Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
ĐẠI CƯƠNG
CHÍNH SÁCH Y TẾ
3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng việc thực hiện CSYT.
4. Trình bày những yếu tố đảm bảo việc thực hiện thành công
CSYT ở VN.
5. Phân tích những kinh nghiệm trong việc thực hiện một số
CSYT ở VN.
Khái niệm CS y tế
Theo Gill Walt “CS YT gồm các quá trình
hành động tác động đến một loạt các cơ quan,
tổ chức, các dịch vụ và việc phân bổ kinh phí
của hệ thống chăm sóc SK. Tuy nhiên, nó không
chỉ dừng ở mức các dịch vụ y tế mà bao gồm cả
các chủ trương đã được thực hiện hoặc dự kiến
thực hiện bởi các tổ chức NN, tư nhân và tình
nguyện có tác động tới SK.”
Quá trình XDCSYT
Khẳng định
đường lối
Loại CS CS vĩ mô CS vi mô
CS có tính hệ thống CS ngành
CS chiến lược CS tác nghiệp
Cấp CS Nhà nước, chính phủ Bộ Y Tế
CQ cấp tỉnh Bộ máy quản lý YT địa
CQ địa phương (Huyện, phương
xã) Các cơ quan/tổ chức (Bệnh
viện, phòng khám…)
Các ví dụ Điều tiết khu vực tư nhân CS sàn lọc phát triển ung thư
về CS Cải cách DV hành chính vú.
công, lương công chức… Những thay đổi về CS tiêm
CS XH hóa YT chủng
(Nguồn: Phỏng theo Gill Walt, Chính sách y tế: Quá trình và quyền lực. 1996)
KHÁI NiỆM
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
LÀ giai đoạn trong QTCSchính sách được đưa vào áp dụng trong cuộc sống
nhằm đem lại những kết quả đáp ứng MỤC TIÊU đề ra.
CÁC CHÍNH SÁCH Y TẾ BAN HÀNH
CSYT được xây dựng xuất phát từ yêu cầu khách quan của thực tế,
từ nhu cầu của XH của nhân dân.
Mục Mục
2000 2001 2002 2003 2004 2005 tiêu tiêu
Chỉ tiêu
2005 2010
- Tuổi thọ (năm) 67,8 68,0 71,3 71,3 71,3 71,3 70,0 >71,0
- Tỷ suất chết mẹ MMR (số tử .. 95 .. 85,0 85,0 80,0 80,0 70,0
vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ ra 36,7 31,0 26,0 21,0 18,0 17,8 30,0 25,0
sống) 42 42 35,0 32,8 28,5 27,5 37,0 <32
- Tỷ suất trẻ em dưới 1 tuổi IMR 7,3 7,1 7,0 6,5 5,8 5,1 <7 <6
(số tử vong trẻ em dưới 5 tuổi so 33,8 31,9 30,1 28,4 26,6 25,2 <25 <20
1000 trẻ đẻ ra sống) .. .. 1,58 .. .. .. 1,6
- Tỷ suất trẻ em dưới 5 tuổi <5MR
(số tử vong trẻ em dưới 5 tuổi so
1000 trẻ đẻ ra sống)
- % trẻ sơ sinh thiếu cân (<2500gr)
- % trẻ em (<5 tuổi) suy dinh
dưỡng*
- Chiều cao TB của thanh niên (m)
Chú thích: * là chỉ tiêu của mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ (MDG)
Nguồn: Mục tiêu năm 2010 [1]; Số liệu năm 2002 về chiều cao TB của thanh niên [2]; số liệu khác của năm
2000 – 2005 và Mục tiêu năm 2005 [3].
Làm thế nào để thực hiện tốt một chính sách y tế?
Cần phải có những giải pháp cụ thể phù hợp với điều kiện
KT, XH, VH, phong tục tập quán ở mỗi địa phương.
Cân phải có sự tham gia của người được hưởng lợi từ CS
và những người có liên quan.
Các giải pháp thực hiện nên công khai, dân chủ, quy tụ
được sức mạnh của mọi cá nhân và cộng đồng.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ViỆC THỰC HiỆN CHÍNH SÁCH
Bối cảnh thực tế có thể là bối cảnh XH, KT, công nghệ
và CT có tác động lớn tới cách xem xét và giải quyết vấn
đề từ đó đến cách thực hiện CS công nói chung, CSYT nói
riêng.
Trong xu thế hội nhập, các vấn đề còn mang tính quốc
tế và khu vực, chính vì vậy xây dựng và triển khai thực hiện
các CS cần phải phù hợp với bối cảnh quốc tế và khu vực.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ViỆC THỰC HiỆN CHÍNH SÁCH
Công tác tuyên truyền, phổ biến, GD cho những người thực
hiện về nội dung và các yêu cầu của CSYT.
Truyền đạt ko tốt thì hiệu lực và hiệu quả của CSYT sẽ ko được
như mong muốn.
Nguồn kinh phí cho việc triển khai thực hiện CSYT có thể
được chi dùng cho các nhu cầu sau:
Chi phí XD cơ sở vật chất cho việc thực hiện CS.
Mua sắm thiết bị vật tư, phương tiện kỹ thuật và các chi phí
vật chất khác
Trả lương cho đội ngũ cán bộ quản lý, tổ chức và những
người thực hiện CS
Chi phí bồi thường cho những người bị thiệt hại do việc thực
hiện CS gây ra
Chi phí cho các vấn đề thuộc mục tiêu, nội dung của CS...
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ViỆC THỰC HiỆN CHÍNH SÁCH
Mặt thứ 1: xác định trách nhiệm của NN, bao gồm
nhiều tổ chức và chính quyền các cấp đối với sự nghiệp
BV & CSSKND.
Mặt thứ 2: tăng cường trách nhiệm của XH, cộng đồng
và mỗi người dân đối với sự nghiệp BV & CSSKND.
NHỮNG YẾU TỐ ĐẢM BẢO THỰC HIỆN
THÀNH CÔNG
CHÍNH SÁCH Y TẾ Ở VIỆT NAM
LS ra đời và phát triển của WHO gắn liền với việc điều
chỉnh, đổi mới các CSYT quy mô toàn cầu.
Các CSYT của WHO không mang tính bắt buộc mà chỉ là
những khuyến cáo dựa trên những đúc kết thực hiện và KH
đối với các QG thành viên.
CHÍNH SÁCH Y TẾ TRÊN THẾ GiỚI (tt)
hội nghị Alma Ata với tuyên ngôn SK cho mọi người vào
năm 2000 và chiến lược Chăm sóc SK ban đầu.
Tuyên môn Alma Ata, WHO đặt trọng tâm các vấn đề SK
vào cộng đồng và thực hiện các nội dung CSSKBĐ.
Nền YT các nước giàu cũng như các nước nghèo phát triển
đồng thời theo 2 hướng:
vừa CSBVSK và nâng cao SK toàn dân
5. Mối liên quan giữa nguyên nhân và kết quả là trực tiếp, có ít mối
can thiệp (nếu có).
(Trích cuốn: Chính sách Y tế quá trình và quyền lực. Gill Walt, 1994.
NXB Y học 1996)
CẢM ƠN SỰ THEO DÕI &LẮNG
NGHE CỦA CÁC BẠN
PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH
THỰC HiỆN
CHÍNH SÁCH
ĐÁNH GIÁ
CHÍNH SÁCH
XÂY DỰNG
CHÍNH SÁCH PHÂN TÍCH
CHÍNH SÁCH
ĐiỀU CHỈNH
CHÍNH SÁCH
•PTCS được tiến hành ở tất cả giai đoạn của quá trình chính sách
•PTCS tạo cơ sở về mặt thông tin cho quyết định CS và tổ chức thực hiện CS
CHÍNH SÁCH Y TẾ 40
VÒNG ĐỜI CỦA CÁC CHÍNH SÁCH
HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN CHÍN MUỒI SUY THOÁI HÌNH THÀNH PHÁT
TRIỂN…
CHÍNH SÁCH Y TẾ 41
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH Y TẾ
Xem điều kiện cần thiết để chính sách y tế phát huy hiệu
qủa, hiệu lực chưa.
Đẩy mạnh thực hiện chính sách y tế, nâng cao hiệu lực.
ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH Y TẾ
Định kỳ
GIÁM SÁT Giúp đỡ , hỗ trợ, tạo điều kiện, bồi Con người
dưỡng tại chỗ, điều chỉnh, nhắc Điều kiện làm việc
nhở, động viên
ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU
KẾT LUẬN
ĐÁNH GIÁ
CSYT
MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ PHÂN TÍCH SO
SÁNH TRƯỚC SAU THỰC THI
MỤC TIÊU
CSYT
THU THẬP SỐ
CSYT MỤC TIÊU
CSYT LIỆU SAU THỰC
THI CSYT
THU THẬP SỐ
LIỆUTRƯỚC KHI
THỰC THI
Nhóm I Nhóm II
(nhóm chịu tác động của CSYT) (nhóm không chịu tác động)
SO SÁNH
ĐÁNH GIÁ
Thu thập thông tin chính thức lẫn không chính thức.
Sử dụng tuyển chọn các phương pháp và kỹ thuật. Xử lý thông tin
Trao đổi các kết luận và đề xuất với các nhà xây dựng
và thực thi phân tích CSYT bằng các hình thức thích hợp