You are on page 1of 67

HỆ TIÊU HÓA

BS.Nguyễn Thị Hà
nguyenha30693@gmail.com
THỜI LƯỢNG BÀI GIẢNG: 120 PHÚT LÝ THUYẾT
2
www.trungtamtinhoc.edu.vn
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Mô tả được đặc điểm cấu tạo mô học của hệ tiêu hóa

2. Phân biệt được cấu tạo, chức năng của các đoạn ống
tiêu hoa

3. Liên hệ giữa đặc điểm cấu tạo và chức năng của các
bộ phận cấu tạo hệ tiêu hóa

3
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Khoang miệng

2. Ống tiêu hóa chính thức

3. Tuyến tiêu hóa

4
www.trungtamtinhoc.edu.vn
KHOANG MIỆNG
• Khoang miệng gồm:
- Miệng
- Lưỡi
- Răng
- Hầu

5
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Niêm mạc miệng
• Lợp mặt trong thành
khoang miệng
• Biểu mô lát tầng không
sừng hóa
• Lớp đệm: tế bào mỡ,
sợi cơ vân, tuyến nước
bọt kiểu pha
Biểu mô lát tầng không sừng hóa
6
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lưỡi
• Khối cơ vân được niêm mạc bao phủ
• Niêm mạc:
- Niêm mạc dưới lưỡi: mỏng và trơn láng
- Niêm mạc trên lưỡi: gồ ghề, có nhiều chỗ lồi lên
tạo thành các gai lưỡi (nhú lưỡi).

7
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Lưỡi

8
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Răng
• Người trưởng thành có
khoảng 32 răng vĩnh
viễn. Răng gồm 3 đoạn
chính: Thân răng, cổ
răng, chân răng.
- Men răng, ngà răng, xi
măng răng, tủy răng
- Mô nha chu: nướu răng,
xi măng răng, xương ổ
răng và dây chằng.
9
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hầu

• Nơi gặp nhau giữa đường hô hấp và đường tiêu


hóa trên
• Có hạch bạch huyết, tuyến nước bọt nhỏ
• Biểu mô trụ giả tầng có lông chuyển, có nhiều tế
bào hình đài
• Biểu mô lát tầng không sừng hóa: vùng tiếp giáp
thực quản.

10
www.trungtamtinhoc.edu.vn
ỐNG TIÊU HÓA CHÍNH THỨC
Đặc điểm cấu tạo chung: Gồm 4 tầng mô

11
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặc điểm cấu tạo chung
Tầng niêm mạc
Từ trong ra ngoài gồm 3 lớp:
• Lớp biểu mô: tùy đoạn ống tiêu hóa
• Lớp đệm:
- Mô liên kết thưa
- Chứa tuyến tiêu hóa
• Lớp cơ niêm: cơ trơn, giúp vận động của ống tiêu
hóa
12
www.trungtamtinhoc.edu.vn
13
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặc điểm cấu tạo chung
Tầng dưới niêm mạc: Mô liên kết thưa, mạch máu, mạch
bạch huyết, đám rồi thần kinh Meissner.
- Ở thực quản, tá tràng có chứa các tuyến tiết nhầy
Tầng cơ: Cơ trơn (trừ thực quản và hậu môn có thêm cơ
vân)
- Giữa lớp cơ vòng và cơ dọc có các đám rối thần kinh
Auerbach.
- Chức năng: nhào trộn và đưa thức ăn xuống đoạn dưới14
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặc điểm cấu tạo chung

15
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Đặc điểm cấu tạo chung
Tầng thanh mạc
- Chính là lá tạng của phúc mạc, trừ thực quản và
một phần trực tràng
- Mô liên kết chứa mạch máu và thần kinh
- Biểu mô lát đơn

16
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thực quản

17
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thực quản
• Tầng niêm mạc: BM lát tầng không sừng hóa
- Lớp đệm: mô liên kết, tuyến thực quản vi
- Cơ niêm
• Tầng dưới niêm mạc: Mô liên kết thưa, tuyến
thực quản chính thức
• Tầng cơ: đoạn trên (cơ vân), đoạn giữa (cơ trơn,
cơ vân), đoạn cuối (cơ trơn).
• Tầng thanh mạc: Mô liên kết 18
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thực quản
a
1 b
c
d
2
1. Tầng niêm mạc
a. BM lát tầng không sừng hóa;
b. Lớp đệm: c. Cơ niêm
2. Tầng dưới niêm mạc 3
3. Tầng cơ 19
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dạ dày

• Chia làm 3 vùng ranh giới:


- Vùng tâm vị: chứa tuyến tâm vị
- Vùng thân vị (đáy vị): chứa tuyến đáy vị
- Vùng môn vi: chứa tuyến môn vị
• Cấu tạo: 4 tầng mô học

20
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dạ dày
Tầng niêm mạc dạ dày
- Lớp biểu mô
Biểu mô trụ đơn tiết nhầy, bề
mặt lõm xuống lớp đệm tạo phễu
dạ dày: chứa chất tiết của các 1
tuyến.
- Lớp đệm 2
+ tùy vị trí có tuyến tương ứng
+ Các tuyến tiêu hóa đều là
tuyến ống. Sản phẩm là dịch vị, có
vai trò tiêu hóa thức ăn. 21
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dạ dày
- Tầng niêm mạc của tâm vị: tuyến ống đơn hoặc chia
nhánh ngoằn nghèo, lòng rộng. Các tế bào của tuyến tiết
nhầy và men tiêu thể, một số tiết HCl
- Tầng niêm mạc của đáy vị (thân vị):tuyến ống phân
nhánh có miệng đổ vào phễu dạ dày. Tế bào gốc, tế bào
tiết nhầy, tế bào thành. Quan trọng nhất trong tiết dịch
vị.
- Tầng niêm mạc của môn vị: Tuyến ống chia nhánh, có
nhiều phễu dài, đoạn dưới ngoằn nghèo hơn phần tâm
vị. Tiết nhầy, các men: Tiết Gastrin, tiết somatostatin
22
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dạ dày

23
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dạ dày
Tế bào thành

Tế bào chính

24
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dạ dày
Tầng dưới niêm mạc: mô liên kết nhiều mạch
máu, bạch huyết, tế bào lympho, tế bào dưỡng bào.
Tầng cơ: cơ trơn. 3 lớp:
- Lớp trong hướng chéo
- Lớp giữa hướng vòng
- Lớp ngoài hướng dọc
Tầng thanh mạc: mô liên kết mỏng.
25
www.trungtamtinhoc.edu.vn
26
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Dạ dày
Mô sinh lý dạ dày
• Chức năng cơ học: nhào trộn thức ăn
• Chức năng hóa học:
- Tiêu hóa thức ăn
- Chứa chất nhầy, điện giải, yếu tố nội dạ dày
- Yếu tố nội + B12  dễ hấp thu vitamin ở ruột

27
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ruột non
• Gồm 4 tầng:
- Tầng niêm mạc: nhiều vi nhung mao, nhung mao. Ở
hổng tràng có van ruột
+ Biểu mô trụ đơn
+ Lớp đệm chứa tuyến Lieberkuhn
- Tầng dưới niêm mạc: mô liên kết, mạch máu và mạch
bạch huyết phong phú, ở tá tràng có tuyến Brunner
- Tầng cơ: 2 lớp cơ trơn
- Tầng thanh mạc: mô liên kết
28
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ruột non
• Van ruột:
- Do tầng dưới niêm mạc đội tầng niêm mạc tạo
nên
- Có nhiều ở hổng tràng
• Nhung mao:
- Do lớp đệm đội lớp biểu mô
- Phủ bởi biểu mô trụ đơn
29
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Biểu mô ruột non A
C
1
2 2

B 2 A. BM phủ nhung mao


B. Tuyến Lieberkunh
C. Trục liên kết của nhung mao
3 3 1. Tế bào mâm khía
2. Tế bào hình đài tiết nhầy
3. Tế bào Paneth www.trungtamtinhoc.edu.vn
31
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tá tràng
1

1
1.Nhung mao
2.Tuyến Lieberkuhn
3.Cơ niêm
2
4.Tuyến Brunner 3
4 www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hỗng tràng

a
1
b
c

2
3
4
1.Tầng niêm mạc 2.Tầng dưới niêm mạc
3.Tầng cơ 4.Vỏ ngoài
a.Nhung mao b.Nang bạch huyết c. Trục liên kết của van ngang
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Hồi tràng

1.Nang bạch huyết


2.Mảng Payer 34
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chức năng:
• Chức năng tiêu hóa thức ăn
• Chức năng hấp thu chất dinh dưỡng

35
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ruột già
Cấu tạo: tương tự ruột non, nhưng có điểm khác:
- Tầng niêm mạc không có nếp gấp: Không có van
ngang, nhung mao (trừ đoạn cuối sát trực tràng)
- Biểu mô trụ đơn
- Tuyến Lieberkuhn có nhiều tế bào hình đài
- Lớp đệm: nhiều tế bào lympho, nang bạch huyết
- Tầng cơ: lớp có dọc bên ngoài tạo 3 dải cơ dọc
36
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ruột già

 Chức năng:
- Hấp thu nước, tạo phân
- Chế tiết nhầy để bảo vệ niêm mạc

37
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ruột già

38
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ruột thừa
• Lòng hẹp, không đều,
hình khía
• Mô bạch huyết rất phát
triển
• Tuyến Lieberkuhn ít và
ngắn không có 3 dãy cơ
dọc

39
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TUYẾN NƯỚC BỌT

www.trungtamtinhoc.edu.vn
TUYẾN NƯỚC BỌT

• Tuyến nước bọt là tuyến ngoại tiết kiểu chùm nhỏ,


gồm nhiều nang tuyến (phần chế tiết).
• Cấu tạo: Phần chế tiết, phần bài xuất

www.trungtamtinhoc.edu.vn
42
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TUYẾN NƯỚC BỌT
• Phần chế tiết: hình cầu,
lòng hẹp, thành được cấu tạo
bởi 2 hàng tế bào:
- Hàng tế bào chế tiết (TB
tiết nước, TB tiết nhầy)
- Hàng tế bào cơ biểu mô
- Có 3 loại nang: Nang
nước, nang nhầy, nang pha
www.trungtamtinhoc.edu.vn
44
www.trungtamtinhoc.edu.vn
• Phần bài xuất: Ống Boll ống Fluger  ống
gian tiểu thùy  ống bài xuất cái.

45
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tuyến nước bọt mang tai 46
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tuyến nước bọt dưới hàm 47
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tuyến nước bọt dưới lưỡi 48
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TUYẾN NƯỚC BỌT
Mô sinh lý tuyến nước bọt:
- Nước bọt làm ẩm, làm trơn niêm mạc miệng
và thức ăn bởi nước và chất nhầy
- Tiết men Amylase có tác dụng phân hủy
carbonhydrate
- Tiết Lactoferin và lysozym chống khuẩn, bảo
vệ khoang miệng
- Tái hấp thu Na+ và K+
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TUYẾN TỤY
• Tuyến tụy vừa là tuyến nội tiết vừa ngoại tiết.
• Có nguồn gốc nội bì

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tụy ngoại tiết
Gồm phần chế tiết và ống bài xuất:
Phần chế tiết: nang tuyến tụy
- Tuyến kiểu chùm nho. Gồm 2 loại tế bào:
+ Tế bào chế tiết (tế bào nang tuyến): Chứa nhiều
hạt chế tiết (hạt sinh men)
+ Tế bào trung tâm nang tuyến: không liên tục, dẹt,
nhân thẫm màu.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
52
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Ống bài xuất
- Ống trung gian
- Ống bài xuất trong tiểu thùy
- Ống gian tiểu thùy
- Ống bài xuất lớn

53
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tụy nội tiết (tiểu đảo Langerhans)
• Tiểu đảo Langerhans, cùng nằm trong tiểu thùy, rải
rác giữa các đám nang tuyến
• Mỗi tiểu đảo: khối nhỏ, 100-300µm, nhiều ở đầu tụy
• Dây tế bào nối với nhau thành lưới, xen kẽ với lưới
mao mạch kiểu xoang

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tụy nội tiết (tiểu đảo Langerhans)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Loại tế bào Số lượng Chế tiết Chức năng

Tế bào A 20% Glucagon Tác động lên một số mô để tích trữ


năng lượng dưới dạng glycogen và
mỡ, làm tăng đường huyết

Tế bào B 70% Insunlin Tác động lên một số mô làm cho


glucose đi vào tế bào , gây giảm
đường huyết

Tế bào D 5-10% Somatostantin Ức chế giải phóng hormon ở các tế


bào khác của tiểu đảo (điều hòa tiết
Glucagon và insunlin)

Tế bào PP Rất ít Polypeptid Điều hòa dịch tụy


www.trungtamtinhoc.edu.vn
GAN

www.trungtamtinhoc.edu.vn
GAN
• Gan là tuyến lớn nhất trong cơ thể, được bao bọc
bởi bao liên kết mỏng (bao Glisson). Vừa là tuyến nội
tiết (tổng hợp một số chất), vừa ngoại tiết (tiết dịch mật)
• Rốn gan là nơi đi vào của động mạch gan, tĩnh mạch
của; nơi đi ra của tĩnh mạch gan, ống gan và mạch bạch
huyết.
• Đơn vị cấu tạo và chức năng là tiểu thùy gan.
• Chức năng: Là cơ quan khử độc, tổng hợp protein,
tích trữ glycogen, sắt, vitamin A…
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiểu thùy gan cổ điển
• Hình khối đa diện, đường kính 1-2 mm, ranh giới
giữa các tiểu thùy không rõ, trừ ở khoảng cửa.
• Bao gồm:
+ Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy
+ Bè Remak
+ Khoảng cửa
+Mao mạch nan hoa
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiểu thùy gan cổ điển

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy

61
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Bè Remak
Dây tế bào gan, tỏa ra từ tĩnh mạch trung tâm tiểu
thùy, có chứa vi quản mật (tiểu quản mật).
• Tế bào gan: Lớn, đa diện, đường kính 20-30 µm,
chứa 1 hoặc 2 nhân hình cầu với hạt nhân rõ, bào
tương nhiều bào quan và chất vùi.
Vi quản mật: do bề mặt hai tế bào gan tựa vào
nhau tạo nên, có các vi nhung mao (không có
thành riêng)

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tiểu thùy gan
5

2
5 2
3

1.Tĩnh mạch trung tâm tiểu thùy 2.Mao mạch nan hoa
3.Bè Remark 4.Tế bào nội mô 5.Tế bào Kuffer 63
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khoảng cửa
Mỗi tiểu thùy có 3-6 khoảng cửa: nơi các vách liên
kết xơ dày lên, chứa bộ ba:
- Nhánh tĩnh mạch cửa
- Nhánh động mạch gan
- Ống mật: biểu mô trụ đơn

www.trungtamtinhoc.edu.vn
Khoảng cửa
4

1
3
2

1.Động mạch gan 2. Tĩnh mạch cửa


3.Ống mật 4.Tiểu thùy gan
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Tuần hoàn gan
Gan nhận máu từ 2 nguồn khác nhau:
- Tĩnh mạch cửa vào gan: 85% lượng máu ở gan
- Động mạch gan vào gan:15% lượng máu ở gan

www.trungtamtinhoc.edu.vn
67
www.trungtamtinhoc.edu.vn

You might also like