Professional Documents
Culture Documents
TS.BS Lê Nguyên Vũ
Bộ môn Ngoại Tiết niệu – Nam học & Y học
giới tính, Bệnh viện Việt Đức
Dịch tễ học
• Sỏi tiết niệu chiếm 30-40% trong tổng số các
bệnh đường tiết niệu ở Việt Nam, trong 0,05 –
0,2% dân số
• Hay tái phát, gây nhiều biến chứng (ứ nước, ứ
mủ, đái máu, chủ yếu là bệnh tắc nghẽn) ảnh
hưởng đến sức khỏe, tính mạng bệnh nhân.
• Lứa tuổi thường gặp: 30 – 60 tuổi (75% - 80%).
Nam chiếm 60%, nữ gặp 40%
• Yếu tố địa lý, khí hậu & chế độ ăn uống có ảnh
hưởng đến sự tạo sỏi
Nguyên nhân sinh bệnh
• Di truyền
- Nhiễm acid ống thận: Bệnh di truyền thường gặp với sỏi tiết
niệu
- Sỏi cystin thường thấy ở bệnh nhân có kiểu gen đồng hợp tử
gây đái ra cystin
• Dị dạng đường tiết niệu
• Địa lý – khí hậu: Miền nam, nóng khô
• Ăn thịt nhiều có tỷ lệ sỏi urate cao
• Gãy xương lớn: Bất động lâu ngày, tăng nồng độ calci,
phospho máu
• Rối loạn chuyển hóa của cơ thể: Cường năng tuyến cận giáp
Cấu trúc, thành phần hóa học của sỏi
▪ Sỏi oxalat calci, phosphat calci 65 - 70%
▪ Sỏi phosphat amonium magnesium 15 - 20%
▪ Sỏi do chuyển hoá
cystine, axit uric
10%
▪ Cấu trúc của sỏi là
mạng chất hữu cơ
có lắng đọng chất vô
cơ calci, phospho…
Sỏi vô cơ Sỏi hữu cơ
• Urate: Trắng, có thể ko
cản quang, hay tái phát
• Oxalat calci: Hay gặp • Cystine: Nhẵn, vàng nhạt,
màu đen, gai góc cản thường gặp ở cả 2 thận
quang rõ do rối loạn chuyển hóa
• Phosphate calci: Vàng acid amino
nhạt, độ rắn kém hơn • Struvic (amonium
oxalat magnesium-phosphate
• Carbonate calci: Màu hexa hydrate): Vàng trắng,
trắng như phấn, dễ vỡ rắn, do nhiễm khuẩn
đường niệu loại proteus
sinh ra
Biến chứng sỏi tiết niệu
• Cản trở lưu thông đường bài xuất nước tiểu, gây ứ trệ
đường niệu phía trên sỏi
Giãn đài bể thận - niệu quản
Căng giãn & chèn ép nhu mô thận
Suy giảm chức năng thận
Mất hoàn toàn chức năng thận
• Gây nhiễm khuẩn: Viêm bể thận, viêm thận kẽ, ứ mủ
thận, nhiễm khuẩn huyết
• Viêm thận kẽ mạn tính kéo dài Xơ teo thận, tăng
huyết áp
• Suy thận: Sỏi 2 bên thận hoặc sỏi trên thận đơn độc
• Viêm loét & xơ hóa tại vị trí sỏi Chít hẹp đường niệu
Điều trị nội khoa
• Phẫu thuật mở
• Phẫu thuật nội soi: Qua phúc mạc/sau phúc
mạc
• Tán sỏi ngoài cơ thể
• Tán & lấy sỏi thận qua da
• Tán & lấy sỏi qua nội soi niệu quản ngược dòng
Đặc điểm sỏi thận – bể thận
• Toàn thân:
- Hội chứng nhiễm trùng: Sốt, môi khô, lưỡi bẩn …
- Nhức đầu, nôn & buồn nôn
- Tăng huyết áp
• Thực thể:
- Dấu hiệu rung thận
- Dấu hiệu chạm thận, bập bềnh thận
- Ấn các điểm niệu quản trên & giữa tương ứng trên
thành bụng đau
Triệu chứng sỏi thận
Triệu chứng lâm sàng
▪ Đau âm ỉ thắt lưng (mạn) hoặc có cơn đau quặn
thận (cấp)
▪ Đái ra máu
▪ Nhiễm khuẩn tiết niệu: sốt cao, đi tiểu đục
▪ Thăm khám: thận to đau
Xét nghiệm cận lâm sàng
▪ Đánh giá hệ số thanh thải, ure, creatinin, ĐGĐ, tìm
vi khuẩn bội nhiễm đường tiết niệu
Cận lâm sàng
• Xét nghiệm máu & nước tiểu
- Công thức máu: Đánh giá tình trạng thiếu máu, viêm
nhiễm
- Sinh hóa máu: Đánh giá chức năng thận
- Nước tiểu: Tinh thể, hồng cầu, bạch cầu, cấy vi khuẩn
• Siêu âm
• X-quang
- Chụp hệ tiết niệu ko chuẩn bị; UIV
- Chụp niệu đồ tĩnh mạch
- Chụp bể thận – niệu quản ngược dòng
- Chụp cắt lớp vi tính, Scintigraphie
Siêu âm
Chẩn đoán chụp thận có thuốc cản
quang vào tĩnh mạch (UIV)
Urographie intraveineuse
Chụp CT scanner
Chẩn đoán xác định
▪Dựa trên triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
▪Đánh giá mức độ chức năng thận
▪Chẩn đoán các biến chứng & đặc điểm hình thái của sỏi
▪VD: Sỏi thận 1 bên, 2 bên hay sỏi san hô. Sỏi gây nhiễm khuẩn, tắc
nghẽn, suy thận
Biến chứng
▪ Viêm đài bể thận, viêm thận kẽ, viêm hẹp cổ đài
▪ Ứ nước, ứ mủ thận, áp xe thận
▪ Viêm quanh thận xơ hoá
Chẩn đoán phân biệt
Ăn uống
▪ Chế độ uống nhiều nước trên 2 lít / ngày
▪ Chế độ ăn hạn chế thức ăn nhiều calci và oxalat
▪ Hạn chế ăn protein động vật, điều trị bệnh goutte
đối với sỏi axit uric
Điều trị sỏi thận
Điều trị can thiệp
▪ Sỏi đài bể thận < 20 mm : tán sỏi ngoàI cơ thể (ESWL)
▪ Sỏi 20 - 30 mm : đặt sonde JJ + ESWL
▪ Sỏi đài bể thận > 30 mm : tán sỏi qua da (PCNL)
Phẫu thuật
▪ Sỏi đài bể thận có biến chứng đái máu, nhiễm khuẩn…
▪ Sỏi san hô có biến chứng
▪ Sỏi thận lớn 2 bên - mổ bên thận còn chức năng trước
▪ Phương pháp phẫu thuật tuỳ vị trí, kích thước sỏi : mở
bể thận, mở nhu mô, mở bể thận - nhu mô hoặc cắt thận
bán phần lấy sỏi
Đặc điểm sỏi niệu quản
Điều trị can thiệp khi hết cơn đau, hết nhiễm khuẩn
⮚ Sỏi 1/3 trên : tán sỏi ngoài cơ thể hoặc mổ nội soi lấy
sỏi qua đường sau phúc mạc
⮚ Sỏi 1/3 giữa : ESWL hoặc tán sỏi nội soi NQ
⮚ Sỏi 1/3 dưới : tán sỏi nội soi NQ hoặc ESWL
Phẫu thuật mở lấy sỏi niệu quản
Chỉ định với sỏi > 20mm hoặc kèm theo dị dạng
niệu quản
Mổ lấy sỏi và phục hồi lưu thông niệu quản
Hẹp niệu quản → cắt nối niệu quản tận - tận
hoặc cắm niệu quản – bàng quang
SỏI niệu quản 2 bên → mổ từng bên hoặc cùng
1 thì
Đặc điểm sỏi bàng quang
• Phần lớn là sỏi thứ phát sinh ra tại bàng quang hay sỏi
thận - niệu quản (hệ tiết niệu trên) di chuyển xuống phát
triển ở BQ do:
Bệnh lý cổ bàng quang, xơ cứng cổ BQ
Hẹp niệu đạo, u phi đại tuyến tiền liệt
Dị vật bàng quang
Bàng quang thần kinh
• Sỏi nguyên phát ở trẻ em
• Sỏi bàng quang thường gây nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm
xơ bàng quang
Nguyên nhân sỏi bàng quang
• Tán sỏi qua soi BQ : cơ học, siêu âm, thuỷ điện lực
• Mổ lấy sỏi BQ khi sỏi > 3cm, kết hợp điều trị nguyên
nhân
• điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu trước và sau mổ
• Theo dõi, điều trị dự phòng sỏi tái phát
Sỏi niệu đạo
Nguyên nhân
• Sỏi từ bàng quang chui
ra & mắc lại chỗ hẹp của
niệu đạo:
- Hay gặp ở nam
- 1/3 trường hợp niệu đạo
sau, 2/3 niệu đạo trước
• Sỏi sinh ra tại các túi
thừa niệu đạo hay túi
thừa bàng quang (hay
gặp ở nữ)
Sỏi niệu đạo