You are on page 1of 28

VIÊM TEO NIÊM MẠC DẠ DÀY

BAN NỘI DUNG – CLB HỌC TỐT


CONTENTS OF THIS CASE
Bệnh nhân L.Đ.C - nam 79 tuổi, sống tại Thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa, đi khám bệnh
vì đau bụng vùng thượng vị

Bệnh nhân làm nghề lái xe, đã về hưu được 15 năm, lúc trẻ có hay hút thuốc lào, thuốc lá, đã
bỏ được hơn 10 năm, thỉnh thoảng có uống bia rượu nhưng không thường xuyên. Vì là lái xe nên
ăn uống không điều độ, hay ăn nhanh và ít chất xơ. Gia đình hoàn toàn khỏe mạnh, không có ai
bị mắc bệnh ung thư.

Bệnh nhân thỉnh thoảng đau âm ỉ vùng thượng vị không lan từ vài năm nay, đau một vài hôm rồi
tự khỏi. Thỉnh thoảng ợ hơi, không ợ chua, không nuốt nghẹn. Hay đại tiện phân lỏng, có lúc 3 – 4
lần trong ngày, không nhày, không máu. Bệnh nhân cũng không thăm khám hoặc điều trị gì.

Cách khoảng một tuần trước vào viện bệnh nhân thấy đau bụng vùng thượng vi tăng, ợ hơi,
ợ chua tăng, sau ăn thấy hay đầy bụng, tê bì tay chân. Không sút cân. Vẫn ăn uống, tiểu tiện
bình thường.
Khám bệnh: Các cận lâm sàng đã làm và kết quả:
-       Toàn thân: -       Xét nghiệm máu:
 Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt. Thể trạng gầy. Da o Công thức máu: HGB giảm, MVC tăng,
xanh, niêm mạc nhợt. Hạch ngoại biên không MCH, MCHC tăng,RDW tăng.
sờ thấy, tuyến giáp không to. o Sinh hóa máu: Ure, Creatine, GOT, GPT,
 Mạch: 78Ck/p. T: 36.8oC. HA: 150/80 mmHg. Glucose, Lipide máu trong giới hạn bình
SpO2: 98%. thường.
 Cao: 170cm. Nặng: 50kg. o Vi sinh: HIV - Âm tính. HbsAg - Âm tính.
-       Các cơ quan: o Tumor marker: CEA, CA 19-9, CA 72-4,
PSA: Trong giới hạn bình thường.
 Tim: Nhịp đều.T1,T2 rõ. Không có tiếng tim
bệnh lý. -       Chẩn đoán hình ảnh:
 Phổi: RRPN rõ, không ran. o Siêu âm bụng: Sỏi thận 2 bên.
 Bụng: Chướng nhẹ, mềm: Gan – Lách không o X-quang ngực thẳng: Bình thường.
to. Ấn vùng thượng vị thấy đau tức, không có
phản ứng thành bụng. -       Thăm dò chức năng:
 Thận – tiết niệu: Hai hố thận bình thường. o Điện tâm đồ: Bình thường.
 Thần kinh: Không liệt khu trú. Các dấu hiệu o Siêu âm tim: Bình thường
não, màng não âm tính. o Nội soi thực quản – dạ dày: Viêm teo niêm
 Cơ – Xương – Khớp: Vận động bình thường. mạc dạ dày C2. CLOtest – Dương tính.
 Các cơ quan khác chưa phát hiện gì đặc biệt.
TABLE OF CONTENTS
1. Cấu trúc mô học nào của  dạ dày đảm nhận chức năng hóa học?
2. Dạ dày hấp thu và tham gia vào hấp thu những chất nào ?
3. Đặc điểm giải phẫu bệnh  của viêm teo niêm mạc dạ dày ?
4. Giải thích tại sao bệnh nhân có đau bụng vùng thượng vị và ợ hơi, ợ chua
5. Giải thích việc chỉ định và phân tích cận lâm các cận lâm sàng trên bệnh
nhân này? (làm rõ các marker ung thư, CLO-test và công thức máu)
6. Giải thích cơ chế gây viêm teo niêm mạc dạ dày và tiến triển thành ung thư
dạ dày?  (tham khảo sơ đồ của Correa)
7. Nguyên tắc điều trị trên bệnh nhân này?
I.
Question 1
Cấu trúc mô học dạ dày - đảm nhiệm chức năng hóa học ?
CẤU TRÚC MÔ HỌC DẠ DÀY

Tầng niêm mạc:


Đảm nhận chức năng hóa học của dạ dày.
Tầng niêm mạc gồm 3 lớp:
- Tầng cơ: Đảm nhận chức năng cơ học.
Biểu mô: Thuộc loại biểu mô trụ đơn và có khả
Tầng
Gồm 3vỏ
Tầng lớp ngoài
dưới - mô
niêm
cơ trơn liênLàkết,
mạc: mô liên kết
năng tiết chất nhầy giàu bicarbonat. Biểu mô lõm
ngoài
lớpnhiều
ngoài
xuống
cùng cơcó
tạo–mạc
phễudọc các bạch
máu,
dạ dày
tếmởbào trung
huyết,
thông vàotế bào
các tuyến
biểu mô (phúc
dạlympho
dày. và thần mạckinhtạng)
là đám rối thần
lớp giữa – cơ vòng
- Lớpkinh
đệm:dưới
chứaniêm
một mạc
lượng(đám rốituyến
lớn các Meissner)
dạ dày
lớp
làmtrong
cho mô– cơliên
chéokết chỉ còn là các dải mỏng xen
giữa lớp
Giữa các tuyến.
cơ dọc và cơ vòng có đám rối
- thần
Lớp kinh
cơ niêm: là lớp
cơ (đám rốicơ trơn mỏng, ngăn cách
Auerbach).
tầng niêm mạc và tầng dưới niêm mạc
Cấu trúc của 1 tuyến dạ dày chia làm 3 đoạn
chính (đoạn eo, đoạn cổ tuyến, đoạn đáy tuyến).

Đoạn eo thông với phễu dạ dày của lớp biểu mô


chứa chủ yếu tế vào nhầy và tế bào viền.

Đoạn cổ tuyến ở giữa eo và đáy tuyến, chứa chủ


yếu tế bào viền và tế bào nhầy cổ tuyến.

Đoạn đáy tuyến chứa chủ yếu tế bào chính và tế


bào nội tiết.
II.
Question 2
Dạ dày hấp thu và tham gia vào hấp thu những chất nào ?
DẠ DÀY HẤP THU
RƯỢU
NƯỚC
Hấp thu theo hình thức vận chuyển Vận chuyển theo hình thức
thụ động để cân bằng áp lực thẩm vận chuyển thụ động
thấu. Khi dạ dày nhược trương sẽ
tăng hấp thu nước
SẮT
ĐƯỜNG Sắt từ thức ăn là Fe3+ sau khi gặp dịch
vị sẽ thành Fe2+ và 1 phần đuọce hấp
Hấp thụ ít glucose thu theo vận chuyển chủ động tại dạ dày

THUỐC
DINH DƯỠNG SỮA MẸ Một số thuốc hấp thu qua niêm
mạc dạ dày và vào máu để
Trẻ bú mẹ hấp thu 25% vi chuyển hóa qua gan (dược lý)
chất trong sữa mẹ
Dạ dày tham gia hấp thu

Vitamin B12 Thuốc


Yếu tố nội được tiết ra từ tế bào Nhờ dịch vị acid để phá lớp bao
viền tại dạ dày tham gia vận vỏ thuốc để thuốc có thể hấp thu
chuyển vitamin b12 tới hồi tràng tại niêm mạc ruột
để hấp thu vào cơ thể
III.
Question 3
Đặc điểm giải phẫu bệnh  của viêm teo niêm mạc dạ dày ?
Viêm teo dạ dày

Về sau mất dần nếp, teo, nhạt màu, có mạch máu nổi.

Viêm dạ dày teo: có nhiều bạch cầu trong tổ chức


đệm. Giảm số l­ượng các tuyến. Các tuyến teo nhỏ.
Trong tr­ường hợp viêm teo hoàn toàn: Các ống tuyến
biến mất.

Teo tuyến dạ dày: Nếu xuất hiện các tế bào tuyến


của dạ dày có hình thái giống tế bào tuyến của ruột
(loạn sản ruột) thì đó là thể nặng của viêm teo dạ dày.

Bờ teo niêm mạc là ranh giới giữa phần dạ dày bình thường và phần dạ dày có teo niêm
mạc. Sự khác nhau màu sắc và độ cao niêm mạc giữa 2 vùng:
•Vùng niêm mạc dạ dày bình thường có màu đỏ đồng nhất và trơn láng.
•Niêm mạc dạ dày vùng teo nhạt màu và thấy được mạng mao mạch nằm phía bên dưới.
Viêm teo dạ dày
• Thấm nhập limphô bào và tương bào trong mô
đệm, có thể tập hợp lại thành các nang limphô
sơ cấp hoặc thứ cấp trong lớp niêm mạc.

• Tăng sinh tái tạo các tuyến bị tổn thương, sự


hiện diện của các tế bào tuyến tăng sinh có
nhân to, tăng sắc

• Chuyển sản ruột: biểu mô dạ dày vùng hang vị,


thân - đáy vị được thay thế bởi các tế bào trụ
có vi nhung mao và tế bào hình đài tiết nhầy.

• Teo đét niêm mạc : do các tuyến dạ dày bị phá


huỷ, giảm số lượng.

• Loạn sản: có hình dạng và kích thước thay đổi, nhân to tăng sắc, định
hướng sắp xếp bị rối loạn. Mức độ nghịch sản thay đổi từ nhẹ đến nặng, có
nơi biến thành carcinôm tại chỗ.
Mức độ viêm teo niêm mạc dạ dày theo phân loại Kimura – Takemoto:
• VTNMDD Kimura loại C – loại kín (Closed type): vị trí bờ teo niêm mạc còn nằm trên bờ cong nhỏ.
• VTNMDD Kimura loại O – loại mở (Open type): vị trí bờ teo niêm mạc lan rộng ra thành trước và thành sau
Các mức độ VTNMDD Kimura của từng loại C và O được chia nhỏ thành C1, C2, C3 và O1, O2, O3.
Dưới đây là bảng phân loại chi tiết về từng mức độ của viêm teo dạ dày và nguy cơ tiến triển thành ung thư dạ dày ở từng
mức độ Kimura.
IV
.
Question 4
Giải thích tại sao bệnh nhân có đau bụng vùng thượng vị và ợ hơi, ợ chua
• Đau thượng vị
Biểu hiện của bệnh đau vùng thượng vị dạ dày: cảm giác đau này
có thể thêm nóng rát nguyên nhân là do lớp niêm mạc dạ dày
đang bị ảnh hưởng bởi lượng acid dạ dày tiết ra quá mức.

Thói quen ăn nhanh vội : thức ăn còn thô ma sát niêm mạc đang
tổn thương
Có sử dụng chất kích thích : rượu bia, hút thuốc

• Bị ợ bao gồm cả ợ hơi và ợ chua


Chính là triệu chứng của bệnh đau vùng thượng vị dạ
dày: đa phần là bị ợ hơi nhưng nếu ợ lên có kèm cả
dịch vị trong dạ dày sẽ thấy có cả vị chua. Bệnh nhân
sẽ bị thêm biểu hiện rát ở ngực và cổ họng do dịch acid
trào ngược.

Chức năng tiêu hóa giảm sút gây đầy hơi


V.
Question 5
Giải thích việc chỉ định và phân tích cận lâm các cận lâm sàng trên bệnh
nhân này? (làm rõ các marker ung thư, CLO-test và công thức máu)
XÉT NGHIỆM MÁU
 Mục đích:
Định lượng các thành phần trong máu để phát hiện các bất thường như thiếu máu, nghi ngờ xuất huyết,
nhiễm trùng..
Đánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa và các yếu tố nguy cơ
Có mắc các bệnh lý suy giảm miễn dịch không
Các dấu ấn giúp chẩn đoán ung thư

 Kết quả BN:


o Công thức máu: HGB giảm, MVC tăng, MCH, MCHC tăng,RDW tăng.
Þ MCV và RDW tăng trong thiếu hụt vitamin B12, thiếu folate
Þ MCH và MCHC tăng trong thiếu máu hồng cầu to
Þ HGB giảm do thiếu máu
o Sinh hóa máu: Ure, Creatine, GOT, GPT, Glucose, Lipide máu trong giới hạn bình thường.
Þ chuyển hóa trong cơ thể bình thường

o Vi sinh: HIV - Âm tính. HbsAg - Âm tính.


=> Không mắc HIV, không nhiễm virus viêm gan
XÉT NGHIỆM MÁU

o Tumor marker: CEA, CA 19-9, CA 72-4, PSA: Trong giới hạn bình thường.
- CEA : kháng nguyên ung thư sản xuất thời bào thai, bản chất glucoprotein
- CA 72-4 : kháng nguyên ung thư trên bề mặt các tb dạ dày, đại tràng, tụy, buồng trứng; glucoprotein
typ mucin
- CA 19-9 : kháng nguyên biểu mô phôi thai, dịch tụy mật, dịch dạ dày, máu, nước tiểu..; glycolipid
Kết hợp 3 marker sẽ chẩn đoán/ theo dõi ung thư dạ dày

Þ BN thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt Vitamin B12


Þ Không rối loạn chuyển hóa, không mắc các bệnh suy giảm miễn dịch, marker ung thư (-)
CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH

 Mục đích:
Nâng cao tính chính xác trong chẩn đoán bệnh
Phát hiện các vật thể bất thường, hình dạng bất thường để tìm nguyên nhân
Xác định chính xác vị trí tổn thương để xử trí
 Chẩn đoán hình ảnh:
o Siêu âm bụng: Sỏi thận 2 bên.
o X-quang ngực thẳng: Bình thường.

Þ biến chứng của bệnh lý đường tiêu hóa trên thận :viêm dạ dày, tiêu chảy làm mất
nước, mất ion Na+, K+  giảm lượng nước tiểu, nồng độ oxalate tăng  tạo sỏi
THĂM DÒ CHỨC NĂNG

Mục đích :

Đánh giá trạng thái, chức năng các cơ quan


Hỗ trợ chẩn đoán qua các bất thường về trạng thái, hình thái, chức năng

Thăm dò chức năng:


o Điện tâm đồ: Bình thường.
o Siêu âm tim: Bình thường
o Nội soi thực quản – dạ dày: Viêm teo niêm mạc dạ dày C2
o CLOtest – Dương tính.

CLOtest – xét nghiệm nhanh urease đánh giá tình trạng HP

Þ Có phát hiện vi khuẩn HP gây niêm mạc dạ dày viêm teo cấp độ C2
VI.
Question 6
Giải thích cơ chế gây viêm teo niêm mạc dạ dày và tiến triển
thành ung thư dạ dày?  (tham khảo sơ đồ của Correa)
VII.
Question 7
Nguyên tắc điều trị trên bệnh nhân này?
THANK YOU

(❁´◡`❁)

You might also like