Professional Documents
Culture Documents
I. HÀNH CHÁNH
Họ tên sản phụ: Lục Thị A. Tuổi: 39 (1983) PARA: 1001
Địa chỉ: Hậu Giang, Quận 6, TP HCM Nghề nghiệp: Công nhân
Ngày giờ nhập viện: 20/05/2022
Ngày giờ làm bệnh án: 23/05/2022
II. LÍ DO NHẬP VIỆN: Khám thai ghi nhận HA cao/thai 37T3N
III. BỆNH SỬ
1. Kinh cuối: Quên
Siêu âm 2 (15/12/2021): thai 15 tuần 1 ngày, Dự sanh theo siêu âm 2: 07/06/2022.
2. Quá trình mang thai: không khám thai định kì, không đi khám vào TCN1, trong suốt
thai kì chỉ khám 4 lần ở ngoại viện và tại BV Hùng Vương
2.1. Tam cá nguyệt 1
Sản phụ không đi khám thai, không làm các XN tầm soát dị tật thai
Sản phụ không nghén, không phù, không đau bụng, không đau vết mổ cũ, không ra
huyết âm đạo bất thường
Chiều cao: 155 cm, cân nặng trước mang thai: 52 kg, BMI trước khi mang thai: 21,6
kg/m2
2.2. Tam cá nguyệt 2
Sản phụ không nghén, không đau bụng, không đau vết mổ cũ.
SÂ 2 (15/12/2021) tại phòng khám Hậu Giang
+TC: có 1 thai
+Ngôi thai di động
+Tim thai (+)
+Cử động thai (+)
+BPD: 30mm FML: 15mm CRL: 90mm
+Nhau: Vị trí bám mặt trước thân, độ trưởng thành: độ 0; ước lượng trọng
lượng thai #200gr
=> Kết luận: Một thai sống # 15 tuần 1 ngày, DS siêu âm: 07/06/2022
Khám thai 19 tuần 6 ngày: ghi nhận HA 120/60 mmHg tại BV Hùng Vương
Thai máy tốt, tăng trưởng bình thường, không bất thường lượng nước ối
BCTC tăng phù hợp với tuổi thai
Sản phụ không làm tầm soát dị tật/ siêu âm 4D, không làm test 75gr đường.
Sản phụ không đến tái khám đúng lịch cho đến tuần 35 thai kỳ.
2.3. Tam cá nguyệt 3
Tổng tăng cân đến hiện tại: 11kg (52→ 63kg), tăng cân đều
Sản phụ không phù, không đau bụng, không đau vết mổ cũ, không ra huyết âm đạo
bất thường
Thai máy thường xuyên hơn
HA trong lần khám thai lúc thai 35 tuần 1 ngày: 150/100 mmHg, đo lại lần 2 139/98
mmHg, cho toa về không rõ thuốc, dặn tự theo dõi HA tại nhà. Tái khám sau 2 tuần.
Siêu âm Doppler 10/05/2022: 1 thai sống trong tử cung 35 tuần 5 ngày, ULCT
2700g
+ Tim thai 137 nhịp/phút , Cử động thai (+), Ngôi đầu
+ Đường kính lưỡng đỉnh: 85mm, Chu vi đầu: 326mm, Chiều dài xương
đùi: 68mm, Chu vi bụng: 318mm
+ Lượng ối, tính chất ối bình thường, xoang ối lớn nhất #6cm
+ Nhau bám mặt trước, độ trưởng thành 2
+ Ghi nhận khác : trở kháng ĐM rốn PI= 0.99; trở kháng ĐM não giữa
PI= 1.63; PR=1.38
→ KL: 1 thai sống trong tử cung 35 tuần 5 ngày (DS: 09/06/2022), chưa ghi nhận
bất thường trên SA Doppler màu,EFW ở BPV 43
Tiêm 1 mũi VAT.
XN: HIV (-), HbsAg (-), VRDL (-)
3. Hoàn cảnh nhập viện
Ngày 20/05/2022 (thai 37 tuần 3 ngày) sản phụ đi tái khám ghi nhận huyết áp 159/109
mmHg, sau khi được bác sĩ tư vấn các nguy cơ -> Nhập viện bệnh viện Hùng Vương.
Trong khoảng thời gian trên,sản phụ không đau đầu, nhìn mờ, đau thượng vị, hạ sườn,
tiêu tiểu bình thường màu vàng trong, vẫn cảm nhận thai máy đều, không đau VMC, không
ra nước hay ra huyết âm đạo, không sốt, không ho.
4. Tình trạng lúc nhập viện
Sinh hiệu: HA 154/96 mmHg, Mạch: 96 lần/phút, Nhiệt độ: 37℃, Nhịp thở:
20 lần/phút
Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt, da niêm hồng
Hạch ngoại vi không sờ chạm
Không phù
Tim đều, phổi trong, bụng mềm
Khám bụng
Æ Tử cung hình trứng, trục dọc
Æ Bề cao tử cung: 32 cm
Æ Tim thai: 130 lần/phút
Æ Cơn gò tử cung: có
Æ VMC MLT 1 lần: sẹo mổ ngang trên vệ, khám không đau
Khám âm đạo bằng tay:
Æ Âm hộ bình thường, âm đạo không ra huyết, không ra nước
Æ CTC đóng
Æ Ối còn, ngôi đầu
Chẩn đoán lúc nhập viện: Con lần 2, thai 37 tuần 3 ngày theo SÂ 2, ngôi đầu, chưa
chuyển dạ, theo dõi THA thai kỳ chưa loại trừ tiền sản giật, vết mổ cũ
Xử trí: Nhập Khoa Sản bệnh
Diễn tiến từ lúc nhập viện đến lúc khám
20/05/2022
21/05
07g30 -Sản phụ tỉnh, tiếp xúc tốt -Tư vấn nguy cơ thai dị tật,
-Không nhức đầu, không nhìn mờ, không tiền sản giật, vết mổ cũ
đau thượng vị
-Sinh hiệu 1) Dopegypt 250mg
M: 88 lần /phút 02v x 02 lần (u)
HA: 146/103 mmHg
SpO2: 100%
-Khám mỏ vịt: -Theo dõi:
CTC đóng, âm đạo sạch +Mạch, huyết áp mỗi 6 giờ
-Siêu âm Doppler: +Dấu hiệu nặng Tiền sản
-Tim thai: 143 lần/phút giật
11/05/2022 20/05/2022
PT 11.9 11 – 15 Giây
INR 1.00
20/5/2022
Leukecytes Ca 70 Âm tính
22/5/2022
Cơn gò:
- Tần số: 1 cơn/10 phút
- Trương lực cơ bản: 20mmHg
- Cường độ: 40mmHg
- Biên độ: 20mmHg
Tim thai:
- Tim thai cơ bản: 150 lần/phút
- Dao động nội tại: 5-10 nhịp
- Nhịp tăng: có
- Nhịp giảm: không
Kết luận: CTG nhóm I
VIII. CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ: Con lần 2, thai 37 tuần 6 ngày (SA2), ngôi đầu, chưa chuyển
dạ, tăng huyết áp thai kì/Vết mổ lấy thai cũ
6.Vết mổ cũ:
+ Sản phụ có vết mổ cũ, mổ lấy thai 1 lần năm 2018 (cách lần mang thai này 4 năm),
phương pháp mổ: mổ ngang đoạn dưới tử cung. Lý do:Chèn ép rốn /thai 39T. Hậu phẫu ổn,
về sau 5 ngày.
+ Khám vết mổ cũ trên thành bụng: vết mổ ngang, nằm trên xương vệ, dài 10cm, sẹo
lành tốt, không co kéo, sờ không đau ngoài cơn gò.
+Hiện tại sản phụ có sinh hiệu ổn, thai máy tốt, tim thai (+)
→ VMC MLT lành tốt, hiện tại chưa có dấu hiệu nứt/vỡ
X. ĐIỀU TRỊ
Điều trị tăng huyết áp thai kì:
o Dopegypt 02v x 2 uống
o Mục tiêu huyết áp 120/70 < HA mục tiêu <140/90mmHg
o Theo dõi:
Æ Mạch, huyết áp mỗi 6 giờ
Æ Dấu hiệu nặng của tiền sản giật: đau đầu, rối loạn thị giác, khó thở, đau
thượng vị
Sản khoa:
o Thời điểm chấm dứt thai kỳ: Sản phụ có tăng huyết áp thai kỳ nên được khuyến
cáo chấm dứt thai kỳ kể từ thời điểm thai 37 tuần hay khi tình trạng mẹ hoặc con
diễn tiến xấu hơn hoặc có dấu hiệu chuyển dạ
o Phương pháp chấm dứt thai kỳ:
Æ Đánh giá chỉ định mổ sanh lại: thai kì lần này không có chỉ định mổ sanh lại
Æ Đánh giá khả năng sanh ngả âm đạo: thai phụ có thể sanh ngả âm đạo vì
❖ Lý do mổ lấy thai lần đầu (chèn ép rốn do dây rốn quấn cổ) không còn tồn
tại
❖ Vết sẹo lành tốt, mổ lấy thai 1 lần, thời gian từ lúc mổ lần trước đến thời
điểm mang thai hơn 18 tháng, lần mổ trước không có nhiễm trùng hậu sản
❖ Đánh gía 3P
➢ Khung chậu mẹ: bình thường trên lâm sàng
➢ Con: ước lượng cân thai = 2965g (theo siêu âm doppler ngày
20/05/2022), ngôi đầu
➢ Cơn gò: chưa xuất hiện cơn gò chuyển dạ.
❖ Sức khoẻ mẹ: tăng huyết áp thai kỳ (điều trị ổn với Dopegypt).
❖ Sức khoẻ con: thai máy tốt, CTG nhóm 1
Æ Tuy nhiên, cần tư vấn cho sản phụ về lợi ích và nguy cơ khi sanh ngả âm
đạo (vỡ tử cung, BHSS) và nguy cơ khi sanh mổ (dính, thủng tạng, thủng
bàng quang).
o Theo dõi mẹ:
Æ Theo dõi cơn gò
Æ Theo dõi tình trạng vết mổ cũ
Æ Theo dõi dấu hiệu chuyển dạ
o Theo dõi sức khoẻ thai
Æ Đếm cử động thai 3 lần mỗi ngày
Æ Theo dõi tim thai, cơn gò
Æ Non Stress Test