Professional Documents
Culture Documents
A. BỆNH SỬ:
1. Triệu chứng xuất huyết khác (tiểu máu, kinh nguyệt, xuất huyết dạng chấm, nốt hay mảng bầm ở da…):
- Vị trí xuất huyết, nơi tập trung nhiều (nốt hay, mảng bầm ở da, xuất huyết dạng chấm; chảy máu tai mũi họng,
chân răng; ói máu, phân đen; tiểu máu; kinh nguyệt rong kinh?,…)
- XH tự nhiên hay sau va chạm
- Chảy máu ngay sau chấn thương hay 1 thời gian sau.
- BN có dùng thuốc ảnh hưởng tiểu cầu (aspirin, clopidogrel) trước đó hay không?
2. Triệu chứng thiếu máu:
- Thần kinh (giảm trí nhớ, đau đầu…)
- Hô hấp (khó thở)
- Tim mạch (hồi hộp đánh trống ngực, khó thở khi gắng sức)
- Tiêu hóa (chán ăn, sụt cân, đầy bụng)
- Cơ xương khớp (mỏi cơ cẳng chân)
- Lông tóc móng (dễ gãy, dễ rụng)
3. Triệu chứng nhiễm trùng:
- Sốt? tính chất sốt (cơn/liên tục, có lạnh run vã mồ hôi không, đo nhiệt độ,...)
- Nôn ói, nhức đầu.
- Ho, khạc đàm, sổ mũi nghẹt mũi.
- Tiêu chảy, đau bụng.
- Tiểu gắt buốt, đau hông lưng.
4. Triệu chứng bệnh tự miễn (có hay nổi ban ở mặt, khi ra nắng có nổi ban hay không, có loét da không, có đang dùng
thuốc gì không?)
5. Triệu chứng khác: sụt cân, ra mồ hôi đêm.
B. TIỀN CĂN:
1. Bản thân:
- Huyết học:
+ Trước đó có từng bị chảy máu răng hay tiền căn xuất huyết. Nếu có → đã đi khám? chẩn đoán?
+ Tiền căn truyền máu trước đây?
+ Tiền căn bệnh lý huyết học ác tính: bạch cầu cấp, lymphoma,...
- Nội khoa:
+ Bệnh truyền nhiễm: nhiễm siêu vi gần đây, sốt xuất huyết, Epstein-Barr, viêm gan siêu vi B, C, HIV?
+ Bệnh rối loạn mô liên kết/tự miễn: bệnh tuyến giáp miễn dịch, viêm khớp dạng thấp, lupus, u tuyến ức…
+ Tiền căn bệnh nội khoa mạn tính
- Ngoại khoa:
+ Tiền căn chấn thương gần đây?
+ Tiền căn phẫu thuật, cắt dạ dày, cắt lách, cắt ruột non?
- Sản khoa: Tiền căn sản khoa
- Dịch tễ:
+ Nơi làm việc, nghề nghiệp? Tiền căn phơi nhiễm phóng xạ, độc chất?
+ Đi đâu xa khỏi nơi làm việc 6 tháng gần đây?
+ Ăn tiết canh, tiếp xúc heo?
+ Tiếp xúc người có triệu chứng nổi ban?
- Thói quen (hút thuốc lá, uống rượu bia)? Dị ứng thuốc, thức ăn?
- Tình trạng dinh dưỡng:
+ Trẻ em: <-3 SD: SDD mức độ nặng; <-2 SD: SDD mức độ vừa (dựa trên chỉ số CC/T, CN/CN
+ Người lớn: BMI < 18.5: thể trạng gầy
- Sử dụng thuốc: Tiền căn sử dụng thuốc hoặc các thực phẩm chức trong vòng 6 tháng nay? Dùng thuốc ảnh hưởng đến
tủy xương (Chloramphenicol)? Aspirin? Thuốc kháng đông?
2. Gia đình: hỏi tiền căn bệnh lý huyết học, tự miễn, ung thư trong gia đình
1. SUY TỦY:
#TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
- Các triệu chứng khởi đầu của suy tủy có thể diễn tiến từ từ, biểu hiện tùy theo độ nặng của bệnh:
+ Thiếu máu: xanh xao, mệt mỏi, khó thở ( HC thiếu máu)
+ Giảm tiểu cầu: xuất huyết dưới da, chảy máu niêm mạc răng miệng, rong kinh… ( hội chứng xuất huyết )
+ Giảm bạch cầu hạt: sốt, ớn lạnh, viêm họng, nhiễm trùng tái diễn… ( hội chứng nhiễm trùng )
1 trong 3 hoặc cả 3 giai đoạn kèm không sốt, không đau nhức cơ, không sụt cân, không gan lách hạch to
PHÂN BIỆT VỚI BẠCH CẦU CẤP LÀ DIỄN TIẾN TỪ TỪ, PHÁT HIỆN Ở GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN
- Giai đoạn sau có thể biểu hiện đầy đủ tam chứng suy tủy
- Gan, lách và hạch không to; nếu to có thể liên quan nguyên nhân bệnh
- Nếu nguyên nhân di truyền: kèm theo một số bất thường khác như lùn, bất thường sắc tố da, khuyết tật xương, bất
thường da, móng và các cơ quan…
#BIỆN LUẬN LÂM SÀNG:
Biện luận chẩn đoán:
- BN xuất huyết nhiều vị trí (chảy máu chân răng tự nhiên, không tự cầm), chấm xuất huyết điểm nên hướng đến là xuất
huyết do nguyên nhân giảm số/ chất lượng tiểu cầu thay vì là nguyên nhân thành mạch (thường là xuất huyết tại 1 vị
trí) hay do rối loạn đông máu (thường xuất huyết dạng mảng bầm lớn, xuất huyết não,nội tạng, xương khớp)
- BN có HC thiếu máu mạn (mệt mỏi, chóng mặt, ăn uống kém, khám lâm sàng da xanh niêm nhạt không phù hợp với
thiếu máu do xuất huyết sẽ nghĩ đến các nhóm nguyên nhân sau:
#BIỆN LUẬN DỰA TRÊN 3 HỘI CHỨNG: NÊN CÓ CÁI NÀO MỌI NGƯỜI LÀM CÁI ĐÓ NHA
BN có hội chứng thiếu máu và hội chứng xuất huyết, nghĩ đến các nguyên nhân:
- Suy tủy
- Bạch cầu mạn
- Bạch cầu cấp thì bệnh sử < 1 tháng ( Bệnh sử dài thì khỏi biện luận cái này)
- Xơ tủy vô căn:
- Loạn sinh tủy:
1/ Suy tuỷ: BN có (hội chứng nhiễm trùng,hội chứng thiếu máu, hội chứng xuất huyết), khám gan lách không to, không sốt,
không sụt cân, không đau nhức xương khớp, bệnh sử diễn tiến từ từ nên nghĩ nhiều tới suy tủy, → cần làm tủy đồ, sinh thiết
tủy để chẩn đoán xác định
2/ Bạch cầu mạn: bệnh sử kéo dài 2 tháng nghĩ tới tiến triển không cấp tính, có hội chứng thiếu máu, xuất huyết nên nghĩ tới
tuy nhiên BN khám không thấy lách to. Nhưng không loại trừ trường hợp bạch cầu mạn dòng lympho do HC xuất huyết có
giảm dòng tiểu cầu.
3/ Bạch cầu cấp:Nghĩ nhiều vì bệnh cảnh phù hợp, lâm sàng bệnh diễn tiến trong 2 tuần, BN có sụt cân, có (hội chứng xuất
huyết, hội chứng thiếu máu, hội chứng nhiễm trùng) kèm huyết đồ thấy giảm 3 dòng tế bào máu.
4/Lymphoma: BN có sốt nhẹ ngày nhập viện, có hội chứng thiếu máu, sụt cân, tuy nhiên khám lâm sàng gan lách không to,
hạch ngoại vi không sờ chạm nên ít nghĩ
5/ Xơ tuỷ toàn phát: ít nghĩ do thường xuất hiện ở người lớn tuổi, gan lách không to, nhưng chưa thể loại trừ cần sinh thiết
tủy để kiểm tra
6/ Loạn sinh tủy: BN có hội chứng thiếu máu (mệt mỏi, da xanh, niêm nhat), hội chứng xuất huyết (mảng bầm, chấm xuất
huyết) và nhiễm trùng (sốt) khám gan lách không to, bệnh thường xảy ra ở người cao tuổi, bệnh diễn tiến <2 tuần là không phù
hợp → ít nghĩ cần làm tủy đồ, sinh thiết tủy để loại trừ
#ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:
- Huyết đồ, Phết máu ngoại biên, Hồng cầu lưới, Nhóm máu.
- Tủy đồ, sinh thiết tủy
- Bilan đông máu toàn bộ (PT, aPTT, Fibrinogen)
- Ion đồ; AST, ALT; Creatinin máu; Glucose máu, tổng phân tích nước tiểu
- HBsAg, AntiHBc, Anti HCV, HIV Ab, CMV IgM, CMV IgG, EBV IgM, EBV IgG.
- ANA, Anti dsDNA, Anti Sm, định lượng FT3, FT4, TSH.
- Hình ảnh học: Xquang ngực thẳng, Siêu âm bụng.
#BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG:
- Huyết đồ:
+ Giảm ba dòng tế bào máu ngoại vi, mức độ thay đổi. Đôi khi khởi đầu chỉ giảm một dòng, và các dòng khác giảm sau
vài ngày đến vài tuần.
+ Thiếu máu đẳng sắc, đẳng bào. Hồng cầu lưới thấp, không đáp ứng tương xứng với tình trạng thiếu máu.
- Tủy đồ: mật độ tế bào tủy giảm theo nhiều mức độ khác nhau. Tủy hút điển hình chứa nhiều hạt tủy với khoảng trống
chứa mỡ và rất ít các tế bào máu. Đôi khi hạt tủy có nhiều tế bào nhưng nguyên mẫu tiểu cầu thường giảm.
- Sinh thiết tủy: là xét nghiệm bắt buộc để chẩn đoán xác định. Tủy từ nghèo tế bào đến hoang vu, nhiều mô mỡ và mô
liên kết.
- Phân tích di truyền học tế bào bình thường.
# CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: SUY TỦY
# CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
1/ Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch 2/ Bạch cầu cấp 3/Bạch cầu mạn
# CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: Suy tủy/ nguyên nhân [đa phần vô căn]/ mức độ
➢ Chẩn đoán nguyên nhân: vô căn, thứ phát ( do thuốc, hóa chất)
➢ Chẩn đoán mức độ
- Suy tủy nặng khi có đủ hai tiêu chuẩn:
(1) Sinh thiết tủy: nồng độ tế bào <25% hoặc 25-50% với <30% tế bào tạo máu
(2) Huyết đồ: có ít nhất 2 trong 3 tiêu chuẩn:
1/ BCĐNTT< 0.5 x 109 /L 2/ TC<20*109/L 3/ HC lưới <20*109/L
- Suy tủy rất nặng: suy tủy nặng kèm BCĐNTT<0.2*109/L
- Suy tủy trung bình: không đủ tiêu chuẩn nặng
# ĐIỀU TRỊ:
- Cách ly BN ra khỏi môi trường độc hại nghi ngờ là nguyên nhân chính gây ra bệnh (hóa chất, tia xạ …).
- Ngưng những thuốc BN đang dùng nghi ngờ có thể gây suy tủy và thay bằng loại khác nếu thật sự cần thiết.
- Điều trị nâng đỡ : Cần điều trị nâng đỡ song song với điều trị đặc hiệu:
+ Truyền hồng cầu:
● Truyền hồng cầu lắng duy trì Hb # 8g/dL, nâng lên cao hơn ở người có bệnh lý tim mạch, hô hấp.
● Nên truyền qua bộ lọc bạch cầu để làm giảm các phản ứng do truyền máu. Ở BN ghép nên tia xạ hồng cầu
lắng để làm giảm nguy cơ phản ứng ghép chống ký chủ.
● BN truyền máu nhiều lần cần được thải sắt vì mỗi đơn vị hồng cầu lắng chứa # 200 -250mg sắt.
● Đối với những BN có thể ghép tủy, không truyền hồng cầu lắng hay tiểu cầu thân nhân để tránh nguy cơ
thải ghép sau này do nhạy cảm các kháng nguyên hòa hợp tổ chức phụ
+ Truyền tiểu cầu:
● Duy trì số lượng tiểu cầu # 10 x 109 /L. Chỉ truyền tiểu cầu khi có chảy máu hay khi có nhiễm trùng hệ
thống.
● Khi có vết thương hay phẫu thuật, cần nâng tiểu cầu lên lần lượt là 50 x 109 /L và 100 x 10 9 /L.
● Đối với những BN không ghép tủy, tốt nhất là truyền tiểu cầu của thân nhân.
● Vấn đề kháng tiểu cầu do truyền lâu dài:
○ Có thể xảy ra tạm thời do sốt hay nhiễm trùng hoặc mạn tính thứ phát do nhạy cảm HLA.
○ Trước kia gặp ở 50% BN sau thời gian 8-10 tuần truyền tiểu cầu. Ngày nay, nhờ truyền máu qua bộ lọc
và tiểu cầu đậm đặc đã làm giảm còn 15% BN truyền máu mạn tính.
○ Dùng ε-aminocaproic acid 100 mg/kg/lần mỗi 4 giờ (liều tối đa 5g) bằng đường uống hay tiêm mạch có
thể làm giảm nguy cơ chảy máu
+ Kiểm soát giảm bạch cầu :
● Thận trọng khi BCĐNTT<0.5*109/L
● BN nên nằm phòng cách ly, đeo khẩu trang và rửa tay với xà phòng diệt khuẩn.
● Không ăn trái cây và rau quả sống.
- BN sốt: cần cấy máu, phân, nước tiểu, phết họng, các sang thương nghi ngờ … và dùng ngay kháng sinh phổ rộng mà
không cần chờ kết quả cấy. Sau đó điều chỉnh kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ.
- Nếu sốt kéo dài và cấy máu âm tính: dùng thêm kháng nấm.
- Điều trị đặc hiệu:
- Việc lựa chọn điều trị ghép tủy hay dùng thuốc ức chế miễn dịch tùy thuộc vào tuổi, tình trạng bệnh và có người cho
tế bào gốc phù hợp hay không.
+ BN ≤ 40 tuổi: ghép tủy là lựa chọn đầu tiên.
+ BN > 40 tuổi: phác đồ ATG và CSA được lựa chọn.
2. BẠCH CẦU MẠN:
# BIỆN LUẬN LÂM SÀNG
BN hay mệt mỏi, chóng mặt, không làm việc nặng như trước, da xanh xao, khám thấy thiếu máu, lách to, gan to + bệnh kéo
dài 5 tháng nên nghĩ BN có HC thiếu máu mạn.
Các nguyên nhân thiếu máu mạn trên BN này:
-Xuất huyết: không nghĩ (không có các triệu chứng nôn ra máu, tiêu phân đen, ho ra máu, tiểu đỏ, xuất huyết da niêm)
-Tán huyết: không nghĩ do BN không sốt, vàng da, vàng mắt, nước tiểu vàng sậm, không tiền căn sốt rét, không truyền máu
-Bệnh lý nội khoa kinh niên: chưa ghi nhận (phần tiền căn) nên không nghĩ
-Giảm sản xuất:
+ Ngoại biên: (thiếu Fe, axit folic, vitamin B12): không nghĩ do BN không thay đổi chế độ ăn, không ăn chay, không
nghiện rượu, không có bệnh lý dạ dày.
+ Trung ương:
● Suy tủy thực sự: BN có gan to, lách to → không nghĩ
● Suy tủy tiêu hao:
● K di căn: không phát hiện triệu chứng của cơ quan nguyên phát → không nghĩ
● Bệnh bạch cầu cấp: BN có thiếu máu mạn, gan to, lách to → nghĩ ít → Huyết đồ, phết máu ngoại biên, tủy đồ
● Bệnh Kahler: BN không đau xương → không nghĩ
● Tăng sinh tủy:
○ CML: BN có triệu chứng của thiếu máu mạn, gan to lách to, đau tức hạ sườn (T) → nghĩ nhiều → Huyết đồ,
PMNB, tủy đồ
○ Xơ tủy nguyên phát (PMF): nghĩ ít
○ ET: không nghĩ do BN không đau đầu, không đau ngực, không rối loạn cảm giác đầu chi, không đau đỏ chi,
không TC xuất huyết
○ Loạn sinh tủy, lymphoma, CMML: nghĩ ít
○ Tăng BC đơn nhân nhiễm EBV, CMV: lâm sàng không đặc hiệu, không thể loại trừ đề nghị huyết thanh chẩn
đoán IgM, IgG
#ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG:
-Huyết đồ, Phết máu ngoại biên, Nhóm máu ABO, Rh
-Tủy đồ
-Karyotype, FISH(tìm NST đột biến Philadelphia), PCR(tìm gen đột biến BCR-ABL)
-LDH; Acid Uric
-Bilan đông máu toàn bộ (PT, aPTT, Fibrinogen)
-Ion đồ; AST, ALT; Creatinin máu; Glucose máu, tổng phân tích nước tiểu
-Hình ảnh học: Xquang ngực thẳng, Siêu âm bụng.
#BIỆN LUẬN CẬN LÂM SÀNG:
-Huyết đồ ghi nhận số lượng bạch cầu trong máu ngoại vi tăng cao (XXX k/uL), cùng với đó số lượng BCĐNTT (trong đó hiện
diện đầy đủ các giai đoạn biệt hóa của bạch cầu hạt: Myelocytes, Metamyelocyte, Segment NEU, Blast), BC XXX (BC nào
tăng viết vô hết) phù hợp với tăng bạch cầu cấp tính do nguyên nhân tăng sinh
-BN có LDH là XXX (>247U/L) U/L và Acid Uric là XXX (>357mmol/L) umol/L tăng( HỘI CHỨNG LY GIẢI) và thỏa các
tiêu chuẩn Bạch cầu mạn dòng tủy giai đoạn (mạn/tiến triển/chuyển cấp) (Tủy đồ: tương tự công thức máu (đầy đủ các giai
đoạn BC, tỷ lệ BLAST cung cấp thông tin đúng giai đoạn nào: <10%: giai đoạn mạn, 10 - 19%: giai đoạn tiến triển,
>20% giai đoạn chuyển cấp):
+ Số lượng BC trong máu ngoại biên tăng > 25 x 10^9/L (XXX K/µL)
+ Tỉ lệ Blast trong máu ngoại vi là XXX%, trong tủy xương là XXX%
+ Tỉ lệ Basophil trong máu ngoại vi < 20% (XXX%)
+ Số lượng tiểu cầu > 100 x 10^9/L
-Loại xơ tủy nguyên phát vì không phù hợp ⅓ tiêu chuẩn chính của Xơ tủy nguyên phát vì BN đã thỏa tiêu chuẩn bạch cầu mạn
dòng tủy giai đoạn mạn
-(BN có đi kèm hội chứng thiếu máu gì nữa không thì free style đi)
#CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: (Tăng bạch cầu cấp cứu/ nếu BC>100k)/ Bạch cầu mạn dòng tủy (nếu Neu ưu thế) BCR/ ABL-
(dương tính/âm tính) giai đoạn (nhìn Blast tủy đồ trên chép xuống), (thiếu máu …), (tiền căn)
# CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
1/ Bạch cầu cấp 2/ Xơ tủy nguyên phát 3/ Phản ứng giống leukemia
# CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: (Tăng bạch cầu cấp cứu/ nếu BC>100k)/ Bạch cầu mạn dòng tủy (nếu Neu ưu thế) BCR/
ABL-(dương tính/âm tính) giai đoạn (nhìn Blast tủy đồ trên chép xuống), (thiếu máu …), (tiền căn) nguy cơ
(thấp/trung bình/cao) theo thang điểm Sokal
D.
1. không do miễn dịch
1.1. tại hồng cầu:
1.1.1. Do bất thường màng hồng cầu:
- Bệnh hồng cầu hình cầu: tiền căn gia đình không có ai mắc bệnh? triệu chứng : vàng da + lách
không to kèm mệt mỏi biếng ăn, không nhiễm trùng tái đi tái lại. → ít nghĩ đề nghị phếch máu ngoại
biên
CLS : thiếu máu đẳng sắc đẳng bào, tăng hồng cầu lưới, tủy đồ có tình trạng tăng nguyên hồng
cầu,tăng bili, sắt bth
1.1.2. Do bất thường huyết sắc tố:
- Bệnh Thalassemia: có hội chứng thiếu máu tán huyết, dịch tể của bệnh thalassemia + Tiền căn
gia đình có người mắc các bệnh về máu hay không → bệnh di truyền nên nghĩ nhiều → chẩn đoán
bằng điện di
CLS: thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di Hb bất thường
1.1.3. Do thiếu men:
- THiếu men chuyển hóa G6PD: không có triệu chứng lâm sàng,Gần đây có sử dụng các loại thuốc
gì không? chỉ bị tán huyết sau khi ăn hoặc uống: Thuốc, đậu , rau dền, nhiễm siêu vi, ĐTD
- CLS: giảm HC trầm trọng, lượng hồng cầu mạn tăng. đo lường G6PD để chẩn đoán.
1.2. Ngoài hồng cầu:
1. Do mắc phải:
3.1.thiếu máu tán huyết do nguyên nhân miễn dịch: cấp tính , đột ngột xanh xao, sốt vàng da +- lách to +- Hội
chứng nhiễm trùng.
- truyền nhầm nhóm máu
- kháng thể miễn dịch - dị ứng: do thuốc, do cơ địa
- thiếu máu tán huyết miễn dịch: BN thường xảy ra sau đợt nhiễm trùng TMH, nhiễm trùng phổi, nhiễm
siêu vi, không rõ nguyên nhân.
CLS: coombs trực tiếp dương tính. hồng cầu lưới, LDH, Haptoglobin, Bilirubin TP,GT,TT, TPTNT,
siêu âm bụng, ANA, anti ds DNA
3.2. Thiếu máu huyết tán không di miễn dịch:
- Thiếu máu huyết tán do nhiễm trùng:
- Thiếu máu huyết tán do ngộ độc : + Độc tố: thường bệnh cảnh tán huyết nội mạch cấp + tác
nhân được xác định (chú ý diễn tiến suy thận cấp do hoại tử ống thận cấp.)
2.1Miễn dịch:
COOMBS TEST :
3. ĐỀ NGHỊ CLS:
- Điện di hemoglobin
- Bilan sắt
- Dengue virus IgM/IgG test nhanh, Dengue virus NS1 Ag test nhanh
4. BIỆN LUẬN CLS:
A. Công thức máu :
- HGB 8,2, HCT 24,5, MCV 60, MCH 28, MCHC 30
- PLT 20,000
- WBC 4,000
B. Phết máu ngoại vi :
- NEU 60%, LYM 32%, MONO 3%, EOS 5%
- Có HC bia
BN thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc và HC hình bia nghĩ nhiều hai
nguyên nhân: thiếu máu thiếu sắt, Thalassemia
Tiểu cầu giảm nghĩ nhiều do cường lách trong bệnh cảnh Thalassemia hoặc sốt
xuất huyết.
Số lượng và thành phần bạch cầu bình thường
phân loại :
- B-thalassemia:
+ người lành mang bệnh
+ b-Thalassemia trait: bệnh thường tiềm ẩn, điện di HbA2 tăng 4-8%.
+ b- thalassemia nặng:
+ thể đồng hợp tử ( bệnh Cooley) điện di HbF 20-80%, HbA2(8-9%), HbA ko có hoặc giảm
+ Thể trung gian: triệu chứng nhẹ hơn thể nặng: thiếu máu nhẹ, HbF <30%.
- A- thalassemia: dịch tễ thường ở vùng viễn đông
+ Người lành mang bệnh
+ Hb constant spring và a- thalassemia: lâm sàng giống HbH nhưng thiếu máu mức độ nhẹ hơn.
+ a- Thalassemia trait: phát hiện lúc mới sinh, thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc . điện di Hb bart’s : 1% →
4-6%. lớn, thiếu máu nhẹ, hồng cầu nhỏ nhược sắc, HbA2 và HbF thấp
+ HbH: lâm sàng không rõ, Hb bart’s cao điện di HbH 10-30%
- HbS, C, D, E: bất thường hồng cầu chẩn đoán bằng điện di.
5. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH : Thiếu máu(tán huyết) mức độ … biến chứng nếu có / B-thalassemia thể gì - bệnh kèm
theo (thêm giùm cái tiêu chuẩn chẩn đoán nữa nhe)dựa trên kết quả điện di thoi .
6. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ:
- Truyền máu: cần truyền HC lắng, máu phù hợp phenotype, mục tiêu Hb >10 g/dL.
- Đánh giá quá tải sắt và thải sắt khi Ferritin >1000 ng/mL, theo dõi ferritin máu, mục tiêu ferritin <1000 ng/mL.
- Tầm soát biến chứng: quá tải sắt, cường lách, suy tim.
- Bổ sung dinh dưỡng: Folic acid 5mg, chế độ ăn cân bằng các chất dinh dưỡng, hạn chế ăn thực phẩm nhiều sắt, ăn
nhiều rau quả tươi để bổ sung acid folic, canxi, kẽm, vitamin D, vitamin E.
- Sinh hoạt: hạn chế vận động gắng sức, tránh bị nhiễm trùng.
- Tư vấn di truyền
- Cường lách: đề nghị cắt lách, đồng thời tiêm ngừa vacxin chống phế cầu, não mô cầu, Haemophilus influenzae trước
ngày mổ ít nhất 1 tháng.
- Giảm tiểu cầu: Tiểu cầu = 20 x10^9 /L lâm sàng chỉ xuất huyết dưới da → không truyền ngay lập tức nhưng để phẫu
thuật cắt lách cần truyền để nâng tiểu cầu lên 100 x10^9/L.