You are on page 1of 21

ỐI VỠ NON - ỐI VỠ SỚM

NHIỄM TRÙNG ỐI

Khó chịu
ThS.BS Trương Thị Bích Hà
MỤC TIÊU

Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:


1. Định nghĩa được ối vỡ non, ối vỡ sớm
2. Nêu được diễn tiến và dự hậu của ối vỡ non
3. Kể ra được những nguyên nhân gây ối vỡ
4. Trình bày được các bước tiếp cận ối vỡ
5. Trình bày được hướng xử trí vỡ non
Hoạt động: cho đầu thai đi xuống - tia ối - que nhỏ chích vô âm đạo để nước ối chảy ra phá vỡ màng ối
để đầu thai xoá mở CTC

Trong thai kì: tiềm thời: đầu ối nong mở CTC


- Nuôi dưỡng phôi thai. hoạt động: đầu thai
- Cân bằng nội môi cho thai Trong chuyển dạ:
- Chống sang chấn cho thai. - Chống sang chấn và nhiễm trùng.
- Chống lại sự chèn ép vào nhau và - Đầu ối giúp xoá mở cổ tử cung.
dây rốn. - Tính nhờn của nước ối giúp thai dễ
- Giúp bình chỉnh ngôi thai. sanh
Ối vỡ mong muốn hay ko mong muốn: tuỳ thời điểm vỡ
ĐỊNH NGHĨA

Ối vỡ (ối rỉ): Là tình trạng màng ối bị rách

• Ối vỡ sớm (OVS):
Ối vỡ trong lúc CD, trước khi CTC mở trọn

• Ối vỡ non (OVN):
Ối vỡ trước khi có CD
(Nếu 1 giờ sau khi ối vỡ mà CD vẫn chưa tự khởi
phát gọi là OVN)
Ối vỡ non (PROM- Premature rupture of membranes)
• Chiếm khoảng 12% các thai kì.
• Xử trí và tiên lượng tùy thuộc rất nhiều vào tuổi
thai:
OVN sau 37 tuần tuổi thai (Term PROM)
OVN trước 37 tuần tuổi thai (PPROM-Preterm
premature rupture of membranes)
 OVN 34-37 tuần
 OVN 24-34 tuần
 OVN trước 24 tuần
NGUYÊN NHÂN

• Những yếu tố cản trở sự bình chỉnh của ngôi thai:


trục dọc ngôi đầu để sanh - nếu cản trợ thành ngôi bất thường
• Ngôi thai bất thường: ngôi ngang, ngôi mông
• Khung chậu hẹp
• Nhau tiền đạo
• Đa thai, đa ối
• Hở eo tử cung
• Viêm màng ối (do viêm âm đạo, viêm cổ tử cung)
• Sau chấn thương
nhau bong non

• Một số trường hợp không tìm ra được nguyên nhân


DIỄN TIẾN
Sau khi ối vỡ, có thể xảy ra một hoặc nhiều các
diễn tiến sau: [4] CD trong 24 - 48 tiếng nếu thai đủ tháng
1. Vào chuyển dạ tự nhiên nếu thai non CD lâu hơn
2. Nhiễm trùng ối
3. Sa dây rốn
4. Cản trở bình chỉnh ngôi thai
+ Không mong muốn ối vỡ sớm trong pha tiềm thời
+ Mong muốn ối vỡ trong pha hoạt động
DIỄN TIẾN
1. Vào chuyển dạ tự nhiên
• Sau khi ối vỡ đa số có chuyển dạ tự nhiên
• Thời gian từ khi ối vỡ đến khi bắt đầu có
chuyển dạ thường là 24 giờ
• Đối với các trường hợp thai kz còn non
tháng, giai đoạn này thường kéo dài lâu hơn
DIỄN TIẾN (tt)
2. Nhiễm trùng ối
• Là nhiễm trùng của nước ối, màng ối.
• Tỉ lệ nhiễm trùng ối càng cao khi thời gian ối
vỡ càng kéo dài, hoặc sản phụ không được
dùng kháng sinh dự phòng trước đó.
• Nhiễm trùng ối sẽ dẫn đến nhiễm trùng hậu
sản ở nhiều mức độ, nặng có thể đưa đến
viêm phúc mạc hoặc nhiễm trùng huyết
DIỄN TIẾN (tt)
3. Biến chứng sa dây rốn
Khi ối vỡ có thể kèm theo dây rốn sa ra ngoài
âm đạo.

4. Sự bình chỉnh của ngôi thai có thể sẽ bị trở


ngại
Sau ối vỡ có thể gặp ngôi thai bất thường hoặc
chuyển dạ khó khăn, kéo dài.
CÁC BƯỚC TiẾP CẬN
SPthường đến khám với lý do: Ra nước âm đạo
Các câu hỏi cần được đặt ra khi chẩn đoán ối vỡ:
1. Có phải ối đã vỡ?
2. Ối đã bao lâu (giờ)? Hỏi sản phụ
3. Có sa dây rốn? trả lời được
4. Có dấu hiệu nhiễm trùng ối?
nếu chưa tính được tuổi thai
5. Tuổi thai bao nhiêu tuần? Đã trưởng thành? trả lời được

6. Đã vào chuyển dạ chưa? SL chuyển dạ


Có phải ối đã vỡ?

 Hỏi bệnh sử: nước trắng trong (non tháng); đục (thai đủ tháng, nước vo gạo)
• Tính chất ra nước: hoàn cảnh, màu sắc, mùi, lượng
• Thời gian ra nước: lúc mấy giờ/ ngày nào?
• Triệu chứng đi kèm: đau bụng, sốt?

 Khám: âm đạo: khám mỏ vịt trước - khám bằng tay tìm xoá mở CTC, ngôi thai
• Đặt mỏ vịt: quan sát dịch âm đạo: có nước chảy ra từ CTC (SP ho/rặn)
• Nitrazin test: nghi ngờ rỉ ối nếu âđao SP không có nước?
Trong trường hợp nghi ngờ; còn nếu rõ thì không làm

 Cần phân biệt với:


 Són tiểu:
• Không ra nước nhiều
• Không rỉ rả, mùi khai, pH acid
 Huyết trắng.
 Dịch nhày CTC: Nhày, dai, lẫn ít máu hồng.
Có dấu hiệu nghi ngờ nhiễm trùng ối ?

 Dấu hiệu lâm sàng:


• Mẹ sốt : nên kiểm tra nhiệt độ mỗi 4 giờ
• Mạch mẹ nhanh >100 lần/phút.
• Tim thai nhanh >160 lần/phút.
• Ấn đau tử cung, nên kiểm tra mỗi 4 giờ.
Lưu ý: nc ối màu xanh/ vàng là dấu hiệu phân su: em bé ngạt,
•Nước ối có mùi hôi suy thai => ko đx nói nc ối máu gì
 Dấu hiệu cân lâm sàng:
• Bạch cầu tăng > 16.000 là dấu hiệu báo động.
• CRP tăng.
• Kết quả cấy dịch ối (+)
HƯỚNG XỬ TRÍ
Các câu hỏi đặt ra:
xem tuổi thai? có nhiễm trùng ối, sa dây rốn (phải CDTK: mổ)?
 Chấm dứt thai kz ngay hay tiếp tục dưỡng thai?
 Nếu quyết định dưỡng thai: Thai non tháng: có quyết định hỗ trợ phổi
 Có cần giảm gò? giảm gò trong 24 - 48 tiếng
 Có cần hỗ trợ trưởng thành phổi thai nhi? thuốc có TD sau 24 - 48h
 Có cần kháng sinh dự phòng? bao nhiêu tiếng? loại nào?
 Nếu quyết định chấm dứt thai kz, thì phương pháp là
gì?
 Chờ đợi vào chuyển dạ tự nhiên? nếu chưa có DH NT ối, thai khoẻ
 Khởi phát chuyển dạ? khởi phát CD bằng Oxytocine truyền IV - chỉnh cơn gò
tuỳ pha: 3 cơn/ 10 phút
 Mổ lấy thai? ngay tức thì
HƯỚNG XỬ TRÍ (tt)
Ối vỡ sớm
 Đối với thai 24-34 tuần:
• Giảm gò
• Hỗ trợ phổi thai nhi
• KS dự phòng khi ối vỡ lâu

 Đối với thai > 34 tuần:


• Theo dõi tiếp CD sanh ngả âm đạo nếu CD thuận lợi.
• Nếu CD không thuận lợi, cần tìm nguyên nhân để xử trí.
• MLT trong trường hợp có chỉ định.
HƯỚNG XỬ TRÍ (tt)
Ối vỡ non
 Thai đủ tháng (≥ 37 tuần)
• Tiếp tục chờ đợi CD tự nhiên.
(Đa phần các trường hợp sẽ tự vào CD trong vòng 12-24 tiếng)
• Sau khoảng thời gian này nếu chưa vào chuyển dạ sẽ xem xét
khởi phát chuyển dạ. Phương pháp thường chọn là Oxytocin.
• Nếu ối vỡ lâu (> 6 tiếng) cho kháng sinh kháng GBS dự phòng.
 Thai gần đủ tháng (34- hết tuần 36)
• Xử trí giống trường hợp thai đủ tháng
HƯỚNG XỬ TRÍ (tt)
Ối vỡ non
 Thai non tháng
32-hết tuần 33
• Nếu chưa ghi nhận được các dấu hiệu trưởng thành phổi thai nhi (*) thì hướng xử trí
sẽ là tiếp tục dưỡng thai:
• Nên hỗ trợ tưởng thành phổi thai nhi bằng corticoid
• Giảm gò
• Kháng sinh dự phòng
24-hết tuần 31
• Tiếp tục dưỡng thai
• Hỗ trợ trưởng thành phổi
• Giảm gò
• Kháng sinh dự phòng
< 24 tuần
• Giải thích cho gia đình và bệnh nhân nguy cơ nhiễm trùng ối nếu kéo dài thai kz và
thai nhi sinh ra không thể nuôi sống.
• Chờ đợi chuyển dạ tự nhiên hoặc khởi phát chuyển dạ khi ối vỡ lâu.
HƯỚNG XỬ TRÍ (tt)
Lưu ý!
• Cần chấm dứt thai kz ở bất cứ tuổi thai nào
khi có dấu hiệu nhiễm trùng ối
• Mổ lấy thai cấp cứu khi có sa dây rốn
PHÒNG NGỪA
 Khi mang thai:
• Khám thai định kì theo lịch
• Chế độ dinh dưỡng cho bà mẹ phù hợp
• Tìm các nguyên nhân viêm nhiễm âm đạo điều trị

 Khi ối vỡ: (nhằm tránh NT ối & sanh non)


• Nằm nghỉ ngơi
• Giữ vệ sinh, tránh thăm khám âm đạo nhiều lần
• Kháng sinh dự phòng khi ối vỡ lâu (*)
• Giảm gò, hỗ trợ trưởng thành phổi nếu cần trong
trường hợp thai non tháng
KẾT LUẬN
Tóm lại OVN-OVS là một bệnh lý thường gặp
trong sản khoa cần được xử trí sớm và đúng
để tránh các biến chứng cho mẹ và thai.

Đặc biệt đối với thai non tháng cách xử trí cần
cân nhắc và tế nhị
• quá vội vã  cho ra đời một thai non tháng
• quá chậm trễ  dễ đưa đến biến chứng nhiễm
trùng ối
Bệnh viện Hùng Vương, Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa, 2014
Charles R.B. Beckmann and al (2014), Premature Rupture of Membranes, Obstetrics and Gynecology, published in
3. F.Gary Cunningham (2014), Abnormal Labour, William Obstetrics, chapter 21

1.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Bệnh viện Hùng Vương, Phác đồ điều trị Sản Phụ khoa, 2014
2. Charles R.B. Beckmann and al (2014), Premature Rupture of
Membranes, Obstetrics and Gynecology, published in collaboration with
ACOG, chapter 17
3. F.Gary Cunningham (2014), Abnormal Labour, William Obstetrics,
chapter 21

You might also like