Professional Documents
Culture Documents
BIỂU MÔ
ĐẠI HỌC XÉT NGHIỆM
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng
1
Định nghĩa được Biểu mô.
2
Trình bày các loại biểu mô.
3 Trình bày chức năng 6 loại liên kết giữa 2 tế bào biểu
mô gần nhau.
Định nghĩa Biểu mô
Vi nhung mao
Màng đáy
SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC TB
nhau.
- Liên kết vòng bịt: ở cực ngọn / TB.
- Thể liên kết vòng: ở cực ngọn / TB.
SỰ LIÊN KẾT GIỮA CÁC TB
- Thể liên kết: điển hình, thường gặp. Siêu sợi trương
lực xuyên màng bào tương, đan vào nhau ở
khoảng gian bào.
Sừng hoá: Da
Không sừng hoá: Thực quản
Biểu mô lát tầng không sừng hoá/ thực
quản
Biểu mô lát tầng không sừng
hoá
Lót trong miệng, thực quản và âm đạo
Cấu trúc tương tự biểu mô lát tầng sừng hóa.
Lớp đáy tạo bởi tế bào hình khối vuông có khả năng
sinh sản để tái tạo các lớp bên trên
Lớp trung gian gồm tế bào đa diện có nhân lớn và
các lớp bề mặt có tế bào dẹt bị bong tróc dần.
Tế bào bề mặt vẫn còn nhân và không hóa sừng.
Biểu mô lát tầng không sừng hoá/ thực quản
Biểu mô lát tầng sừng hoá/ da
1 lớp đáy gồm các tế bào hình khối vuông
Lớp trung gian chứa các tế bào đa diện có nhân và các lớp bề
mặt gồm các tế bào dẹt không nhân và hóa sừng.
Gồm 5 lớp, từ cực đáy lên cực đỉnh:
Lớp đáy: tế bào hình khối vuông tựa lên màng đáy
Lớp gai: tế bào hình đa diện liên kết với nhau bằng các thể
liên kết có dạng gai,
Lớp hạt: chứa hạt ưa baz trong bào tương (hạt keratohyalin)
Lớp sừng và lớp bóng gồm các tế bào đã chết,
Lớp bóng chứa các hạt eleidin
Biểu mô lát tầng sừng hoá/ da
Biểu mô lát tầng sừng hoá/ da
Biểu mô lát tầng sừng hoá/ da
3. Biểu mô vuông đơn: Buồng trứng, ống
thẳng, góp/thận. . .