Professional Documents
Culture Documents
4. vỡ tử cung
- đk trước - sau:
- đk ngang:
- đk chéo:
. đk chéo (T): 12,75cm
@ Eo giữa:
- đk ngang: 10,5cm.
@ Eo dưới:
- đk ngang: 11cm.
22.Chỉ số Bishop: là một trong những yếu tố tiên lượng sự thành công hay
thất bại khi giục sanh.
0: 0d
1-2: 1d
3-4: 2d
5-6: 3d
0-30: 0d
40-50: 1d
60-70: 2d
80: 3d
-3: 0d
-2: 1d
-1&0: 2d
+1&+2: 3d
chắc: 0d
trung bình: 1d
mềm: 2d
ngả sau: 0d
trung gian: 1d
@ Tổng số điểm:
3. vòng Bandl (ranh giới giữa thân tử cung & đoạn dưới tử cung) lên cao
- Passenger: thai nhi bình thường (trọng lượng, ngôi, kiểu thế)
- Placenta: nhau tiền đạo trung tâm có chỉ định mổ lấy thai.
- phân loại: xảy ra trong vòng 24h đầu sau sanh -> sớm, sau 24h -> muộn.
- 4 nn:
1. đờ tử cung
4. sót nhau.
2. đa thai, đa ối
3. thai to
- 3 yếu tố thuận lợi gây BHSS do tổn thương đường sinh dục:
1. cắt TSM
3. cho sanh sớm khi chưa đủ điều kiện: cổ tử cung chưa mở trọn, TSM chưa
giãn.
4. đau:
thật: gây đau
5. xóa mở cổ tử cung:
thật: có
giả: không có
+ pha tiềm thời: từ khi cơn co tử cung đều đặn đến cổ tử cung mở 3cm
- pha tiềm thời: <=2 cơn co/ 10 phút, mỗi cơn kéo dài # 20s
- pha hoạt động: 3 cơn co/ 10 phút, mỗi cơn kéo dài # 30 - 45s.
@ gd 2: > 3 cơn co/ 10 phút, mỗi cơn kéo dài 45 - 60s.
2. thai suy
3. thai chết
4. vỡ tử cung
6. BHSS do đờ tử cung.
@ Cho thai:
1. CHA do thai
5. bất thường các test đánh giá sức khỏe của thai (Non stress test)
6. thai dị dạng.
4. vết mổ tử cung
5. sa dây rốn.
3. nhiễm trùng ối
4. thai suy
6. vỡ tử cung
7. sa dây rốn
8. thuyên tắc ối
- tách ối
- Prostaglandine.
- Oxytocin.
3. có sự thay đổi ở cổ tử cung được nhận định bởi 1 người khám trong nhiều lần
liên tiếp
4. vỡ ối.
@ nhẹ:
@ nặng:
- đau thượng vị
- TC < 100.000/mm3
3. sản giật: co giật trên những sản phụ bị TSG sau khi loại trừ các nguyên nhân
khác.
- Tăng pro niệu >= 300mg/24h trước tuần thứ 20 ở sp bị CHA mạn
- HA tăng, pro niệu tăng & TC < 100.000 mm3 đột ngột ở sp bị CHA & pro
niệu trước tuần thứ 20.
- CHA được chẩn đoán sau tuần thứ 20 & tồn tại 6 tuần sau sanh.
+ trên monitoring sản khoa: có nhịp giảm muộn or nhịp giảm bất định, có nhịp
tim thai phẳng or dao động nội tại giảm
3. truyền dịch
3. sản giật
4. h/c HELLP
5. dọa vỡ tử cung
6. vỡ tử cung.
@ do thai:
1. sức khỏe của thai: suy thai, thai suy dinh dưỡng trong tử cung..
2. ngôi thai bất thường: mông, ngang, trán, mặt.. (chỉ nên mổ khi đã vào chuyển
dạ, thiểu ối or ối vỡ)
3. song thai: nghi ngờ song thai khóa, thai thứ 1 là ngôi mông or ngôi ngang.
@ do mẹ:
- bệnh lý:
1. tiền sản giật: điều trị nội k hiệu quả có b/c: sản giật, h/c HELLP
2. tiểu đường
. chỉ định mổ chủ động khi: đã mổ lấy thai 2 lần, vết mổ lần trước là dọc thân tử
cung.
. vết mổ lần trước là ngang đoạn dưới: chỉ định mổ lấy thai khi: có kèm yếu tố
bất thường (ngôi mông, ối vỡ sớm..) or bất thường trong quá trình TD chuyển dạ:
chuyển dạ kéo dài, đau vết mổ lấy thai cũ..
@ khác: