You are on page 1of 33

Viêm ruột thừa cấp

Đại cương
• Viêm ruột thừa là cấp cứu hay gặp nhất trong bệnh lý ngoại khoa ổ bụng
• Bệnh rất hiếm gặp ở trẻ em dưới 3 tuổi, tăng dần và hay gặp nhất ở thanh thiếu niên, sau đó tỉ lệ gặp giảm dần
theo tuổi nhưng không hiếm gặp ở người già.
+ Tỷ lệ nam/nữ trẻ 2/3; người già là 1/1.
Giải phẫu

Nguồn:
https://www.researchgate.net/publication/291527516_Congenital_Variants_of_Gastrointestinal_Rotation_Found_at_
Resection_of_Hepatopancreatobiliary_Tumors_A_Case_Series_with_Review_of_the_Literature
Giải phẫu

- Ruột thừa bình thường ở người lớn dài


khoảng 8-10cm
- Gồm các lớp: thanh mạc; lớp cơ; dưới
niêm mạc ; niêm mạc
- Động mạch ruột thừa bắt nguồn từ
nhánh hồi manh đại tràng
Giải phẫu
• Cấu tạo của ruột thừa
+ Thanh mạc
+ Dưới thanh mạc
+ Cơ (cơ dọc, cơ vòng)
+ Dưới niêm mạc
+ Niêm mạc
Sinh lý bệnh
• Gây ra do nhiễm khuẩn trong lòng ruột bị bít tắc

Lòng ruột thừa Tăng áp lực


Ứ động dịch tiết
bị bít tắc Lòng ruột thừa

Viêm

Ứ trệ tuần hoàn


Quá sản của tổ chức lympho
(Nguyên nhân chính)

Lòng ruột thừa


bị bít tắc

Sỏi phân, ký sinh trùng (giun đũa), các dị


vật (hạt quả)
Tại sao đau trong viêm ruột thừa lại thường
khởi phát ở vùng thượng vị và vùng quanh
rốn
Sinh lý bệnh
• Các giai đoạn tiến triển của ruột thừa
Xuất tiết Viêm phù nề, xuất tiết
Giai đoạn ruột thừa viêm
xuất tiết và sung huyết
Sung huyết Ruột thừa sưng to, các mạch máu giãn ra

Ruột thừa căng mọng, có giả


Ruột thừa viêm mủ mạc xung quanh, long ruột
thừa chưa mủ

Ruột thừa viêm hoại tử Ruột thừa có màu cỏ úa, mủn


nát

Mủ và phân đổ vào trong ổ


Ruột thừa viêm thủng Viêm phúc mạc
bụng
Các loại vi khuẩn hay gặp trong viêm ruột thừa
Vi khuẩn kỵ khí
Bacteroides fragilis 80
Bacteroides 61
thetaiotaomicron 55
Bilophila wadsworthia 46
Peptostreptococcus spp.

Vi khuẩn hiếu khí

Escherichia coli 77
Streptococcus viridans 43
Group D streptococcus 27
Pseudomonas aeruginosa 18
Lâm sàng
Triệu chứng cơ năng

Đau
- Khởi phát đột ngột hoặc từ từ ở vùng
thượng vị hoặc quanh rốn
- Đau liên tục, đôi khi có những cơn co thắt

Nôn, buồn nôn


- Hay gặp ở trẻ em
- Người lớn dấu hiệu này không nổi bật

Chán ăn

Rối loạn đại tiện: tiêu chảy, táo bòn


Triệu chứng toàn thân
• Low Grade Fever (Sốt nhẹ): Sốt 37,5- 38°C

Sốt cao???

- Viêm ruột thừa có biến chứng


- Viêm phần phụ ở phụ nữ

• Thường có vẻ mặt nhiễm khuẩn: môi khô,lưỡi bẩn,


hơi thở hôi, mạch nhanh.
Triệu chứng thực thể
• Nhìn:
Sớm: không có biểu hiện bất thường
Muộn: Nếu đến muộn, đặc biệt khi có viêm phúc mạc, bụng bệnh nhân
sẽ kém di động theo nhịp thở, bụng chướng nhiều làm bệnh nhân khó
thở tăng dần.
Triệu chứng thực thể
• Ấn bụng:
+ Đau khi ấn ở hố chậu phải
+ Dấu Blumberg (+)
+ Phản ứng thành bụng
+ Dấu Rovsing (+)
+ Sikovski: bệnh nhân đau khi nằn nghiêng sang trái.
+ Obrasov: thầy thuốc đứng bênh phải, tai trái ấn vào hố chậu
phải, tay phải nâng chân bệnh nhân gập vào bụng sẽ gây đau,
là dấu hiệu của viêm ruột thừa sau manh tràng.
Khám điểm đau
• Điểm Mc Burney
Khám điểm đau (tt)
• Dấu Rovsing
Cận lâm sàng
• Xét nghiệm máu:
+ Bạch cầu: tăng vừa phải 10.000-18000/mm3
chủ yếu là bạch cầu đa nhân trung tính.
+ CRP, Procacitonin
Cận lâm sàng
Siêu âm

• Trên siêu âm hình ảnh ruột thừa viêm


là cấu trúc hình ống, thành dày, đường
kính ngoài > 6mm, không xẹp khi ép
đầu dò trên siêu âm, có dạng ngón tay
(khi cắt dọc) hoặc hình bia (khi cắt
ngang). Khi VRT vỡ, siêu âm có thể
thấy hình ảnh tụ dịch thành ổ quanh
manh tràng hat lan tỏa trong ổ bụng.
Cận lâm sàng

Thấy kích thước ruột thừa to, thành dày, ngấm


thuốc không đều hoặc thành ruột thừa không liên
tục ở thì tiêm thuốc cản quang, có dịch và thâm
nhiễm mở quanh ruột thừa.
Chẩn đoán viêm ruột thừa
• Chẩn đoán VTR chủ yếu dựa vào dấu hiệu lâm sàng, bạch cầu và hình ảnh trên siêu âm ổ bụng. Năm
1986, Alvarado đề xuất thang điểm chẩn đoán viêm ruột thừa gồm 8 dấu hiệu lâm sàng và xét nghiệm
công thức máu, trong đó có 6 dấu hiệu cho 1 điểm, 2 dấu hiệu cho 2 điểm, tổng là 10 điểm

Toàn thân và thực thể (4 điểm)


Khám hố chậu phải đau Có (+2)/không
Sốt nhẹ (37,30C) Có (+1)/không
Phản ứng hố chậu phải Có (+1)/không
Cơ năng (3 điểm) Có (+1)/không
Đau hố chậu phải Có (+1)/không
Chán ăn Có (+1)/không
Buồn nôn hoặc nôn Có (+1)/không
Xét nghiệm máu (3 điểm) Có (+1)/không
Bach cầu > 10.000 Có (+2)/không
Tăng bạch cầu đa nhân trung tính Có (+1)/không
• Cộng kết quả cho trong bảng có 4 mức độ:
• - <5 điểm: không có VRT
• - 5-6 điểm: Nghi ngờ VRT (thấp)
• - 7-8 điểm: có khả năng cao VRT (trung bình)
• - 9-10 điểm: có VRT (cao)
Theo cơ địa
• Theo tuổi và cơ địa

• Ở trẻ nhỏ

• Ở người già:

• Ở phụ nữ có thai:
Các thể viêm ruột thừa
• VRT sau manh tràng

• VRT ở khung chậu

• VRT ở mạc treo ruột

• VRT ở dưới gan

• VRT ở hố chậu trái

You might also like