào tiêu hóa.
hiếm)
- E. coli được y học quan tâm vì dễ nhầm với E. histolytica và có chu trình phát triển giống nhau - Nhân thường nằm giữa amip hay gần đó và thấy khá rõ lúc amip còn sống.
do đó cần phân biệt chính xác tránh chẩn đoán nhầm lẫn với nhau. - Nhân thể khá to và nằm lệch ra ngoài và ở xung quanh màng nhân có những hạt nhiễm sắc
to rải rác không đều.
21 22
21 22
- Amip này sống trong ruột già và sinh sản mạnh ở môi trường kiềm
- Bào nang rất chiết quang dễ thấy bằng kính hiển vi, bào nang già có kích thước 15 – 20µm,
có vỏ bọc chứa 8 nhân tạo ra 8-16 thể hoạt động hậu bào nang
- Một số nơi trên thế giới tỷ lệ nhiễm Entamoeba coli lên tới 100%, nó phản ánh trình độ vệ
sinh và khả năng xử lý nước ở khu vực đó.
- E. coli sống hội sinh nên không cần phải điều trị.
- Tuy nhiên khi nhiễm E. coli cho thấy có khả năng nhiễm E. histolytica là rất cao
23 24
23 24
6
12/3/2021
2. HÌNH THỂ
2. HÌNH THỂ
E.histolytica E.coli
• Nhân thể: nhỏ ở giữa nhân
• Nhân thể: khá to, nằm lệch
• Chất nhiễm sắc: xếp đều ở mặt trong màng nhân
• Chất nhiễm sắc: xếp không đều
• Nhân hình bánh xe
Entamoeba coli
Entamoeba histolytica 25 26
25 26
27 28
27 28
7
12/3/2021
29
29