You are on page 1of 13

Họ và tên: Mai Phúc An Khang

MSSV: 1653010659 - YG - 42

BỆNH ÁN SẢN KHOA


(Hậu phẫu mổ lấy thai)

1. HÀNH CHÍNH
- Họ và tên: TRẦN KIM CÚC Tuổi: 27
- Nghề nghiệp: Công nhân
- Địa chỉ: xã Hòa An, huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang
- Ngày giờ nhập viện: 8 giờ 15 phút, ngày 17 tháng 3 năm 2022.
2. LÝ DO VÀO VIỆN: Thai 36 5/7 tuần + ra dịch âm đạo.
3. TIỀN SỬ :
3.1. Gia đình:
- Nội khoa: chưa ghi nhận bệnh lý liên quan
- Ngoại khoa: chưa ghi nhận bệnh lý liên quan
3.2. Bản thân
- Nội khoa: chưa ghi nhận bệnh lý
- Ngoại khoa: chưa ghi nhận bệnh lý
- Phụ khoa:
+ Kinh nguyệt: đều, chu kì kinh 30 ngày, hành kinh 3-4 ngày, máu kinh đỏ sậm,
không máu cục, lượng trung bình (2-3 băng/ ngày), có đau bụng 1-2 ngày đầu hành kinh.
+ Các phương pháp tránh thai đã áp dụng: không có
+ Các phẫu thuật phụ khoa: không có
- Sản khoa:
+ Kinh chót: 28/6/2021
+ Dự sanh: 5/4/2022 (tính theo kinh chót)
6/4/2022 (theo siêu âm lúc thai 6 tuần)
+ Lấy chồng năm 26 tuổi
+ Tiền thai: PARA 0000
4. BỆNH SỬ
- Chăm sóc tiền thai
+ Thai phụ mang thai lần 1, thai 36 tuần 5 ngày. Trong quá trình mang thai, sản phụ
khám lần đầu lúc thai 6 tuần tại BV Sản Nhi An Giang. Trong 3 tháng đầu, sản phụ có thực
hiện sàng lọc, khám thai mỗi tháng 1 lần. Trong 3 tháng giữa, sản phụ tiêm ngừa 2 mũi uốn
ván vào tháng thứ 5 và 6. Trong 3 tháng cuối, sản phụ khám thai định kì theo lịch. Trong quá
trình mang thai sản phụ nghén nhiều, hết nghén vào tuần 15. Thai máy tuần 20, tăng 9kg
trong suốt thai kỳ. Đã xét nghiệm Viêm gan siêu vi B và HIV cho kết quả âm tính, sản phụ có
bổ sung sắt, acid folic và canxi đầy đủ trong thai kỳ
+ Cách nhập viện 4 giờ, sản phụ đang ngủ thì cảm giác ra dịch âm đạo, lượng nhiều,
ướt cả quần ngoài. Dịch ra trong, có lợn cợn trắng đục, không hôi, không kèm đau bụng,
không sốt. Sản phụ không xử trí gì thêm, được đưa nhập viện Bệnh Viện Sản Nhi An Giang.
- Tình trạng lúc nhập viện:
+ Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt
+ Da niêm hồng
+ Tim đều, phổi trong bụng mềm
+ Tử cung trục dọc, hình trứng
+ Vòng bụng: 94cm BTCT: 31cm
Trọng lượng thai ước lượng: ((31+94)/4)*100= 3125g
+ Chưa có cơn gò/10p
+ Tim thai 142 lần/phút
+ Cổ tử cung: 1cm – dày
+ Ối vỡ trắng đục lúc 4h (17/3/2022), hiện tại giờ thứ 4 sau ối vỡ
+ Sản phụ nằm đầu cao.
+ Dấu hiệu sinh tồn:
– Mạch: 84 lần/ phút – Nhiệt độ: 370C
– HA: 120/80 mmHg – Nhịp thở: 20 lần / phút
– Cân nặng: 68,5kg – CC: 160cm
- Diễn tiến chuyển dạ: sản phụ mổ lấy thai
+ Từ lúc nhập viện, sản phụ được đo CTG, theo dõi liên tục cơn gò, tim thai, khám độ
mở CTC mỗi 3 giờ. Sau 10 giờ theo dõi thì: chưa có cơn gò tử cung/10p, CTC mở 1cm – dày
- ngôi đầu cao - ối vỡ trắng đục giờ thứ 14. Sản phụ được chỉ định khởi phát chuyển dạ bằng
Oxytoxin.
+ Glucose 5% 01 chai + Oxytocin 5UI 1A (TTM). Sản phụ được theo dõi chuyển dạ
mỗi giờ. Sau 2 giờ theo dõi thì cơn gò thưa, CTC 1cm- dày, ngôi đầu cao, ối vỡ giờ thứ 16
(>14 giờ), sản phụ được chỉ định mổ lấy thai.
+ Chẩn đoán trước mổ: Con so thai 36 (5/7) tuần + ối vỡ + giục sanh thất bại
+ Chẩn đoán sau mổ: Con so thai 36 (5/7) tuần + ối vỡ + giục sanh thất bại
+ Phương pháp phẫu thuật: Mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy thai
+ Phương pháp vô cảm: Mê NKQ
- Tình trạng bé: bé trai nặng 3300 gram. APGAR 7/10 (1 phút) và 9/10 (5 phút)
- Diễn tiến hậu phẫu:
+ HP ngày 1: đau nhiều vết mổ, không sốt, vú lên sữa lượng ít, âm đạo ra ít màu
sậm, tanh, có máu đông. Nước tiểu qua sonde vàng trong 300ml, trung tiện được.
- Tình trạng hiện tại: Sản phụ tỉnh, vết mổ còn đau. Đã rút sonde tiểu, tiểu tự chủ được.
5. KHÁM LÂM SÀNG: hậu phẫu ngày 2 (8h ngày 18/3/2022)
5.1. Khám tổng trạng:
- Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt
- Niêm hồng
- Không phù
- Lưỡi hồng còn gai
- Tuyến giáp không to
- Hạch ngoại vi sờ không chạm
- DHST: M: 86 lần/phút HA: 110/70 mmHg
T: 37 C
0
NT: 17 lần /phút
5.2. Khám tim mạch:
- Lồng ngực cân đối, không ổ đập bất thường.
- Mỏm tim ở gian sườn V đường trung đòn (T), rung miu (-), Harzer (-).
- T1, T2 đều rõ, tần số 86 lần/ phút, không âm thổi bất thường.
5.3. Khám hô hấp:
- Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở.
- Rung thanh đều 2 bên.
- Gõ phổi trong .
- Rì rào phế nang êm dịu đều 2 bên phế trường.
5.4. Khám vú:
- Hai vú cân đối, núm vú không thụt vào trong, da quanh núm vú không đỏ, không viêm
nhiễm, lên sữa 2 bên.
- Sờ mềm, căng nhẹ, ấn không thấy sữa chảy ra.
5.5. Khám bụng và chuyên khoa:
- Bụng cân đối, di động theo nhịp thở.
- Vết mổ ngang trên vệ 3cm, không dịch thấm băng (không tháo băng).
- Tử cung co hồi khá, mật độ chắc, đáy tử cung trên vệ 12cm.
- Sản dịch sậm màu, lượng ít, không tanh hôi.
5.6. Khám các cơ quan khác: chưa ghi nhận bất thường
5.7. Khám bé:
- Bé hồng, chi ấm
- Nhịp tim 130 lần/phút, thở 40 lần/ phút, không sốt
- Phản xạ nguyên phát tốt
- Bụng mềm
- Rốn khô, chân rốn không rỉ dịch
- Bé chưa tiêu phân su, nước tiểu ít, vàng trong
6. TÓM TẮT BỆNH ÁN:
Sản phụ 26 tuổi, PARA 0000, vào viện vì thai 36 5/7 tuần và ra dịch âm đạo. Sau 10 giờ
nhập viện theo dõi được chỉ định khởi phát chuyển dạ nhưng thất bại, 2 giờ sau được chỉ định
mổ lấy thai với phương pháp mổ ngang đoạn dưới tử cung lấy thai, chẩn đoán trước và sau
mổ là con so thai 36 5/7 tuần + ối vỡ + giục sanh thất bại, hiện tại hậu phẫu ngày 2 ghi nhận:
- Sản phụ tỉnh, da niêm hồng, sinh hiệu ổn
- Tử cung co hồi khá, mật độ chắc, đau đáy tử cung trên vệ 12cm
- Vết mổ ngang trên vệ 3cm, không dịch thấm băng.
- Sản dịch ít, sậm màu, không hôi tanh
- Vú cân đối, lên sữa 2 bên, không nứt nẻ, không viêm nhiễm
7. CHẨN ĐOÁN:
Hậu phẫu mổ lấy thai ngày 2/thai 36 5/7 tuần, ối vỡ non, giục sanh thất bại, hiện tại chưa
ghi nhận bất thường.
8. XỬ TRÍ:
8.1. Hướng xử trí
- Theo dõi sau mổ
- Kháng sinh, bổ sung sắt
- Dinh dưỡng, nghỉ ngơi
- Tư vấn cho bà mẹ
- Chăm sóc và theo dõi bé
8.2. Xử trí cụ thể:
- Theo dõi: sinh hiệu mỗi 4-6 giờ, tình trạng vết mổ (khô, chảy dịch, chảy máu vết mổ,
đau vết mổ), lượng sản dịch tiết ra nhiều hay ít, màu sắc, hôi hay không và cuối cùng là sự co
hồi tử cung
- Thuốc: Cefoxitin 1g 01 lọ x 2 (TMC)
Ironic 1v(u)
- Dinh dưỡng: ăn đầy đủ các chất, bổ sung các loại thực phẩm chứa nhiều sắt (rau xanh
củ quả màu đỏ), hạn chế chất kích thích như rượu bia, thuốc lá, vận động nhẹ nhàng như đi
lại, tránh nằm lâu 1 chỗ dễ xảy ra bế sản dịch, tránh căng vết mổ.
- Tư vấn cho mẹ
+ Cho bé bú sớm, bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, tiếp tục cho bú cho đến 1-2
năm dù đã ăn dặm.
+ Tư vấn một số ưu điểm của bú mẹ và sữa mẹ: bú mẹ gắn kết tình mẹ con, sữa mẹ có
nhiều kháng thể, đặc biệt là sữa non có IgA giúp bảo vệ bé khỏi nhiều tác nhân nhiễm trùng,
giá thành rẽ, dễ tiêu hóa,…
+ Khi cho bé bú cần giữ cho thân trẻ nằm thoải mái áp sát vào ngực và bụng mẹ, giữ
cho đầu và thân thẳng, mặt hướng về vú mẹ, để miệng trẻ sát ngay núm vú. Bà mẹ cho núm
vú chạm vào môi trẻ, đợi khi miệng trẻ mở rộng, chuyển nhanh núm vú vào miệng trẻ, giúp
trẻ ngậm sâu tới quầng vú.
+ Chủng ngừa cho trẻ theo chương trình tiêm chủng quốc gia.
+ Sàng lọc 5 bệnh: thiếu men G6PD, suy giáp bẩm sinh, tăng sinh tuyến thượng thận
bẩm sinh, bệnh tim bẩm sinh, bệnh điếc bẩm sinh.
+ Ngừa thai sau sinh: cho bú vô kinh, bao cao su.
- Theo dõi sức khỏe của bé:
+ Đi phân su chưa, tính chất phân su (màu, mùi)
+ Lượng nước tiểu, màu sắc
+ Da có vàng không
+ Theo dõi các dấu hiệu nhiễm trùng: sốt, lừ đừ, bỏ bú, quấy khóc,…
9. TIÊN LƯỢNG
- Gần: nguy cơ nhiễm trùng vết mổ ở mẹ, nhiễm trùng sơ sinh ở bé " Theo dõi sản phụ
kỹ, chú ý theo dõi vàng da và sinh hiệu bé.
- Xa: thai kỳ tiếp theo sẽ là thai kỳ nguy cơ do có vết mổ cũ lấy thai, tiền căn ối vỡ non
lần này là yếu tố nguy cơ lần mang thai tiếp theo.
10. DỰ PHÒNG
- Dùng đủ liều kháng sinh, theo dõi sát tình trạng lành của vết mổ, dấu hiệu sinh tồn, sản
dịch, co hồi tử cung.
- Theo dõi tình trạng tiểu tiện và đại tiện.
- Ăn uống đầy đủ chất, bổ sung nhiều chất xơ, sắt, tránh chất kích thích, không kiêng
khem, sau sanh 2 ngày có thể tắm nước ấm.
- Hướng dẫn chăm sóc vết mổ, vận động sớm vừa sức, cách chăm sóc bé để phát hiện
sớm nhiễm trùng sơ sinh.
- Tránh lao động nặng trong 2 tháng đầu.
- Tư vấn tránh thai sau sinh: cho bú vô kinh, bao cao su.
- Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ.
- Hẹn tái khám lại 6 tuần sau sanh.
- Quản lí tốt những lần thai nghén tiếp theo.
NHẬN XÉT

1. Sản phụ
- Sản phụ có khá đầy đủ kiến thức trong việc chăm sóc thai kỳ như: nghỉ ngơi và sinh
hoạt phù hợp, khám thai định kỳ và sàng lọc đầy đủ, tiêm ngừa uốn ván đủ 2 mũi. Khi ra dịch
âm đạo sản phụ nhanh chóng đến cơ sở y tế để điều trị kịp thời.
2. Xử trí
- Trong quá trình theo dõi, sản phụ đã được thăm khám âm đạo để theo dõi độ mở cổ
tử cung mỗi 3 giờ dù chưa có dấu hiệu chuyển dạ tích cực. Vì trong ối vỡ non, hạn chế khám
âm đạo trừ khi có chuyển dạ tích cực hoặc cần đánh giá Bishop. Tuy nhiên cũng không thấy
chỉ số Bishop trên diễn tiến " không rõ là nhân viên y tế không đánh giá hay có đánh giá
Bishop nhưng không ghi vào bệnh án. Nên tóm tại, nếu nhân viên y tế cần đánh giá Bishop
thì việc thăm khám âm đạo là hoàn toàn hợp lý, ngược lại việc thăm khám khi chưa có
chuyển dạ tích cực thì cần hạn chế.
- Sau đó, sản phụ được chỉ định khởi phát chuyển dạ (đúng chỉ định: ối vỡ nhưng
chưa có chuyển dạ, chưa nhiễm trùng ối, thai đủ tháng thì theo dõi tự nhiên, sau 12 giờ nếu
không vào chuyển dạ thì khởi phát chuyển dạ bằng Oxytoxin sẽ giảm biến chứng cho mẹ và
thai). Nhưng vẫn không rõ Bishop nên khó có thể đánh giá được việc khởi phát chuyển dạ
bằng Oxytoxin có đúng không. Vì khi Bishop 6 thì có thể khởi phát chuyện dạ bằng
Oxytoxin, còn khi Bishop <6 thì cần gây chín mùi bằng PGE1 hoặc PGE2 trước khi dùng
Oxytoxin.
- Chuyển dạ bằng Oxytoxin: Sản phụ chỉ được theo dõi khoảng 2 giờ thì thất bại với
khởi phát chuyển dạ bằng Oxytoxin, tuy nhiên do ối vỡ >14h nên có nhiều nguy cơ dẫn đến
nhiễm trùng ối nên sản phụ được chỉ định mổ lấy thai, thai cũng >34 tuần " Đồng ý với cách
xử trí này của nhân viên y tế.
3. Tổng quan
- Trên sản phụ nghi ngờ ối vỡ non, việc chẩn đoán dựa vào lâm sàng là chủ yếu, khi
lâm sàng không đủ có thể dùng các xét nghiệm cận lâm sàng khác như Nitrazine test, siêu âm
(theo dõi lượng ối), hoặc công thức máu để theo dõi hoặc nghi ngờ nhiễm trùng ối. Trên bệnh
án này em đã ghi nhận thiếu cận lâm sàng.
- Việc tiếp cận sản phụ ối vỡ non, điều quan trọng là chẩn đoán được có nhiễm trùng
ối hay không và tuổi thai là bao nhiêu, vì nó ảnh hưởng đến cách xử trí và cũng ảnh hưởng
đến bé sau sinh.
- Đề phòng nhiễm trùng bằng Cefoxitin (Cefa thế hệ 2) giúp giảm tỉ lệ nhiễm trùng
hậu sản ở mẹ. Một số khuyến cáo chỉ sử dụng kháng sinh khi cấy GBS (+) hoặc vỡ ối >18h
khi chưa có kết quả cấy. Nhưng em vẫn dùng kháng sinh dự phòng theo các nghiên cứu lâm
sàng khác (lợi ích đã được đề cập ở trên)
ỐI VỠ NON - ỐI VỠ SỚM

I. Đại cương
- Ối vỡ non (Premature Rupture Of Membranes - PROM): ối vỡ khi chưa vào chuyển dạ
- Ối vỡ non khi thai non tháng (Preterm Premature Rupture Of Membranes - PPROM):
ối vỡ khi chưa vào chuyển dạ và thai non tháng (22 0/7 - 36 6/7 tuần)
- Ối vỡ sớm: ối vỡ khi đã vào chuyển dạ trước khi cổ tử cung mở trọn
- Ối vỡ lâu: ối vỡ >24h mà chưa có chuyển dạ
II. Nguyên nhân - Yếu tố thuận lợi - Nguy cơ xảy ra sau ối vỡ
1. Nguyên nhân - Yếu tố thuận lợi
- Kinh tế thấp
- Hút thuốc
- Tiền căn sanh non
- Tiền căn ối vỡ non
- Chiều dài CTC ngắn trong lần mang thai này
- Nhiễm trùng âm đạo
- Đa ối, đa thai
- Ngôi bất thường (ngôi mông, ngôi thóp trước, ngôi trán, ngôi mặt, ngôi ngang,…)
2. Nguy cơ xảy ra sau ối vỡ
- Thiểu sản các cơ quan của thai nhi (thai nhỏ)
- Sa dây rốn (thường gặp trong ối vỡ sớm)
- Nhiễm trùng ối. Nguy cơ nhiễm trùng ối tăng theo thời gian ối vỡ
- Nhau bong non
- Nhiễm trùng sơ sinh (nếu có nhiễm trùng ối)
- Suy thai (có thể do dây rốn bị chèn ép)
III. Chẩn đoán
1. Hỏi bệnh
- Thai phụ khai ra nước âm đạo lượng nhiều, đóng băng vệ sinh thấy nước ối
- Tính chất dịch: đục, lợn cợn, trong, vàng hay xanh sậm
2. Lâm sàng
- Đặt mỏ vịt: thấy nước ối chảy ra từ cổ tử cung (khi không rõ ràng có thể yêu cầu thai
phụ ho hoặc rặn), có thể thấy phần thai.
- Khám âm đạo bằng tay (hạn chế)
- Trường hợp nhiễm trùng ối nặng có thể thấy dấu hiệu: sốt cao, chạm TC đau, dịch ối
chuyển màu xanh đen và hôi.
3. Cận lâm sàng
- Nitrazine test: chị thị màu chuyển xanh
- Aminisure test (+)
- Siêu âm: ít có giá trị chẩn đoán, chủ yếu theo dõi lượng nước ối
- Công thức máu: đánh giá sự tăng bạch cầu mỗi 6h sau khi ối vỡ
- Cấy dịch ối: ít làm
IV. Điều trị
1. Yếu tố cần đánh giá khi quyết định điều trị
- Tuổi thai
- Có đang ở tình trạng cấp cứu hay không?
- Có chuyển dạ hay chưa?
- Có nhiễm trùng ối hay không?
2. Nguyên tắc chung
- Hạn chế khám âm đạo, chỉ khám âm đạo khi
+ Có chuyển dạ tích cực, đánh giá tiến triển CTC và ngôi thai theo biểu đồ chuyển dạ.
+ Cần khám đánh giá Bishop trước khi quyết định phương pháp chấm dứt thai kỳ.
- Cố gắng sinh đường âm đạo. Tuy nhiên, khi việc khỏi phát chuyển dạ hay sinh chỉ huy
không thuận tiện hoặc không tiến triển tốt thì phải mổ lấy thai.
- Khởi phát chuyển dạ dựa trên chi số Bishop
+ Bishop ≥ 6: tăng co với Oxytocin
+ Bishop ¿ 6: gây chín mùi CTC bằng PGE1, PGE2 trước khi dùng Oxytocin.
(Chú ý sau khi dùng PGE1, PGE2, từ cung rất nhạy với Oxytocin và dễ gây cơn gò cường
tính, dọa vô - vô TC, thai suy nên cần theo dõi chặt chẽ chuyển dạ với monitor sản khoa. Chi
sử dụng Oxytocin sau 4 tiếng sử dụng PGE1 hay 6 tiếng sử dụng PGE2)
3. Chấm dứt thai kỳ:
3.1. Chỉ định
- Chấm dứt thai kỳ ở tuổi thai 34 tuần. Nếu trì hoãn sau 34 tuần thì cần cân nhắc, tư vấn
nguy cơ và lợi ích cho người bệnh và không quá 37 tuần
- Chấm dứt thai kỳ ngay khi
+ Đã vào chuyển dạ thực sự với CTC ≥ 3 cm không thể ngăn chặn cuộc
+ Đã vào chuyển dạ thực sự với CTC ≥ 3 cm nhưng thuốc giảm gò không hiệu quả.
+ Thai đã đủ trưởng thành với tuổi thai ≥ 37 tuần
+ Sa dây rốn.
+ Thai suy.
+ Có nhiễm trùng ối trên lâm sàng và/hoặc CLS.
3.2. Trì hoãn chấm dứt thai kỳ (tạm ngưng chuyển dạ trong vòng 24h, thời gian cần
thiết để hỗ trợ phối thai nhi)
- Không có bàng chứng của nhiễm trùng ối trên lâm sàng và/hoặc CLS.
- Đã vào chuyển dạ thực sự nhưng CTC < 3 cm.
3.3. Sử dụng Corticosteroid hỗ trợ phối thai nhi: tuổi thai từ 26-34 tuần
- Từ 28-34 tuần: áp dụng thường qui.
- Từ 26-27 tuần 6 ngày: cân nhắc sử dụng.
- Thuốc cụ thể: Betamethason 12mg/24h x 2 ngày hoặc
Dexamethason 6mg/12h x 2 ngày
3.4. Các phương pháp chấm dứt thai kỳ (theo thể lâm sàng)
- Đã chuyển dạ, chưa nhiễm trùng
Thai đủ tháng Thai ≤ 34 tuần
- Theo dõi như một cuộc chuyển dạ tự nhiên. - Theo dõi như một cuộc chuyển dạ tự
- Đánh giá tiến triển của chuyển dạ mỗi 4 nhiên.
giờ/tiềm thời và môi 1-2 giờ/hoạt động và đánh - Đánh giá tiến triển của chuyển dạ mỗi 4
giá tình trạng nhiễm trùng ối (nhiệt dộ, tim thai, giờ/tiềm thời và môi 1-2 giờ/hoạt động và
màu mùi nước ối). đánh giá tình trạng nhiễm trùng ối (nhiệt
- Kháng sinh điều trị (liều cao và phối hợp) khi
có bằng chứng nhiễm trùng. dộ, tim thai, màu mùi nước ối).
- Dùng KS sau 12 giờ ối vỡ mà chưa sinh.
- Chưa chuyển dạ, chưa nhiễm trùng
Thai đủ tháng Thai ≤ 34 tuần
- Theo dõi tự nhiên - Cố gắng duỡng thai, tối thiểu 48 giờ để hỗ
- Nếu sau 12h ối vỡ mà không vào chuyển dạ tro phổi.
do cơn gò thưa: tăng co với Oxytocin - Có thể dưỡng thai lâu hơn khi không có
nhiễm trùng.
4. Nhiễm trùng ối
4.1. Chẩn đoán
- Sốt
- Mạch mẹ >100 l/p
- Mạch con >160 l/p
- Tử cung mềm đau
- Sản dịch hôi
- Bạch cầu > 15.000/mm3
- CRP > 20mg/L
4.2. Điều trị
- Kháng sinh liều cao phối hợp.
- Chấm dứt thai kỳ
+ Tăng co sau sử dụng kháng sinh 30 phút, không quá 4 giờ.
+ Thuận lợi " theo dõi sinh.
+ Nếu không thuận lợi → MLT (chèn gạc kỹ, hút sạch nước ối).
4.3. Dự phòng nhiễm trùng ối
- Chỉ định: thai < 34 tuần ối vỡ non có chỉ định dưỡng thai tiếp tục.
- Kháng sinh dự phòng
+ Ampicillin 2g (TM)/6h trong 48h, sau đó Amoxicillin 500mg 1 viên x 3 lần/ngày
(u) x 5 ngày. Kết hợp Azithromycin 1 g (u) liều duy nhất lúc nhập viện (tại khoa nội trú).
+ Ampicillin 2 g (TM)/6h và Erythromycin 250mg/6h (u) x 48h. Sau đó Amoxicillin
500 mg 1 viên x 3 lần/ngày (u) và Erythromycin 500 mg 1 viên x 3 lần/ngày (u) x 5 ngày.
+ Bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh trên: Clindamycin 900 mg (truyền TM)/8h
trong 48h và Gentamicin 5-7 mg/kg cân nặng/24 giờ (TTM) trong 48h. Sau đó Clindamycin
300 mg/8 giờ (u) x 5 ngày. Kết hợp Azithromycin 1 g (u) liều duy nhất lúc nhập viện.
- Trường hợp ối vỡ non không còn ra thêm nước ối sau 7 ngày điều trị kháng sinh dự
phòng và không có dấu hiệu nhiễm trùng trên LS và CLS, có thể cho xuất viện, hẹn tái khám
1 tuần và nhập viện chấm dứt thai kỳ từ 34 -37 tuần nếu không dấu nhiễm trùng.
V. Phòng ngừa (Progesterone có thể phòng ngừa ối vỡ non)

<size=45><color=green><b>RCF 1ST OCCUPATION</b></color></size>


RCF will open at 15:00 UTC. Those not on the list but part of BW, KM, AW and GS, please
participate as well during the RCF capture by sending marches at the RCF.

These following people need to join 85BW before 15:00 UTC:

1. 11974466 D‫غ‬ฝ‫غ‬Y
2. 43872886 wrmPrahara
3. 46784563 Juggernaut
4. 65069467 M00R0
5. 40426597 HATEmaker
6. 30566914 Wibawa21
7. 41297684 ᴼᴾOm Jahat
8. 1365283 Markpe14
9. 78953853 Emisor
10. 78889538 Legoshi
11. 68106538 BW Gâu
12. 89015205 BW Victor
13. 6339910 Burung kk tua
14. 100341671 bwDvZone
15. 42095844 Lolina
16. 26977432 ᴼᴾOm_StreZ
17. 66453469 Eliza Ark
18. 54895954 NinjaeX
19. 54971413 Royal Stealth B
20. 8619651 Tunas toyota
21. 98958205 Akerman Teddy
22. 76865693 SoulFleur
23. 52871735 ᴮᵂ RAVUZ
24. 23769588 Planga Plongo
25. 50318390 JeNNy
26. 65629460 AgeSuu
27. 56449896 Royal CONTESA
28. 60775426 Stealth BLCK
29. 15289134 Kenpachi Giyū
30. 783199 ᴮᵂ 귀족 베긑스
31. 8618695 Naik Kereta Api
32. 80635344 ᴮᵂMARTII
33. 66456430 Dragon GuanYu
34. 6338657 Batagor bandung
35. 76865283 ᴮᵂVILINE
36. 41718134 BW PbyBoss
37. 58969099 Jaaanuary22
38. 76205652 Kerato
39. 66520633 Super bird
40. 99746898 gev
41. 62543295 AwSableng
42. 60016578 B L A c K
43. 99367835 m maraqa
44. 47560574 ᴷᴹ REXBLANK
45. 176921 Ryuindo VE3
46. 61526411 BW Aleman07
47. 55632997 Royal Mr BaBa
48. 86284039 SusoGR
49. KM Ketum v5
50. 99559850 Kem
51. 28788909 Asbok Ark
52. 54117891 Brown Otter
53. 50358068 ObelixxX 乄 INA
54. 87875356 assRusell
55. 86333038 Lord Adricrew
56. 76128086 Taro Ark
57. 38749152 BRUZT
58. 69275647 AW Tibas
59. 76318390 RedVespa
60. 94048565 ᶜᴰ Sephiroth
61. 86177615 DRIMS14
62. 93381223 Indomie x ceria
63. 5664189 KATHAKURI
64. 70259374 Mostafa Shehab
65. 99659858 CookieCrums
66. 72606076 Red apple
67. 25514591 Hayabusa Zhu
68. 23192129 Vånīllīn
69. 99304238 cN Mỹ Hiếu
70. 41489425 vënvën
71. 84813191 IDN Y0h4n3s
72. 18947783 Coringa
73. 66837738 メ Rivan Seven メ
74. 65855565 Ganteng x ceria
75. 99678157 Eros
76. 67547983 BFort LV 5
77. 99693143 Niki
78. 6467694 GeneDierser
79. 88253791 Fellyza
80. 47244693 ᴼᴾNIGHTWOLF
81. 1001996616 ᵛᵏ۞VIKING۞
82. 67535322 Journey メ Ceria
83. 99716049 nickydirtymoney
84. 55598413 Royal Alv4
85. 99940511 ᴬᵂNHAN
86. 53946304 Pue 乄 INA
87. 62326114 OP HELIUM
88. 100271777 ᴀᴡ vHardVZ
89. 6339321 Wiro sableng
90. 99700224 AURA
91. 53952931 IMBoT
92. 31478437 Bw Barbara
93. 99321771 PRIDE
94. 57101419 My Name Is C
95. 59465186 SALAS
96. 88612184 ᴷᴹ Kancil
97. 86805717 Hunter
98. 59361395 Ch0lek
99. 47475729 Sancho
100. 66480760 AW Chen
101. 40611731 KM ARJUNA
102. 65487732 AW adhy 30
103. 76239586 Darwin
104. 86258267 Fay21
105. 71802392 KM Of Nile
106. 86354768 MiguelDaniel
107. 53219062 K M 乄 INA
108. 99709126 pat511
109. 24817936 ᴬᵂ YoungBee
110. 65375681 magabathanga
111. 86408790 King Arturox
112. 40025310 ᴮᵂ NekoPaw
113. 42168654 km flutters
114. 58694217 BigDaddy メ Ceria
115. 66080992 き Gie ヽ R
116. 54099179 FATH 乄 INA 
117. 65537547 Squidward
118. 84819394 Rìssa 一方方
119. 99707085 ᴬᵂ Ufukk
120. 54343823 Taboo 乄 INA
121. 86634518 Jasmine
122. 97931968 AW eL NINO
123. 29322387 DAUNTALAS
124. 62376385 ᴼᴾbreew
125. 99701844 Km keko
126. 94048199 Mononoke
127. 100198834 Lady Gyr
128. 20490551 Lucifer
129. 65418199 KM Alpacone
130. 88084483 Moose TraxXx
131. 65737059 Kerta X Ceria
132. 66210023 Lady R
133. 39647075 AW Cleanz
134. 65488854 Rose
135. 65916383 AW DovverMayCry
136. 6610949 BIG HAND
137. 39520723 Andra APAsw
138. 38053926 BW Warghost
139. 80528878 Cheinho
140. 5623726 KAKA JANUS
141. 99116190 MUA X INA
142. 88335243 Mr Cali
143. 99734367 GON ЖДарк
144. 50036564 Mertua
145. 41143762 MbahRyy X Ceria
146. 66765309 SiLith X Ceria

147. 99044352 Seirin


148.

You might also like