You are on page 1of 2

PHẦN 1: LIỆT KÊ CÁC VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ TRONG PHỤ KHOA

CÂU 1: CÁC VẤN ĐỀ CẦN LÀM RÕ TRONG XUẤT HUYẾT ÂM ĐẠO BẤT THƯỜNG LÀ ?
1) Vấn đề 1: Có dấu hiệu cấp cứu không (thiếu máu, sốc mất máu) ?
- Đánh giá sinh hiệu, tổng trạng, tri giác → Nếu ổn định, đi tiếp vấn đề 2

2) Vấn đề 2: Xuất huyết âm đạo bất thường loại nào ?


- Rong kinh: [đúng chu kì] + [ kéo dài > 7 ngày ] ( dài hơn đặc tính bình thường)
- Cường kinh: [đúng chu kì] + [ lượng máu > 80ml ]
- Thiểu kinh: [đúng chu kì] + [ lượng máu < 30ml ] + [ thời gian hành kinh ngắn]
- Kinh thưa: Chu kì kinh dài hơn 35 – 40 ngày.
- Đa kinh: Chu kì kinh ngắn hơn 21 ngày:
- Xuất huyết giữa kì kinh: Ra máu giữa 2 chu kì đều đặn
o Ra ít huyết giữa 2 chu kì đều đặn
o Thường do sư tụt giảm đột ngột của nồng độ estrogen vào cuối pha nang noãn

3) Vấn đề 3: Nguyên nhân xuất huyết do bệnh lý Toàn thân hay tại Đường sinh dục ?
- Rối loạn đông máu, bệnh huyết học.
- Nội tiết.
- Dùng thuốc kháng đông: đặt stent vành.
→ Nếu không có bệnh lý toàn thân (tiền sử)
→ Chuyển vấn đề 4 -5 : Các nguyên nhân tại đường sinh dục

4) Vấn đề 4: Có thai hay không có thai ? ( đối với bệnh nhân trong độ tuổi sinh sản ) ?
o Nếu bệnh nhân chưa biết đang có thai → bằng chứng có thai là ?
 Trễ kinh ? → nếu có: vậy có thử que ở nhà chưa ?
 Nghén ?
 Quickstick ? → nếu chưa thử hoặc kết quả chưa chắc chắn → thử lại.
 Khám CTC tím đóng ?
 βhCG ( quan trọng) ? → Chắc chắn có thai nếu (+); loại trừ hẳn nếu (-)
 Siêu âm? → Tìm vị trí thai: sẽ có các trường hợp khó thấy vị trí thai:
 Trong TNTC → làm MRI

5) Vấn đề 5: Nguyên nhân tại đường sinh dục của xuất huyết tử cung bất thường này là gì ?
[Xuất huyết + có thai]: Sẩy thai – Thai ngoài tử cung – Thai lưu
 Định tuổi thai: Kinh cuối, SA1 ? → Tiếp cận theo 3 tháng đầu (thường ra)
 Tiếp cận xuất huyết âm đạo bất thường 3 tháng đầu thai kì.
 Vị trí của thai: ( Siêu âm )
 Trong → Sẩy thai, Thai lưu ?
 Ngoài – Không thấy trong lòng tử cung → Thai ngoài tử cung ?
 Có/ còn tim thai không ?
 Yếu tố nguy cơ:
 Gia đình: có bệnh di truyền không ?
 Lối sống: có hút thuốc lá thụ - chủ động không ? có nghiện rượu – cafe ? có
 Nội khoa: có THA, ĐTĐ, Cường giáp, Cushing, thuốc kháng đông, rối loạn đông
máu ?
 Ngoại khoa: có từng phẫu thuật vùng chậu ?
 Sản khoa: từng sẩy thai, dọa sẩy, nạo hút thai ?
 Phụ khoa: có viêm sinh dục, UXTC, buồng trứng đa nang ? ( UNBT)
[Xuất huyết + không có thai] : Chấn thương – Viêm nhiễm – U bướu – Nội tiết.
Nghĩ đến các nguyên nhân: Âm đạo + Tử cung
- Chấn thương:
o Tiền sử té ngã, xuất huyết sau giao hợp không ?
o Đặt mỏ vịt: có sang thương không ?
- Viêm nhiễm:
o Hội chứng nhiễm trùng ? → có sốt không ?
o Đặt mỏ vịt: có rỉ máu từ vùng viêm nhiễm không ?
- U bướu:
o Polyp (tuyến – niêm mạc tử cung)
o U xơ tử cung dưới niêm mạc và vị trí khác
o Ác tính + Tăng sinh nội mạc tử cung
 Tăng sinh nội mạc tử cung: dày mãn kinh > 4mm ; còn hành kinh > 10mm
→ Muốn xác định có tăng sinh nmtc → Nạo sinh thiết lòng tử cung.
- Rối loạn nội tiết tại vùng sinh dục: Loại trừ khi có dấu hiệu thực thể.
o Rối loạn chức năng phóng noãn: nmtc bình thường + bất thường buồng trứng → xét nghiệm
nội tiết estrogen / progesteron.

You might also like