Professional Documents
Culture Documents
Tái khám sau khi có GPB: Thai trứng bán phần, có kèm
nhiều tế bào nuôi tăng sản dị dạng.
Tiền căn
1. Tiền căn gia đình:
• Không có người mắc bệnh phụ khoa
• Không có người mắc bệnh lý di truyền
• Không có người mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh mạn tính.
Tiền căn
2. Tiền căn bản thân:
a) Nội khoa
• THA độ III theo ASC 2018, uống thuốc đều đặn.
• Không tiền căn bệnh lý truyền nhiễm
• Không tiền căn bệnh lý di truyền
b) Ngoại khoa
• Không tiền căn bệnh lý ngoại khoa
c) Tiền căn dị ứng: chưa ghi nhận dị ứng thuốc
d) Thói quen sinh hoạt: không hút thuốc; không uống rượu, bia.
e) Sử dụng thuốc: không sử dụng thuốc nội tiết, không sử dụng
thuốc chống đông máu, không sử dụng corticoid.
Tiền căn
2. Tiền căn bản thân:
g) Sản khoa:
• Lập gia đình năm 23 tuổi.
• PARA: 2012
• 2 lần sinh mổ năm 1998, 2007: đủ tháng, cân nặng lúc sanh
3000g, không băng huyết sau sanh.
• 1 lần hút thai 4 tuần năm 2015
Tiền căn
2. Tiền căn bản thân:
h) Phụ khoa – kế hoạch hóa gia đình:
• Có kinh lần đầu năm 11 tuổi. Tính chất: không đều (24 – 32
ngày)
• Lượng kinh: trung bình. Số ngày hành kinh: 3 ngày
• Tính chất kinh đỏ sậm
Trong quá trình bệnh, bệnh nhân không đau bụng, không khó thở, không ho ra
máu, không đau ngực, không sốt, tay chân không nóng ẩm, tiêu tiểu bình thường.
Bệnh sử
Kết quả cận lâm sàng đã có:
❖GPB : 20/01/2022
Vi thể: Mẫu mô gồm niêm mạc tử cung phản ứng phản ứng màng rụng, ngấm bạch cầu. Có
lông nhau nhỏ bình thường, có lông nhau to thoái hóa nước, không mạch máu
Kết Luận: thai trứng bán phần, có kèm nhiều tế bào nuôi tăng sản dị dạng
❖Siêu âm (6/1/2022)
Lòng tử cung: có dạng ứ dịch #6mm, lòng tử cung ở đoạn eo có khối echo hỗn hợp, kích
thước 19x25x34 mm
Bề dày cơ tử cung vùng sẹo MLT: 0.7 mm.
Tăng sinh mạch máu vùng sẹo MLT: Trung bình, PSV = 46 cm/s
1. Tổng trạng:
Sinh hiệu:
• BN tỉnh, tiếp xúc tốt
• Mạch: 78 lần/phút
• Da niêm hồng
• HA: 120/80 mmHg
• Tuyến giáp không to
• NT: 20 lần/phút
• Hạch ngoại biên không sờ chạm
• Nhiêt độ: 37oC
• BMI: 26.84 kg/m2→
thể trạng béo phì
Khám lâm sàng (15/2/2022)
2. Các hệ cơ quan
a) Tim mạch:
• Lồng ngực cân đối
• Tim đều, T1 T2 rõ
• Không âm thổi
• Mạch ngoại vi đều, rõ, đối xứng hai bên.
Khám lâm sàng (15/2/2022)
2. Các hệ cơ quan
b) Hô hấp:
• Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không co kéo cơ
hô hấp phụ, không u - sẹo mổ cũ.
• Rì rào phế nang đều hai bên, không nghe ran.
Khám lâm sàng (15/2/2022)
2. Các hệ cơ quan
c) Tiêu hóa
• Bụng mềm, cân đối
• Sẹo mổ cũ dọc giữa dưới rốn, độ dài # 12 cm, lành tốt
• Không có điểm đau khu trú
• Gan lách không to
Khám lâm sàng (15/2/2022)
2. Các hệ cơ quan
d) Thần kinh
• BN tỉnh
• Cổ mềm
• Không dấu TK khu trú
Khám lâm sàng (15/2/2022)
2. Các hệ cơ quan
e) Tiết niệu:
• Không có điểm đau niệu quản
• Chạm thận (-), bập bềnh thận (-)
f) Cơ quan khác: Chưa ghi nhận bất thường
Khám lâm sàng (15/2/2022)
3. Khám chuyên khoa
a) Vú: cân đối phát triển bình thường, không u sẹo
b) Khám bụng: Sẹo mổ cũ dọc giữa dưới rốn, dài # 12 cm, lành tốt.
c) khám ngoài:
• Âm hộ bình thường
• Môi lớn, môi bé bình thường
• Tầng sinh môn bình thường
Khám mỏ vịt:
Cổ tử cung: không xuất huyết, cổ tử cung không sùi, không u cục.
Âm đạo: thành xếp nếp, không có tổn thương hay u cục ở vùng tiền đình
hay thành âm đạo, không tăng sinh mạch máu.
Khám lâm sàng (15/2/2022)
3. Khám chuyên khoa
d) Khám trong
• Âm đạo: không ra huyết, niêm mạc âm đạo gấp nếp, màu
hồng, không u cục
• CTC: đóng
• Thân tử cung: kích thước tử cung tương đương tuổi thai
khoảng 8 tuần, mật độ chắc.
• Phần phụ: sờ không chạm
• Túi cùng: trống
Tóm tắt bệnh án
BN nữ, 48 tuổi, Para 2012, nhập viện tái khám sau khi có
GPB. Qua hỏi bệnh và thăm khám, ghi nhận:
+Tử cung to # thai 8 tuần
+Siêu âm: khối echo hỗn hợp đoạn eo tử cung vùng vết
mổ lấy thai, tăng sinh mạch máu.
+ QS (+), Beta hCG: 41914.5 mIU/mL
+GPB: thai trứng bán phần, có kèm nhiều tế bào nuôi
tăng sản dị dạng
Chẩn đoán
CĐ sơ bộ: Theo dõi u nguyên bào nuôi hậu thai trứng/
VMC MLT 2 lần/THA độ III.
CĐ phân biệt: Sót mô thai trứng sau hút nạo/ VMC MLT
2 lần/THA độ III.
Biện luận
• Bệnh nhân được chẩn đoán thai trứng bán phần kèm nhiều tb nuôi tăng sản dị dạng
qua GPB sau hút nạo, siêu âm khối echo hỗn hợp đoạn eo tử cung vùng vết mổ, tăng
sinh mạch máu, Beta HCG tăng cao.
→Nghĩ nhiều là U nguyên bào nuôi hậu thai trứng, cụ thể là Choriocarcinoma vì: BN
có yếu tố nguy cơ cao như lớn tuổi (>40), tử cung có kích thước lớn hơn bình thường
và hình ảnh GPB là thai trứng bán phần kèm nhiều tb nuôi tăng sản dị dạng .
- Nghĩ u chưa xâm lấn ( giai đoạn I) vì không có các triệu chứng gợi ý di căn (niêm
mạc âm đạo bình thường, không xuất huyết, không ho ra máu, không đau ngực,
không đau đầu..)
Ít nghĩ thai trứng xâm lấn vì sau hút nạo không có biểu hiện rong kinh kéo dài. Tuy
nhiên Beta HCG tăng cao và tử cung lớn hơn bình thường, MLT lần trước, nên không
loại trừ
Ít nghĩ u nguyên bào nuôi tại nhau bám và u nguyên bào nuôi dạng biểu mô vì
thường xảy ra sau sinh, rong huyết kéo dài, beta HCG thấp, hiếm khi xảy ra sau thai
trứng. Tuy nhiên chưa loại trừ
Biện luận
● Chưa loại trừ còn sót mô thai trứng: Bệnh nhân không còn ra máu âm
đạo đỏ sẫm nhưng tử cung to # 8 tuần tuổi thai + GPB ghi nhận thai
trứng bán phần
● Không nghĩ đến trường hợp có thai lần này vì kích thước tử cung lớn
hơn bình thường # thai 8 tuần, trước đó có thai trứng; TNTC không
nghĩ vì không có đau bụng lệch sang bên, không nghĩ các trường sảy
thai hay dọa sảy vì không ra huyết âm đạo, CTC đóng; thai ngưng tiến
triển chẩn đoán chủ yếu dựa trên siêu âm
● Không nghĩ các khối u ngoài tử cung duy trì sản xuất HCG vì bệnh sử
# 2 tháng, BN không đau bụng, bụng không to, siêu âm phần phụ đợt
trước bình thường
ĐỀ NGHỊ CẬN LÂM SÀNG
• Beta hCG máu
• Siêu âm đầu dò âm đạo
• TPTTBM, nhóm máu, Rh
• AST, ALT, Ure máu, Creatinine máu
• Điện giải đồ
• TPTNT
• ECG
• X-quang ngực thẳng
KẾT QUẢ CẬN LÂM SÀNG
• Beta – hCG
14/02/2022
Na+ 135.1 mmol/l
K+ 4.06 mmol/l
Creatinin 63 Umol/l