You are on page 1of 14

23 câu sản

1. Mục đích khám thai 3 tháng đầu


Có thai hay ko, số lượng thai, thai có đúng vị trí ko, thai có phát triển bình thường ko
Tầm soát bất thường của NST: double test, đo độ mờ da gáy (bỏ vô phần mềm FMS để mức
độ nguy cơ cao hay thấp, nguy cơ cao là mẫu số nhỏ hơn 250): 11 tuần tới 13 tuần 6 ngày.
Nguy cơ cao thì hướng dẫn BN chọc gai nhau (12-13 tuần) hoặc chọc nước ối (14-16 tuần)
Thai trên 6 tuần: xem có tim thai chưa, có phôi thai chưa
Thai dưới 6 tuần: xem túi ối tròn hay méo,
Ngày sinh dự đoán (dựa vào KKC, siêu âm: đường kính túi thai, chiều dài đầu mông
Siêu âm: tầm soát các dị tật của thai (thai ngừng phát triển, tim thai, vô sọ, nang bạch huyết
vùng cổ, …)
2. Mục đích khám thai 3 tháng giữa
Thai có phát triển bình thường ko, thai thuận chưa
Tiêm uốn ván mũi 1 (lúc 5 tháng)
Chưa làm Double test (#12w) thì làm Triple test (#16-18w) phát hiện Down và trisomy.
Siêu âm hình thái: 1 số bất thường của thai nhi có thể tầm soát trong 3 tháng giữa:
● Tim bẩm sinh (tứ chứng, thiểu sản thất trái, hẹp van ĐMC, thông liên thất,
thông liên nhĩ, …)
● Não: não úng thuỷ, thoát vị màng não, ko có thể chai, …
● Thoát vị hoành
● Thoát vị rốn thường kèm bất thường NST nên chọc ối để làm xét nghiệm
(CĐPB với hở thành bụng)
● Tay chân khoèo
● Thận ứ nước
● Ko có dạ dày
● Các bất thường NST hay gặp: hồi chứng Down, Edward, Patau, Turner
3. Mục đích khám thai 3 tháng cuối
Tầm soát đái tháo đường thai kì
Em bé có phát triển bình thường ko, ngôi thuận chưa
Nhau bám đúng vị trí ko
Nước ối ntn
Tiên lượng cuộc đẻ
Tiêm uốn ván mũi 2
Tư vấn: khi nào là dấu hiệu bất thường để đi khám, dấu hiệu chuyển dạ, nuôi con bằng sữa
mẹ, sàng lọc sơ sinh
4. Các bệnh lý chảy máu 3 tháng đầu
Doạ sẩy thai
Sẩy thai tiến triển
Thai ngoài tử cung
Thai trứng
Thai ngừng phát triển
Tổn thương cổ tử cung, âm đạo
5. Các bệnh lý chảy 3 máu 3 tháng cuối
Thường gặp:
- Nhau bong non
- Nhau cài răng lược
- Nhau tiền đạo
- Mạch máu tiền đạo
- Vỡ tử cung
- Chuyển dạ sinh non, dọa sinh non
Ít gặp

- Tổn thương ở cổ tử cung: polyp, viêm, K CTC…


- Rách CTC- Âm đạo
- Vỡ mạch máu bánh nhau
- Rối loạn đông máu bẩm sinh
- K rõ nguyên nhân
6. Triệu chứng LS, CLS, chẩn đoán gián biệt thai ngoài tử cung, thai trứng
Thai ngoài tử cung
a) Lâm sàng
- Cơ năng:
+ Trễ kinh
+ Ra máu âm đạo : ra ít, sẫm màu, liên tục dai dẳng.
+ Ðau bụng kèm theo mót rặn (khi trực tràng bị kích thích).
( Chậm kinh- Ra máu AD- Đau)
- Toàn thân:
Có thể choáng ngất do đau, do vỡ khối chửa
Da hơi ánh vàng nhạt trong thể huyết tụ thành nang.
( Choáng ngất- ánh vàng)
- Thực thể:
+ Khám bụng có điểm đau, có phản ứng thành bụng (có máu trong ổ bụng)
+ Khám mỏ vịt: dấu hiệu có thai như cổ tử cung tím, nhưng âm đạo có máu từ lỗ cổ tử cung
ra, số lượng ít, máu sẫm màu giống như bã café.
+ Thăm âm đạo: .tử cung to hơn bình thường nhưng không tương xứng tuổi thai. Sờ nắn thấy
có khối cạnh tử cung, mềm, ranh giới không rõ. Túi cùng sau đầy và rất đau khi có chảy máu
trong. Ðặc trưng là tiếng kêu “Douglas” khi chạm vào túi cùng sau làm người bệnh đau giật
nảy người và hất tay thầy thuốc ra.
( Khám bụng- Mỏ vịt- Thăm AD)
b) Cận lâm sàng
- Xét nghiệm HCG/ nước tiểu dương tính hoặc ßHCG/máu > 5UI/ml
+ Trong 3 tháng đầu lượng ßHCG tăng gấp đôi sau 48h
+ Trong GEU mức độ tăng ßHCG chậm nên cần kết hợp với siêu âm.
- Siêu âm: không thấy hình ảnh túi ối trong buồng tử cung.
Tìm khối chửa ở xung quanh, cạnh tử cung, có thể có dịch ở túi cùng Douglas.
Thai trứng
BN nghén nặng
Mạch nhanh, có các triệu chứng như là cường giáp, gầy
BN có các triệu chứng của tiền sản giật: THA, phù
BCTC lớn hơn so với tuổi thai
Siêu âm: hình ảnh tổ ong, tuyết rơi
βHCG tăng rất cao
X-quang phổi xem có di căn phổi không.
7. Các thể LS của TNTC, các phương pháp điều trị TNTC
• Theo vị trí :
• Chửa ở buồng trứng
• Chửa trong ổ bụng
• Chửa ống CTC
• Chửa ở sẹo mổ TC
• Phối hợp chửa trong TC với chửa ngoài TC
● Thể chưa vỡ
● Thể vỡ tràn ngập máu ổ bụng
● Sẩy thai qua loa vòi: có dịch túi cùng sau lượng ít
● Thể giả sẩy: nội tiết làm nội mạc tử cung dày lên và hình thành khối thai giả
● Thể huyết tụ thành nang: khối thai sẩy qua loa vòi vào trong ổ bụng sẽ đc các mạch nối và
quai ruột bao bọc lại, cộng với máu do khối thai rỉ ra thành khối, có hiện tượng viêm dính. Triệu
chứng: BN đau bụng 1 bên, ra máu âm đạo lượng ít, siêu âm thấy đc. Phẫu thuật bán cấp cứu.
• PP điều trị TNTC:
• Nội khoa: tuỳ theo tuổi BN, nhu cầu có con, kích thước khối thai, tim thai, chức
năng gan
Được phép điều trị nội khoa thai ngoài tử cung bằng Methotrexate khi cùng 1 lúc thoả đầy
đủ các điều kiện sau:
1. Huyết động ổn định
2. Thai ngoài tử cung chưa vỡ
3. Kích thước khối thai <3,5 cm và không có tim thai
4. βHCG huyết thanh <5000mUI/mL
5. Bệnh nhân muốn điều trị nội
• Ngoại khoa: nội soi, mổ hở: mổ hở trong trường hợp BN choáng nặng
● Bảo tồn vòi trứng
● Cắt vòi trứng
8. Phân biệt dọa sẩy thai, ST không tránh khỏi, ST tiến triển
a. Doạ sẩy thai: phôi còn sống, túi thai chưa bị bong khỏi niêm mạc tử cung.
• Triệu chứng cơ năng:
+ Ra máu âm đạo là chủ yếu. Máu đỏ tưởi hay bầm đen, lượng ít.
+ Cảm giác tức nặng bụng dưới, đau âm ỉ hạ vị hay đau lưng.
• Thăm khám:
+ Đặt mỏ vịt: xác định vị trí chảy máu.
+ Khám âm đạo: cổ tử cung dài, đóng kín, thân tử cung tương ứng tuổi thai.
• Xét nghiệm:
+ hCG: dương tính.
+ Siêu âm: hình ảnh túi ối và thai trong buồng tử cung, có thể có hình ảnh khối máu tụ
quanh trứng hay gai nhau.
• Xử trí:
+ Hạn chế gắng sức, tránh táo bón.
+ Tư vấn cho bệnh nhân và gia đình những diễn tiến có thể xảy ra.
+ Progesterone giảm co thắt tử cung, đường đặt âm đạo (liều 200-400 mg/ngày) hay
đường tiêm.
+ Thuốc giảm go: Alverine citrate 40 mg uống 2 viên x 2 lần/ngày.
b. Sẩy thai khó tránh.
• Triệu chứng:
+ Ra máu âm đạo nhiều, đỏ tươi.
+ Đau bụng hạ vị từng cơn, ngày càng tăng.
+ Khám âm đạo: CTC mở, đôi khi có ối vỡ.
• Siêu âm: túi thai đã bong hoàn toàn hay tụt thấp, mất tim thai.
• Xử trí:
+ Kháng sinh dự phòng (thường đường uống).
+ Nạo hút thai và gửi giải phẫu bệnh.
c. Sẩy thai diễn tiến.
• Triệu chứng:
+ Ra máu âm đạo nhiều, có máu cục. Bệnh nhân có thể bị choáng.
+ Đau quặn bụng từ cơn vùng hạ vị do tử cung co thắt mạnh để tống thai ra.
+ Khám âm đạo: Đoạn dưới TC phình to, CTC mở, đôi khi thấy khối nhau thai lấp ló ở
CTC.
• Xử trí:
+ Nếu có choáng, hồi sức chống choáng.
+ Nạo hút thai nhanh để cầm máu và gửi giải phẫu bệnh.
+ Cho tăng go: Oxytocin 5 đơn vị x 1 ống tiêm bắp sau nạo. Hoặc lần 2 nếu còn chảy
máu.
+ Kháng sinh (đường uống): Amoxicillin 500 mg x 2 viên x 2 lần/ngày x 5 ngày.
Doạ sẩy thai (đau bụng sơ sơ, ra máu ít, siêu âm thấy thai bình thường hoặc có dấu hiệu bóc
tách, CTC dài đóng kín) – Sẩy thai ko tránh khỏi (đau bụng nhiều hơn, ra máu âm đạo nhiều
hơn, khám CTC hình con quay, siêu âm: thai tụt xuống đoạn eo, CTC còn đóng) – Sẩy thai tiến
triển (đau bụng dữ dội, ra máu nhiều, CTC mở, sờ thấy thai ở CTC)

9. Triệu chứng LS, CLS, chẩn đoán phân biệt nhau tiền đạo, Nhau bong non
Nhau tiền đạo Nhau bong non
Định nghĩa Nhau bám ở đoạn dưới cổ tử Nhau bong trước khi sổ thai, là
cung, có thể che lấp 1 phần cấp cứu sản khoa, biến chuyển
hoặc toàn bộ CTC. Có 4 loại nhanh chóng.
là: nhau bám thấp, nhau bám
mép, nhau tiền đạo bán trung
tâm, nhau tiền đạo trung tâm
Triệu chứng lâm sàng Ra máu đỏ tươi có thể có máu Ra máu loãng, đen, ko đông,
cục, ra từng đợt có thể tự lượng nhiều, BN mệt mỏi có
ngưng, rồi có đợt khác, bụng biểu hiện của mất máu, bụng
mềm, ko có cơn co hoặc co cứng như gỗ ko có cơn co cơn
nhẹ, tim thai bình thường trừ nghỉ rõ ràng, tim thai rối loạn
khi ra máu nhiều ảnh hưởng rời rạc và có thể gây tử lưu
đến thể tích tuần hoàn nhau
thai thì mới gây suy thai
Yếu tố làm dễ TS nạo phá thai nhiều lần, sinh TS giật, chấn thương, phát khởi
nhiều lần, có vết mổ cũ, có thai chuyển dạ, …
trên tử cung xơ hoá, có u xơ
Cận lâm sàng - SA để phát hiện vị trí của - Công thức máu: hồng cầu, tiểu
nhau cầu, Hct giảm.
- Cộng hưởng từ: không thể - Monitoring: Trương lực cơ bản
thay thế siêu âm trong chẩn tử cung tăng lên 3 - 4 lần so với
đoán nhau tiền đạo. Có giá trị bình thường.
trong chẩn đoán nhau cài răng - Siêu âm: thấy khối máu tụ sau
lược/nhau tiền đạo, đặc biệt rau.
nhau bám mặt sau tử cung. - Fibrinogen: giảm hoặc không
- Soi bàng quang: khi nghi ngờ có.
nhau cài răng lược xâm lấn
bàng quang qua chẩn đoán
hình ảnh, kèm tiểu máu.
- Công thức máu, đông máu để
xác định tình trạng của thai
phụ để có thể truyền máu khi
cần
Điều trị Từ 24-34 tuần tiêm thuốc Mổ cấp cứu, thiết lập đường
trưởng thành phổi, BN nghỉ truyền.
ngơi, điều trị nội khoa, nếu có
cơn co thì dùng thuốc giảm co,
dùng MgSO4 để bảo vệ hệ
thần kinh cho trẻ, chấm dứt
thai kì ở tuổi thai 37 tuần

10. Tiêu chuẩn chẩn đoán TSG, phân loại mức độ


Tiêu chuẩn chẩn đoán tiền sản giật (ACOG 2019)

Huyết áp · HA tâm thu ≥ 140 mmHg hoặc HA tâm trương ≥ 90 mmHg


trong 2 lần đo cách nhau ít nhất 4 giờ xuất hiện sau tuần lễ thứ 20
của thai kỳ ở phụ nữ có huyết áp bình thường trước đó.
· HA tâm thu ≥ 160 mmHg hoặc HA tâm trương ≥ 110 mmHg,
tăng huyết áp có thể xác định trong khoảng thời gian ngắn (vài
phút) để tạo điều kiện hạ áp kịp thời

Protein niệu · ≥ 300mg/ nước tiểu 24h
· Tỷ số Protein/ creatinin ≥ 0,3 (mg/dl mỗi giá trị)
· Dip – Stick ≥ 1+ (chỉ được sử dụng khi không có các phương
pháp định lượng khác
Hoặc trong trường hợp protein niệu âm tính, THA mới khởi phát kèm theo với 1 trong
các dấu hiệu mới khởi phát sau đây:

Giảm tiểu cầu · < 100.000/ mm3


Suy thận · Nồng độ creatinin huyết thanh > 1,1 mg/dL hoặc tăng gấp
đôi nồng độ creatinin trong trường hợp không có bệnh thận
khác
Suy gan · Men gan tăng ≥ 2 lần giá trị bình thường

Phù phổi
Triệu chứng não đau đầu không đáp ứng với thuốc giảm đau sau khi loại trừ các
hoặc thị giác bệnh lý khác, nhìn mờ, lóa sáng, ám điểm
loại tiền sản giật
Tiền sản giật được phân loại: tiền sản giật không có dấu hiệu nặng và tiền sản giật có dấu
hiệu nặng.
Tiêu chuẩn tiền sản giật có dấu hiệu nặng (bất kỳ dấu hiệu nào)

+ THA trầm trọng: HA tâm thu ≥ 160mmHg hoặc HA tâm trương ≥ 110mmHg
qua 2 lần đo cách nhau 4 giờ có nghỉ ngơi tại giường (ngoại trừ đã sử dụng thuốc hạ áp
trước đó).
+ Tiểu cầu: < 100.000/mm3
+ Suy chức năng gan: men gan tăng gấp đôi bình thường. Đau hạ sườn phải
hoặc đau thượng vị kéo dài không có đáp ứng thuốc hoặc không có chẩn đoán thay thế
hoặc cả 2.
+ Suy thận tiến triển (Nồng độ creatinin huyết thanh > 1,1 mg/dL hoặc tăng gấp
đôi nồng độ creatinin trong trường hợp không có bệnh thận khác)
+ Phù phổi
+ Rối loạn não hoặc thị giác (Triệu chứng thần kinh trung ương): Rối loạn thị
giác (Hoa mắt, ám điểm, mù vỏ nảo, co thắt mạch máu võng mạc), nhức đầu nhiều,
nhức đầu dai dẵng tăng lên, không đáp ứng thuốc giảm đau, thay đổi tri giác.

11. Phân loại cao HA và thai nghén


Nhóm 1. Tăng HA đơn thuần trong thai kỳ:
- Tăng HA: HATT ≥ 140mmHg và / hoặc HATTr ≥ 90mmHg, đo 2 lần cách ít nhất 4 giờ, xuất hiện sau 20 tuần thai
kỳ ở trường hợp có HA trước đó bình thường.
- Protein niệu (-) và không có các triệu chứng nặng liên quan đến TSG.
- HA trở về bình thường sau sinh.

Nhóm 2. Tiền sản giật: Câu 10

Nhóm 3. Tăng HA mạn tính:


- Tăng HA trước khi mang thai hoặc tăng HA trước 20 tuần thai kỳ.
- Tăng huyết áp xuất hiện lần đầu trong thai kỳ và kéo dài trong cả giai đoạn hậu sản
Nhóm 4. TSG trên người tăng HA mạn tính:
- Tăng HA mạn tính xuất hiện protein niệu sau 20 tuần thai kỳ.
- Tăng HA mạn kèm protein niệu trước 20 tuần thai kỳ và xuất hiện các dấu hiệu sau:
+ Tăng HA đột ngột hoặc cần phải điều chỉnh thuốc hạ HA ở những trường hợp tăng HA mạn tính đang được kiểm
soát HA tốt.
+ Tăng bất thường các men gan.
+ Tiểu cầu giảm dưới 100.000 x 109/L.
+ Đau vùng hạ sườn phải và đau đầu.
+ Phù phổi.
+ Giảm chức năng thận (creatinin huyết thanh > 1,1mg/dl hoặc nồng độ creatinin tăng gấp đôi ở người không có các
bệnh lý thận khác).
+ Tăng đột ngột, rõ ràng và kéo dài protein niệu.

* Phân loại TSG theo thời gian xuất hiện:


- TSG khởi phát sớm: xuất hiện < 34 tuần 0 ngày.
- TSG non tháng: tuổi thai khi sinh < 37 tuần 0 ngày.
- TSG khởi phát muộn: xuất hiện ≥ 34 tuần 0 ngày.
- TSG đủ tháng: tuổi thai khi sinh ≥ 37 tuần 0 ngày.

- Tiền sản giật – Sản giật:


Sản giật: Đây là biến chứng nặng. Cơn co giật có thể xảy ra trước sinh, trong
khi chuyển dạ, hoặc sau sinh 48 – 72 giờ.
Hội chứng HELLP:
· Xảy ra trước hoặc sau sinh.
· Lâm sàng: đau vùng thượng vị hoặc hạ sườn phải, nhìn mờ, nhức đầu, vàng da,
buồn nôn, nôn.
· CLS: dấu hiệu tán huyết (LDH tăng, Billirubin GT tăng), tăng men gan và giảm
tiểu cầu.
· 15-20%hộichứngnàykhôngcótănghuyếtáp,khôngcóproteinniệu.
- Tăng HA mạn: HA tâm thu ≥ 140mmHg và/hoặc HA tâm trương ≥ 90mmHg trước khi
có thai, hoặc xảy ra trước tuần lễ 20 của thai kỳ và kéo dài sau 12 tuần hậu sản.
- TSG trên nền tăng HA mạn: người bệnh có tăng HA trước tuần lễ 20, protein niệu (+)
trước hoặc sau tuần lễ 20, cần phải tăng liều thuốc điều trị HA, tăng men gan đột ngột,
giảm tiểu cầu, đau 1⁄4 trên phải, sung huyết phổi hay phù phổi, giảm chức năng thận hoặc
đột ngột tăng tiểu đạm.
- Tăng HA trong thai kỳ: tăng HA sau tuần lễ 20, protein niệu (-), không có các dấu
hiệu kể trên.
12. Biến chứng TSG
( Hoạt hóa chuỗi rối loạn theo kiểu dòng thác, gây ảnh hưởng nặng đến các cơ quan của mẹ
và thai nhi)
a) Về phía mẹ
- Suy tế bào gan biểu hiện đau thượng vị, đau vùng gan, buồn nôn, nôn, vàng da, tăng men
gan.
- Suy thận cấp.
- Phù phổi cấp.
- Xuất huyết não.
- Mù mắt do tổn thương bong võng mạc hay phù thùy chẩm.
- Nhau bong non.
- Băng huyết sau sinh.
b) Về phía con
- Thai chậm phát triển trong tử cung.
- Đẻ non.
- Thai chết trong tử cung.
29.Tiền sản giật:
Tiêu chuẩn chẩn đoán:
Các loại THA trong thai kì:
Biến chứng của TSG:
Tầm soát TSG: siêu âm Doppler động mạch tử cung
Dự phòng TSG: uống aspirin liều thấp
Xử trí: hạ huyết áp, thuốc trưởng thành phổi, ko dùng lợi tiểu rộng rãi, phải dùng trong
trường hợp mẹ đe doạ phù phổi cấp
Chỉ định chấm dứt thai kì của TSG:
● Ưu tiên mẹ và chiếu cố đến con
● Chấm dứt thai kì khi có biến chứng đe doạ hội chứng HELLP, đe doạ sản
giật
● BN đang trong cơn phù phổi cấp, trong cơn sản giật điều trị nội khoa ổn
định rồi mới mổ
● Nhau bong non mổ
13. Định nghĩa chuyển dạ, chẩn đoán chuyển dạ, theo dõi chuyển dạ
a) Chuyển dạ đẻ là một quá trình sinh lý làm xóa mở CTC, đẩy thai và phần phụ của thai ra
khỏi tử cung và đường sinh dục của người mẹ
b) Chẩn đoán chuyển dạ : 5 yếu tố chẩn đoán Chuyển dạ
- Đau bụng từng cơn tăng dần
- Âm đạo ra dịch nhầy hồng
- Cổ tử cung xóa mở
- Đầu ối được thành lập
- Có sự tiến triển của ngôi thai sau cơn co
c) Theo dõi chuyển dạ:
● Huyết động, toàn thân
● Cơn co TC: tần số và cường độ của cơn go
● Nhịp tim thai: tăng trên 160 lần/ phút hoặc giảm dưới 110 lần/phút liên
tục (trên 10 phút), thai nhi có nguy cơ cần can thiệp.
● Tình trạng ối: ối còn (ối phồng, dẹt, sát đầu) hay vỡ (còn màng hay hoàn
toàn, màu sắc nước ối)
● Xoá mở CTC
● Tiến triển của ngôi thai: độ lọt
• TIẾP CẬN BỆNH NHÂN CHUYỂN DẠ:
Hỏi bệnh: TS sản khoa, PARA, ngày sinh dự đoán, tính đến nay là bao nhiêu tuần, có ra
máu, ra nước ko, đau bụng ko …
Khám: sinh hiệu, khám các cơ quan: phù ko, khám mắt, vết mổ cũ có đau ko, khám
chuyên khoa: BCTC/VB, tim thai, cơn co, thai đủ tháng thì TV: xem tình trạng xoá mở
CTC, tình trạng nước ối, ngôi gì, khám khung chậu có bị hẹp ko, có lệch ko, …
Xét nghiệm: CTM thường quy, nhóm máu, HIV, viêm gan, nước tiểu toàn phần, CTG,
siêu âm. TS giật: chức năng gan thận, mỡ máu
Chẩn đoán chuyển dạ: ra mè tây, có cơn co tử cung, có thành lập đoạn dưới, có thành lập
đầu ối
• Tiên lượng cuộc đẻ
● Về phía mẹ: có các TS sản phụ nội ngoại khoa ko, mẹ hiếm muộn hoặc
tiền sử sản khoa đen tối, con so lớn tuổi, bất thường hình thái của tử cung, cơn co
tử cung thưa, …
● Về phía thai: thai to hay nhỏ, tim thai có hay suy, có suy dinh dưỡng bào
thai ko, ngôi bình thường hay bất thường
● Về phía phần phụ của thai: nhau tiền đạo, nhau bong non, thiểu ối, đa ối, sa
dây rốn, dây rốn quấn cổ, …
14. Các vấn đề phát sinh trong chuyển dạ ( CD đình trệ, Cơn go cường tính, dọa vỡ TC, Nhau
bong non, Suy thai, bất cân xứng đầu chậu) – triệu chứng nào gợi ý các vấn đề trên
• CD Đình trệ: + tử cung co bóp diễn ra liên tục nhưng độ lọt của thai không có tiến triển td
qua bđ CD.
• Có bướu huyết thanh, chồng khớp sọ.
• Không có biểu hiện giãn nở tiếp tục ở cổ tử cung.
• Chuyển dạ kéo dài hơn 14-20 giờ.
• Thai phụ bị kiệt sức.
• Đau lưng và hai bên người, lan xuống đùi do lưng bị đè mạnh trong thời gian dài.
• Giảm cơn đau chuyển dạ theo thời gian
• Nhịp tim cao
• Tử cung mềm khi chạm vào
• Suy thai
• Cơn go cg tính: ≥ 5 cơn co trong 10 phút và mỗi cơn co kéo dài > 90 giây.
• Dọa vỡ TC:+ Sản phụ đau quằn quại, cơn đau kéo dài và cường độ tăng.
+Đoạn dưới bị kéo dài có khi đến rốn
+Ở giai đoạn muộn tử cung có thể bị thắt lại gọi là vòng Bandl
+Thành đoạn dưới rất mỏng và ấn đau, ngôi thai có thể phồng lên
+Hai dây chằng tròn sờ rõ và căng, phối hợp với vòng Bandl gọi là dấu Bandl-Frommel.
Tử cung sẽ vỡ ngay nếu không được xử trí
+Cơn co tử cung kéo dài với cường độ mạnh, khoảng cách các cơn co ngắn
+Tim thai biến đổi do thiếu oxy
• NHAU BONG NON: chảy máu âm đạo, đau bụng, bụng co cứng, mẹ bị choáng, tim thai bắt
đầu suy,…
• SUY THAI:=Trong nước ối có phân su.
+Nước ối đổi màu từ trắng đục thành màu xanh hoặc màu vàng khi chuyển dạ, đây là dấu
hiệu có giá trị trong chẩn đoán suy thai trong tử cung.
+Tim thai thay đổi nhanh trên 160 lần/phút, hoặc chậm dưới 120 lần/phút hoặc không
đều. Nhịp tim thai chậm thông thường là biểu hiện của suy thai. Nếu nhịp tim thai chậm,
kéo dài trên 3 phút phải nghĩ ngay đến suy thai. Tuy nhiên cần loại trừ nguyên nhân cơn
co cường gây ra nhịp tim thai chậm.
+Cử động của thai hỗn loạn: Lúc đầu thai cựa mạnh và nhiều hơn, đến giai đoạn sau thai
đạp chậm và sau đó thì ngừng.
+Khi theo dõi trên monitor thấy nhịp tim thai chậm muộn, nhịp tim thai biến đổi hoặc
nhịp tim thai dao động ít dưới 5 nhịp.
+ Siêu âm xác định nước ối giảm.
+ Thai không cựa có thể là đã chết lưu.
• BẤT CÂN XỨNG ĐẦU CHẬU:
15. Các giai đoạn của CD. Xử trí tích cực giai đoạn 3
a) Giai đoạn chuyển dạ:
- Giai đoạn xóa mở cổ tử cung: +Pha tiềm tàng
• Pha tích cực
- Giai đoạn sổ thai
- Giai đoạn sổ rau
b) Xử trí tích cực giai đoạn 3 :
1. Ngay sau sổ thai hoặc sau cắt dây rốn hoặc sau sổ nhau: tiêm bắp 10 UI Oxytocin. Nếu
người bệnh đang được truyền dịch, có thể sử dụng oxytocin 20 UI truyền TM XXX giọt/phút.
2. Giải thích những việc sẽ làm cho sản phụ.
3. Kiểm tra TC co hồi chưa, không có cầu bàng quang.
4. Kéo dây rốn có kiểm soát: Một tay chặn trên xương vệ, đẩy nhẹ tử cung lên trên, một tay
kéo nhẹ dây rốn xuống.
5. Đỡ nhau và màng nhau.
6. Xoa đáy TC kích thích TC co hồi tốt.
16. Theo dõi 2h đầu sau sinh tại phòng sinh
Theo dõi :
+ Sinh hiệu : M, N, T, HA, toàn trạng, mật độ tử cung, tình trạng ra máu AĐ, vết may
tần sinh môn
+ TD tại phòng đẻ: 15 phút/lần /giờ đầu và 30 phút/ lần/giờ thứ hai
17. ĐN băng huyết sau sinh, các nguyên nhân, yếu tố nguy cơ BHSS
a) ĐN BHSS :
- Băng huyết sau sinh(BHSS) là tình trạng mất ≥ 500ml máu sau sinh đường âm đạo
hoặc mất ≥ 1000ml máu sau mổ lấy thai
hoặc ảnh hưởng tổng trạng (Đối với sản phụ trước đây đã thiếu máu sẵn, khi mất lượng
máu nhất định, có thể <500ml nhưng đã ảnh hưởng đến mạch, huyết áp, toàn trạng cũng gọi là
băng huyết sau sinh)
- Băng huyết sau sinh sớm là chảy máu trên 500ml từ cơ quan sinh dục trong vòng 24h sau sinh
- Băng huyết sau sinh muộn là chảy máu trên 500ml từ cơ quan sinh dục sau 24h đến 6 tuần đầu
sau sinh
b) Nguyên nhân gây băng huyết sau sinh
- Đờ TC xử trí: TB Oxytocin (thuốc tăng co), soát buồng tử cung, xoa đáy tử
cung, phẫu thuật: thắt ĐM tử cung buồng trứng, cắt tử cung
- Chấn thương đường sinh dục (rách CTC, AD, TSM, vỡ tử cung)
- Bất thường về bong nhau, sổ nhau: Sót nhau, màng nhau, nhau bám chặt, nhau
tiền đạo, Nhau cài răng lược, nhau cầm tù.
- RL đông máu: bệnh về máu, giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết
( 5 tai biến sản khoa: TSG, NT hậu sản, Vỡ tử cung , Băng huyết, Uống ván rốn,)
c) Các yếu tố nguy cơ gây băng huyết sau sinh
• Mẹ lớn tuổi, đẻ nhiều lần ( đứa thứ 4 nên chuyển tuyến trên)
• Chất lượng cơ TC kém
• Sản phụ bị suy nhược, suy dinh dưỡng, thiếu máu nặng, huyết áp cao trong thai kì
• Chuyển dạ kéo dài trên 24h
• Tử cung quá căng: đa thai, thai to, đa ối, …
• Dọa sinh non (dùng thuốc giảm go)
• Dùng thuốc giảm đau, gây mê, gây tê….
• Sinh nhanh, sinh khó, sinh bằng thủ thuật
• Nạo hút thai nhiều lần, VMC
• Xử trí giai đoạn 3: kéo dây rốn có kiểm soát ko đúng gây lộn lòng TC
18. Theo dõi, chăm sóc hậu sản thường, tư vấn
a) Ngày thứ nhất
• Hai giờ đầu sau đẻ
+ M, T, HA, toàn trạng, mật độ tử cung, tình trạng ra máu AĐ
+ TD tại phòng đẻ: 15 phút/lần /giờ đầu và 30 phút/ lần/giờ thứ hai
• Giờ thứ ba đến giờ thứ sáu
- Cho mẹ nằm cùng phòng với con.
- Giúp và khuyến khích mẹ cho trẻ bú sớm.
- Đóng băng vệ sinh, theo dõi 1 giờ/lần.
- Giúp người mẹ ăn uống, ngủ đủ.
- Vận động nhẹ sau 6 giờ
- Hướng dẫn người mẹ cách chăm sóc con, theo dõi chảy máu rốn.
- Hướng dẫn sản phụ và người nhà các dấu hiệu nguy hiểm:
+ Ra máu nhiều
+ Nhức đầu
+ Chóng mặt…
• Giờ thứ bảy đến hết ngày đầu
Theo dõi:
- Toàn trạng
- Sự co hồi tử cung
- Lượng sản dịch
- Vết may tầng sinh môn
b) Những ngày sau ( tim- bướm- miệng)
- Chăm sóc tinh thần
- Theo dõi mạch, nhiệt, huyết áp, ngày 2 lần.
- Sau đẻ ngày thứ 2 có thể tắm nước ấm.
- Theo dõi sự tiết sữa
- Hướng dẫn bà mẹ vệ sinh vú.
- Chăm sóc TSM: ngày 2 lần .
- Không nên giao hợp trong thời gian hậu sản
- Theo dõi sự co hồi tử cung và sản dịch.
- Ăn uống đủ chất bổ, chất xơ, bổ sung sắt, tránh chất kích thích.
- Theo dõi tình trạng tiểu tiện,đại tiện.
- Tránh lao động nặng trong 2 tháng đầu.
• Có thể dùng các biện pháp sau để tránh thai sau sinh:
+ Bao cao su.
+ Dụng cụ tử cung có thể đặt sau 3 tháng.
+ Thuốc tránh thai Progestatif liều thấp (Exluton)
+ Thuốc diệt tinh trùng tại chỗ.
+ Triệt sản (nếu đủ con).
- Hẹn khám lại tại trạm y tế xã vào tuần thứ 6 sau đẻ
19. Viêm nội mạc TC sau sinh
a) Lâm sàng
- Mệt mỏi, lo lắng
- Sốt 38C –39C từ 2 ngày sau đẻ
- Tử cung go hồi chậm, ấn đau
- Sản dịch hôi, đôi khi có mủ
b) Cận lâm sàng
- Công thức máu
- Bạch cầu tăng.
- CRP tăng.
- Procalcitonin tăng trong các trường hợp có nhiễm trùng huyết.
- Soi nhuộm, cấy sản dịch.
- Siêu âm: có thể thấy hình ảnh ứ dịch lòng tử cung, hơi trong lòng tử cung.
Thứ tự viêm : Viêm nội mạc tử cung - Viêm tử cung - Viêm phúc mạc tiểu khung - Viêm
phúc mạc toàn thể - nhiễm khuẩn huyết
20. U xơ TC: triệu chứng, chẩn đoán phân biệt, hướng xử trí. Phân loại nhân xơ TC, theo FIGO
1. ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI
• U xơ TC là khối u lành tính của tế bào cơ trơn tử cung (Tuổi 35 – 50 tuổi)
• Phân loại: (2 loại)
● Cả tử cung lớn
● Nhân xơ (theo vị trí ) 3 loại: dưới niêm mạc, trong cơ TC, dưới thanh mạc
(có thể ở CTC hoặc trong dây chằng rộng)
2. CHẨN ĐOÁN
• Triệu chứng lâm sàng
•- RLKN (rong kinh, rong huyết, cường kinh).
•- Đau hạ vị, tiểu lắt nhắt, bí tiểu, bón….
•- Vô sinh hiếm muộn
•- Đôi khi triệu chứng không nổi trội, phát hiện bằng khám định kỳ
• Khám
• - Tổng trạng bình thường hoặc nhợt nhạt, thiếu máu.
• - TV thấy tử cung lớn toàn bộ hoặc lớn 1 phần, chắc, mật độ không đều di
động theo CTC.
• Cận lâm sàng
• - Siêu âm:
- DAP trên 55 là u xơ TC, DAP có thể bình thường nhưng siêu âm thấy các nhân xơ, đo niêm
mạc tử cung
- Polyp buồng tử cung, bướu buồng tử cung: bản chất là nhân xơ dưới niêm mạc. Để chẩn đoán:
bơm nước vào buồng TC rồi siêu âm để thấy nước màu đen nổi nhân xơ màu trắng
- Nhân xơ dưới niêm mạc ko thể bóc nhân xơ đc: nếu BN còn trẻ thì điều trị nội khoa cầm cự,
nếu BN lớn tuổi thì phẫu thuật: cắt tử cung bán phần (dưới 45t, tầm soát ung thư CTC trước khi
cắt), cắt tử cung toàn phần (trên 50t).
- U xơ TC dưới thanh mạc CĐPB với khối u buồng trứng: làm MRI
• - Có thể sử dụng CT- scan, MRI trong những trường hợp khó (u to, cần chẩn
đoán phân biệt...).
• - UIV đánh giá chèn ép niệu quản, thận.

2. Chẩn đoán phân biệt


- Xuất huyết tử cung bất thường do chu kỳ không rụng trứng hay bệnh lý tăng sinh nội mạc TC
hay bệnh lý ác tính của NMTC.
- Đau vùng chậu (do lạc nội mạc ở cơ tử cung, lạc nội mạc buồng trứng, thai ngoài tử cung,
UNBT xoắn, viêm phần phụ).
- Khối u hạ vị (thai, lạc nội mạc ở cơ TC, polyp tử cung, khối u BT, leiomyosarcoma).
4. Biến chứng:
• Thiếu máu do rong kinh rong huyết kéo dài
• Nhân xơ bị hoại tử vô khuẩn gây đau
• Chèn ép, vô sinh, có thai làm nhân xơ to nhanh, nhân xơ làm khó có thai, có thai rồi thì dễ
sảy, dễ sinh non, thai tử lưu, thai chậm phát triển, hoặc gây nhau tiền đạo
5. Xử trí:
• PT tùy thuộc vào tuổi, số con họ có, kích thước, vị trí nhân xơ, biến chứng. Tầm soát ung
thư cổ tử cung trước khi cắt bán phần tử cung ở Bn<45 tuổi, trên 50t cắt tử cung toàn
phần.
• Ko phẫu thuật thì có thể ko cần uống thuốc chỉ theo dõi, hoặc dùng progesteron, rong kinh
rong huyết nội mạc dày thì nạo buồng TC, nội mạc ko dày thì điều trị nội tiết.
21.U nag BT cơ năng, thực thể
UNBT cơ năng UNBT thực thể

- Không có tổn thương giải phẫu - Tổn thương thực thể Gp buồng trứng
- Chỉ tổn thương về chức năng BT - Kích thước u thường lớn, vỏ dày, đa
- Kích thươc nhỏ(<6 cm), có loại lớn nhanh số lành tính
nhưng mất sớm - Phát triển chậm nhưng không bao giờ mất
- Chỉ tồn tại sau vài chu kỳ kinh - Các loại u thực thể : u nang bì, u nang
- Các loại u cơ năng : nang bọc noãn, nang nước, u nang nhầy
hoàng tuyến, nang hoàng thể - Phẫu thuật là chủ yếu
- Cần theo dõi định kỳ, chỉ phẫu thuật khi
biến chứng

Phân biệt u nang cơ năng với u nang nước thực thể: theo dõi thêm 2-3 tháng xem nó có to thêm
ko, to thêm là thực thể, ko to thêm là cơ năng, làm thêm CA-125 nếu cao thì phẫu thuật vì u nang
nước có tỉ lệ ung thư buồng trứng
22. Các chỉ đinh mổ đẻ: Cấp cứu, bán cấp cứu, trong chuyển dạ, trong thai kỳ, chỉ định
tuyệt đối, tương đối
• Chỉ định tuyệt đối
• Chỉ định tương đối: mẹ điều trị vô sinh, mẹ tiền sử sản khoa xấu, thai to, con so lớn tuổi
• Mổ trong thai kì: nhau tiền đạo, thai chậm phát triển trong tử cung, tiền sản giật thể nặng,
vết mổ cũ doạ nứt, suy thai mạn, mẹ bị suy tim, chủ động: Khi thai chưa đủ tháng hoặc đủ
tháng bắt đầu chuyển dạ.
• Mổ trong chuyển dạ: bất cân xứng đầu chậu, cổ tử cung ko tiến triển, …
• Mổ cấp cứu: suy thai cấp, nhau bong non, sa dây rốn còn mạch đập, doạ vỡ tử cung, ngôi
ngược sa chân, ngôi ngang sa tay, nhau tiền đạo ra máu nhiều, tắc mạch ối, dọa vỡ TC,
dọa nứt VMC.
• Mổ chủ động khi có dấu hiệu chuyển dạ: BN hiếm muộn, con so lớn tuổi, ngôi ngược con
to, con to, song thai, …
• Mổ bán cấp cứu
• Chuyển dạ:
• Suy thai
• Ối vỡ non – Phát khởi chuyển dạ thất bại
• Ối vỡ sớm – CTC không tiến triển
• Nhiễm trùng ối
• Ngôi bất thường
• Bất cân xứng đầu chậu
• Sa dây rốn còn mạch đập
• Cơn go cường tính – Dọa vỡ tử cung
• Nhau bong non
• Đầu không lọt
• Chuyển dạ kèm theo các nguyên nhân của mẹ, thai, phần phụ của thai
23. Đọc CTG, suy thai trên CTG
- Nhịp tim cơ bản < 120 hoặc lớn hơn 160 l/p ( Bn sốt, nhịp tim thai rất cao)
- Dao động nội tại <5 nhịp/p, kéo dài > 30p
- K có nhịp tăng
- Có nhịp giảm: Dip I, II, III
- Xuất hiện nhịp giảm chậm, giảm kéo dài và nhịp giảm biến đổi.
4. Nghĩ đến thai lưu, thai ngừng phát triển:
Đau bụng ít, ra máu ít, bầm đen
BN hết nghén, ăn uống đc
Vú hết căng tức
Siêu âm: ko thấy tim thai, phôi thai
6. Triệu chứng nghĩ đến đang sẩy thai (3 tháng đầu)
BN đau bụng dồn dập, ra máu nhiều có thể có máu cục
Khám thấy cổ tử cung mở, thấy đc phần nhau phần thai ngay lỗ cổ tử cung
8. Thai ngoài tử cung chẩn đoán phân biệt với:
Thai sớm
Động thai sớm
Sẩy thai sớm: BetaHCG giảm dần
Thai trứng…
Thai lưu
Khó để CĐPB thì nội soi để chẩn đoán và điều trị
9. Khi nào nghi ngờ thai ngoài tử cung:
Progesteron thấp, thường dưới 25 ???
BetaHCG thường thấp, ko tăng gấp đôi sau 48h
Siêu âm: ko thấy túi thai trong buồng TC, điển hình: thấy phôi thai, tim thai đập bên ngoài
TC, phôi thai ko có tim thai, túi ối (hình nhẫn), mơ hồ: ko thấy khối thai trong TC, khối
echo hỗn hợp ngoài TC (CĐPB: thai sớm, sẩy thai sớm, … hẹn tái khám sau vài ngày)
Yếu tố nguy cơ: BN đặt vòng, có TS viêm nhiễm phụ khoa, …
Phân biệt khối thai thật và khối thai giả:
● Túi thai thật: nằm ở đáy tử cung và lệch tâm, xung quanh có vòng sáng
dày,
● Túi thai giả: nằm chính giữa tử cung, vòng sáng xung quanh mỏng hơn.
10.Tiếp cận rong kinh, rong huyết ở BN có gia đình:
Đặt mỏ vịt: xem máu ra từ đâu
TV: xem tử cung có lớn ko (lớn có thể do có thai ra máu or u xơ tử cung ra máu), xem có
khối phần phụ ko (khối to: u nang buồng trứng, khối nhỏ: thai ngoài tử cung), túi cùng
sau có đầy, có đau ko.
Siêu âm: để xem do bệnh lý phụ khoa (u xơ, u nang, ung thử), do độ dày niêm mạc tử
cung (để chỉ định điểu trị: nếu dày quá thì nạo buồng TC, mỏng quá thì bổ sung estrogen
thông qua viên ngừa thai kết hợp, nếu dày vừa vừa và có thêm u xơ or lạc nội mạc TC thì
điều trị bằng progesteron) hay bệnh lý của sản khoa, xét nghiệm βHCG
11.Bệnh cảnh thai ngoài tử cung vỡ giống với bệnh lý gì?
Vỡ nang buồng trứng (khác: βHCG âm tính).
Xử trí: theo dõi BN có đau nhiều ko, mạch, HA như ntn nếu BN đau nhiều, mạch, HA ko
ổn thì mổ gấp. Nếu ảnh hưởng đến mạch, HA thì đó là dịch máu cần mổ gấp, nếu ko ảnh
hưởng thì đó là dịch nước có thể tự hấp thu nên ko cần mổ gấp, xử trí: truyền dịch, theo
dõi
12.Tầm soát ung thư cổ tử cung?
HPV: 1 số con type nguy cơ cao gây tăng nguy cơ ung thư cổ tử cung. Nếu BN nhiễm
HPV type nguy cơ cao thì phải làm Thin, soi cổ tử cung nếu có tổn thương nghi ngờ thì
phải bấm sinh thiết. Type HPV nguy cơ cao là 12, 14, 16.
Thin prepap test or papsmear (mẫu bệnh phẩm là khí hư lấy ở cổ tử cung và túi cùng sau
sau đó soi nên tạp khuẩn nhiều, kết quá ít chính xác còn Thin là lấy bệnh phẩm cho vào
dung dịch sau đó quay ly tâm bỏ bớt tạp chất nên chính xác hơn.
13.Tổn thương nghi ngờ ở cổ tử cung:
Vết trắng, lát đá, chấm đáy, mạch máu tăng sinh
14.Tổn thương ko nghi ngờ:
Lộ tuyến, cửa tuyến, đảo tuyến, nang Naboth, polyp (đa số là lành tính)
15.Viêm nhiễm phụ khoa:
BN khai ngứa
Hỏi tiền sử: có quan hệ chưa, bao nhiêu con rồi
Đặt mỏ vịt: quan sát cổ tử cung, âm đạo viêm ntn, lấy khí hư đi xét nghiệm (nấm,
trichomonas, tạp khuẩn)
Điều trị:
· Nấm: thuốc kháng nấm: nystatin, canesten
· Trichomonas: metronidazole
· Tạp khuẩn: điều trị theo kháng sinh
Giải thích tầm soát ung thư cổ tử cung
18.Tiêm uốn ván:
Đối với con so: tiêm mũi 2 cách mũi 1 ít nhất 1 tháng và trước ngày sinh 1 tháng
Đối với con rạ: chỉ cần tiêm 1 mũi
19.Triệu chứng mà BN phải đi khám ngay:
Ra máu, ra nước âm đạo
Đau bụng dữ dỗi vùng hạ vị
Đau đầu, chóng mặt
Phù chân
Khó thở, …
20.Sàng lọc sơ sinh:
Các bệnh: thiếu men G6PD, suy giáp bẩm sinh, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh, tim
bẩm sinh, đo thính lực.
Lấy máu gót chân
Ca nào nghi ngờ lấy máu tĩnh mạch để xác định
Có gói làm các bệnh về chuyển hóa bẩm sinh
23.Chẩn đoán ngôi thế, kiểu thế
Ngôi là: là phần thai nhi trình diện trước eo trên để qua đó ngôi sẽ lọt và tiến triển theo cơ
chế của nó.
Thế là: mốc của ngôi nằm ở bên phải hay bên trái khung chậu của người mẹ
Kiểu thế là: tương quan giữa điểm mốc của ngôi thai với các điểm mốc của khung chậu
người mẹ.
Mốc của ngôi:
● Ngôi chỏm có mốc là thóp sau
● Ngôi mặt có mốc là cằm
● Ngôi trán có mốc là gốc mũi
● Ngôi mông có mốc là đỉnh xương cùng, bàn chân
● Ngôi ngang có mốc là mỏm vai, hõm nách
24.Cơ chế đỡ đẻ ngôi chỏm
Đẻ đầu:
● Thì lọt
● Thì xuống
● Thì quay
● Thì sổ
Đẻ vai
Đẻ mông
27.Nhiễm trùng:
Nhiễm trùng vết mổ
Nhiễm trùng âm hộ, âm đạo
Viêm nội mạc tử cung: sốt từ ngày thứ 3, mạch nhanh, sản dịch hôi có thể có mủ, tử cung
co hồi chậm, mềm, ấn đau. Siêu âm: có thể thấy sót nhau, ứ dịch buồng tử cung, nội mạc
tử cung viêm dày ko đều (hình ảnh rèm cửa). Điều trị: kháng sinh mạnh, 24h sau nạo
buồng tử cung or hút buồng TC, cho thêm thuốc tăng co, nâng cao thể trạng
Viêm tử cung toàn bộ
Viêm tử cung phần phụ
Viêm phúc mạc tiểu khung
Viêm phúc mạc toàn thể
Nhiễm trùng huyết
28.Tư vấn hậu sản:
Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ (ưu điểm của sữa mẹ, tư thế bú đúng, theo dõi cân nặng của
trẻ, các dấu hiệu trẻ đòi bú, cho bú theo nhu cầu, bú hết 1 bên vú, vệ sinh vú, …)
Tư vấn dùng thuốc
Tư vấn chế độ dinh dưỡng, sinh hoạt
Tư vấn về sảng lọc sơ sinh, tiêm chủng
Tư vấn biện pháp tránh thai: sau 3-5 năm mới nên có thai lại, dùng bao cao su, dùng thuốc
tránh thai chỉ có progesteron, hết thời kì hậu sản có thể đặt vòng tránh thai
31.Vỡ tử cung:
Yếu tố làm dễ: có vết mổ cũ, thai to, tử cung dị dạng, chất lượng cơ tử cung kém, dùng
thuốc tăng co ko đc theo dõi sát, …
2 dạng:
● Vỡ TC trong thai kì: yếu tố làm dễ: vết mổ cũ, chấn thương, … ko có doạ
vỡ
● Vỡ TC trong chuyển dạ: yếu tố làm dễ: chất lượng cơ tử cung kém, thai to,
đa thai, lạm dụng thuốc tăng co, đa ối, nội xoay thai, sinh đẻ thủ thuật, … có
doạ vỡ TC
Dấu hiệu doạ vỡ: cơn co cường tính, đau bụng dồn dập, đoạn dưới kéo dài có vòng băng
giống như là thắt quả bầu, khám thấy ngôi bất thường or bất cân xứng đầu chậu
Bất cân xứng đầu chậu: cơn co tử cung hữu hiệu nhưng CTC ko thể mở hết đc, CTC phù,
dày, chắc, đầu có bướu huyết thanh to dần, BN rặn liên tục nhưng ko đẻ đc.
Thuốc giảm co:
Thuốc tăng co:
32.Doạ sinh non:
Triệu chứng:
Chẩn đoán phân biệt: nhau tiền đạo, thai lưu
Hướng xử trí:
33.Ối vỡ sớm, ối vỡ non:
Ối vỡ sớm: phải xác định được thời gian ối vỡ, màu sắc nước ối, thăm khám lúc ối vỡ
CTC mở bao nhiêu cm
Ối vỡ sớm+tim thai suy, ối vỡ sớm+đen hôi bẩn: mổ
Ối vỡ sớm+nước ối bình thường: thì đo CTG nếu CTG bình thường thì theo dõi trong 6h,
cho kháng sinh
khi truyền sinh đẻ chỉ huy, tiên lượng cuộc đẻ dựa vào chỉ số Bishop.
ối vỡ non:
● Dưới 34 tuần:
● Trên 34 tuần:
● ối vỡ còn màng, rỉ ối: siêu âm nước ối vẫn còn trong giới hạn chấp nhận đc
thì cố gắng dưỡng thai thêm. Dưới 34 tuần thì cho trưởng thành phổi, kháng
sinh, vài ngày phải siêu âm kiểm tra nước ối, CTG kiểm tra tim thai. Rỉ ối
tương lượng tốt
● ối vỡ hoàn toàn: tiên lượng sinh non chắc chắn. đối vs thai dưới 34 tuần thì
cho trưởng thành phổi và có gắng trì hoãn cuộc chuyển dạ ít nhất 48h để thuốc
có tác dụng, cho kháng sinh, thuốc giảm co, dặn BN nghỉ ngơi. Đối vs thai
trên 34 tuần thì tiếp tục theo dõi để sinh đường âm đạo
35.Biến chứng ngôi ngang khi ối vỡ là ngôi ngang sa tay có thể gây nhiễm trùng ngược
dòng, đẻ ko đc gây vỡ tử cung
36.Ngôi ngược hay gặp ngôi ngược sa chân
37.Non stress test và stress test
Non stress test làm khi chưa có cơn co TC
Làm non stress test mà nghi ngờ suy thai thì sẽ làm stress test
Những trường hợp thiểu ối or thai chậm phát triển trong tử cung, muốn chấm dứt thai kì
bằng pp phát khởi chuyển dạ thì sẽ làm stress test trước, nếu tim thai đáp ứng đc thì mới
khởi phát chuyển dạ còn ko đi mổ
Stress test là làm cách nào để có cơn co TC đồng thời theo dõi tim thai bình thường hay là
giảm. Có 2 cách: ve núm vú or truyền sinh đẻ chỉ huy lượng ít.
38.Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm:
Chống chỉ định: vết mổ cũ, ối vỡ rồi, cơn co tương đối, … phải làm ở cơ sở có phòng mổ
Để tiên lượng các trường hợp có bất cân xứng đầu chậu.
40.Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung:
Vô sinh, thống kinh
Điều trị: progesteron hoặc thuốc đồng vận. Tác dụng phụ: mãn kinh sớm, suy sớm buồng
trứng: bốc hỏa, loãng xương, ra máu lắt nhắt.
42.Bế sản dịch:
Thường do mổ chủ động khi cổ tử cung chưa mở hoặc mở ít hoặc khi BN ít vận động sau
sinh. Xử trí: nong cổ tử cung (trong khi mổ hoặc trong thời kì hậu sản). Không xử trí sẽ
gây viêm nội mạc tử cung
44.Vết mỗ cũ: mổ đẻ, bóc nhân xơ, vết may thủng tử cung
ÔN THI LÂM SÀNG Y4
1. Các cách tính ngày sinh dự đoán
- Dựa vào bề cao tử cung: (BCTC/4) + 1
- Siêu âm: dựa vào CRL, BPD, FL
(đường kính của túi thai (GS – Gestinational sac diameter), đường kính lưỡng đỉnh
(BPD – Biparietal diameter) và chiều dài đầu mông (CRL – Crow rump length).)
- Ngày kinh cuối cùng: ngày +7, tháng -3
- IVF (In Vitro Fertilization, theo tiếng Việt có nghĩa là thụ tinh trong ống
nghiệm- Tuần mang thai + 2 tuần )
2. Ý nghĩa của PARA.Ví dụ và giải thích
PARA (parity): Sinh, sớm, sẩy, sống
Vd: PARA 1001 nghĩa là tiền sử: số con sinh đủ tháng 1, sinh non không, sẩy thai (nạo
hút) không, số con hiện đang sống 1
A: số lần sinh con đủ tháng
B: số lần sinh con thiếu tháng
C: số lần sảy thai tự nhiên hoặc hút thai
D: số con hiện còn sống
3. Kể các biểu hiện rối loạn Rối loạn kinh nguyệt
- Dậy thì sớm: bắt đầu có kinh từ 8 - 10 tuổi trở xuống, bình thường 13-16
tuổi.
- Dậy thì muộn: bắt đầu hành kinh sau 16 - 18 tuổi.
- Mãn kinh sớm: không hành kinh nữa trước tuổi 40, bình thường từ 45-55
tuổi.
- Mãn kinh muộn: sau tuổi 55.
- Kinh thưa: vòng kinh dài trên 35 ngày, bình thường từ 22-35 ngày
- Kinh mau: vòng kinh ngắn dưới 22 ngày
- Vô kinh: không có hành kinh từ 6 tháng trở lên
- Rong kinh: kỳ hành kinh kéo dài trên 7 ngày
- Kinh ngắn: kỳ hành kinh chỉ từ 2 ngày trở xuống
- Kinh nhiều: tổng lượng máu kinh trong cả chu kỳ trên 200 ml, bình thường
30-80 ml.
- Kinh ít: lượng máu kinh ra rất ít, không cần đóng băng vệ sinh, dưới 15 ml
- Cường kinh: máu kinh ra vừa nhiều, vừa kéo dài ngày
- Thiểu kinh: máu kinh ra ít và ngắn ngày
- Thống kinh: đau bụng trước, trong hoặc sau khi hành kinh
- Vòng kinh không phóng noãn: vòng kinh không có sự phóng noãn ở giữa
chu kỳ kinh bình thường
4. Trình bày khái niệm Rong kinh, rong huyết
- Rong kinh: Là hiện tượng có kinh đúng chu kỳ, nhưng kéo dài trên 7 ngày,
lượng máu kinh có thể nhiều, trung bình hay ít.
- Rong huyết: Là hiện tượng ra máu âm đạo ngoài kỳ kinh, nhiều khi nhầm
lẫn với kinh nguyệt không đều.
5. Các nguyên nhân gây rong kinh, rong huyết
Nguyên nhân thực thể
- Bệnh lý đường sinh dục: U xơ tử cung, lạc nội mạc trong cơ tử cung, polyp
nội mạc tử cung, tăng sản nội mạc tử cung, ung thư sinh dục.
( Polyp- Tăng sản- Lạc nội mạc- Ung thư- U xơ)
- Do chấn thương, dị vật đường sinh dục.
- Do các bệnh lý: Giảm tiểu cầu, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tuyến giáp, bệnh
tự miễn.
- Do sử dụng các thuốc liên quan nội tiết như estrogen, progesterone,
tamoxifen, các thuốc liên quan đến chức năng đông chảy máu như heparin, aspirin,
sintrom hoặc các dụng cụ tránh thai.
Nguyên nhân chức năng: Chia theo nhóm tuổi
- Tuổi dậy thì: Rối loạn phóng noãn.
- Tuổi tiền mãn kinh: Vòng kinh không phóng noãn
- Tuổi sinh sản và mãn kinh: Thường do nguyên nhân thực thể.
6. Nguyên tắc điều trị rong kinh rong huyết
Điều trị rong kinh rong huyết bao gồm điều trị nguyên nhân ( Nếu có), làm ngừng tình
trạng ra máu từ niêm mạc tử cung, tái lập chu kỳ bình thường (Nếu người phụ nữ nằm
trong độ tuổi sinh đẻ) và điều trị hỗ trợ nâng cao thể trạng.
( Nguyên nhân- ngừng ra máu- tái lập- nâng cao thể trạng)
9. Chỉ định điều trị nội khoa thai ngoài tử cung
a) Chỉ định điều trị MTX đơn liều
• Huyết động học ổn định (không shock).
• Nồng độ ßhCG < = 5000 mIU / ml.
•Không có phôi thai, tim thai trong khối TNTC (qua siêu âm).
• Kích thuớc khối thai < 3 – 4 cm (qua siêu âm).
b) Chỉ định điều trị MTX đa liều
•Huyết động học ổn định (không shock).
• Nồng độ ßhCG > 5.000 mIU / ml và < = 10.000 mIU / ml.
• Kích thước khối thai < 5 cm (qua siêu âm).
• TNTC đoạn kẽ < 3cm.
10.Các khái niệm:Thai đủ tháng,Thai non tháng, sẩy thai, chuyển dạ, thời kỳ hậu
sản, nhiễm trùng hậu sản, băng huyết sau sinh sớm, băng huyết sau sinh muộn
- Thai đủ tháng là một thai phát triển bình thường trong tử cung có thời gian từ đầu tuần
thứ 38 (259 ngày) đến hết tuần 41 (287 ngày)
- Thai non tháng khi tuổi thai từ 22 tuần (154 ngày) đến 37 tuần
- Sẩy thai là sự chấm dứt thai nghén trước khi thai có thể sống được, thai dưới 22 tuần,
nặng dưới 500g.
- Chuyển dạ đẻ là một quá trình sinh lý làm cho thai và phần phụ của thai được đẩy ra
khỏi tử cung và đường sinh dục của người mẹ
- Thời kì hậu sản là thời gian để trở lại bình thường của các cơ quan sinh dục về
mặt giải phẫu và sinh lý (ngoại trừ tuyến vú vẫn tiếp tục phát triển để tiết sữa). Thời gian
này là 6 tuần (42 ngày) tính từ sau khi sinh.
- NK hậu sản là các NK xuất phát từ BPSD trong thời kì hậu sản. Đây là một trong
những tai biến sản khoa thường gặp và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử
vong mẹ.
- BHSS sớm là tình trạng băng huyết sớm, xảy ra trong vòng 24h đâu sau sinh
- BHSS muộn là tình trạng băng huyết xảy ra sau 24h đến 12 tuần (Theo WHO)
20.Kể các thuốc tăng go, giảm go
- Thuốc tăng go: Oxytocin, Duratocin, Ecgometrin, Misoprotol, Carboprost
Tromethamine
- Thuốc giảm go: Atropin, Papaverin chlohydrat, Indomethacin, Progesteron, Atosipan,
Nifedipine, Salbutamol, Magiesium Sulfate.
(Atosiban có tác dụng cạnh tranh với Oxytocin trên các thụ thể tại màng tế bào cơ tử
cung)

23.Kể các nguy cơ lần mang thai sau ở bệnh nhân có vết mổ đẻ cũ
- Thai tại vết mổ cũ
- Nhau tiền đạo
- Dọa nứt/ vỡ tử cung
26.Kể 6 bước chăm sóc thiết yếu bà mẹ và trẻ sơ sinh trong và ngay sau đẻ theo
khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới

1. Lau khô và ủ ấm; cho trẻ tiếp xúc trực tiếp da kề da (trẻ được đặt lên bụng mẹ ngay sau khi
sinh và kéo dài ít nhất 90 phút sau sinh)
2. Tiêm bắp 10 đơn vị oxytocin
3. Kẹp dây rốn muộn (sau khi dây rốn đã ngừng đập hoặc 1-3 phút sau khi thai sổ) và kẹp và cắt
dây rốn một thì.
4. Kéo dây rốn có kiểm soát
5. Xoa đáy tử cung cứ 15 phút một lần trong vòng 2 giờ đầu sau đẻ.
6. Hỗ trợ cho trẻ bú sớm và bú mẹ hoàn toàn.

30.Kể các biện pháp tránh thai (đối với nữ)


- Màng ngăn âm đạo, mũ cổ tử cung, bao cao su nữ
- Thuốc diệt tinh trùng, bọt đặt âm đạo
- Vô kinh cho bú (điều kiện sau: Chưa có kinh nguyệt trở lại; Người phụ nữ phải nuôi con
bằng sữa mẹ hoàn toàn hoặc gần hoàn toàn; Đứa trẻ dưới 6 tháng tuổi)
- Dụng cụ tử cung tránh thai (Chống chỉ định tuyệt đối: Có thai, Nhiễm khuẩn đường sinh
dục, Rối loạn đông máu, Bệnh lý tim mạch, Ung thư cơ quan sinh dục)
- Thuốc nội tiết tránh thai ( Thuốc viên, tiêm, que cấy)
- Triệt sản nữ ( Làm gián đoạn hai vòi trứng)

You might also like