Professional Documents
Culture Documents
Epithelia
Bộ môn Mô phôi
ĐHYD TPHCM 09/2018
IV. Phân biệt các kiểu chế tiết của tuyến ngoại tiết.
I.1. BIỂU MÔ LÀ GÌ?
1. Mô là gì?
Mô là 1 hệ thống các tế bào + chất gian bào có
cùng nguồn gốc, cấu tạo và chức năng, hình thành
trong quá trình tiến hóa sinh học và xuất hiện ở
một cơ thể đa bào do quá trình biệt hóa.
5 loại mô
2. Biểu mô là gì?
Là mô cấu tạo bởi các tế bào liên kết chặt chẽ, và
không có hoặc rất ít chất gian bào.
Biểu mô phủ
Biểu mô tuyến
1
Các tế bào liên kết chặt chẽ, không có hoặc rất ít chất gian bào.
Liên kết với nhau bằng nhiều loại liên kết tế bào
Không chứa mạch máu, khả năng tái tạo mạnh
Gắn với mô liên kết qua trung gian màng đáy
2
Bào tương chứa siêu sợi keratine
Nhuộm hóa mô miễn dịch (+) CK
3
Biểu mô có tính phân cực
Mất tính phân cực nghịch sản
4
ĐẶC ĐIỂM BIỂU MÔ?
1. Các tế bào liên kết chặt chẽ bằng nhiều loại liên kết tế bào.
2. Khả năng tái tạo mạnh.
3. Biểu mô có tính phân cực.
4. Không có hoặc rất ít chất gian bào.
5. Không chứa mạch máu.
6. Ngăn cách với mô liên kết qua trung gian màng đáy.
7. Nhuộm HMMD (+) CK
5
NGUỒN GỐC BIỂU MÔ
NGOẠI BÌ da, giác mạc, khoang mũi, miệng...
6
CHỨC NĂNG BIỂU MÔ?
1. Bảo vệ: các tế bào thuộc biểu mô lát tầng sừng hóa giúp cơ
thể không bị thấm nước, chống bốc hơi nước bên trong cơ thể
2. Hấp thu, tái hấp thu: các biểu mô vuông đơn ở ống thận có
chức năng hấp thu-tái hấp thu rất mạnh để tạo nước tiểu.
3. Chế tiết: các tuyến bã ở da tiết chất nhờn giúp da giữ ẩm,
tuyến mồ hôi giúp cơ thể thải nhiệt, …
4. Vận chuyển: các lông chuyển ở bề mặt của biểu mô hô hấp
giúp vận chuyển bụi từ trong đường hô hấp ra ngoài.
5. Thu nhận cảm giác: biểu mô không có mạch máu nhưng có
đầu tận thần kinh giúp biểu mô có thể thu nhận được các cảm
giác nóng, lạnh, đau, …
7
PHÂN LOẠI BIỂU MÔ?
Biểu mô
phủ
Phân loại Tuyến
ngoại tiết
Biểu mô
tuyến Tuyến
nội tiết
8
BIỂU MÔ PHỦ
Số lớp tế bào
ĐA TẦNG
10
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô lát đơn
• Được tạo bởi duy nhất 1 hàng tế bào hình đa diện, dẹt, bờ
không đều, nhân tế bào sẫm màu, hơi lồi lên
• Gặp ở phế nang, lá ngoài khoang Bownman, đoạn lên quai
Henle, màng bụng, màng phổi, màng tim, nội mô mạch máu.
11
Biểu mô lát đơn
12
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô vuông đơn
• Chỉ 1 hàng tế bào đứng trên màng đáy, chiều cao và ngang
bằng nhau, nhân tế bào hình tròn, nằm chính giữa tế bào.
• Thường xuất hiện ờ những nơi có sự vận chuyển ion như ống
thận, tuyến mồ hôi (phần chế tiết), 1 số ống tuyến.
13
Biểu mô vuông đơn
14
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô trụ đơn
16
Vi nhung mao Lông giả
17
Biểu mô vuông đơn
18
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển
19
Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển
TB trụ TB đài
có lông chuyển TB đáy
20
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô lát tầng sừng hóa
21
DA
BM LÁT TẦNG CÓ SỪNG
TB hạt
TB gai
TB đáy
22
DA – TẾ BÀO GAI
23
DA – TẾ BÀO HẠT CHỨA KERATOHYALINE
24
DA – LỚP BÓNG VÀ LỚP SỪNG
25
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô lát tầng không sừng
Lớp đáy
27
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô vuông tầng
26
Biểu mô vuông tầng
27
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô trụ tầng
29
BIỂU MÔ PHỦ
Biểu mô niệu
tuyến gồm:
- Tuyến toàn vẹn
- Tuyến bán hủy
- Tuyến toàn hủy
Kiểu chế tiết
Kiểu chế tiết toàn vẹn
Cong queo
Tuyến ống (tuyến mồ hôi)
Thẳng
Chia nhánh (tuyến đáy vị)
Tuyến túi
- TB không phân cực rõ rệt, nhân nằm giữa TB, sp chế tiết rải rác
đều trong bào tương
- 3 loại tuyến nội tiết
+ Tuyến nội tiết biệt lập hiện diện nhiều trong ống tiêu hóa
+ Đám TB tuyến: liên kết thành từng đám nhỏ, nằm trong 1 mô
khác: như tuyến tụy nội tiết
+ Cơ quan nội tiết: TB liên kết thành từng lá biểu mô, bề mặt tự do
tiếp xúc chặt chẽ với các mao mạch
PHÂN LOẠI TUYẾN NỘI TIẾT:
1. Tuyến túi:
- Có cấu tạo từ những túi kín: tuyến giáp.
2. Tuyến lưới:
-TB chế tiết tạo thành dãy đan thành lưới
và m/mạch (tuyến thượng thận và cận giáp).
3. Tuyến tản mác:
-TB chế tiết đứng rãi rác hoặc thành nhóm nhỏ
(tuyến kẻ và TB nội tiết đường ruột).
Tuyến túi - Tuyến lưới –
Tuyến tản
LIÊN KẾT GIỮA CÁC TB
BIỂU MÔ
• Chất gắn: CAM – Cell Adhesion Molecule
• Khớp mộng
• LK vòng bịt (liên kết chặt) không cho các đại
phân tử và ion đi qua
• LK vòng: dài liên kết bao quanh cực đỉnh
• Thể liên kết (liên kết điểm): có các sợi keratine
xuyên qua màng tb
• LK khe: cho các ion giữa các tb biểu mô qua lại