You are on page 1of 15

CÁC

CÁC Y
YẾẾU
UT TỐỐ TIÊN
TIÊN
LLƯỢ
ƯỢNG
NG CU
CUỘỘCC CHUY
CHUYỂỂN
N
DẠ
DẠ
BS. PHẠM THỊ DIỆU LINH
CHUYỂN DẠ
• Chuyển dạ là giai đoạn cuối cùng kết
thúc tình trạng thai nghén.
• Một cuộc chuyển dạ bình thường xẩy
ở tuổi thai trưởng thành
CHẨN ĐOÁN CHUYỂN DẠ
• Chuyển dạ được xác định dựa vào 4 triệu
chứng chính sau đây:
- Ra chất nhầy (nhựa chuối) ở âm đạo.
- Các cơn co TC chuyển dạ
- Cổ tử cung xoá và mở từ 2 cm trở lên.
- Đầu ối thành lập: Khi chuyển dạ, cực dưới
túi ối sẽ dãn dần ra do các cơn co tử cung
dồn nước ối xuống tạo thành đầu ối.
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA
CUỘC CHUYỂN DẠ
• Giai đoạn I
• Còn gọi là giai đoạn mở cổ tử cung, thời gian
15 giờ.
• Giai đoạn II
• Còn gọi là giai đoạn sổ thai. Thời gian trung 
bình từ 30 phút đến 1 giờ.
• Giai đoạn III
• Còn gọi là giai đoạn sổ rau, Thời gian trung
bình từ 15 phút đến 30 phút.
Quan niệm về một cuộc
chuyển dạ thường
• Bao gồm nhiều yếu tố:
• Sản phụ đẻ được tự nhiên theo đường
âm đạo sau một cuộc chuyển dạ xẩy ra
bình thường.
• Trong quá trình chuyển dạ không phải
can thiệp bất cứ thuốc gì hoặc thủ
thuật, phẫu thuật nào.
Một số chỉ tiêu cụ thể
một cuộc đẻ bình thường
• Mẹ khoẻ mạnh: không có bệnh (cấp, mạn tính),
không có dị tật và di chứng bệnh (toàn thân, sinh
dục), không có tiền sử đẻ khó, băng huyết.
• Không có biến cố trong khi có thai lần này.
• Tuổi thai 37 - 41 tuần.
• Một thai - ngôi chỏm.
• Chuyển dạ tự nhiên.
• Cơn co tử cung bình thường theo sự tiến triển của
chuyển dạ.
• Nhịp tim thai ổn định trong suốt thời kỳ chuyển dạ.
Một số chỉ tiêu cụ thể một
cuộc đẻ bình thường
• Tình trạng ối bình thường
• Thời gian chuyển dạ bình thường, trung bình
16 - 18 giờ.
• Ngôi tiến triển tốt.
• Thời gian rặn đẻ dưới 60 phút.
• Thai sổ tự nhiên không cần can thiệp.
• Không phải dùng bất cứ thuốc gì, kể cả việc
cho thở oxy.
• Thai đẻ ra cân nặng trên 2500g, Apgar sau
phút đầu phải từ 8 điểm trở lên.
• Sổ rau bình thường (dưới 30 phút) không
bất thường.
Các yếu tố tiên lượng một
cuộc chuyển dạ bất thường
Yếu tố về mẹ
• Chảy máu trong khi có thai và ra máu nhiều
khi chuyển dạ.
• Mẹ bị một số bệnh nội khoa từ trước như:
bệnh Tim, Phổi, Thận, Gan, Thiếu máu hoặc
một số bệnh mới phát sinh trong quá trình
chuyển dạ như: cao huyết áp, tiền sản giật,
sản giật, nhiễm khuẩn.
• Tuổi mẹ: trước 18 hoặc sau 35 tuổi nếu là
con so, sau 40 tuổi nếu là con rạ.
Các yếu tố tiên lượng một
cuộc chuyển dạ bất thường
Phía mẹ:
• Đẻ quá dày hoặc quá nhiều (khoảng cách giữa
2 lần đẻ dưới 2 năm, đẻ trên 4 lần).
• Tiền sử sản khoa nặng nề: điều trị vô sinh,
thai lưu,sẩy thai liên tiếp.
• Thai phụ lo lắng, sợ hãi, mệt mỏi vì các lý do
sức khoẻ cá nhân, gia đình và xã hội.
• Tiền sử đẻ khó: mổ đẻ cũ, Forceps, giác hút
băng huyết khi đẻ
Yếu tố về thai và phần phụ của thai
Tình trạng thai
• Đa thai, thai to, ngôi thai bất thường
• Thai non tháng, thai SDD, suy thai câp và mạn
tính, thai già tháng
• - Bênh
̣ lý bẩm sinh của thai,
• Tình trạng ối
• Đầu ối phồng hay hình quả lê, màng ối dầy.
• Ối vỡ non, ối vỡ sớm.
• Nước ối có phân su, máu .
• Đa ối hay thiểu ối.
Yếu tố về thai và phần phụ của
thai
Tình trạng rau thai
• Rau tiền đạo, rau bong non.
• Dây rau quá ngắn, dây rau quá dài, sa dây rau,
dây rau thắt nút
• Các yếu tố gặp phải trong quá trình chuyển
dạ:Dọa vỡ TC
• -Vỡ TC
• -Sa dây rau
• -Sa chi
Cơn co tử cung bất thường
• Tăng co bóp: cơn co mạnh, cơn co mau
hoặc tăng cả hai (cơn co mạnh và mau).
• Giảm co bóp: cơn co yếu, cơn co thưa
hoặc giảm cơn co toàn bộ (cơn co yếu
và thưa).
• Rối loạn cơn co : cơn co tử cung không
đồng bộ.
Do xoá mở cổ tử cung
không tốt
• Bình thường khi chuyển dạ cổ tử cung sẽ xoá
mở dưới tác dụng cơn co:
• Cổ tử cung dầy, cứng, phù nề, mở chậm hoặc
không mở thêm.
• Chuyển dạ kéo dài so với biểu đồ chuyển dạ,
pha tiềm tàng kéo dài hơn 8 giờ.
• Độ lọt của ngôi thai: Đầu thai nhi chờm vệ.
Ngôi thai không tiến triển, đầu không cúi, có
hiện tượng chồng khớp sọ hoặc không lọt.
Các nguyên tắc cơ bản về chăm
sóc trong khi chuyển dạ
• Tốt nhất bà mẹ phải được theo dõi
chuyển dạ tại cơ sở y tế
• Phải theo dõi chuyển dạ một cách toàn
diện có hệ thống, phải thành thạo các
thao tác chuyên môn, phải biết ghi và
phân tích được một biểu đồ chuyển dạ
để phát hiện các yếu tố bất thường
trong theo dõi chuyển dạ,
• Đảm bảo vô khuẩn trong sản khoa
• Khi đỡ đẻ, đỡ rau, kiểm tra rau, làm
rốn sơ sinh phải thao tác đúng qui
trình.
• Một số trường hợp phải bóc rau nhân
tạo, kiểm soát tử cung, khâu tầng sinh
môn cũng phải thao tác đúng qui trình
và đảm bảo vô khuẩn
• Phải sử dụng biểu đồ chuyển dạ cho
mọi sản phụ khi chuyển dạ tại tất cả
các tuyến.

You might also like