Professional Documents
Culture Documents
BA2 cô Nhi BỆNH-ÁN-TIỀN-SẢN-GIẬT-nhóm-1
BA2 cô Nhi BỆNH-ÁN-TIỀN-SẢN-GIẬT-nhóm-1
Khoa: Sản A – BV Từ Dũ
Thời gian trình: 28/07/2023
Chủ đề: Bệnh án Tiền Sản Giật
GVHD: Ths.BS Nguyễn Thái Đông Nhi
Khám trong:
• Âm đạo: Không huyết, không dịch bất thường
• Cổ tử cung: Đóng, mật độ chắc, ngả sau.
• Phần phụ: Không sờ chạm.
• Ngôi: đầu
• Ối: còn
3. Tuần hoàn: 5. Tiêu hóa:
• Lồng ngực: Cân đối, di động theo nhịp • Bụng cân đối, di động đều theo
thở, không sẹo mổ cũ, không dấu sao nhịp thở
mạch • Bụng mềm
• Không ổ đập bất thường
• Mỏm tim khoang liên sườn V, đường 6. Thần kinh:
trung đòn T, diện đập 1x1 cm • Cổ mềm
• T1, T2 đều rõ, tần số … lần/phút, không • Không dấu thần kinh khu trú
âm thổi • Không co giật
4. Hô Hấp:
• Rung thanh đều 2 bên
• Rì rào phế nang êm dịu đều 2 phế trường
• Không rale
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Sản phụ 36 tuổi, PARA 0201, thai 32 tuần 6 ngày, ngôi đầu, chưa chuyển dạ, nhập viện vì Tăng
Huyết Áp đã đặt vòng nâng pessary ở tuần thai 24, qua hỏi bệnh và thăm khám ghi nhận:
Triệu chứng cơ năng:
• Đau đầu
• Không chóng mặt
• Không nhìn mờ
• Không đau thượng vị
• Không phù
Triệu chứng thực thể:
• Âm đạo không huyết
• Bề cao tử cung: 28,4 cm
• Vòng bụng: 112 cm
• Leopold: ngôi đầu – lưng trái – chưa lọt – chưa nghe được tim thai
• Không phù
Tiền căn:
• 2015 – Mổ lấy thai do Tiền sản giật ở tuần thai thứ 28
• 2017 – Mổ lấy thai do Tiền sản giật ở tuần thai thứ 34
VIII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ
Con lần 3, thai 32 tuần 6 ngày, ngôi đầu, chưa dấu hiệu chuyển dạ - Tiền sản
giật khởi phát sớm mức độ nặng – Đái tháo đường thai kỳ tiết chế
VIII. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
1. Con lần 3, thai 32 tuần 6 ngày, ngôi đầu, chưa dấu hiệu chuyển dạ - Tăng huyết áp thai kỳ
- Đái tháo đường thai kỳ tiết chế
2. Con lần 3, thai 32 tuần 6 ngày, ngôi đầu, chưa dấu hiệu chuyển dạ - Tăng huyết áp mạn –
Đái tháo đường thai kỳ tiết chế
3. Con lần 3, thai 32 tuần 6 ngày, ngôi đầu, chưa dấu hiệu chuyển dạ - Tiền sản giật ghép
tăng huyết áp mạn – Đái tháo đường thai kỳ tiết chế
XI. BIỆN LUẬN
- Sản phụ được phát hiện Tăng Huyết Áp khoảng tuần thứ 24, tiền căn trước đó chưa ghi
nhận Tăng huyết áp → Tăng huyết áp thai kỳ.
- Sản phụ lần này nhập viện đo huyết áp 160/100 mmHg và 140/90 mmHg cách nhau hơn
4 tiếng, kèm nhức đầu mới khởi phát không đáp ứng thuốc giảm đau mặc dù đã được
chẩn đoán tăng huyết áp thai kỳ vào tuần thứ 24 → Nghĩ nhiều Tiền sản giật.
- Mức độ Tiền sản giật: sản phụ có đau đầu nhiều liên tục dai dẳng, đau tăng không thuyên
giảm, không đáp ứng với thuốc giảm đau, ngoài ra huyết áp đo lần 1 ngoài phòng khám là
160/100mmHg, lần 2 còn 140/90 mmHg (đã được điều trị bằng thuốc tại phòng khám tư)
→ Nghĩ nhiều Tiền sản giật mức độ nặng.
- Thời gian khởi phát: Sản phụ có các triệu chứng gợi ý Tiền sản giật vào tuần thứ 32 ngày 2
→ Nghĩ Tiền sản giật khởi phát sớm.
Biến chứng:
Mẹ:
• Hoại tử tế bào gan: sản phụ không đau bụng vùng thượng vị, không buồn nôn
hay nôn, không vàng da → Ít nghĩ.
• Hội chứng HELLP: sản phụ không đau bụng vùng thượng vị, không buồn nôn hay
nôn, không vàng da, nước tiểu màu vàng trong → Ít nghĩ.
• Suy thận cấp: sản phụ tiểu vàng trong, không tiểu ít, không phù → Ít nghĩ.
• Sản giật: Sản phụ tỉnh, không co giật → Không nghĩ ở thời điểm hiện tại
• Phù phổi cấp: Sản phụ không khó thở, phổi không rale → Không nghĩ.
• Nhau bong non: Sản phụ bụng mềm, không đề kháng thành bụng, không đột
ngột đau bụng dữ dội, không ra huyết âm đạo đen loãng, khám tử cung không co
cứng, cổ tử cung mềm → Không nghĩ
• Ngoài ra, còn có các biến chứng có thể xảy ra trong sinh và sau sinh cần theo dõi:
Sản giật, Băng huyết sau sinh.
Con:
• Sinh non: Sản phụ bụng mềm, bắt gò bằng tay (-), không đau, cổ tử cung đóng,
âm đạo không huyết, không rỉ nước → Chưa chuyển dạ.
• Thai giới hạn tăng trưởng trong tử cung: Làm Cận lâm sàng để tầm soát biến
chứng.
XIII. ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG
• Chẩn đoán Tiền sản giật: Công thức máu, TPTNT, Protein niệu, Đạm niệu 24h,
AST, ALT, Creatinin, Ure.
• Tầm soát Biến chứng: PT, aPTT, Fibrinogen, SGOT, SGPT, Triglyceride, Bilirubin.
• Xét nghiệm Miễn dịch: HIV, HbsAg, Giang Mai.
• Theo dõi Thai: CTG, Siêu âm Doppler thai.
XIII. KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG WBC 10.81 3.37 - 8.38 (10^3/uL)
1.Công thức máu (22/07/2023): Neu 69.9 39.8 - 70.5 (%)
Lym 21.6 23.1 - 49.9 (%)
Mono 7.0 4.3 - 10 (%)
Eos 1.0 0.6 - 5.4 (%)
Baso 0.5 0.3 - 1.4 9 (%)
RBC 3.51 3.69 - 5.46 (10^6/uL)
Hb 11.2 10.8 - 16.4 (g/dL)
Hct 33.4 35.3 - 51.2 (%)
MCV 95.2 86.7 - 102.3 (fl)
MCH 31.9 27.1 - 32.4 (pg)
MCHC 33.5 27.9 - 33.1 (g/dL)
RDW 12.9 12.2 - 14.8 %
PLT 188 172 - 378 (10^9/l)
2. Đông cầm máu:
PT 116 > 70 (%)
INR 0.92 0.84 - 1.21
TQ 12.2 11.7 - 15.3 (s)
7. Đạm niệu 24h: 3.7 g/24h (khoảng tham chiếu: 0.024-0.141 g/24h)
8. CTG (22/07/2023):
* Kết quả: * Kết luận:
• Thời gian đo: 30 phút • Chỉ số tim thai 137 l/p
• Cử động thai: Có • Dao động nội tại trung bình
• Tần số cơn: 1-2 cơn/10phút • Không có nhịp giảm bất định hay giảm muộn
Cường độ: 40% à EFM loại I (theo ACOG 2009)
=> Số cơn gò: Thưa nhẹ.
• Tương quan co-nghỉ: 2:5
• Tim thai: 137 lần/phút
• Dao động nội tại: > 5
9. Siêu âm Doppler (22/07/2023):
* Kết quả: • Lượng ối: # 18cm (Xoang ối lớn nhất: 5.5 cm)
• Số lượng thai: 01 • Vị trí nhau bám: mặt sau nhóm 1
• Ngôi thai: đầu • Bờ dưới bánh nhau cách lỗ trong cổ TC > 20
• Tim thai (+), nhịp tim thai: 143 lần/phút mm
• Đường kính lưỡng đỉnh: 81 mm (45%) • Độ trưởng thành 2
• Chu vi đầu: 299 mm (37%) • Bất thường thai: vì tuổi thai lớn nên hạn chế
khảo sát hình thái học thai nhi
• Chiều dài xương đùi: 61 mm (19%)
• Mẹ: 2 buồng trứng bình thường
• Chu vi bụng: 269 mm (11%)
• Ước lượng cân nặng # 1800g (± 10%) bách
phân vị 16 (Hadlock’s formula) à Kết luận: MỘT THAI SỐNG NGÔI ĐẦU #
32 TUẦN 4 NGÀY + CHƯA PHÁT HIỆN BẤT
• Doppler màu ĐM rốn PI = 1.05
THƯỜNG TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER MÀU
• Doppler màu ĐM não giữa PI = 3.22
• Chỉ số CPR: 3.0 (bách phân vị thứ 99)
XIV. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Con lần 3, 32 tuần 6 ngày, chưa chuyển dạ, ngôi đầu, ối còn, chưa
chuyển dạ - Tiền sản giật khởi phát sớm mức độ nặng - Đái tháo
đường thai kỳ tiết chế
XV. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ
– Cho sản phụ nhập viện • Bilan dịch vào và ra mỗi 8h/lần
– Dưỡng thai đến 34 tuần chấm dứt thai kỳ, lựa • Dấu hiệu chuyển dạ
chọn mổ lấy thai vì sản phụ đã mổ lấy thai 2 • Bilan Tiền Sản Giật mỗi 1-2 ngày
lần
+ Con:
– Thuốc:
• Đếm cử động thai mỗi ngày, NST mỗi 3
+ Liệu pháp corticosteroids ngày
+ Ngừa co giật: MgSO4 truyền tĩnh mạch • Theo dõi biểu đồ cân nặng thai và
chậm liên tục Doppler động mạch rốn mỗi tuần
+ Chống tăng huyết áp đường uống
– Theo dõi:
+ Mẹ:
• Sinh hiệu mỗi giờ/lần
• Theo dõi các dấu hiệu ngộ độc MgSO4:
PXGX, nhịp thở, lượng nước tiểu
XVI. TIÊN LƯỢNG
Mẹ: Sản giật, hội chứng HELLP, băng huyết sau sanh, suy hô hấp, suy gan, suy thận do tiền
sản giật, tăng huyết áp mạn sau sinh
Con: non tháng, vàng da sơ sinh, suy hô hấp
Mong nhận được góp ý từ thầy/cô, nhóm em xin cảm ơn ạ!