BS PHẠM THANH HOÀNG CHẨN ĐOÁN MỘT THAI PHỤ CÓ CHUYỂN DẠ Định nghĩa chuyển dạ • Quá trình gồm nhiều hiện tượng, quan trọng nhất là những cơn co tử cung làm CTC xóa mở dần, kết quả là thai và nhau được sổ ra ngoài • Xác định thời điểm bắt đầu??? Các giai đoạn của chuyển dạ • GĐ I: xóa mở CTC, bắt đầu chuyển dạ cho đến khi CTC mở trọn • GĐ II: sổ thai, từ khi CTC mở trọn đến khi thai nhi được tống xuất ra ngoài • GĐ III: sổ nhau, từ khi thai nhi được sinh ra cho đến khi nhau được sổ ra ngoài Cơn co tử cung chuyển dạ • Cơn co sinh lý Braxton-Hicks: không đều, không đau • Cơn co chuyển dạ: – Tính chất tự động – Gây đau – Nhịp nhàng, đều đặn – Xóa mở cổ tử cung – Hình thành đoạn dưới tử cung – Tống xuất nhau và thai – Thuốc giảm co không ngăn được cơn co Chẩn đoán chuyển dạ • Đau bụng từng cơn • Ra nhớt hồng âm đạo • Cơn co chuyển dạ • Xóa mở cổ tử cung • Thành lập đầu ối Theo dõi và xử trí trong quá trình chuyển dạ • Giai đoạn I: – Giai đoạn tiềm thời: đến khi CTC 3-5cm, trung bình 8 giờ – GĐ tiềm thời kéo dài khi > 20 giờ ở con so và > 14 giờ ở con rạ – Giai đoạn hoạt động: từ khi CTC 3-5cm, đến khi CTC mở trọn, trung bình 7 giờ – Con so: CTC mở 1,2cm/giờ – Con rạ: CTC mở > 1,5cm/giờ Biểu đồ Friedman Theo dõi và xử trí trong quá trình chuyển dạ • Khám toàn thân • Làm xét nghiệm • Khám và theo dõi cơn co tử cung – Thời gian co – nghỉ – Cường độ – Trương lực cơ bản Theo dõi và xử trí trong quá trình chuyển dạ • Cách khám cơn co tử cung • Giai đoạn tiềm thời 1giờ/ 1 lần; giai đoạn hoạt động: 15-30 phút/1 lần • Nếu cơn co nhiều (> 5 cơn/10 phút): tìm nguyên nhân, lưu ý nguyên nhân cơ học • Cơn co yếu hay thưa Theo dõi và xử trí trong quá trình chuyển dạ • Theo dõi tim thai – Mornitor liên tục, nghe tim thai cách quãng – Vị trí nghe – Mỗi 30 phút trong giai đoạn I và mỗi 15 phút trong giai đoạn II Nghe tim thai bằng ống nghe pinard Nghe tim thai bằng máy doppler Mornitor tim thai liên tục Theo dõi và xử trí trong quá trình chuyển dạ • Khám âm đạo – Tùy tình trạng bệnh lý và diễn biến chuyển dạ – GĐ tiềm thời: mỗi 4 giờ – GĐ hoạt động: mỗi giờ – Độ xóa, mở, hướng, mật độ CTC – Ngôi thai – Độ lọt – Tình trạng ối – Khung chậu Xóa mở cổ tử cung Sản đồ • Là một biểu đồ • Ghi lại sự thay đổi của các sự kiện trong chuyển dạ • Nhằm mục đích phòng tránh chuyển dạ kéo dài • Phần 1: tình trạng thai – Nhịp tim thai – Màng ối, nước ối – Tình trạng đầu thai • Phần 2: chuyển dạ – Mở CTC – Độ lọt – Cơn co tử cung • Phần 3: tình trạng mẹ – Tình trạng chung – Thuốc, oxytocin Sản đồ • Đường báo động: thể hiện tốc độ mở CTC trung bình chậm nhất của dân số khảo sát • Đường hành động: cách đường báo động 04 giờ, muốn chuyển dạ phải được can thiệp, hoặc sản phụ phải được chuyển tuyến trong vòng 04 giờ kể từ khi chạm đường báo động Sản đồ • Phát hiện sớm chuyển dạ bất thườn • Phòng tránh chuyển dạ kéo dài • Nhận biết bất xứng đầu chậu trước khi có chuyển dạ kéo dài • Hỗ trợ cho quyết định tăng co, chuyển tuyến hay can thiệp • Giảm biến chứng do chuyển dạ kéo dài: nhiễm trùng hậu sản, BHSS, vỡ tử cung, ngạt sơ sinh Mornitor sản khoa • Cấu tạo – Thân máy – Đầu dò tim thai – Đầu dò cơn co tử cung Mornitor sản khoa • Thân máy – Nhận các tín hiệu từ đầu dò cơn co tử cung và tim thai – Dữ liệu về trị số tức thời của nhịp tim và áp lực được biểu diễn thành các điểm ghi trên giấy nhiệt Mornitor sản khoa • Đầu dò cơn cơ tử cung – Có bộ phận cảm biến áp lực – Mọi thay đổi áp lực trên màng của cảm biến được ghi và chuyển về thân máy Mornitor sản khoa • Đầu dò tim thai: là bộ phận phát, thu sóng siêu âm tần số thấp – Một hay nhiều tinh thể phát – Một bộ cảm biến thu nhận hồi âm – Chuyển tín hiệu hồi âm thu được về thân máy – Không phải là một microphone Mornitor sản khoa • Nguyên tắc vận hành – Khi lá van tim hoặc dòng hồng cầu di chuyển, tần số hồi âm từ chúng sẽ thay đổi – Mỗi chu chuyển tim sẽ gây ra một chu kỳ thay đổi tần số hồi âm – Số chu kỳ thay đổi tần số hồi âm/phút tương ứng với nhịp tim thai/phút – Khoảng cách giữa 2 chu chuyển tim được dùng để tính giá trị tức thời của trị số tim thai – Mỗi giá trị tức thời được biểu hiện bằng một điểm trên bằng ghi Mornitor sản khoa • Các dữ kiện cần đánh giá • Cơn gò – Tần số – Thời gian co nghỉ – Cường độ • Nhịp tim – Tim thai căn bản – Dao động nội tại – Nhịp tăng – Nhịp giảm Mornitor sản khoa Mornitor sản khoa • ACOG 2009 xếp loại tim thai thành 3 nhóm – Nhóm I: Biểu đồ tim thai bình thường: có giá trị dự báo mạnh cho tình trạng acid-base của thai là bình thường ở thời điểm khảo sát – Nhóm II: biểu đồ tim thai không rõ: không thể dự báo cho tình trạng bất thường acid-base của thai – Nhóm III: biểu đồ tim thai bất thường: có liên quan đến bất thường tình trạng acid-base của thai ở thời điểm khảo sát Mornitor sản khoa • Độ nhạy 95% • Độ đặc hiệu 50% • Luôn phải kết hợp với lâm sàng khi đưa ra chẩn đoán, không chỉ dựa trên CTG Suy thai trong chuyển dạ • Tình trạng thiếu oxy trong máu thai, toan chuyển hóa (ghi nhận trong khí máu thai) Nguyên nhân suy thai • Giảm nồng độ oxy trong máu mẹ • Bệnh hô hấp mãn tính, bệnh tim bẩm sinh, bệnh lý hemoglobin ở mẹ • Giảm vận chuyển máu chứa oxy đến hồ máu • Bệnh lý mạch máu mãn tính của mẹ (TSG, THA, ĐTĐ,…) • Trong chuyển dạ: tụt HA sau tê ngoài màng cứng, cơn co tử cung quá mức Nguyên nhân suy thai • Giảm trao đổi khí tại hồ máu • Thai quá ngày, TSG • Nhau bong non • Giảm vận chuyển máu bão hòa oxi từ hồ máu đến thai nhi • Chèn ép rốn là nguyên nhân thường gặp: sa dây rốn • Bệnh lý hemoglobin thai Suy thai trong chuyển dạ • Công cụ chẩn đoán – Mornitor sản khoa – Khí máu thai hay/và pH máu da đầu bé
Vấn đề mổ sanh khi “suy thai”
Chăm sóc thiết yếu sau sanh da kề da Chăm sóc thiết yếu sau sanh da kề da Chăm sóc thiết yếu sau sanh da kề da Chăm sóc thiết yếu sau sanh da kề da Chăm sóc thiết yếu sau sanh da kề da Chăm sóc thiết yếu sau sanh da kề da Chăm sóc thiết yếu sau sanh da kề da Nguyên tắc hồi sức sơ sinh Làm gì khi nước ối có phân su BĂNG HUYẾT SAU SANH • Định nghĩa: chảy máu từ đường sinh dục trong 24 giờ đầu sau sổ thai >= 500mL. BHSS muộn xảy ra > 24 giờ • Gây tử vong mẹ: 7 – 1000/100K. ACOG cứ 4 phút là có 1 mẹ tử vong do BHSS • Ước lượng máu mất khó khăn, thường là thấp hơn thực tế Nguyên nhân • Tone – Tissue – Trauma – Thrombomsis • TONE: đờ TC – TC dãn quá mức: đa thai, đa ối, thai bất thường – Cấu trúc cơ TC bất thường: NXTC, TC dị dạng – Sót nhau – TC gò kém • CD kéo dài, CD nhanh • Gây mê sâu, thuốc giảm gò • Nhau bám thấp, tiền đạo • Thiếu máu nuôi tại TC như hội chứng Couvelaire • Tissue: Sót nhau – Sót múi nhau, bánh nhau phụ – Tuổi thai nhỏ < 24 tuần – “cầm tù” bánh nhau – misoprostol gd 2 – Nhau cài răng lược
Ứ máu TC cũng cản trở sự co hồi
• Trauma: tổn thương đường sinh dục – Vỡ TC: trên SP có VMC, thai kẽ, nạo, thứ phát – Rách CTC: sanh nhanh, forceps, rặn sớm – Rách TSM • Thrombosis: rối loạn đông máu – Bệnh lý nội khoa có sẵn – HELLP, Nhau bong non – Thứ phát sau mất máu nhiều Điều trị BHSS • Gọi giúp đỡ • Lập đường truyền trước hiệu quả • Vừa hồi sức vừa tìm và xử trí nguyên nhân • Thuốc co hồi TC • Thủ thuật: Thắt ĐM CTC, chèn bóng • Phẫu thuật: Thắt ĐM TC, may diện nhau bám, thắt ĐM hạ vị, cắt TC Dự phòng BHSS (WHO 2012) • 1. Sử dụng thuốc co hồi TC ở gd 3 cd • 2. Sử dụng Oxytocin 10UI IM • 3. Nơi không có Oxytocin, sử dụng các thuốc co hồi TC khác: ergotamin, misoprostol (600mcg) • 4. Nơi không có kỹ năng sanh, và không có oxytocin, sử dụng misoprostol 600mcg PO • 5. Nơi có kỹ năng sanh, kéo dây rốn có kiểm soát nên được thực hiện • 6. Nơi không có kỹ năng sanh, không nên kéo dây rốn có kiểm soát • 7. Kẹp cắt rốn muôn (1-3phút sau sanh) • 8. Kẹp cắt rốn sớm (<1phút) không được khuyến cáo trừ khi cần hồi sức bé • 9. Xoa đáy TC không cần thiết khi SP được phòng BHSS bằng oxytocin (weak recommendation) • 10. Kiểm tra gò TC sớm để phát hiện đờ TC • 11. Oxytocin được sử dụng trong MLT đề phòng BHSS • 12. Kéo dây rốn có kiểm soát được sử dụng trong MLT Xử trí bước đầu cho mẹ và con đẻ rơi • Đẻ rơi là tình trạng đẻ không được dự kiến trước, xảy ra ngoài ý muốn của mọi người ở những nơi không phù hợp với việc sinh đẻ như: tại nơi đang làm việc (công sở, nhà máy, cánh đồng...) hoặc trên đường, trên tàu xe... (đi làm hay đi đến cơ sở y tế). • Trước hết phải nhanh chóng giải phóng thai nhi khỏi quần hoặc váy áo của sản phụ, sau đó Xử trí bước đầu cho mẹ và con đẻ rơi • Nếu có sẵn túi đỡ đẻ sạch. – Xé ngay bao gói để sử dụng các vật liệu đã có sẵn trong đó – Trải tấm nilon ngay nơi bà mẹ đẻ rơi, đặt bé nằm vào đó, ủ ấm bé bằng bất cứ thứ gì có thể có được (khăn, áo, giấy báo...) – Lấy các sợi chỉ buộc rốn trong gói này buộc chặt dây rốn ở vị trí càng xa da bụng bé càng tốt. Xử trí bước đầu cho mẹ và con đẻ rơi – Không được cắt dây rốn – Chuyển bé cho mẹ ôm sát vào người để hạn chế bị nhiễm lạnh – Tìm mọi cách chuyển hai mẹ con về trạm y tế gần nhất để được chăm sóc tiếp – Tại cơ sở điều trị, mẹ sẽ được lấy rau, theo dõi và xử trí chảy máu, nhiễm khuẩn; con sẽ được làm rốn lại, cả hai sẽ được tiêm huyết thanh chống uốn ván Xử trí bước đầu cho mẹ và con đẻ rơi • Nếu không có sẵn gói đỡ đẻ sạch – Ngay lập tức ủ ấm cháu bé bằng mọi đồ vải có sẵn tại chỗ – Tìm một sợi dây nhỏ, mềm, bất cứ là dây gì (dây rút, dây xé từ vạt áo hay khăn mùi xoa, dây buộc đồ …) để buộc chặt dây rốn, càng xa nơi bám của nó ở bụng bé càng tốt Xử trí bước đầu cho mẹ và con đẻ rơi – Không được cắt rốn – Trao bé cho mẹ ôm ấp – Tìm mọi cách chuyển ngay về cơ sở y tế gần nhất để xử trí cho mẹ và con CẢM ƠN