Professional Documents
Culture Documents
• Từ bên ngoài thành ruột: Dây dính, thoát vị nghẹt, xoắn ruột
, khối u chèn ép thâm nhiễm …
• Trong thành ruột: U lành hay ác, máu tụ, viêm xơ hóa thành
ruột, viêm túi thừa đại tràng, lao ruột, thiếu máu do chấn
thương mạc treo ruột …
• Trong lòng ruột: Phân su (phân em bé), búi giun, bã thức ăn,
phân cứng, hội chứng sỏi túi mật (dò mật vào tá tràng gây
viêm, tắc ruột) …
Sinh lý bệnh tắc ruột
• Nếu tắc ruột đơn thuần: Thức ăn, hơi khí, đồ uống sẽ bị ứ đọng ở chỗ tắc. Thực
quản, dạ dày, ruột, tụy mật tiết dịch. 1 ngày có 8-12 lít dịch tiêu hóa lưu thông qua tá
tràng.
• Càng ứ đọng, chỗ bị tắc càng phình ra. Ruột sẽ tăng co thắt để thắng đc chỗ tắc, cố
gắng thực hiện chức năng đẩy thức ăn qua các đoạn ống tiêu hóa. Tăng nhu động
dữ dội ở vùng bụng.
• BN đau bụng thành cơn, do ruột tăng co bóp gây tăng áp lực Kích thích dây TK
tạng, gây đau tức dữ dội do bụng chướng ra.
• Bụng chướng cx gây tĩnh mạch máu trở về bị ứ lại ở thành ruột Rối loạn hấp thu
đường ruột, ko hấp thu đc nước & điện giải.
• Có hiện tượng thoát dịch huyết tương khỏi thành mạch
• Chưa kể là vi khuẩn nhân cơ hội sẽ tăng sinh nhiều hơn, tạo chất chuyển hóa độc hại.
HỘI CHỨNG TẮC RUỘT
Diễn biến:
- Ban đầu đoạn ruột trên chỗ tắc tăng co bóp ---> cơn đau bụng
dữ dội từng đợt, kèm hiện tượng rắn bò ở thành bụng, trong khi đó
ở đoạn dưới chỗ tắc lại giảm co bóp, tiến tới liệt.
- Sau đó ruột chướng hơi vì sự lên men của vi khuẩn gây thối
rữa thức ăn, sinh nhiều chất độc, giảm hấp thu, ứ các dịch tiết
của ruột, liệt ruột và cuối cùng là sốc do hậu quả tổng hợp của
đau đớn và mất nước, nhiễm độc …
HỘI CHỨNG TẮC RUỘT
Hậu quả:
- Tắc ở cao ---> nôn nhiều ---> mất nước, mất dịch ruột. Nếu tắc
ở môn vị ---> nôn nhiều ---> mất cả acid của dịch vị.
- Tắc ở tá tràng: nôn ra dịch ruột (kiềm) gây ---> nhiễm độc acid,
mất muối.
- Tắc ở phần thấp: có thể không nôn, nhưng biểu hiện nhiễm
độc sớm hơn và nặng hơn.
1. Thoát vị thành bụng, thoát vị bẹn, thoát vị qua lỗ sau phẫu thuật
2. Xoắn ruột
3. Lồng ruột: Do polyp, do u hoặc do các viêm nhiễm khác
Tắc ruột do búi giun
Toàn bộ quai ruột phía
trên dãn co ra, thuốc
cản quang thấy hình
ảnh như trên, mũi tên
là chỗ tắc.
Bụng ít hơi
Tắc ruột non
• 3 triệu chứng cơ năng: Đau bụng, quặn từng cơn. Nôn ói. Bí
trung & đại tiện.
• Triệu chứng thực thể: Chướng bụng, dấu quai ruột nổi, dấu
rắn bò
• X-quang: Nhiều quai ruột chướng hơi & có mức nước hơi, ko
có hơi ruột già
• Siêu âm: Ruột dãn, tăng nhu động. Dấu hiệu “máy giặt” (ruột
lồng co thắt như nước trong máy giặt)
• CT-scan: ½ dưới bụng mờ do nhiều dịch tràn vào
Tắc ruột cao
• Tuổi tác, giới tính. Thói quen ăn uống, sức nhai (chú ý BN mất răng)
• Tiền sử phẫu thuật (bụng, đã cắt 1 phần dạ dày)
• BN bị viêm tụy mạn, suy tụy phải cắt tụy Nguy cơ ko tiêu hóa đc thức ăn, tạo khối bã gây
tắc
• BN bị đa polyp đường tiêu hóa
• Khoang miệng hoặc hậu môn có vết cà phê nâu đen xung quanh: hội chứng Peutz-Jegher)
• Các lỗ thoát vị
• Thăm trực tràng: Ấn khung đại tràng xem dịch, khí lưu thông ntn
• Dấu Howship-Romberg
Chẩn đoán phân biệt tắc ruột đơn thuần
• Liệt ruột: Do viêm phúc mạc, sau mổ. Đau âm ỉ, chướng đều,
ấn đau cx đau tức, ko nghe thấy nhu động, trên siêu âm ko
thấy nhu động.
• Hội chứng giả tắc đại tràng cấp (HC Ogilvie): Đầy hơi trong đại
tràng, giãn căng ko có chỗ tắc.
• Hội chứng giả tắc ruột non cấp
Chẩn đoán phân biệt bán tắc ruột
• Viêm phúc mạc: Dấu hiệu nhiễm trùng nổi lên (sốt cao, bạch cầu
tăng)
• Viêm tụy cấp: Đau dữ dội, amylase tăng cao, thấy rõ trên CT scan
• Tắc mạch mạc treo ruột: CT scan để đánh giá tình trạng tưới máu
của thành ruột, cx như các nhánh mạc treo ruột non
BN rất đau, có thể có dấu hiệu sốc.
Thái độ điều trị
Có hiệu quả
• BN cảm thấy bớt đau: Cơn đau giảm về tần suất & cường độ
• Bụng xẹp hơn. Có trung tiện. BN đói bụng
• X-quang: ruột bớt chướng, hơi xuất hiện bên dưới chỗ tắc
Thất bại
• Triệu chứng ko cải thiện sau 48h đối với bán tắc ruột non do dính.
• Thời gian này ngắn hơn nếu tắc ruột non hoàn toàn do dính, dài hơn nếu
bán tắc ruột do viêm ruột.
Bệnh nhân có chỉ định phẫu thuật
• Cho phép hồi sức 1 vài giờ trước mổ
• Điều kiện tối ưu: Huyết động học ổn định, chức năng tim phổi đc “tối
ưu hóa”, Hct tối thiểu 25-30%
• Nếu có chỉ định truyền máu: Bắt đầu truyền trước mổ, có thể tiếp tục
trong lúc mổ
• Bồi bổ lại nước điện giải
• BN có chỉ định mổ khẩn cấp:
- Cấp cứu mạch máu. Sau 6h, tổn thương thiếu máu sẽ hoại tử ko hồi
phục đc, nên phải mổ ngay.
- Trường hợp cần mổ: Thắt nghẹt ruột, tắc ruột quai kín.
Các trường hợp chỉ định điều trị phẫu thuật
U ruột:
• Cắt đoạn ruột: Nối kỳ đầu hay đưa ra ngoài
• KHÔNG cắt ruột: nối tắt hay đưa đại tràng ra
ngoài làm hậu môn nhân tạo
Xử lý tắc ruột
Tắc ruột do sỏi mật: Đẩy dồn sỏi lên đoạn ruột trên, mở ruột lấy
sỏi
Xử lý xoắn ruột
• Ruột còn sống: Tháo xoắn, giãn mạch giúp hồi sức quai ruột
• Ruột hoại tử thật sự:
- Không tháo xoắn cắt đoạn ruột (vì có thể gây sốc)
- Nối kỳ đầu hay đưa ra ngoài làm hậu môn nhân tạo.
- Cắt ngay, ko bảo tồn nữa.
• Nghi ngờ khả năng sống của đoạn ruột hoại tử quá dài:
- Để yên ruột, mở bụng kỳ hai sau 24h (second look)
- Cắt ruột giới hạn, mở bụng kỳ hai sau 72h
Chăm sóc hậu phẫu
• Tiếp tục hút thông dạ dày & bồi hoàn nước & điện giải
• Tiếp tục dùng kháng sinh 3-5 ngày nếu cuộc phẫu thuật có mở
ruột hay cắt nối ruột (5-7 ngày nếu có hoại tử ruột)
• Cho BN vận động sớm
• Ko dùng thuốc có tác dụng phụ gây liệt ruột: Thuốc giảm đau
morphine, chống trầm cảm 3 vòng, verapamil,
phenothiazine ...
• Khi có trung tiện: Rút thông dạ dày, bắt đầu cho BN ăn uống với
chế độ thích hợp
Các biến chứng có thể xảy ra sau mổ